Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

CHAT RAN KET TINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 21 trang )

Kim cương
Kim cương
đường mía.
đường mía.
Lưu huỳnh
Lưu huỳnh
Than chì(graphit)
Than chì(graphit)
Thủy tinh
Thủy tinh
Chất rắn
Chất rắn kết tinh
Chất rắn vô định hình
Muối
Muối
Thạch anh
Thạch anh
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
1.Cấu trúc tinh thể:
1.Cấu trúc tinh thể:
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
1.Cấu trúc tinh thể (tinh thể):
1.Cấu trúc tinh thể (tinh thể):


Chất rắn có cấu trúc tinh thể được gọi là chất rắn kết
Chất rắn có cấu trúc tinh thể được gọi là chất rắn kết
tinh (hay chất rắn tinh thể)
tinh (hay chất rắn tinh thể)




Cấu trúc tinh thể(tinh thể): là cấu trúc tạo bởi các hạt
Cấu trúc tinh thể(tinh thể): là cấu trúc tạo bởi các hạt
(nguyên tử, phân tử,ion) liên kết chặt với nhau bằng
(nguyên tử, phân tử,ion) liên kết chặt với nhau bằng
những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học
những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học
không gian xác định gọi là mạng tinh thể, mỗi hạt luôn dao
không gian xác định gọi là mạng tinh thể, mỗi hạt luôn dao
động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.
động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.


Kích thước tinh thể phụ thuộc quá trình hình thành tinh
Kích thước tinh thể phụ thuộc quá trình hình thành tinh
thể diễn biến nhanh hay chậm. Tốc độ kết tinh càng chậm,
thể diễn biến nhanh hay chậm. Tốc độ kết tinh càng chậm,
tinh thể có kích thước
tinh thể có kích thước
càng lớn.
càng lớn.


Cấu trúc tinh thể muối ăn
Cấu trúc tinh thể muối ăn
Cấu trúc tinh thể silic
Cấu trúc tinh thể silic
Cấu trúc tinh thể của vàng
Cấu trúc tinh thể của vàng

Cấu trúc tinh thể thạch anh(SiO
Cấu trúc tinh thể thạch anh(SiO
2
2
)
)
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh:
2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh:
a. Các chất rắn kết tinh được cấu tạo từ cùng một
loại hạt, nhưng cấu trúc tinh thể khác nhau thì tính
chất vật lý của chúng cũng khác nhau.
Mạng tinh thể kim cương
Mạng tinh thể kim cương


Mạng tinh thể than chì
Mạng tinh thể than chì
Ví dụ:
Ví dụ:
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
1.Cấu trúc tinh thể:
1.Cấu trúc tinh thể:
2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh:
2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh:
b. Mỗi chất rắn kết tinh có nhiệt độ nóng
chảy xác định không đổi ở mỗi áp suất cho
trước.

Ví dụ: Ở áp suất chuẩn (1 atm)
Ví dụ: Ở áp suất chuẩn (1 atm)


- Nước đá nóng chảy ở o
- Nước đá nóng chảy ở o
0
0
C
C


- Thiếc nóng chảy ở 232
- Thiếc nóng chảy ở 232
0
0
C
C


- Sắt nóng chảy ở 1530
- Sắt nóng chảy ở 1530
0
0
C
C
Chất rắn
Niken
Sắt
Thép

Đồng đỏ
Vàng
Bạc
Nhôm
Chì
Thiếc
Nước đá
1452
1530
1300
1083
1063
960
659
327
232
0
0
( )
c
t C
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
1.Cấu trúc tinh thể:
1.Cấu trúc tinh thể:
2. Các tính chất của chất rắn kết tinh:
2. Các tính chất của chất rắn kết tinh:
Chất đơn tinh thể
Chất đơn tinh thể


Được cấu tạo chỉ từ một
Được cấu tạo chỉ từ một
tinh thể
tinh thể
(
(
như muối ăn, kim
như muối ăn, kim
cương,thạch anh…)
cương,thạch anh…)



Có tính dị hướng
Có tính dị hướng
:
:


Các tính
Các tính
chất vật lí không giống nhau
chất vật lí không giống nhau
theo các hướng khác nhau
theo các hướng khác nhau
Chất đa tinh thể
Chất đa tinh thể

Được cấu tạo từ vô số
Được cấu tạo từ vô số

tinh thể rất nhỏ liên kết hỗn
tinh thể rất nhỏ liên kết hỗn
độn với nhau
độn với nhau


(
(
như kim loại,
như kim loại,
hợp kim)
hợp kim)

Có tính đẳng hướng
Có tính đẳng hướng
:
:


Các
Các
tính chất vật lí giống nhau
tính chất vật lí giống nhau
theo mọi hướng.
theo mọi hướng.
c. Các chất rắn kết tinh có thể là chất đơn
tinh thể hoặc chất đa tinh thể.
Cấu trúc của vài chất rắn đơn tinh thể:
Cấu trúc của vài chất rắn đơn tinh thể:
Muối (NaCl)

Muối (NaCl)
Kim cương
Kim cương
Thạch anh(SiO
Thạch anh(SiO
2
2
)
)


