Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giáo Án TOÁN 1 Phép trừ trong phạm vi 100(trừ không nhớ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.28 KB, 10 trang )

Trường Cao đẳng Sư phạm Nam Định
Khoa Tiểu học – Mầm non
§
Giáo Án
TOÁN 1
Phép trừ trong phạm vi 100(trừ không nhớ)

Sinh viên: Nguyễn Thị Hà
Lớp : THK34B
Gv hdan : cô Hoàng Thị Hòa
Nam Định, ngày 19 tháng 04 năm 2015
Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)
I. Mục tiêu
_ Kiến thức: Giúp Hs nắm vững được cách đặt tính
và tính của phép trừ trong phạm vi 100( trừ không
nhớ) dạng 65 – 30 và 36 – 4.
_Kĩ năng:
+ Giúp Hs biết cách đặt tính và tính phép trừ trong
phạm vi 100( trừ không nhớ).
+ Củng cố cho Hs kĩ năng tính nhẩm.
_ Thái độ:Rèn cho Hs tính cẩn thận, tích cực trong
học Toán.
II. Đồ dùng dạy học.
_Bảng con.
_Bảng phụ.
_Máy chiếu.
III.Phương pháp dạy học.
_Phương pháp đàm thoại
_ Phương pháp luyện tập
IV. Hoạt động dạy học.
Hoạt động Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs


1.Ổn định tổ chức
lớp.(2’)
- Giới thiệu đại biểu
- Hát đầu giờ.
- Cả lớp lắng nghe
- Cả lớp hát.
2. Kiểm tra bài
cũ.(5’)
- Gv treo bảng phụ có ghi
sẵn 2 phép tính yêu cầu Hs
lên bảng làm bài, hs dưới
lớp làm bài vào vở nháp.
54 32
22 21
- Yêu cầu Hs nhận xét.
- Gv nhận xét và khen ngợi
Hs.
- Hs làm bài.
-Hs nhận xét.
3.Dạy – học bài
mới.(31’)
a.Giới thiệu bài.
b. Dạy – học bài
mới.
* Giới thiệu
cách làm tính trừ
dạng 65 – 30.
- Gv giới thiệu bài trực tiếp.
- Gv trình chiếu lên màn
hình và hỏi hs: trên màn

hình cô có tất cả bao nhiêu
que tính.
- Rất tốt. Vậy 65 gồm mấy
chục và mấy đơn vị.
- Chúng mình cùng quan
sát, cô vừa tách ra bao nhiêu
que tính ?
- 30 gồm mấy chục và mấy
đơn vị ?
- Thao tác tách vừa rồi của
cô được thực hiện bằng
phép tính gì ?
- Chúng mình cùng lắng
nghe cô có tình huống sau:
Đầu tiên cô có 65 que tính,
sau đó cô tách ra 30 que
- Hs lắng nghe.
- 65 que tính.
- Gồm 6 chục và 5 đơn vị.
- 30 que tính.
- Gồm 3 chục và 0 đơn vị.
- Phép trừ.
- Hs nhắc lại.
tính.Bạn nào giỏi có thể
nhắc lại cho cô tình huống
vừa rồi.
- Rất tốt.Sau khi cô tách ra
30 que tính còn lại bao
nhiêu que tính ?
-Vậy 35 gồm mấy chục và

mấy đơn vị ?
- Rất giỏi.Nhưng mà cô có
thể tìm ra số que tính còn lại
bằng cách thực hiện phép
trừ đấy.Đố cả lớp biết đó là
phép trừ nào ?
- Để biết kết quả của phép
tính này là bao nhiêu, chúng
mình cùng đi đặt tính và
tính.Bạn nào giỏi nêu cho
cô cách đặt tính của phép
trừ này ?
- Yêu cầu 2 Hs nhắc lại.
- Gv nhận xét.Gv vừa nhắc
lại vừa ghi lên bảng.
-Chúng mình thực hiện phép
- Còn lại 35 que tính.
- Gồm 3 chục và 5 đơn vị.
- Phép trừ 65 – 30.
- Ta viết 65 ở trên sau đó
viết 30 sao cho hàng đơn vị
thẳng hàng đơn vị, hàng
chục thẳng hàng chục.Rồi
viết dấu trừ và kẻ đường
gạch ngang.
- Hs nhắc lại.
- Hs quan sát.
- Hàng đơn vị.
* Giới thiệu cách
làm tính trừ dạng

