Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

Giáo án Tin học 6_HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 111 trang )

Giáo án Tin H ọ c 6 N m hă ọ c: 2010-2011
Ngày soạn: 12 – 8 – 2010
Tiết: : 1
Chương I: LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ.
Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
I./ Mục tiêu:
1./ Kiến thức:
Giúp học sinh nắm một số khái niệm ban đầu về máy tính và tin học.
2./ Kĩ năng:
Nắm được mối liên hệ giữa thông tin và tin học.
3./ Thái độ:
Tìm hiểu, khám phá môn học mới là tin học.
II./ Chuẩn bị:
1./ Giáo viên: giáo án soạn giảng và các tài liệu liên quan, hình ảnh, máy chiếu
2./ Học sinh: sách vở và các ví dụ về thông tin.
III./ Hoạt động dạy học:
1./ Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số lớp.
2./ Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3./ Giảng bài mới:
a./ Giới thiệu bài mới: (1’) Hằng ngày chúng ta tiếp nhận rất nhiều thông tin ( xem tivi, đọc
báo,…) các em cũng được nghe nhắc nhiều đến cụm từ “Bùng nổ thông tin”, “xa lộ thông
tin”… Vậy thông tin và tin học là gì, chúng ta hãy cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
b./ Tiến trình bài dạy:
TL Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: Nội dung:
5’ HĐ1: Tin học là gì?
GV: Tin học là 1 nghành
khoa học chuyên về xử lý
thông tin, nghành khoa học
này có đối tượng, nội dung,
phương pháp nghiên cứu
riêng, nhưng việc nghiên cứu


này không tách rời việc sử
dụng máy tính điện tử.
HS: Nghe thuyết trình, nắm
bắt thông tin.
HS: ghi lại kiến thức.
Tin học là 1 nghành khoa
học chuyên về xử lý thông
tin, nghành khoa học này có
đối tượng, nội dung, phương
pháp nghiên cứu riêng,
nhưng việc nghiên cứu này
không tách rời việc sử dụng
máy tính điện tử.
10’ HĐ2: Thông tin là gì?
GV: Các em nghe thầy
giảng, các em biết đó là các
em vừa làm việc gì không?
GV: Em nào có thể nêu vài
HS: Tiếp nhận thông tin.
HS: Ví dụ: đọc báo, xem ti
vi, tiếng trống trường, đèn
Thông tin là tất cả những gì
đem lại sự hiểu biết về thế
giới xung quanh (sự vật, sự
kiện…) và về chính con
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo viên: Võ Nhật
Trường
Trang:
1
Giáo án Tin H ọ c 6 N m hă ọ c: 2010-2011

TL Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: Nội dung:
ví dụ khác về thông tin?
GV: Vậy em nào có thể nêu
thông tin là gì?
GV: Nhận xét, tổng kết.
tín hiệu…
HS: Thông tin là tất cả
những gì đem lại sự hiểu
biết về thế giới xung quanh
(sự vật, sự kiện…) và về
chính con người.
người.
HĐ3: Hoạt động thông tin của con người:
GV: Chúng ta có thể đọc báo
nhờ có thứ gì?
GV: Chúng ta có thể nghe
nhờ thứ gì?
GV: Như vậy chúng ta có thể
tiếp nhận thông tin nhờ các
giác quan, em nào có thể nêu
các giác quan mà các em
biết?
GV: Sau khi nghe thầy hỏi
các em có thể nhắc lại câu
hỏi không?
GV: Các em có thể nhắc lại
câu hỏi là nhờ vào khả năng
lưu trữ thông tin.
GV: Khi nghe trống báo hiệu
vào lớp các em làm gì?

GV: Như vậy là các em đã
xử lý thông tin thông qua bộ
não.
GV: em nào có thể nêu vài ví
dụ về xử lí thông tin?
GV: Tất cả các hoạt động
trên gọi là hoạt động thông
tin.
HS: Nhờ có đôi mắt.
HS: Nhờ vào đôi tai.
HS: Thính giác, thị giác,
xúc giác, vị giác, khứu
giác.
HS: Có.
HS: xếp hàng vào lớp.
HS: ví dụ: Khi gặp đèn đỏ
thì dừng xe, khi trời mưa
thi mặc áo mưa…
Việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ
và truyền thông tin được gọi
chung là hoạt động thông
tin.
*Hoạt động thông tin gồm 4
bước chính:
-Nhận thông tin từ bên
ngoài.
- Xử lí thông tin.
-Lưu trữ thông tin: Ghi lại
(nhớ) thông tin.
- Xuất thông tin: Đưa thông

tin ra bên ngoài.
* Xử lí thông tin đóng vai
trò quan trọng nhất vì nó
đem lại sự hiểu biết cho con
người.
HĐ4: Hoạt động thông tin và tin học:
7’
GV: Các em có thể ngồi nhà
xem tivi và biết được kết quả
các trận thi đấu bóng đá ở
Anh không?
GV: Như vậy tivi giúp chúng
ta tiếp nhận các thông tin mà
các giác quan của chúng ta bị
HS: Có.
-Máy tính điện tử có khả
năng hỗ trợ cho chúng ta
trong các hoạt động thông
tin.
- Một trong những nhiệm vụ
chính của tin học là nguyên
cứu việc thực hiện các hoạt
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo viên: Võ Nh ật
Trường
Trang:
2
Giáo án Tin H ọ c 6 N m hă ọ c: 2010-2011
TL Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: Nội dung:
hạn chế. Tương tự như vậy,
máy tính điện tử cũng là 1