Cấu trúc tinh thể kẽm
Cấu trúc tinh thể kẽm
Cấu trúc tinh thể sắt
Cấu trúc tinh thể sắt
Cấu trúc tinh thể vàng
Cấu trúc tinh thể vàng
Cấu trúc chất đa tinh thể:
Cấu trúc chất đa tinh thể:
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
I-CHẤT RẮN KẾT TINH:
3. Ứng dụng của các chất rắn kết tinh:
3. Ứng dụng của các chất rắn kết tinh:
- Silic (Si) và Gemani (Ge)  dùng làm các linh kiện
bán dẫn như điôt, trandito, vi mạch điện tử.
- Kim cương  dùng làm mũi khoan, dao cắt
kính, đá mài …
- Kim loại và hợp kim  luyện kim, chế
tạo máy, xây dựng, điện tử, sản xuất đồ gia
dụng …

Kim cương, vàng dùng
Kim cương, vàng dùng
làm đồ trang sức
làm đồ trang sức
Tinh thể Telua trắng bạc,
có ánh kim, giòn, là chất bán dẫn


II-CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH:
II-CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH:
Chất rắn vô định hình là chất rắn không có cấu trúc tinh thể.
Chất rắn vô định hình là chất rắn không có cấu trúc tinh thể.
Nhựa thông
Nhựa thông
Hắc ín
Hắc ín
Thủy tinh
Thủy tinh
-Không có nhiệt độ nóng chảy xác định
-Không có nhiệt độ nóng chảy xác định
-Có tính đẳng hướng.
-Có tính đẳng hướng.
- Không có dạng hình học xác định.
- Không có dạng hình học xác định.
II-CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH:
II-CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH:

Một số chất như lưu huỳnh, đường … có thể là chất
rắn kết tinh , có thể là chất rắn vô định hình tuỳ theo

điều kiện làm rắn.
Ví dụ:
Lưu huỳnh
Vô định hình
lạnh đột ngột
Lưu huỳnh
Kết tinh
Nguội dần dần
LƯU HUỲNH
Nóng chảy ở 350
o
C

Dạng tinh thể thứ ba của cacbon gọi là fulơren: cấu trúc giống như
Dạng tinh thể thứ ba của cacbon gọi là fulơren: cấu trúc giống như
quả bóng tròn:
quả bóng tròn:

Dạng tinh thể thứ tư của cacbon:
Dạng tinh thể thứ tư của cacbon:
ống nanô cacbon(đường kính vài
ống nanô cacbon(đường kính vài
nanômét), chiều dài cỡ micrômét
nanômét), chiều dài cỡ micrômét
C
C
60
60
C
C

70
70
Các tinh thể mới phát hiện:
Các tinh thể mới phát hiện:



Graphene: Tấm carbon siêu mỏng (dày
Graphene: Tấm carbon siêu mỏng (dày
1 nguyên tử) trông như một sợi dây phân
1 nguyên tử) trông như một sợi dây phân
tử nhỏ.
tử nhỏ.
Hệ thống hóa kiến thức
Chất rắn
Chất rắn kết tinh
Chất rắn vô định hình
- Có cấu trúc tinh thể
- Có nhiệt độ nóng
chảy xác định
- Không có cấu trúc tinh thể
- Không có nhiệt độ nóng
chảy xác định
Chất rắn
đơn tinh thể
Chất rắn
đa tinh thể
Có tính dị hướng Có tính đẳng hướng Có tính đẳng hướng
CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI
Có hai khối lập phương 1 và 2. Khối 1 làm ra từ chất

đơn tinh thể, khối 2 làm ra từ thuỷ tinh . Bỏ hai khối
này vào nước nóng thì hình dạng của
Khối 1 thay đổi, khối 2 không đổi.
Khối 1 không đổi, khối 2 thay đổi.
Khối 1 và khối 2 đều không đổi.
Khối 1 và khối 2 đều thay đổi.
ĐÚNG
SAI
SAI
Câu 2:
Chọn câu đúng
SAI
CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI
Trong trường hợp nào dưới đây thì chuyển động
nhiệt của các hạt cấu tạo chất là dao động xung quanh
vị trí cân bằng xác định.
Trong tinh thể kim cương
Trong thuỷ tinh rắn
Trong thuỷ ngân lỏng
Trong hơi nước
ĐÚNG
SAI
SAI
SAI
Câu 1:
SGK trang 187
SGK trang 187
4.
4.
B

B
5.
5.
C
C
6.
6.
D
D
9.
9.
Chất rắn kết tinh
Chất rắn kết tinh
Chất rắn vô định hình
Chất rắn vô định hình
-Có cấu trúc tinh thể
-Có cấu trúc tinh thể
-Không có cấu trúc tinh thể
-Không có cấu trúc tinh thể
-Có nhiệt độ nóng chảy xác định
-Có nhiệt độ nóng chảy xác định
-Không có nhiệt độ nóng chảy xác định
-Không có nhiệt độ nóng chảy xác định
-Có tính dị hướng đối với chất
-Có tính dị hướng đối với chất
đơn tinh thể
đơn tinh thể
-Có tính đẳng hướng đối với chất
-Có tính đẳng hướng đối với chất
đa tinh thể

đa tinh thể
-Có tính đẳng hướng.
-Có tính đẳng hướng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×