PHNG GD&ĐT THANH CHƯƠNG
Đ thi hc sinh giỏi vòng 1 năm hc 2008-2009
Môn thi : Sinh hc lp 9
Thi gian : 120 pht (Không k giao đ)
Câu 1: (1,5 đim)
Thế hệ bố mẹ có các kiu gen AABB; aabb. Em hãy trình bày phương pháp tạo ra
kiu gen AAbb. Biết rằng các gen trội hoàn toàn.
Câu 2: (2,5 đim)
Trình bày cơ chế duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ có th?
Nguyên nhân nào làm cho bộ NST đặc trưng của loài không được duy trì ổn định?
Hãy lấy 1 ví dụ minh ha cho trưng hợp đó.
Câu 3 (1,5 đim)
ADN có những tính chất gì đ thực hiện được chức năng lưu giữ và truyn đạt
thông tin di truyn?
Câu 4 (1,5 đim)
Gii hạn năng suất của giống la DR
2
là 8 tấn/ha/vụ. Em hãy trình bày cơ sở di
truyn hc đ làm tăng năng suất của giống la trên.
Câu 5 (3 đim)
Có 4 tế bào A, B, C, D nguyên phân một số đợt tạo ra 292 tế bào con. Số đợt
nguyên phân của tế bào B gấp 2 lần số đợt nguyên phân của tế bào A nhưng lại bằng ½
số đợt nguyên phân của tế bào D. Bộ NST của 4 tế bào trên lần lượt tỷ lệ vi 1:2:2:1.
Tổng số NST trong các tế bào con được sinh ra từ 4 tế bào trên là 2592.
a. Xác định số đợt nguyên phân và số tế bào con do mỗi tế bào trên tạo ra.
b. Xác định bộ NST của 4 tế bào nói trên.
c, Tế bào B chứa gen A có 3000 Nucleotit. Bưc vào lần phân chia cuối cùng của
tế bào này ½ số tế bào con diễn ra đột biến mất đoạn NST tác động lên gen A. Hãy xác
định số Nucleotit của gen A bị mất; biết rằng môi trưng nội bào đã cung cấp 39000
Nucleotit cho gen A qua các lần tự sao?
H và tên thí sinh
Số báo danh
Đáp án đ thi chn HSG lp 9 vòng 1 năm hc 2008-2009
Môn: Sinh hc
Câu 1(1.5đ):
- Cho lai hai cơ th bố, mẹ có kiu gen AABB, aabb vi nhau được thế hệ F1 (0.25đ)
P: AABB x aabb
→
F1: 100% AaBb
- Đ có kiu gen AAbb cần thực hiện phép lai giữa các cá th F1 vi nhau, từ đó phân
tích kết quả F2 xác định cá th có kiu gen cần tạo (0.25đ)
- Cho F1 lai vi nhau: AaBb x AaBb được thế hệ F2 có tỷ lệ kiu hình:
9A-B-: 3A-bb : 3aaB- : 1aabb (0.25đ)
- Kiu hình 3A-bb có hai kiu gen: AAbb và Aabb (0.25đ)
- Vì vậy đ chn ra kiu gen AAbb thì cần thực hiện phép lai phân tích:
Cho các cá th có kiu hình A- bb lai vi cá th có kiu hình mang tính trạng lặn aabb,
rồi theo dõi riêng rẽ kết quả của từng cặp lai: (0.25đ)
- Ở cặp lai nào mà con lai đồng tính 100% A-bb thì cá th A-bb đó có kiu gen AAbb:
(0.25đ)
AAbb x aabb
→
100% Aabb
Lưu ý : - Đ ra không cho biết rõ là thực vật hay động vật vì vậy nếu HS sử dụng thuật
ngữ giao phối hoặc giao phấn đu không đảm bảo tính khái quát. Nếu vi phạm lỗi này trừ
0.25 vào tổng đim của câu 1.
Do đó nếu sử dụng phương pháp tự thụ phấn giữa các cá th A-bb, rồi theo dõi kết quả
con lai đ tìm ra kiu gen AAbb sẽ không được chấp nhận
- Không yêu cầu HS phải trình bày sơ đồ lai chi tiết vì câu hỏi ở đây mang tính
khái quát, chủ yếu trình bày phương pháp là chính. Tuy nhiên cần có sơ đồ lai mang tính
tổng quát như đã trình bày ở trên đ minh ha, nếu HS không trình bày các sơ đồ lai thì
trừ 0.25 vào tổng đim câu 1
- Vì đ bài chỉ yêu cầu tạo kiu gen AAbb do đó không cần phải trình bày kết
quả phép lai phân tích: Aabb x aabb
Câu 2(2.5 đ):
Ý 1: (1.75đ)
- Đối vi sinh vật sinh sản vô tính: (0.75đ)
+ Trong sinh sản vô tính: thế hệ mi được tạo thành từ 1 hoặc 1 nhóm TB của cơ th mẹ
tách ra không qua thụ tinh ( 0.25đ)
+ Nguyên phân đảm bảo cho hai TB con sinh ra có bộ NST giống hệt nhau và giống hệt
bộ NST của TB mẹ ( 0.25đ)
+ Do đó cơ chế duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ th được đảm bảo
nh quá trình nguyên phân (0.25đ)
- Đối vi sinh vật sinh sản hữu tính: (1.0đ)
+ Cơ chế duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ th được đảm bảo nh kết
hợp quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh (0.25đ)