công cụ trợ giúp cho chúng
ta tiếp nhận, xử lí thông tin
được nhanh chóng, chính
xác.
GV: Nhiệm vụ chính của tin
học là gì?
- Một trong những nhiệm
vụ chính của tin học là
nguyên cứu việc thực hiện
các hoạt động thông tin một
cách tự động nhờ sự trợ
giúp của máy tính điện tử.
động thông tin một cách tự
động nhờ sự trợ giúp của
máy tính điện tử.
HĐ5: Củng cố:
-Thông tin là gì?
- Em hãy nêu các ví dụ về
hoạt động thông tin?
- Tác dụng của máy tính điện
tử đối với hoạt động thông
tin của chúng ta?
HS: Trả lời các câu hỏi để
củng cố kiến thức.
4./ Dặn dò về nhà: (1’)
Các em về xem lại bài, trả lời các câu hỏi và bài tập sách giáo khoa, xem trước bài học tiếp
theo “Thông tin và biểu diễn thông tin”.
IV./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo viên: Võ Nh ật
Trường
Trang:
3
Giáo án Tin H ọ c 6 N m hă ọ c: 2010-2011
Ngày soạn: 12 – 8 – 2010
Tiết: : 2
Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN.
I./ Mục tiêu:
1./ Kiến thức:
Biết các dạng thông tin cơ bản.
Biết các cách biểu diễn thông tin.
2./ Kĩ năng:
Phân biệt được các dạng thông tin.
3./ Thái độ:
Thích thú trao đổi thông tin, liên hệ với các hoạt động thông tin trong học học tập và đời
sống.
II./ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Giáo án, hình ảnh, các kiến thức liên quan.
2. Học sinh:
Sách vở, bài cũ.
III./ Hoạt động dạy học:
1./ Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số lớp.
2./ Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3./ Giảng bài mới:
a./ Giới thiệu bài mới: (1’) Hằng ngày chúng ta tiêp xúc với rất nhiều thông tin nhưng các em
có biết đó là các loại thông tin nào không và cách thức biểu diễn thông tin như thế thế nào.
Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về vấn đề đó.

b./ Tiến trình bài dạy:
TL Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: Nội dung:
15’ HĐ1: Các dạng thông tin cơ bản:
Các em hãy quan sát các hình
sau:
Có 3 dạng thông tin cơ bản:
- Dạng văn bản
- Dạng âm thanh
- Dạng hình ảnh.
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo viên: Võ Nh ật
Trường
Trang:
4
Giáo án Tin H ọ c 6 N m hă ọ c: 2010-2011
TL Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: Nội dung:
Hai bạn nhỏ đang làm gì?
Hình trên vẽ con những gì?
Em vừa nghe bạn trả lời những
gì?
Vậy em nào biết, các hoạt
động đọc báo, xem tranh, nghe
là các dạng gì?
Ngoài các dạng trên ta còn các
dạng khác như mùi, vị, cảm
giác,…nhưng ba dạng thông
tin trên là ba dạng cơ bản mà
máy tính có thể xử lí được.
Trả lời: Hai bạn nhỏ đang
đọc báo.
Trả lời: Chú chuột Mickey,

chú chó và các con vịt.
Trả lời: Chú chuột Mickey,
chú chó và các con vịt.
Trả lời: Đó là các dạng
thông tin cơ bản.
20’ HĐ2: Biểu điễn thông tin:
Để có thể trao đổi, trò chuyện
với nhau người ta cần phải trao
đổi thông tin. Ba dạng thông
tin trên cũng chính là 3 cách
biểu diễn thông tin. Vậy em
nào có thể cho các bạn biết
biểu diễn thông tin là gì?
Các em hãy tìm 1 vài ví dụ về
biểu diễn thông tin mà em
biết?
Ví dụ: em đau bụng em có thể
ôm bụng, hoặc em nói với mẹ,
Trả lời: Biểu diễn thông tin
là cách thể hiện thông tin
dưới dạng cụ thể nào đó.
Trả lời: nói chuyện, viết
thư, vẽ tranh, ….
Biểu diễn thông tin là cách
thể hiện thông tin dưới dạng
cụ thể nào đó (dạng văn
bản, hình ảnh, âm thanh,…)
* Vai trò của biểu diễn
thông tin:
Biểu diễn thông tin có vai

trò quan trọng trong việc
truyền và tiếp nhận thông
tin.
Biểu diễn thông tin phù hợp
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo viên: Võ Nh ật
Trường
Trang:
5
Giáo án Tin H ọ c 6 N m hă ọ c: 2010-2011
TL Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: Nội dung:
hoặc có thể viết ra giấy cho mẹ
hiểu.
Vậy cùng một thông tin nhưng
sẽ có nhiều cách biểu diễn
khác nhau. Tùy vào trường
hợp hoàn cảnh cụ thể mà ta có
cách biểu diễn thích hợp.
* Vai trò của biểu diễn thông
tin:
Ví dụ: em muốn mua vài viên
kẹo nhưng không biểu diễn
được, em có thể mua kẹo được
không?
Như vậy biểu diễn thông tin có
vai trò quan trọng trong việc
truyền và tiếp nhận thông tin.
Trả lời: không.
cho phép lưu giữ và
chuyển giao thông tin từ
đời này sang đời khác

-Cùng một thông tin nhưng
sẽ có nhiều cách biểu diễn
khác nhau. Tùy vào trường
hợp hoàn cảnh cụ thể mà ta
có cách biểu diễn thích hợp.
7’ HĐ3: Củng cố:
Hỏi: Ngoài các dạng thông tin
cơ bản trên em thử tìm các ví
dụ về các dạng thông tin khác
trong cuộc sống?
- Cái gì có vai trò quan trọng
trong hoạt động thông tin của
con người?
Ví dụ về các dạng thông tin
khác như mùi vị, cảm
giác( nóng, lạnh ).
- Biểu diễn thông tin.
4./ Dặn dò về nhà: (1’)
Về học bài, xem lại bài và xem trước bài mới.
IV./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo viên: Võ Nh ật
Trường
Trang:
6
Giáo án Tin H ọ c 6 N m hă ọ c: 2010-2011
Ngày soạn: 20– 8– 2010
Tiết: : 3

Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN.
I./ Mục tiêu:
1./ Kiến thức:
Nắm cách biểu diễn thông tin trong cuộc sống và trong máy tính
2./ Kĩ năng:
Biết cách chuyển đổi giữa các hệ đếm.
3./ Thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, qua đó học tập nghiêm
túc.
II./ Chuẩn bị:
1./ Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan.
2./ Học sinh: Bài cũ, sách vở.
III./ Hoạt động dạy học:
1./ Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số lớp.
2./ Kiểm tra bài cũ: (6’)
Câu 1./ Máy tính có mấy dạng thông tin cơ bản ? Cho ví dụ minh họa?
Trả lời: Máy tính : có 3 dạng thông tin cơ bản: Hình ảnh, âm thanh, văn bản
Ví dụ: Đọc báo, xem ti vi, nghe đài…
Câu 2./ Biểu diễn thông tin là gì? Vai trò của biểu diễn thông tin?
Trả lời: …
3./ Giảng bài mới:
a./ Giới thiệu bài mới: (1’) Có 3 dạng thông tin cơ bản nhưng làm thế để máy tính có thể hiểu
và xử lí các thông tin đó, tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về điều này.
b./ Tiến trình bài dạy:
TL Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: Nội dung:
30’ HĐ1: Biểu diễn thông tin trong máy tính:
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo viên: Võ Nh ật
Trường
Trang:
7

