Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của mỏ đá cát kết Lộc Trung xã Lộc Ninh huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh, cụng suất 800.000m3năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (868.78 KB, 113 trang )


CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG
MỤC LỤC
Trang
KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT 3
CÁC BẢNG SỐ LIỆU KÈM THEO
4
MỞ ĐẦU
6
1 Xuất xứ của dự án
5
2 Căn cứ pháp luật và kỹ thuật khi thực hiện đánh giá ĐTM
6
3 Tổ chức thực hiện ĐTM
8
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 10
1.1 Tên dự án
10
1.2 Chủ dự án
10
1.3 Vị trí địa lý khu vực khai thác
10
1.4 Nội dung cơ bản của dự án
12
1.5 Vị trí và phương án mở vỉa
14
1.6 Các công việc cần thiết khi mở vỉa
15
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH
TẾ – XÃ HỘI


30
2.1 Điều kiện tự nhiên và môi trường
30
2.2 Điều kiện địa chất mỏ ảnh hưởng đến môi trường
37
2.3 Chất lượng môi trường
43
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG KHAI THÁC – CHẾ BIẾN
MỎ ĐÁ LỘC TRUNG TỚI MÔI TRƯỜNG
56

3.1
Nguồn gốc phát sinh các chất gây ô nhiễm
56
3.2 Đối tượng, quy mô bị tác động
64
3.3 Đánh giá tác động khai thác mỏ đến môi trường
65
CHƯƠNG 4. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU
PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
71
4.1 Khống chế, đối phó các tác động xấu
71
4.2 An toàn lao động và phòng chống sự cố
88
CHƯƠNG 5. CAM KẾT THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO VỆ MT 91
CHƯƠNG 6. CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
93
6.1 Các chương trình xử lý môi trường

93
6.2 Chương trình quản lý và giám sát môi trường
93
CHƯƠNG 7. DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH
MÔI TRƯỜNG
95
7.1 Các công trình bảo vệ cần kinh phí
95
7.2 Chí phí các công trình bảo vệ môi trường
95
7.3 Hoàn thổ và đóng cửa mỏ sau từng giai đoạn khai thác
96
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ trang 1
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG
7.4 Chi phí, giám sát và quản lý chất lượng môi trường
96
CHƯƠNG 8. THAM VẤN Ý KIÉN CỘNG ĐỒNG 99
CHƯƠNG 9. NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU DỮ LIỆU
VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
101
9.1 Nguồn cung cấp số dữ liệu
101
9.2 Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
102
9.3 Mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá
102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 104

Phụ lục I. Các văn bản có liên quan
Phụ lục II : Các bản vẽ kèm theo
Phụ lục III. Các kết quả phân tích mẫu
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ trang 2
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG
KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
BKHCN Bộ khoa học và Công nghệ
BKHCN&MT Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
BOD Nhu cầu Oxy sinh hoá
BTCT Bê tông cốt thép
BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường
COD Nhu cầu Oxy hoá học
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
ĐCTV Địa chất thuỷ văn
ĐCCT Địa chất công trình
KTXH Kinh tế xã hội
PCCC Phòng cháy chữa cháy
SS Chất rắn lơ lửng
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TP Thành phố
TSS Tổng hợp chất rắn lơ lửng
UBND Uỷ ban nhân dân
UBMTTQ Uỷ ban mặt trận tổ quốc
WHO Tổ chức y tế thế giới
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ trang 3
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT


CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG
CÁC BẢNG SỐ LIỆU KÈM THEO
Bảng 1-1 Toạ độ các điểm gốc mỏ đá Lộc Trung 10
Bảng 1-2 Các chỉ tiêu về biên giới khai trường mỏ đá Lộc Trung 11
Bảng 1-3 Các thông số của tuyến đường mở vỉa 15
Bảng 1-4 Tổng hợp tính toán lượng nước ngầm chảy vào moong khai thác 18
Bảng 1-5 Tổng hợp tính toán lượng nước mưa và nước ngầm chảy vào moong 18
Bảng 1-6 Tổng hợp nhu cầu năng lượng, nhiên liệu, nước 19
Bảng 1-7 Tổng hợp nhu cầu cung cấp nước 20
Bảng 1-8 Tổng hợp khối lượng các công trình thi công 21
Bảng 1-9 Các thông số hệ thống khai thác 22
Bảng 1-10 Tổng hợp thiết bị sử dụng tại mỏ 23
Bảng 1-11 Tổng hợp các thông số khoan nổ mìn 24
Bảng 1-12 Tổng hợp vật tư, vật liệu 28
Bảng 1-13 Tổng hợp chi phí sản xuất 28
Bảng 1-14 Hiệu quả sản xuất kinh doanh 29
Bảng 2-1 Kết quả phân tích thành phần hoá học của các loại đá 37
Bảng 2-2 Tổng hợp tính chất cơ lý của đất phủ 38
Bảng 2-3 Tổng hợp tính chất cơ lý của đất phủ, lớp cát 38
Bảng 2-4 Tổng hợp chỉ tiêu cơ lý đá 39
Bảng 2-5 Thành phần hoá học của đá 39
Bảng 2-6 Kết quả đo tham số vật lý của đá trong các lỗ khoan 40
Bảng 2-7 Tổng hợp thành phần vi lượng các loại đá trong mỏ 41
Bảng 2-8 Tổng hợp khí hậu khu vực mỏ 42
Bảng 2-9 Kết quả đo môi trường không khí 45
Bảng 2-10 Kết quả phân tích chất lượng nước mặt 46
Bảng 2-11 Kết quả quan trắc mực nước trong 38 lỗ khoan 47
Bảng 2-12 Tổng hợp các thông số ĐCTV 47
Bảng 2-13 Tổng hợp kết quả quan trắc 48