+ Trong sinh sản hữu tính mỗi cá th được phát trin từ 1 hợp tử. Nh quá trình NP hợp
tử phát trin thành cơ th mà tất cả các tế bào sinh dưỡng trong cơ th đó đu có bộ NST
giống bộ NST của hợp tử (2n) (0.25đ)
+ Khi hình thành giao tử nh quá trình GP các giao tử chứa bộ NST đơn bội (n), giảm đi
1/2 so vi TBSD (0.25đ)
+ Khi thụ tinh sự kết hợp hai bộ NST đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái trong hợp tử
đã khôi phục bộ NST lưỡng bội đặc trưng cho loài (0.25đ)
Ý 2: (0.75đ)
+Nguyên nhân làm cho bộ NST của loài không được duy trì ổn định đó là tác động của
các tác nhân gây đột biến trong hoặc ngoài cơ th cản trở sự phân bào bình thưng trong
nguyên phân hoặc giảm phân dẫn đến làm cho bộ NST của thế hệ sau bị biến đổi v mặt
số lượng ở 1 hay 1 số cặp NST nào đó hoặc toàn bộ bộ NST (0.5đ)
+Ví dụ: Lây được VD đng (0.25đ)
HS có thể nêu ví dụ bằng lời hoặc bằng sơ đồ đều có giá trị như nhau
Câu 3:(1.5đ):
Tính chất của ADN đ đảm bảo cho nó thực hiện được chức năng:
- ADN là cấu trúc mang gen: gen mang thông tin quy định cấu trc của phân tử Prôtêin do đó
ADN là nơi lưu trữ thông tin di truyn (0.5đ)
- ADN có đặc tính tự nhân đôi đúng mẫu:
+Trong nguyên phân: Hai phân tử ADN con được tạo thành qua quá trình tự nhân đôi sẽ đi
vào hai tế bào con, như vậy thông tin di truyn đã được truyn đạt qua các thế hệ TB (0.5đ)
+ Trong giảm phân: Hai phân tử ADN con được tạo thành qua quá trình tự nhân đôi sẽ đi
vào các giao tử, rồi hợp tử trong quá trình thụ tinh, như vậy thông tin di truyn đã được truyn
đạt qua các thế hệ cơ th (0.5đ)
Câu 4: (1.5đ) HS cần vận dụng kiến thức mối quan hệ: kiu gen, môi trưng , kiu hình ,mức
phản ứng đ trình bày nhưng cần đạt được các ý sau đây:
- GHNS của 1 giống là do kiu gen quy định
→
Muốn tăng năng suất phải cải biến kiu gen
của giống la DR2 tạo ra giống mi đ làm thay đổi GHNS của giống DR2 tạo GHNS mi
cao hơn (0.75đ)
- Mỗi giống phát huy hết GHNS của nó trong điu kiện canh tác( điu kiện môi trưng) phù
hợp
→
Có giống tốt nhưng cần tạo điu kiện thuận lợi v các điu kiện môi trưng thì giống
mi bộc lộ hết khả năng cho năng suất cao nhất trong GHNS mi (0.75đ)
Câu 5:(3 đ) Mỗi câu a, b, c đu được 1 đim
Gi số đợt NP của tế bào A là K1 thì số đợt NP của tế bào B là 2K1, của tế bào D là 4K1; Số
đợt NP của tế bào C là K2
( K1, K2 nguyên dương)
⇒
số TB con do các TB A, B, C, D tạo ra lần lượt là: 2
K1
; 2
2K1
; 2
K2
; 2
4K1
Theo bài ra ta có PT:
2
K1
+ 2
2K1
+ 2
K2
+ 2
4K1
=292 (a)
Nếu K1
≥
3
⇒
2
4K1
≥
2
12
>292
⇒
K1
≥
3 loại . Vì vậy K1=1 hoặc K1=2
Nếu K1=1 , (a)
⇔
2
1
+2
2
+2
K2
+2
4
= 292
⇔
2
K2
=270
⇒
K2 lẻ
→
loại
Nếu K1=2, (a)
⇔
2
2
+2
4
+2
K2
+2
8
= 292
⇔
2
K2
= 16 =2
4
⇔
K2=4
a. Số đợt NP và số TB con do mõi TB tạo ra là:
TB A NP 2 đợt tạo ra 4 TB con
TB B NP 4 đợt tạo ra 16 TB con
TB C NP 4 đợt tạo ra 16 TB con
TB D NP 8 đợt tạo ra 256 TB con
b. Gi bộ NST của TB A là x ( x
∈
N, x=2n), thì bộ NST của TB B là 2x, của TB C là 2x, TB
D là x
Theo bài ra ta có phương trình:
4.x +16.2x+16.2x+256.x = 2592
⇔
x(4+32+32+256) = 2592
⇔
x.324 = 2592
⇔
x =
2592
8
324
=
Vậy bộ NST của TB A là 8
TB B là 16
TB C là 16
TB D là 8
c. Tính số nucleôtit cua gen A bị mất
- TB B phân chia 4 đợt do đó gen A tự nhân đôi 4 lần.
- Qua 3 đợt phân chia dầu tiên TB B tạo ra 2
3
= 8 TB con. Như vậy số TB con bưc vào
lần phân bào 4 diễn ra đột biến là :
8
4
2
=
(TB)
- Nếu không có đột biến xảy ra thì môi trưng nội bào phải cung cấp :
3000.(2
4
-1)=3000.15=45000( Nuclêôtit)
- Nhưng môi trưng nội bào chỉ cung cấp 39000 nuclêôtit
Vậy số nuclêôtit của gen A bị mất là:
45000 39000
1500
4
−
=
(Lưu ý: Nếu HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa, đặc biệt câu c có nhiu
cách giải khác)