Giáo án Tin H ọ c 6 N m hă ọ c: 2010-2011
TL Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: Nội dung:
Thông tin có thể được biểu diễn
bằng nhiều cách khác nhau
nhưng để máy tính có thể hiểu
được thông tin cần phải biểu diễn
dưới dạng dãy bit gồm 2 kí hiệu :
0 và 1.
Dãy bit ( dãy nhị phân) gồm hai
ký hiệu 0 và 1
+ Hai kí hiệu 0 và 1 tương ứng
với 2 trạng thái :
có – không , đóng - ngắt
+ Máy tính cần có những bộ
phận đảm nhận hai quá trình:
-Biến đổi thông tin đưa vào máy
thành dãy bit
-Biến đổi thông tin lưu trữ dưới
dạng dãy bit thành một trong các
dạng thông tin quen thuộc : văn
bản, âm thanh, ….
* Nguyên tắc biến đổi giữa hệ
nhị phân và hệ thập phân:
-Nguyên tắc: Muốn biến 1 số
thập phân sang hệ nhị phân ta lấy
số đó chia liên tiếp cho 2, sau đó
lấy phần dư theo chiều ngược từ
dưới lên.
Ví dụ: Biến đổi số 11 sang hệ nhị
phân ta làm như sau:

11 2
1 5 2
1 2 2
0 1 2
1 0
(11)
10
= (1011)
2
= (0 0 0 0 1 0 1 1)
2
- Muốn biến đổi 1 số từ hệ nhị
phân sang hệ thập phân ta làm
như sau:
VD: 7 6 5 4 3 2 1 0
HS: Theo dõi bài giảng,
quan sát và ghi lại kiến
thức.
Để máy tính có thể hiểu
được thông tin cần phải
biểu diễn dưới dạng dãy bit
( dãy nhị phân) gồm hai ký
hiệu 0 và 1.
Hai kí hiệu 0 và 1 tương
ứng với 2 trạng thái :
có – không , đóng - ngắt
*Máy tính cần có những bộ
phận đảm nhận hai quá
trình:
-Biến đổi thông tin đưa vào

máy thành dãy bit
-Biến đổi thông tin lưu trữ
dưới dạng dãy bit thành một
trong các dạng thông tin
quen thuộc với con người:
văn bản, âm thanh, ….
* Nguyên tắc biến đổi giữa
hệ nhị phân và hệ thập
phân:
-Nguyên tắc: Muốn biến 1
số thập phân sang hệ nhị
phân ta lấy số đó chia liên
tiếp cho 2, sau đó lấy phần
dư theo chiều ngược từ dưới
lên.
- Muốn biến đổi 1 số từ hệ
nhị phân sang hệ thập phân
ta làm ngược lại như sau:
Ta lấy từng bit nhân với 2
n
(với n là số mũ tương ứng)
rồi cộng tất cả các tổng lại
sẽ được số thập phân cần
tìm.
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo viên: Võ Nh ật
Trường
Trang:
8
Giáo án Tin H ọ c 6 N m hă ọ c: 2010-2011
TL Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: Nội dung:

Dãy bit: 0 0 0 0 1 0 0 1
Dãy: 0,1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 là số lũy
thừa ( số mũ) của hệ số 2.
Ta lấy từng bit nhân với 2
n
(với n
là số mũ tương ứng) rồi cộng tất
cả các tổng lại sẽ được số thập
phân cần tìm.
(00001001)
2
= 0x2
7
+ 0x2
6
+0x2
5

+0x2
4
+0x2
3
+0x2
2
+0x2
1
+0x2
0
= 0
+ 0 +0 + 0 + 8 + 0 +0+1 =11

Hỏi: Các em hãy thử biến đổi số
15, 17 thành các số nhị phân?
HS: Hoạt động theo
nhóm và tìm kết quả.
6’ HĐ2: Củng cố:
Hỏi: Tại sao thông tin trong máy
tính phải biểu diễn thành dãy bit
- Các qui tắc biến đổi giữa hệ
thậpu phân và nhị phân.
Trả lời: Máy tính chỉ
hiểu được 2 ký tự 0 và 1
4./ Dặn dò về nhà: (1’)
Về nhà các em nhớ xem lại bài, tìm hiểu kĩ phương pháp biến đổi giữa các hệ đếm để
hiểu hơn về hoạt động của máy tính, trả lời các câu hỏi SGK và xem trước bài học tiếp theo.
IV./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo viên: Võ Nh ật
Trường
Trang:
9
Giáo án Tin H ọ c 6 N m hă ọ c: 2010-2011
Ngày soạn: 23 – 8 – 2010
Tiết: : 4
Bài 3. EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH
I./ Mục tiêu:
1./ Kiến thức:
Các khả năng to lớn của máy tính và các ứng dụng của nó trong thực tế cuộc sống.
2./ Kĩ năng:

