Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

đặc điểm thực vật học sắn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.87 KB, 27 trang )





Nguồn gốc và phân loại.
Nguồn gốc và phân loại.
Nguồn gốc
Nguồn gốc
:
:
-
Cây sắn có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới của
Cây sắn có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới của
châu Mỹ La tinh (Crantz, 1976).
châu Mỹ La tinh (Crantz, 1976).
-
Trồng cách đây khoảng 5.000 năm (CIAT,
Trồng cách đây khoảng 5.000 năm (CIAT,
1993).
1993).
-
Trung tâm phát sinh: vùng đông bắc của
Trung tâm phát sinh: vùng đông bắc của
nước Brazin thuộc lưu vực sông Amazon.
nước Brazin thuộc lưu vực sông Amazon.
-
Trung tâm phân hóa: Mexico ở Trung Mỹ và
Trung tâm phân hóa: Mexico ở Trung Mỹ và
vùng ven biển phía bắc của Nam Mỹ.
vùng ven biển phía bắc của Nam Mỹ.


Vùng phân bố
Vùng phân bố
- Hiện tại, sắn được trồng trên 100 nước
- Hiện tại, sắn được trồng trên 100 nước
của vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới, tập
của vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới, tập
trung nhiều ở châu Phi, châu Á và Nam
trung nhiều ở châu Phi, châu Á và Nam
Mỹ.
Mỹ.


Phân loại.
Phân loại.

Cây sắn còn gọi Cây khoai mì
Cây sắn còn gọi Cây khoai mì

Cây sắn: Manihot esculenta Crantz.
Cây sắn: Manihot esculenta Crantz.

Loài: Manihot Esculenta
Loài: Manihot Esculenta

Chi: Manihot
Chi: Manihot

Họ: Thầu dầu : Euphorbiace
Họ: Thầu dầu : Euphorbiace


Bộ: Ba mảnh vỏ: Tricorceae
Bộ: Ba mảnh vỏ: Tricorceae

Một số giống sản xuất hiện nay
Một số giống sản xuất hiện nay

Giống KM.60:nhập nội từ CIAT - Thái Lan.
Giống KM.60:nhập nội từ CIAT - Thái Lan.
Thời gian thu hoạch 6-9 tháng. Năng suất củ
Thời gian thu hoạch 6-9 tháng. Năng suất củ
tươi 27-35 tấn/ha, hàm lượng tinh bột 27-
tươi 27-35 tấn/ha, hàm lượng tinh bột 27-
29%.
29%.

Giống KM.94: Giống nhập từ CIAT - Thái
Giống KM.94: Giống nhập từ CIAT - Thái
Lan. Thời gian thu hoạch 7-12 tháng. Năng
Lan. Thời gian thu hoạch 7-12 tháng. Năng
suất củ tươi 30-40 tấn/ha, hàm lượng tinh
suất củ tươi 30-40 tấn/ha, hàm lượng tinh
bột 23-27%.
bột 23-27%.

Một số giống sản xuất hiện nay
Một số giống sản xuất hiện nay

Giống KM.95: Giống lai do Trung tâm
Giống KM.95: Giống lai do Trung tâm
Nghiên cứu Hưng Lộc (Đồng Nai) chọn

Nghiên cứu Hưng Lộc (Đồng Nai) chọn
lộc. Thời gian thu hoạch 5-7 tháng. Năng
lộc. Thời gian thu hoạch 5-7 tháng. Năng
suất củ tươi 40 tấn/ha, hàm lượng tinh
suất củ tươi 40 tấn/ha, hàm lượng tinh
bột 25,5%.
bột 25,5%.

Ngoài ra còn một số giống như: HL.23,
Ngoài ra còn một số giống như: HL.23,
HL.24.
HL.24.




NHÓM: 2
NHÓM: 2

1. Rễ sắn:
1. Rễ sắn:
Căn cứ vào chức năng
Căn cứ vào chức năng
hình thái bên ngoài rễ
hình thái bên ngoài rễ
sắn được chia làm 2
sắn được chia làm 2
loại:
loại:
- Rễ hút

- Rễ hút
- Rễ củ
- Rễ củ

1. Rễ sắn:
1. Rễ sắn:

1.1 Rễ hút:
1.1 Rễ hút:

Rễ nhỏ, dài, thường phát triển ở các mắt
Rễ nhỏ, dài, thường phát triển ở các mắt
của hom, và trên vỏ ngoài của củ cho đến
của hom, và trên vỏ ngoài của củ cho đến
khi củ phình to- chín, rễ hút tự rụng.
khi củ phình to- chín, rễ hút tự rụng.

Nhiệm vụ: hút nước và muối khoáng.
Nhiệm vụ: hút nước và muối khoáng.