36 – 4.
tính từ hàng nào trước.
- Yêu cầu Hs nêu cách tính
theo dãy dọc.( Gv viết bảng)
- Yêu cầu cả lớp đọc
- Cô trò mình vừa nghiên
cứu xong cách đặt tính và
tính của phép trừ giữa số có
hai chữ số với một sô tròn
chục.Bây giờ chúng mình
cùng quan sát lên màn hình
và cho cô biết: trên màn
hình cô có tất cả bao nhiêu
que tính ?
- Chúng mình cùng quan sát
cô vừa tách ra bao nhiêu que
tính ?
- Vậy 4 ở đây là 4 chục hay
4 đơn vị ?
- Rất giỏi.Thao tác tách vừa
rồi của cô được thực hiện
bằng phép tính gì ?
- Sau khi tách ra 4 que tính,
cô còn lại bao nhiêu que
- 5 trừ 0 bằng 5, viết 5
6 trừ 3 bằng 3, viết 3.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Hs lắng nghe.
- 36 que tính.
- 4 que tính.

- 4 đơn vị.
- Phép trừ.
- 32 que tính.
tính ?
- Cô cũng có thể tìm ra số
que tính còn lại bằng phép
trừ.Bạn nào giỏi cho cô biết
đó là phép trừ nào ?
- Để tìm ra kết quả của phép
tính này chúng mình cùng đi
đặt tính và tính.
- Yêu cầu Hs nêu cách đặt
tính của phép tính.
- Gv nhận xét.Chúng mình
cùng quan sát lên bảng, cô
sẽ minh họa cách đặt tính
như sau: Ta viết 36 ở trên
sau đó viết 4 ở dưới sao cho
4 đơn vị thẳng với 6 đơn
vị.Rồi viết dấu trừ nằm bên
trái ở khoảng giữa của hai
số, sau đó dung thước kẻ kẻ
đường gạch ngang thay cho
- Phép trừ 36 – 4.
- 2 hs nêu: Ta viết 36 trước
sau đó viết 4 ở dưới sao cho
4 đơn vị thẳng 6 đơn vị, rồi
viết dấu trừ và kẻ đường
gạch ngang.
- Hs quan sát.

c. Luyện tập.
* Bài 1:
dấu bằng.
- Yêu cầu hs nêu cách thực
hiện phép tính theo dãy dọc.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng
thanh.
- Như vậy là chúng mình đã
tìm ra kết quả của 2 phép
trừ 65 – 30 và 36 – 4 rất
giỏi.Cô thưởng cho chúng
mình một bài hát.( Gv trình
chiếu bài hát)
- Cô thấy cả lớp mình học
rất tích cực, hát cũng rất
hay.Chúng mình vừa nghiên
cứu xong cách đặt tính và
tính của phép trừ trong
phạm vi 100. Bây giờ cô trò
mình cùng vận dụng vào để
giải các bài tập.
- Yêu cầu hs đọc đề bài của
BT1.
- hs nêu:
6 trừ 4 bằng 2, viết 2
Hạ 3, viết 3.
- Cả lớp đọc.
- Cả lớp hát.
- Hs lắng nghe.
- 2 Hs đọc.

* Bài 2:
- Gv treo bảng phụ, yêu cầu
2 Hs lên bảng làm bài.
( phần a) ; Hs dưới lớp làm
bài vào sách.
- Yêu cầu Hs nhận xét.
- Gv nhận xét và treo bảng
phụ yêu cầu Hs lên bảng
làm bài phần (b) , hs dưới
lớp làm bài vào sách.
- Yêu cầu hs nhận xét, sau
đó Gv nhận xét.
- Chúng mình vừa hoàn
thành rất tốt bài 1, để xem ở
bài 2 chúng mình có làm tốt
như vậy không , cô trò mình
cùng chuyển sang bài tập 2,
đọc yêu cầu của bài 2.
- Gv treo bảng phụ có ghi
sẵn bài tập, yêu cầu hs lên
bảng làm bài.Cả lớp làm bài
vào sách.
- Yêu cầu Hs nhận xét sau
đó Gv nhận xét.
- 2 Hs lên bảng làm bài, Hs
dưới lớp làm bài vào sách.
- Hs nhận xét.
- Hs làm bài.
- Hs nhận xét.
- 2 hs đọc bài.

- Hs làm bài.
- Hs nhận xét.
* Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu.
- Gv treo bảng con có ghi
sẵn các phép tính, yêu cầu
Hs lên làm bài, cả lớp làm
bài vào sách.
- Yêu cầu hs nhận xét.
- Gv nhận xét và yêu cầu Hs
đổi chéo sách cho nhau để
kiểm tra.
- Hs đọc bài.
- Hs làm bài.
- Hs nhận xét.
- Hs đổi chéo sách để kiểm
tra.
4. Củng cố, dặn
dò.
- Gv nhận xét tiết học.
- Yêu cầu Hs về nhà học bài
và chuẩn bị cho bài hôm
sau.
- Hs lắng nghe.
Nam Định, ngày 19 tháng 04 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Hà.

×