Nhận biết khả năng và ứng dụng những khả năng máy tính
3./ Thái độ:
Liên hệ, vận dụng tin học vào đời sống.
II./ Chuẩn bị:
1./ Giáo viên: Giáo án, tài liệu liên quan.
2./ Học sinh: Bài cũ, sách vở.
III./ Hoạt động dạy học:
1./ Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số lớp.
2./ Kiểm tra bài cũ: (6’)
*Câu hỏi: Thông tin trong máy tính được biểu diễn dưới dạng nào?
Để con người và máy tính có thể trao đổi thông tin, máy tính cần có những bộ
phận đảm nhận việc gì?
*Trả lời: Để máy tính có thể hiểu được thông tin cần phải biểu diễn dưới dạng dãy bit
(dãy nhị phân) gồm hai ký hiệu 0 và 1.
Hai kí hiệu 0 và 1 tương ứng với 2 trạng thái :
có – không , đóng - ngắt
*Máy tính cần có những bộ phận đảm nhận hai quá trình:
-Biến đổi thông tin đưa vào máy thành dãy bit
-Biến đổi thông tin lưu trữ dưới dạng dãy bit thành một trong các dạng thông tin văn thuộc : văn
bản, âm thanh, ….
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo viên: Võ Nh ật
Trường
Trang:
10
Giáo án Tin H ọ c 6 N m hă ọ c: 2010-2011
3./ Giảng bài mới:
a./ Giới thiệu bài mới: (1’) Trong cuộc sống hiện đại, máy tính trở thành công cụ thiết
yếu và cần thiết trong các gia đình, trong các doanh nghiệp. Vì sao lại như vậy, để hiểu rõ hơn
chúng ta cùng tìm hiểu các khả năng to lớn của máy tính và các úng dụng của nó trong đời sống
trong bài học hôm nay.

b./ Tiến trình bài dạy:
TL Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: Nội dung:
30’ HĐ1: Một số khả năng của máy tính:
Ví dụ. Thực hiện phép tính
5 * 10 =
2*124756+15697*242561=
Vậy các em thực hiện hai phép
tính trên mất bao nhiêu lâu ?
Máy tính có thể tính hàng tỉ
phép tính trong 1 giây .
Vậy máy tính có khả năng
gì ?
Các em tính toán có bao giờ
sai hay bị nhầm lẫn không?
Các em có thấy máy tính tính sai
kết quả không?

Vậy máy tính còn có khả năng gì
nữa?
Máy tính có khả năng lưu trữ với
tới vài trăm cuốn sách, hay cả một
lô lốc các bài nhạc, … vậy máy
tính còn có khả năng gì nữa?
- Con người làm việc có liên tục
ngày này qua ngày khác được
không ?
- Nhưng máy tính có thể làm việc
liên tục trong nhiều ngày như vậy
máy tính còn có khả năng gì?
Trả lời: Mất nhiều thời

gian.
Trả lời: Khả năng tính
toán nhanh
Trả lời: Có
Trả lời: Không.
- Khả năng tính toán với
độ chính xác cao.
- Khả năng lưu trữ lớn.
Trả lời: Không. Con
người làm việc cần phải
nghỉ ngơi.
- Máy tính có khả năng
“làm vịêc” không “mệt
mỏi “
- Khả năng tính toán nhanh
- Khả năng tính toán với độ
chính xác cao.
- Khả năng lưu trữ lớn.
- Máy tính có khả năng
“làm vịêc” không “mệt mỏi

6’ HĐ2: Củng cố:
Hỏi: Những khả năng to lớn nào
làm cho máy tính trở thành một
công cụ xử lí thông tin hữu hiệu?
- Khả năng tính toán
nhanh
- Máy tính có khả năng
“làm vịêc” không “mệt
mỏi “

Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo viên: Võ Nh ật
Trường
Trang:
11
Giáo án Tin H ọ c 6 N m hă ọ c: 2010-2011
TL Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: Nội dung:
Các em hãy tìm một vài ví dụ để
chứng minh cho từng khả năng đó
của máy tính?
- Tính toán với độ chính
xác cao
- Khả năng lưu trữ lớn
HS nêu một vài ví dụ về
các khả năng của máy
tính.
4./ Dặn dò về nhà: (1’)
Về nhà các em nhớ xem lại bài, tìm thêm các ví dụ để chứng minh cho khả năng to lớn
của máy tính, liên hệ các khả năng đó nhu cầu thực tế cần ứng dụng của con người.
IV./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 25 – 8 – 2010
Tiết: : 5
Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH.
I./ Mục tiêu:
1./ Kiến thức:
-Nắm được các khả năng của máy tính cũng như những điều máy tính chưa thể làm
được.
2./ Kĩ năng:

-Nhận biết khả năng và ứng dụng những khả năng của máy tính vào cuộc sống.
3./ Thái độ:
Học tập, liên hệ hệ với các công việc hằng ngày có thể nhờ sự trợ giúp của máy tính.
II./ Chuẩn bị:
1./ Giáo viên: Giáo án, hình ảnh minh họa.
2./ Học sinh: Bài cũ, sách, vở, …
III./ Hoạt động dạy học:
1./ Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số lớp.
2./ Kiểm tra bài cũ: (7’)
Câu hỏi: Em hãy nêu một số khả năng của máy tính và lấy ví dụ minh họa cho 1 khả năng
mà em biết?
Trả lời: Các khả năng:
+Tính toán nhanh.
+Tính toán với độ chính xác cao.
+Khả năng làm việc không mệt mỏi.
+Khả năng lưu trữ lớn.
HS tự tìm ví dụ.
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo viên: Võ Nh ật
Trường
Trang:
12
Giáo án Tin H ọ c 6 N m hă ọ c: 2010-2011
Câu hỏi: Thông tin trong máy tính được biểu diễn dưới dạng nào? Để con người và máy
tính có thể giao tiếp máy tính cần có công cụ gì?
Trả lời:
-Thông tin trong máy tính được niểu diễn dưới dạng dãy bit gồm 2 kí tự 0 và 1.
- Máy tính cần có công cụ trợ giúp thực hiện 2 quá trình:
+Biến đổi thông tin đưa vào máy thành dãy bit.
+ Biến đổi thông tin lưu trữ dưới dạng dãy bit thành các dạng quen thuộc với con người.
3./ Giảng bài mới:

a./ Giới thiệu bài mới: (1’)
Trong tiết trước chúng ta đã tìm hiểu các khả năng của máy tính nhưng các khả năng đó
sẽ giúp cho con người chúng ta làm những việc gì? Có những ứng dụng gì trong cuộc
sống. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này.
b./ Tiến trình bài dạy:
TL Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: Nội dung:
20’ HĐ1: Có thể dùng máy tính điện tử vào những công việc gì?
Với những khả năng của
máy tính chúng ta đã biết,
các em hãy vận dụng từ cuộc
sống xung quanh em, trong
gia đình, ở trường học, ti vi,
sách báo … hãy tìm xem
máy tính có thể được sử
dụng vào các công việc gì có
ích và cần thiết cho cuộc
sống?
Em hãy tìm một số ví dụ để
làm sáng tỏ các úng dụng
trên?
HS: Thảo luận nhóm.
Các ứng dụng:
-Thực hiện các tính toán.
-Tự động hóa công việc văn
phòng.
-Hỗ trợ công tác quản lí.
-Công cụ học tập và giải trí.
-Điều khiển tự động và robot.
-Liên lạc, tra cứu và mua bán
trực tuyến.