Rễ có thể phát triển sâu xuống 4m
Rễ có thể phát triển sâu xuống 4m

1.2 Rễ củ:
1.2 Rễ củ:

Là những rễ xuất hiện đầu tiên trên mặt cắt và
Là những rễ xuất hiện đầu tiên trên mặt cắt và
trên các mắt của hom sắn(khoảng 5-15 rễ ra
trên các mắt của hom sắn(khoảng 5-15 rễ ra

đầu tiên).
đầu tiên).

Tuỳ theo đặc tính di truyền của giống mà có
Tuỳ theo đặc tính di truyền của giống mà có
giống củ phát triển ngay từ mặt cắt hoặc mắt
giống củ phát triển ngay từ mặt cắt hoặc mắt
hom hoặc phát triển xa cổ rễ.
hom hoặc phát triển xa cổ rễ.

Tuỳ vào đặc tính di truyền và chế độ canh tác
Tuỳ vào đặc tính di truyền và chế độ canh tác
mà củ sắn có chiều dài ngắn khác nhau.
mà củ sắn có chiều dài ngắn khác nhau.

1.2 Rễ củ:
1.2 Rễ củ:
*Cấu tạo của rễ củ:
*Cấu tạo của rễ củ:

1.2 Rễ củ:
1.2 Rễ củ:
a/ biểu bì:
a/ biểu bì:

Tuỳ theo giống mà có thể nhăn hoặc xù
Tuỳ theo giống mà có thể nhăn hoặc xù
xì, màu sắc khác nhau( nâu vàng, nâu
xì, màu sắc khác nhau( nâu vàng, nâu
tối…)

tối…)

Vỏ gỗ thường mỏng 0,2- 0,3 mm. Có
Vỏ gỗ thường mỏng 0,2- 0,3 mm. Có
những vân thô bọc dài theo củ, cấu tạo
những vân thô bọc dài theo củ, cấu tạo
chủ yếu là xenlulo có tác dụng bảo vệ vỏ
chủ yếu là xenlulo có tác dụng bảo vệ vỏ
trong củ sắn.
trong củ sắn.

b/ chu bì tầng vỏ( vỏ trong củ
b/ chu bì tầng vỏ( vỏ trong củ
sắn):
sắn):

Tuỳ đặc điểm của giống mà chu bì có màu
Tuỳ đặc điểm của giống mà chu bì có màu
vàng, trắng, hồng, đỏ.
vàng, trắng, hồng, đỏ.

Chu bì tầng vỏ dày 1,5- 6mm, chứa tương
Chu bì tầng vỏ dày 1,5- 6mm, chứa tương
đối đầy đủ các chất dinh dưỡng: tinh bột,
đối đầy đủ các chất dinh dưỡng: tinh bột,
prôtêin, pentozan và đặc biệt HCN rất cao.
prôtêin, pentozan và đặc biệt HCN rất cao.

Tinh bột:13,1- 14,2%; đạm:2,9- 3,2%.
Tinh bột:13,1- 14,2%; đạm:2,9- 3,2%.


c/ Tầng chất bột( thịt sắn):
c/ Tầng chất bột( thịt sắn):

Chiếm khoăng 90% KL toàn củ, gồm nhiều
Chiếm khoăng 90% KL toàn củ, gồm nhiều
TB nhu mô chứa tinh bột, ngoài ra có 1 số
TB nhu mô chứa tinh bột, ngoài ra có 1 số
TB chứa lipit, prôtid, vitamin và các
TB chứa lipit, prôtid, vitamin và các
khoáng chất N, P, K…đặc biệt HCN chứa
khoáng chất N, P, K…đặc biệt HCN chứa
rất cao so với các bộ phận khác của cây.
rất cao so với các bộ phận khác của cây.

Quy luật phân bố tinh bột: càng vào trong
Quy luật phân bố tinh bột: càng vào trong
lõi tinh bột càng ít, lượng nước càng cao.
lõi tinh bột càng ít, lượng nước càng cao.

d/ Lõi sắn:
d/ Lõi sắn:

Là sợi dây nối giữa gốc sắn và củ sắn,
Là sợi dây nối giữa gốc sắn và củ sắn,
phần từ thân sắn đến củ sắn gọi là cuống
phần từ thân sắn đến củ sắn gọi là cuống
sắn.
sắn.


Cấu tạo của cuống, lõi chủ yếu là xenlulo
Cấu tạo của cuống, lõi chủ yếu là xenlulo
rất ít tinh bột và nhiều HCN, thường
rất ít tinh bột và nhiều HCN, thường
chiếm 0,5 khối lượng toàn củ.
chiếm 0,5 khối lượng toàn củ.