Bảng 2-14 Kết quả bơm mước thí nghiệm tầng t
3
48
Bảng 2-15 Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm 49
Bảng 2-16 Kết quả phân tích chất lượng đất 51
Bảng 2-17 Tổng hợp kết quả điều tra sức khoẻ cộng đồng 54
Bảng 3-1 Tổng hợp các nguồn ô nhiễm khi XDCB 56
Bảng 3-2 Tổng hợp ô nhiễm bụi và khí độc 56
Bảng 3-3 Tổng hợp các chất trong nước mưa 57
Bảng 3-4 Các nguồn chất thải trong quá trình khai thác chế biến 57
Bảng 3-5 Tổng hợp khối lượng nguyên liệu, nhiên liệu khi khai thác mỏ 58
Bảng 3-6 Tải lượng ô nhiễm khi sản xuất 58
Bảng 3-7 Các nguồn gây ô nhiễm nước 58
Bảng 3-8 Tổng hợp các nguồn nước thải và lượng ô nhiễm 61
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ trang 4
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG
Bảng 3-9 Tổng hợp khối lượng ô nhiễm của CBCNV 63
Bảng 3-10 Tổng hợp nồng độ tối đa của các chất gây ô nhiễm 65
Bảng 3-11 Tổng hợp nồng độ tối đa các chất gây ô nhiễm trong nước thải 67
Bảng 4-1 Đặc tính kỹ thuật của thuốc nổ và vật liệu nổ 76
Bảng 4-2 Các thông số khoan nổ 78
Bảng 4-3 Tổng hợp tốc độ lắng 80
Bảng 4-4 Tổng hợp quãng đường lắng 80
Bảng 4-5 Tính toán góc dốc bờ moong 84
Bảng 4-6 Tính toán góc dốc ổn định bờ moong động 84
Bảng 4-7 Tính toán góc dốc ổn định bờ moong tĩnh 85
Bảng 4-8 Tính toán góc dốc ổn định bờ moong tĩnh các lớp đá 86


CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ trang 5
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Được sự chấp thuận của UBND tỉnh Tây Ninh, Cụng ty CP Tư vấn và Đầu tư
FICO đó phối hợp với Công ty Coồ phaàn Phửụực Ngoùc Linh tiến hành thăm dũ đá cát
kết làm vật liệu xây dựng thông thường vào tháng 5 năm 2006 tại mỏ đá cát kết Lộc
Trung xã Lộc Ninh huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh trên diện tích 22,68 ha,
theo Giấy phép thăm dũ khoỏng sản số: 18/QĐ-UBND, ngày 11/01/2006 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Tây Ninh V/v: Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản. Sau khi được Uỷ ban nhân dân
tỉnh Tây Ninh phê chuẩn kết quả báo cáo thăm dò khoáng sản, đá xây dựng mỏ Lộc
Trung tại văn bản số: 98/QĐ-UB ngày 14 tháng 2 năm 2007, Cụng ty CP Tư vấn và Đầu
tư FICO đã tiến hành lập “Dự ỏn đầu tư khai thác mỏ đá cát kết với cụng suất
800.000m
3
/năm”, làm cơ sở xin phép đầu tư khai thác mỏ. Mỏ đá cát kết Lộc Trung là
công trình khai thác đá vật liệu xây dựng bằng phương pháp khai thác lộ thiên, Cơ quan
thẩm quyền duyệt dự án đầu tư: Công ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO.
Tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường đó được Quốc hội nước Cộng hũa XHCN Việt
Nam thụng qua ngày 29/11/2005, Luật Khoỏng sản và cỏc văn bản pháp luật liên quan đối
với việc bảo vệ môi trường trong và sau khi kết thúc khai thác mỏ, Công ty CP Tư vấn và
Đầu tư FICO đó phối hợp với Công ty CP Tư vấn khảo sát thiết kế và Xây dựng Mỏ-Địa
chất lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án đầu tư khai thác mỏ đá
cát kết Lộc Trung xã Lộc Ninh huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh, cụng suất
800.000m
3