Ví dụ:
-Tính toán đường bay của tên
lửa, của tàu vũ trụ, hay các
vệ tinh.
-Dùng máy tính trình chiếu,
sọan thảo công văn, giáo án,
thư tín, văn bản….
-Dùng học ngọai ngữ, toán,
nghe nhạc, xem phim ……
-Điều khiển các rôbot lên
thám hiểm mặt trăng.
- Có thể lên mạng xem sản
phẩm và đặc mua sản phẩm
a./ Thực hiện các tính toán:
Con người không thể thực
hiện những bài toán khoa
học- kĩ thuật phức tạp mà
phải nhờ đến máy tính
b./ Tự động hóa công việc
văn phòng:
Dùng máy tính trình chiếu,
sọan thảo công văn, giáo
án, thư tín, văn bản….
c./ Hỗ trợ công tác quản lí:
Những thông tin liên quan
tới con người, tài sản, kết
quả sản xuất kinh doanh,
nhân lực, … được tổ chức
và lưu trữ trong máy tính
phục vụ nhu cầu quản lí.

d./ Công cụ học tập và giải
trí.
Dùng học ngọai ngữ, toán,
nghe nhạc, xem phim ……
e./ Điều khiển tự động và
robot.
f./ Liên lạc, tra cứu và mua
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo viên: Võ Nh ật
Trường
Trang:
13
Giáo án Tin H ọ c 6 N m hă ọ c: 2010-2011
TL Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: Nội dung:
mà mình yêu thích. bán trực tuyến.
Cùng với sự phát triển của
hệ thống mạng Internet, con
người có thể tìm hiểu và
mua bán các sản phẩm ngay
tại nhà hay công ty thông
qua máy tính điện tử.
HĐ2: Máy tính và điều chưa thể:
Với các ứng dụng của máy
tính như ở trên các em thấy
máy tính như thế nào?
Máy tính là 1 công cụ tuyệt
vời, giúp ích rất nhiều cho
con người nhưng máy tính
có nhược điểm, hạn chế gì
không?
-Máy tính có vai trò vô cùng

to lớn và phục vụ rất nhiều
cho con người trong cuộc
sống hiện đại. Máy tính là 1
công cụ tuyệt vời.
-Sức mạnh của máy tính do
con người điều khiển và sử
dụng. máy tính chỉ làm được
những gì mà con người chỉ
dẫn.
- Máy tính chưa phân biệt
được mùi vị, …
-Máy làm việc những gì
con người ra lệnh.
- Máy vi tính vẫn
chưa phân biệt được mùi,
vị giác, cảm giác Không
có khả năng tư duy.
*Máy tính là một công cụ
đa năng và có những khả
năng to lớn sức mạnh của
máy tính phụ thuộc vào con
người và do những hiểu
biết của con người quyết
định
5’ HĐ3: Củng cố:
Câu hỏi trắc nghiệm:
-Máy tính là công cụ đa
dụng và có những khả năng
to lớn?
- Máy tính có thể làm được

tất cả mọi việc, có thể thay
thế hoàn toàn con người?
- Máy tính chỉ làm những gì
mà con người chỉ dẫn thông
qua câu lệnh?
- Sức mạnh của máy tính
không phụ thuộc vào con
người?
Câu hỏi:
Điều gì máy tính còn chưa
làm được?
-Đúng
-Sai
-Đúng.
-Sai.
- Khả năng tư duy, suy nghĩ,
phân biệt mùi vị
4./ Dặn dò về nhà: (1’)
Về học bài, xem lại bài và xem trước bài mới.
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo viên: Võ Nh ật
Trường
Trang:
14
Giáo án Tin H ọ c 6 N m hă ọ c: 2010-2011
IV./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………



Ngày soạn: 28 – 8 – 2010
Tiết: : 6
Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I./ Mục tiêu:
1./ Kiến thức:
-Biết được mô hình xử lí thông tin trong máy tính.
-Nắm được cấu trúc chung và các bộ phận chính trong máy tính.
2./ Kĩ năng:
Phân biệt dược các bộ phận, thiết bị trong máy tính và chức năng của chúng
3./ Thái độ:
Chăm chỉ học tập, tìm hiểu cấu trúc và cách thức hoạt động của máy tính. Bước đầu là
quen với các thành phần của máy tính.
II./ Chuẩn bị:
1./ Giáo viên: Giáo án, hình ảnh minh họa, phương pháp tổ chức hoạt động nhóm.
2./ Học sinh: sách vở, bài cũ, các ví dụ về mô hình ba bước.
III./ Hoạt động dạy học:
1./ Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số lớp.
2./ Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi: Nêu mô hình và lấy ví dụ minh họa cho quá trình xử lí thông tin.
Trả lời:
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo viên: Võ Nh ật
Trường
Trang:
15
Giáo án Tin H ọ c 6 N m hă ọ c: 2010-2011
Ví dụ: Nghe giáo viên hỏi  Tìm đáp án  Trả lời
3./ Giảng bài mới:
a./ Giới thiệu bài mới: (1’)
Máy tính có cấu tạo như thế nào? Chúng hoạt động như thế nào mà có thể trở thành công
cụ xử lí thông tin hữu hiệu, giúp ích rất nhiều cho chúng ta. Các em sẽ được tìm hiểu vấn

đề này qua tiết học hôm nay.
b./ Tiến trình bài dạy:
TL Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: Nội dung:
12’ HĐ1: Mô hình quá trình 3 bước:
Trong thực tế, nhiều quá trình
có thể mô tả thành mô hình 3
bước như sau:
Nhập(Input) Xử lí  Xuất
(Output).
Ví dụ: Giải toán:
B1: Đọc đề, nhận các điều kiện
đã cho.
B2: Suy nghĩ, tính toán, tìm lời
giải từ các điều kiện cho trước.
B3: Đưa ra đáp án.
Hỏi: Các em hãy tìm một số
ví dụ khác trong cuộc sống mà
chúng ta có thể mô tả dưới
dạng mô hình 3 bước?
Quan sát, nghe hướng dẫn
thu thập thông tin.
Vídụ: Pha trà mời khách:
-Input: Trà, nước sôi.
-Xử lí: Chế nước sôi vào ấm
đã bỏ trà, đợi 1 lúc.
-Output: Rót trà ra cốc mời
khách.
……
Nhập(Input) Xử lí 
Xuất (Output).

