Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Tiết 29 Hiệu điện thế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.87 MB, 19 trang )



V Ậ
T L Ý 7
TRÖÔØNG THCS CAÙT HANH
TRÖÔØNG THCS CAÙT HANH
GD
PHÙ CÁT
* Ampe kế được mắc đúng trong sơ đồ b). Vì Chốt
“+” của ampe kế được mắc với cực “+” của nguồn
điện.
dụng cụ nào ?
* Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A)
* Để đo cường độ dòng điện người ta dùng ampe kế
* Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì ?
* Ampe kế trong sơ đồ nào được mắc đúng? Vì sao?
A

+
+
-
-
K
a)
+
A

+
-
-
K


b)
Câu 1
Câu 2
* Để đo cường độ dòng điện người ta dùng
¤ng b¸n cho
ch¸u mét chiÕc
pin!
Ch¸u cÇn lo¹i mÊy v«n?
Dïng l¾p ®Ìn pin hay
m¸y nghe nh¹c, hay ?
Vậy Vôn là gì?


SIZE- 1,5V
+
1
2
V
Vôn là đơn vị đo hiệu điện
thế. Nguồn điện tạo ra giữa
hai cực của nó một hiệu điện
thế.
I. Hiệu điện thế
a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
Ngoài ra còn có đơn vị milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV.  1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.
Hiệu điện thế một số nguồn điện:

+ Pin tròn: . .(1) . . .V.
+ Ácquy của xe máy: . .(2) . . .V.
+ Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà: . .(3) . . .V.
Trên mỗi nguồn điện có
ghi giá trị hiệu điện thế giữa
2 cực của nó khi chưa mắc
vào mạch. Hãy ghi các giá trị
của hiệu điện thế cho các
nguồn điện dưới đây.
Qua thông tin này em
hãy cho biết . Vôn là
gì?
Hãy đọc thông tin
I. Hiệu điện thế
C1
1,5
12
220


Để đo hiệu điện thế
người ta sử dụng dụng
cụ nào?
Một vài giá trị của hiệu điện thế:

Giữa hai đám mây trước khi có sét: Vài nghìn vôn.

Đường dây điện cao thế Bắc –Nam: 500kV.

Tàu hoả chạy điện: 25kV.


Điện trạm bơm thuỷ lợi: 380 V.

Pin vuông: 9V.
I. Hiệu điện thế


Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
C2
II. Vôn kế
Tìm hiểu vôn kế
Hãy đọc yêu cầu C2.
Hoàn thành C2.
Vôn kế
Vôn kế
GHĐ
GHĐ
ĐCNN
ĐCNN
Hình 25.2a
Hình 25.2a
(1) V
(1) V
(2) V
(2) V
Hình 25.2b
Hình 25.2b
(3) V
(3) V
(4) V

(4) V
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế
a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
Ngoài ra còn có milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV.  1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.


Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
+ Trên mặt vôn kế có chữ V.
+ Mỗi vôn kế đều có GHĐ và ĐCNN.
+ Có 2 chốt (+) và (-).
Ta dùng Vôn kế để đo
hiệu điện thế như thế
nào?  III. . . .
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của
nguồn điện khi mạch hở
Hãy vẽ sơ đồ mạch điện
hình 25.3, trong đó vôn kế
được kí hiệu là
V
II. Vôn kế
Tìm hiểu vôn kếC2
Hình 25.3
I. Hiệu điện thế
a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.

Ngoài ra còn có milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV.  1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.


+
-
V
×
+
-
* Vẽ sơ đồ mạch điện
I. Hiệu điện thế
a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
Ngoài ra còn có milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV.  1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở


Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
+ Trên mặt vôn kế có chữ V.
+ Mỗi vôn kế đều có GHĐ và ĐCNN.
+ Có 2 chốt (+) và (-).
Kiểm tra xem vôn kế
của nhóm có giới hạn đo
là bao nhiêu, có phù hợp
với hiệu điện thế 6V
không?
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của

nguồn điện khi mạch hở
Mắc mạch điện theo
hình 25.3, với hai trường
hợp 2 pin và 4 pin đọc số
chỉ của vôn kế và ghi vào
bảng 2
Tìm hiểu vôn kếC2
II. Vôn kế
I. Hiệu điện thế
a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
Ngoài ra còn có milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV.  1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.


