Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Ngữ pháp Tiếng Anh: Mệnh đề quan hệ.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.16 KB, 1 trang )

Ngữ pháp:
Trong bài 10 này ôn về cấu trúc RELATIVE với giới từ đứng trước .
Ví dụ :
This is the house .I live in it .
=> This is the house in which I live .
Giới từ in bình thường ở sau động từ live nhưng ta cũng có thể đem nó ra
trước which .Bài này người ta luyện cho mình cách sử dụng công thức này .
Cần nhớ là chỉ có WHICH và WHOM mới có thể đi sau giới từ ,còn các chữ
khác như THAT ,WHOSE thì không thể .
This is the chair .I sit on it .
=> This is the chair on that I sit . ( sai )
=> This is the chair on which I sit . ( đúng )
Các bạn cũng chú ý các cụm từ chỉ định lượng đi với of : both of ,none of ,one
of ,two of ,neither of ,most of phải đem cả cụm ra trước which ,whom
I have many dogs . You like none of them
=> I have many dogs none of which You like .
Trong cấu trúc này các bạn sẽ gặp những giới từ không thể đem ra phía
trước .Đó là trừong hợp giới từ đó hợp với động từ thành một cụm động từ
dính liền nên ta không thể tách rời chúng được .
Ví dụ như : Come across ( tình cờ gặp ) ,look after ( chăm sóc ), put up
with ( chịu đựng ) ,give up ( từ bỏ )
This is the man .I came across him yesterday
=> This is the man across whom I came yesterday (sai )
=> This is the man whom I came across yesterday (đúng )

×