*Bất kì quá trình xử lí
thông tin nào cũng là một
quá trình ba bước như
trên. Do vậy để trở thành
công cụ xử lý thông tin
máy tính cần có các bộ
phận đảm nhận các chức
năng tương ứng phù hợp
với mô hình quá trình 3
bước.
22’ HĐ2: Cấu trúc chung của máy tính điện tử :
Máy tính điện tử cũng hoạt
động dựa trên mô hình quá
trình 3 bước. Các em hãy thảo
luận, tìm hiểu xem cấu trúc
chung của máy tính điện tử do
nhà toán học Von Neumann
đưa ra gồm những gì?
HS thảo luận nhóm.
Cấu trúc chung của máy
tính gồm các khối chức
năng:
-Thiết bị vào ra còn được
gọi là thiết bị ngoại vi giúp
máy tính trao đổi thông tin
với bên ngoài.
- Bộ xử lí trung tâm (CPU)
Cấu trúc chung:
A./ Thiết bị vào:
- Thiết bị vào có nhiệm vụ

thực hiện quá trình nhập
(Input).
- Các thiết bị này là:
chuột, bàn phím, máy
quét, …
B./ Khối xử lí và lưu trữ:
* Bộ xử lí trung tâm
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo viên: Võ Nh ật
Trường
Trang:
16
Giáo án Tin H ọ c 6 N m hă ọ c: 2010-2011
TL Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: Nội dung:
(Bộ xử lí trung tâm)
- Bộ nhớ gồm bộ nhớ trong
(Ram) và bộ nhớ ngoài (ổ
đĩa cúng, đĩa CD, đĩa mềm,
USB, …
* Hoạt động nhờ có chương
( CPU: Centrel Processing
Unit) thực hiện tính toán,
điều khiển phối hợp mọi
họat động của máy tính
theo sự chỉ dẫn của
chương trình. Đây được
xem như là bộ não của
máy tính.
* Bộ nhớ: là nơi lưu các
chương trình và dữ liệu
gồm:

+ Bộ nhớ trong (Ram và
Rom…): được dùng để
lưu chương trình và dữ
liệu trong quá trình máy
tính làm việc. Phần chính
bộ nhớ trong là Ram, khi
tắt máy toàn bộ các thông
tin trong Ram sẽ mất.
+Bộ nhớ ngoài:(Đĩa mềm,
ổ đĩa cứng, đĩa CD-DVD,
USB, …) được dùng để
lưu trữ lâu dài chương
trình và dữ liệu. Thông tin
lưu trên bộ nhớ ngoài
không bị mất đi khi ngắt
điện.
* Tham số quan trọng của
thiết bị nhớ là dung lượng
nhớ. Đơn vị tính là byte.
1GB = 2
10
MG =2
100
KB
=2
1000
Byte.
C./ Thiết bị ra:
Sau khi thông tin được xử
lí sẽ có những thiết bị để

hiển thị, đưa thông tin ra
như màn hình, máy in, loa,

Chú ý:
+Máy tính hoạt động nhờ
có chương trình do con
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo viên: Võ Nh ật
Trường
Trang:
17
Giáo án Tin H ọ c 6 N m hă ọ c: 2010-2011
TL Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: Nội dung:
Tất cả các khối chức năng trên
hoạt động nhờ vào đâu?
Chương trình là gì?
trình do con người lập.
*Chương trình là tập hợp
các câu lệnh, mỗi câu lệnh
hướng dẫn một thao tác cụ
thể cần thiết
người lập ra.
+ Chương trình là tập hợp
các câu lệnh, mỗi câu lệnh
hướng dẫn một thao tác cụ
thể cần thiết.
HĐ3: Củng cố:
-Mô hình chung của máy tính?
-Có mấy loại bộ nhớ ?
-Cái gì điều khiển máy tính ?
HS tự nguyên cứu trả lời.

4./ Dặn dò về nhà: (1’)
Các em về xem kĩ lại bài, trả lời các câu hỏi , bài tập SGK (1-4).
IV./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 2 – 9 – 2010
Tiết: : 7
Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I./ Mục tiêu:
1./ Kiến thức:
Nắm được cấu trúc chung của máy tính và các bộ phận của máy tính.Phần mềm và phân
loại phần mềm.
2./ Kĩ năng:
Nhận biết được các thành phần chính , các thiết bị và cấu tạo chung của máy tính.
3./ Thái độ:
Tìm hiểu các thiết bị của máy tính, tác dụng của các thiết bị đó, từ đó có cách sử dụng và
bảo quản máy hợp lí.
II./ Chuẩn bị:
1./ Giáo viên:
Bàn phím, chụôt, khối CPU tháo rời, máy in, loa, giáo án, hình ảnh minh họa, máy chiếu.
2./ Học sinh:
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo viên: Võ Nh ật
Trường
Trang:
18
Giáo án Tin H ọ c 6 N m hă ọ c: 2010-2011
Các kiến thức của bài trước và thao khảo trước sách giáo khoa.
III./ Hoạt động dạy học:
1./ Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số lớp.