* Lưu ý khi sử dụng vôn kế
+ Chọn vôn kế có GHĐ phù hợp với giá trị hiệu điện thế muốn đo.
+ Phải điều chỉnh kim của vôn kế chỉ đúng vạch số 0.
+ Mắc vôn kế và mạch điện sao cho chốt (+) của vôn kế nối tới cực (+) của nguồn điện.
+ Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao cho kim che khuất ảnh của nó trong gương.
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
Ngu n đi nồ ệ
Ngu n đi nồ ệ
T ng s vôn ghi trên v pinổ ố ỏ
T ng s vôn ghi trên v pinổ ố ỏ
S ch c a vôn kố ỉ ủ ế
S ch c a vôn kố ỉ ủ ế
2 pin
2 pin

(1) V
(1) V
(2) V
(2) V
4 pin
4 pin
(3) V
(3) V
(4) V
(4) V
3
6 6
3
Có nhận xét gì giữa
số vôn ghi trên vỏ pin
với số chỉ của vôn kế.
Hình 25.3 a Hình 25.3 b


Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá
trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó
khi chưa mắc vào mạch.
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của
nguồn điện khi mạch hở
Tìm hiểu vôn kếC2
+ Trên mặt vôn kế có chữ V.
+ Mỗi vôn kế đều có GHĐ và ĐCNN.
+ Có 2 chốt (+) và (-).
SIZE- 1,5V

+
1
2
V
II. Vôn kế
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế
a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
Ngoài ra còn có milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV.  1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.


Số vôn ghi trên mỗi
nguồn điện là giá trị của
hiệu điện thế giữa hai
cực của nó khi chưa
mắc vào mạch.
Hiệu điện thế
được tạo ra ở đâu?
Hiệu điện thế
được tạo ra giữa hai
cực của nguồn điện.
Đơn vị đo hiệu
điện thế là gì?
Dụng cụ đo hiệu
điện thế là gì?
Đơn vị đo hiệu điện
thế là vôn(V). Dụng cụ

đo hiệu điện thế là vôn
kế.
Số vôn ghi trên
mỗi nguồn điện cho
ta biết điều gì?
II. Vôn kế
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế
a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
Ngoài ra còn có milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV.  1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của
nguồn điện khi mạch hở


Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của
nó khi chưa mắc vào mạch.
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
IV. Vận dụng
C4. Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a) 2,5V = . . . (1) . . mV ; b) 6kV = . . . (2) . . V ;
c) 110V = . . . (3) . . kV ; d) 1200mV = . . . (4) . . V
6 000
0,11 1,2
2500
II. Vôn kế
Tiết 29:

I. Hiệu điện thế
a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
Ngoài ra còn có milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV.  1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.


Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó
khi chưa mắc vào mạch.
IV. Vận dụng
Hình 25.4
a) Dụng cụ này có tên gọi là gì ?Kí hiệu nào trên
dụng cụ cho biết điều đó ?
b) Cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của
dụng cụ .
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao
nhiêu ?
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu ?
a) Dụng cụ này được gọi là vôn kế . Kí hiệu
chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó .
b) Dụng cụ này có GHĐ là 45V và
ĐCNN là 1V.
c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị là 3V
d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị 42V
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
II. Vôn kế
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế

a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
Ngoài ra còn có milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV.  1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.
C5. Quan
sát hình 25.4
và cho biết :


IV. Vận dụng
C6. Có ba nguồn điện với số
vôn ghi trên vỏ lần lượt là:
1) 20V
2) 5V
3) 10V
Hãy cho biết vôn kế nào sau đây là phù hợp
nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi
nguồn điện đã cho.
a) 1,5V
b) 6V
c) 12V
Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó
khi chưa mắc vào mạch.
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế.
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
II. Vôn kế
Tiết 29:
I. Hiệu điện thế
a) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.

Kí hiệu là U.
b) Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiêụ là V.
Ngoài ra còn có milivôn, kí hiêụ là mV; kilôvôn,
kí hiêụ là kV.  1mV = 0,001V; 1kV = 1 000V.


V
x
* Theo em c¸ch m¾c v«n kÕ nµo sau ®©y lµ ®óng?
a)
b)

+
-
V
x
+
-


Học thuộc nội dung ghi nhớ của bài
Các em về nhà làm đủ các bài tập trong
SBT
Đọc trước bài “Hiệu điện thế giữa hai
đầu các dụng cụ dùng điện.
So¹n s½n c¸c c©u C5,C6,C7,C8


TRÖÔØNG THCS CAÙT HANH
TRÖÔØNG THCS CAÙT HANH

Muốn tránh dằn vặt suy tư,
hãy đối diện với các vấn đề của mình.
Đừng hoãn lại hôm sau những gì mình
làm được hôm nay.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×