2.Thân sắn:
2.Thân sắn:
Thuộc dạng thân gỗ mảnh khảnh, đường
Thuộc dạng thân gỗ mảnh khảnh, đường
kính phụ thuộc giống và điều kiện trồng
kính phụ thuộc giống và điều kiện trồng
trọt. Thân hình trụ tròn.
trọt. Thân hình trụ tròn.
Trên thân mang mầm ngủ ngay gốc
Trên thân mang mầm ngủ ngay gốc
cuống lá. Lóng thân dài 1-4 cm, lóng cành
cuống lá. Lóng thân dài 1-4 cm, lóng cành
dài 1,7-7 cm.
dài 1,7-7 cm.

2.Thân sắn:
2.Thân sắn:
* Cấu tạo của thân:
* Cấu tạo của thân:

Biểu bì ngoài (bần= mộc thiên), mỏng, có
Biểu bì ngoài (bần= mộc thiên), mỏng, có
màu sắc khác nhau.

màu sắc khác nhau.

Tầng nhu mô vỏ: TB khá lớn (mô mềm
Tầng nhu mô vỏ: TB khá lớn (mô mềm
của vỏ).
của vỏ).

Tầng libe: (TB nhỏ và mỏng) ở tầng TB
Tầng libe: (TB nhỏ và mỏng) ở tầng TB
hoá gỗ.
hoá gỗ.

Lõi (ruột rỗng).
Lõi (ruột rỗng).


3. Lá:
3. Lá:

Lá sắn là lá đơn, mọc xen kẽ trên thân,
Lá sắn là lá đơn, mọc xen kẽ trên thân,
mặt trên lá thường có màu xanh xẫm, mặt
mặt trên lá thường có màu xanh xẫm, mặt
dưới lá màu xanh nhạt.
dưới lá màu xanh nhạt.

Phiến lá có biểu bì, mặt trên có tầng cutin
Phiến lá có biểu bì, mặt trên có tầng cutin
rất rõ, tiếp đó là mô dậu, mô xốp và màng
rất rõ, tiếp đó là mô dậu, mô xốp và màng

biểu bì dưới lá. Khoảng 700 khí
biểu bì dưới lá. Khoảng 700 khí
khổng/1mm vuông lá.
khổng/1mm vuông lá.


3. Lá:
3. Lá:

Lá sắn thuộc loại có khía sâu hình thành
Lá sắn thuộc loại có khía sâu hình thành
thuỳ lá. Chiều dài thuỳ gấp 3-30 lần chiều
thuỳ lá. Chiều dài thuỳ gấp 3-30 lần chiều
rộng. Thuỳ có dạng hình trứng hay trứng
rộng. Thuỳ có dạng hình trứng hay trứng
kéo dài.
kéo dài.

Lá có nhiều lông tơ.
Lá có nhiều lông tơ.

Cuống lá: hình dạng gần giống chữ S kéo
Cuống lá: hình dạng gần giống chữ S kéo
dài. Màu sắc phụ thuộc vào giống.
dài. Màu sắc phụ thuộc vào giống.

3. Hoa và hạt:
3. Hoa và hạt:

a/ Hoa:

a/ Hoa:

Hoa mọc thành chùm có cuống dài. Là hoa đơn
Hoa mọc thành chùm có cuống dài. Là hoa đơn
tính.
tính.

Hoa đực không có cánh, gồm 10 nhị đực xếp 2
Hoa đực không có cánh, gồm 10 nhị đực xếp 2
vòng. Hạt phấn mềm 3 ngăn.
vòng. Hạt phấn mềm 3 ngăn.

Hoa cái gồm 5 lá đài, 6 cánh. Có một bầu hoa
Hoa cái gồm 5 lá đài, 6 cánh. Có một bầu hoa
có 3 ngăn, trên đầu có vòi chẻ 3. nở trước hoa
có 3 ngăn, trên đầu có vòi chẻ 3. nở trước hoa
đực 3-7 ngày.
đực 3-7 ngày.

Hoa sắn:
Hoa sắn:

b/ quả và hạt:
b/ quả và hạt:

Là loại quả nang, màu nâu nhạt hoặc đỏ
Là loại quả nang, màu nâu nhạt hoặc đỏ
tía, ĐK 1-1,5 cm. quả có 6 cánh chia làm 3
tía, ĐK 1-1,5 cm. quả có 6 cánh chia làm 3
ngăn, mỗi ngăn có 1 hạt. Vỏ gồm 3 lớp: vỏ

ngăn, mỗi ngăn có 1 hạt. Vỏ gồm 3 lớp: vỏ
ngoài, vỏ giữa và vỏ trong.
ngoài, vỏ giữa và vỏ trong.

Hạt sắn có màu nâu sẫm trên nền xám
Hạt sắn có màu nâu sẫm trên nền xám
nhạt, hình trứng, tiết diện hơi giống tam
nhạt, hình trứng, tiết diện hơi giống tam
giác. Vỏ hạt cứng, khó thấm nước, đỉnh
giác. Vỏ hạt cứng, khó thấm nước, đỉnh
hạt có núm nhỏ.
hạt có núm nhỏ.

×