2./ Kiểm tra bài cũ: (7’)
Hỏi: Em hãy nêu cấu trúc chung của máy tính điện tử?
Đáp: -Thiết bị vào: bàn phím, chuột,…
-Khối xử lí và lưu trữ : CPU, Ram, Rom, ổ đĩa cứng…
-Thiết bị ra: Màn hình, máy in, loa…
Hỏi: Có những loại bộ nhớ nào? Em hãy trình bày các loại bộ nhớ mà em biết.
Đáp: Bộ nhớ trong (Ram và Rom…): được dùng để lưu chương trình và dữ liệu trong quá
trình máy tính làm việc. Phần chính bộ nhớ trong là Ram, khi tắt máy toàn bộ các thông
tin trong Ram sẽ mất.
+Bộ nhớ ngoài:(Đĩa mềm, ổ đĩa cứng, đĩa CD-DVD, USB, …) được dùng để lưu trữ lâu
dài chương trình và dữ liệu. Thông tin lưu trên bộ nhớ ngoài không bị mất đi khi ngắt
điện.
3./ Giảng bài mới:
a./ Giới thiệu bài mới: (1’)
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm về cấu tạo chung của máy tính điện
tử để từ đó có cách sử dụng máy tính có hiệu quả và đảm bảo an toàn cho máy.
b./ Tiến trình bài dạy:
TL Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: Nội dung:
10’ HĐ1: Máy tính là 1 công cụ xử lí thông tin:
Quá trình xử lí thông tin
trong máy tính được tiến
hành một cách tự động theo
sự chỉ dẫn của chương trình
hay còn gọi là phần mềm.
Một em hãy nhắc lại mô
Để trở thành công cụ xử lý
thông tin máy tính cần có
các bộ phận đảm nhận các
chức năng tương ứng phù
hợp với mô hình quá trình 3

bước.
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo viên: Võ Nh ật
Trường
Trang:
19
Giáo án Tin H ọ c 6 N m hă ọ c: 2010-2011
TL Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: Nội dung:
hình hoạt động của máy
tính?
Dựa vào mô hình trên các
em hãy quan sát ở hình
trang 17 SGK và xác định
xem những thiết bị nào
tương ứng với mỗi bước
trong mô hình?
InputXử lí Output
Input Bàn phím, chuột
Xử lí Khối CPU
Output Máy in, loa, màn
hình (Moniter,Print,Speaker)
InputXử lí Output
*Ngoài ra máy tính còn có
thêm bộ nhớ.
Input Bàn phím, chuột
Xử lí Khối CPU
Output Máy in, loa, màn
hình
(Moniter,Print,Speaker)
20’ HĐ2: Phần mềm và phân loại phần mềm
Cấu trúc của máy tính gồm

2 phần: Phần cứng và phần
mềm.
*Phần cứng: là toàn bộ các
linh kiện, thiết bị để lắp ráp
nên máy tính như các thiết
bị chúng ta đã thấy ở trên.
*Phần mềm là các chương
trình được cài đặt trên máy
tính.
Vậy em nào biết chương
trình là gì?
Chương trình từ đâu mà có?
Có mấy loại phần mềm?
Thế nào là phần mềm hệ
thống?
Thế nào là phần mềm ứng
dụng?
* Chú ý: Phần mềm và phần
cứng đều không thể thiếu,
phần mềm điều khiển phần
cứng và nhờ có phần cứng
phần mềm mới có thể hoạt
động.
Chương trình là tập hợp các
câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng
dẫn một thao tác cụ thể cần
thiết.
Chương trình do con người
tạo ra.
2 loại: Phần mềm hệ thống

và phần mềm ứng dụng.
- Phần mềm hệ thống : tổ
chức việc quản lí, điều phối
các bộ phận chức năng của
máy tính sao cho chúng hoạt
động một cách nhịp nhàng và
chính xác
- Phần mềm ứng dụng đáp
ứng những yêu cầu cụ thể
Máy tính được chia làm 2
phần: Phần cứng và phần
mềm.
*Phần cứng: là toàn bộ các
linh kiện, thiết bị vật lý
dùng để lắp ráp nên máy
tính như các thiết bị chúng
ta đã thấy ở trên.
*Phần mềm hay còn gọi là
chương trình là tập hợp các
câu lệnh, mỗi câu lệnh
hướng dẫn thực hiện một
thao tác cụ thể.
*Phần mềm được chia làm
hai loại:
- Phần mềm hệ thống : tổ
chức việc quản lí, điều phối
các bộ phận chức năng của
máy tính sao cho chúng
hoạt động một cách nhịp
nhàng và chính xác: Win

dow 98, XP, Unix,Novell
….
- Phần mềm ứng dụng đáp
ứng những yêu cầu cụ thể:
Word, Excel, game, …
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo viên: Võ Nh ật
Trường
Trang:
20
Giáo án Tin H ọ c 6 N m hă ọ c: 2010-2011
TL Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: Nội dung:
5’ HĐ3: Củng cố:
1./ Trình bày tóm tắc chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính?
2./ Hãy kể một vài thiết bị vào ra của máy tính mà em biết?
3./ Em hiểu thế nào là phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng? Hãy kể tên 1 vài phần
mềm mà em biết.
4./ Dặn dò về nhà: (1’)
Các em về nhà xem lại bài, chú ý các mục xanh trong sách giáo khoa và tìm hiểu thêm về
cấu trúc máy tính ở nhà thông qua sách báo, tranh ảnh …
IV./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….

Ngày soạn: 5 – 9 – 2010
Tiết: : 8
BTH 1: LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH.
I./ Mục tiêu:
1./ Kiến thức:
Nhận biết một số thiết bị cũng như các khối chức năng của máy tính.

2./ Kĩ năng:
Phân biệt các bộ phận của máy tính, chức năng của từng bộ phận.
3./ Thái độ:
Biết bảo quản cẩn thận và giữ vệ sinh khi dùng máy.
II./ Chuẩn bị:
1./ Giáo viên: phòng máy, chia nhóm thực hành, máy chiếu
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo viên: Võ Nh ật
Trường
Trang:
21
Giáo án Tin H ọ c 6 N m hă ọ c: 2010-2011
2./ Học sinh: Bài cũ, xem trước sách giáo khoa.
III./ Hoạt động dạy học :
1./ Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số lớp.
2./ Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3./ Giảng bài mới:
a./ Giới thiệu bài mới: (1’)
Chúng ta đã tìm hiểu một số khái niệm về tin và cấu trúc của máy tính. Tiết hôm nay các
em sẽ được trực tiếp làm quen với máy tính và xem thử máy tính hoạt động như thế nào.
b./ Tiến trình bài dạy:
TL Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: Nội dung:
10’ HĐ1: Phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân:
a./ Các thiết bị nhập dữ liệu:
- Chuột:
+ Gồm 2 nút: Chuột trái và chuột
phải.
+ Thao tác di chuyển chuột, nháy
chuột
-Bàn phím:
+Nhóm phím kí tự.

+Nhóm phím chức năng
+Nhóm các phím định hướng.
+ Nhóm phím số.
b./ Các thiết bị xuất:
Màn hình, máy in, loa,…
c./ Thiết bị lưu trữ thông tin:
Đĩa CD, đĩa mềm, ổ đĩa cứng,
USB, …
d./ Khối CPU: điều khiển mọi
hoạt động của máy tính điện tử.
-Bộ vi xử lí CPU.
-Ram.
Nguồn điện …
Học sinh quan sát, theo
dõi giáo viên giới thiệu.
a./ Các thiết bị nhập dữ liệu:
- Chuột.
-Bàn phím…
b./ Các thiết bị xuất:
Màn hình, máy in, loa,…
c./ Thiết bị lưu trữ thông
tin:
Đĩa CD, đĩa mềm, ổ đĩa
cứng, USB, …
d./ Khối CPU: điều khiển
mọi hoạt động của máy tính
điện tử.
-Bộ vi xử lí CPU.
-Ram.
Nguồn điện …

Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo viên: Võ Nh ật
Trường
Trang:
22
Giáo án Tin H ọ c 6 N m hă ọ c: 2010-2011
TL Hoạt động của GV: Hoạt động của HS: Nội dung:
26’ HĐ2: Khởi động máy tính, làm quen với máy và một số chương trình trên máy tính
(notepad)
Hướng dẫn học sinh:
-Nhấn nút Power
-Khởi động Notepad:
Start/Program/Accesries/Notepad
Gõ “Chung ta can bao ve may
tinh”
Thoát notepad
-Thoát máy tính (tắt máy):
+Đóng toàn bộ các chương trình.
+Start/ Turn Off Computer/ Turn
Off
Học sinh thao tác dưới
sự theo dõi của giáo
viên.
-Nhấn nút Power
-Thoát máy tính (tắt máy):
+Đóng toàn bộ các chương
trình.
+Start/ Turn Off Computer/
Turn Off
6’ HĐ 3: Một số nguyên tắc làm việc, bảo vệ máy tính.
Giáo viên hướng dẫn một số nguyên tắc làm việc cũng như bảo quản máy tránh hỏng hóc.

4./ Dặn dò về nhà: (1’)
Các em về nhà xem kĩ, tìm hiểu lại các nội dung đã học ở chương 1, đặc biệt phải tìm các ví dụ
cụ thể để minh họa, làm sáng tỏ các nội dung trong chương chuẩn bị cho tiết kiểm tra 1 tiết.
IV./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo viên: Võ Nh ật
Trường
Trang:
23
Giáo án Tin H ọ c 6 N m hă ọ c: 2010-2011
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………



Ngày soạn: 8 – 9 – 2010
Tiết: : 9
Đề Kiểm Tra 1 Tiết
(Thời gian 45’)
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo viên: Võ Nh ật
Trường
Trang:
24
Giáo án Tin H ọ c 6 N m hă ọ c: 2010-2011
A./ Mục tiêu:
Đánh giá kiến thức, kĩ năng của học sinh về: Các khái niệm ban đầu về thông tin và tin học, máy
tính, các khả năng của máy tính và các ứng dụng của máy tính, cấu trúc chung của máy tính và
các hiểu biết về phần cứng, phần mềm máy tính.
B./ Yêu cầu của đề:
Kiến thức:

-Biết thông tin và các dạng cơ bản của nó.
-Biết khả năng hỗ trợ xử lí thông tin của máy tính cho con người.
-Các khả năng và ứng dụng của máy tính.
-Mô hình, cấu trúc chung và hoạt động xử lí thông tin của máy tính.
-Phần mềm và phân loại phần mềm.
Kĩ năng:
-Phân biệt được các dạng thông tin.
- Phân biệt giữa các thành phần trong cấu trúc máy tính.
- Phân biệt phần cứng, phần mềm, các loại phần mềm.
-Liên hệ với thực tiễn.
C./ Đề kiểm tra:
ĐỀ I:
I./ TRẮC NGHIỆM (6Đ)
Hãy chọn đáp án đúng nhất:
1./ Thông tin trong máy tính biểu diễn dưới dạng:
a./ Âm thanh. b./ văn bản
c./ Dãy bit d./Hình ảnh
2./ Có mấy dạng thông tin cơ bản?
a./ Một dạng b./ Hai dạng
c./ Ba dạng d./ Bốn dạng
3./ Sức mạnh của máy tính tùy thuộc vào :
a./ Khả năng tính toán nhanh. b./ Giá thành ngày càng rẻ.
c./ Khả năng lưu trữ lớn. d./ Khả năng và sự hiểu biết của con người.
4./ Trình tự của quá trình 3 bước là:
a./ Nhập  Xử lí  Xuất. b./ Nhập  Xuất  Xử lí.
c./ Xuất  Nhập  Xử lí. d./ Xử lí Xuất  Nhập.
5./ Máy tính không thể dùng để:
a./ Chơi các bản nhạc b./ Lưu lại mùi vị thức ăn
c./ Lưu trữ các tập phim, ảnh d./ Ghi lại các bài văn hay.
6./ Thiết bị lưu trữ là:

a./ Chuột, bàn phím. b./ Màn hình, loa.
c./ Ram, ổ đĩa cứng d./ Cả a,b,c
7 ./ Thông tin trong thiết bị nào sẽ bị mất đi khi tắt máy:
a./ Ổ đĩa cứng b./ Đĩa mềm
c./ USB d./ Ram.
8./ Thiết bị ra là:
a./ Chuột, bàn phím. b./ Màn hình, loa.
c./ Ram, ổ đĩa cứng d./ Cả a,b,c
9./ Máy tính có mấy loại bộ nhớ:
a./ Một loại b./ Hai loại
Trường THCS Tam Quan Bắc Giáo viên: Võ Nh ật
Trường
Trang:
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×