/năm” nhằm đánh giá các tác động môi trường, đề xuất các biện pháp giảm thiểu
các tác động xấu, phũng ngừa và ứng phú sự cố mụi trường, xây dựng chương trỡnh quản
lý và giỏm sỏt mụi trường trong quá trỡnh khai thỏc và phương án phục hồi môi trường sau
khi kết thúc khai thác mỏ.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT KHI THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG (ĐTM)
2.1 Cơ sở pháp lý lập báo cáo
- Hiến pháp nước Cộng hoà XHCN Việt Nam quy định: “Các cơ quan nhà nước,
công ty, hợp tác xã, đơn vị vũ trang nhân dân đều có nghĩa vụ thực hiện chính sách bảo
vệ, cải tạo và tái sinh các tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và cải tạo môi trường sống”.
- Luật Bảo vệ MT Việt Nam số 52/2005/QH11, được Quốc hội nước
CHXHCN
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ trang 6
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG
Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
7 năm 2006.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT, ngày 08 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
- Luật Khoáng sản đã được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa IX
thông qua tại kỳ họp thứ 9 ngày 23 tháng 3 năm 1996;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản số 46/2005/QH11 được
Quốc hội nước Cộng Hòa XHCN Việt Nam Khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày

14/6/2005.
- Nghị định 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản.
- Quyết định số 35/2002-QĐ-BKHCNMT ngày 25/6/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học Công nghệ và Môi trường veà vieọc công bố danh mục Tiêu chuẩn Việt Nam về môi
trường bắt buộc.
- Các tiêu chuẩn Nhà nước Việt Nam về môi trường, TCVN-1995 , TCVN-2001 và
TCVN-2005.
- Quyết định số 22/2006-QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của BTNMT về việc bắt
buộc áp dụng Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ tài nguyên
và Môi trường về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề và lập thủ tục hồ sơ, đăng ký cấp
giấy phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư liên tịch Bộ Tài chính - Công nghiệp - Khoa học, Công nghệ và Môi trường
số 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT, ngày 22 tháng 10 năm 1999 hướng
dẫn việc ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản.
- Các tài liệu kỹ thuật của Tổ chức Y tế thế giới, Ngân hàng thế giới về xây
dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ trang 7
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty CP tư vấn và Đầu tư FICO số
4103003091, ngày 01 tháng 02 năm 2006 của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh.
- Công văn số: 4929 của Bộ Quốc phòng, ngày 29/9/2005 cho phép Công ty cổ
phần Tư vấn & Đầu tư FICO thăm dò khai thác đá xây dựng tại xã Lộc Ninh huyện
Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh.
- Quyết định số: 18/QĐ-UBND ngày 11/01/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh

V/v: Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản, cho phép Công ty cổ phần Tư vấn & Đầu tư FICO
được phép thăm dò đá cát kết xây dựng với diện tích: 107,5 ha tại ấp Lộc Trung xã Lộc Ninh
huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh.
2.2. Cơ sở dữ liệu để lập báo cáo
- Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản mỏ đá xây dựng - cát xây dựng Lộc Trung,
xã Lộc Ninh, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.
- Quyết định số 98/QĐ-UB ngày 14 tháng 2 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Tây Ninh về việc phê chuẩn kết quả báo cáo thăm dò khoáng sản mỏ đá xây dựng mỏ
Lộc Trung, xã Lộc Ninh, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.
- Quyết định số: 3A/QĐ-HĐQT, của Chủ tịch Hội đồng quản trị, ngày 05 tháng 3 năm
2007, V/v: Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác - chế biến đá cát kết mỏ Lộc
Trung - Dương Minh Châu - Tây Ninh, công suất 800.000m
3
/năm.
- Báo cáo dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác - chế biến đá cát kết Lộc Trung
xã Lộc Ninh huyện Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh do Công ty CP Phước Ngọc Linh lập.
- Các tài liệu lưu trữ về điều kiện tự nhiên trong khu vực.
- Kết quả khảo sát, đo đạc và phân tích mẫu hiện trạng môi trường.
- Số liệu điều tra về tình hình kinh tế - xã hội trong khu vực.
- Kết quả thẩm vấn ý kiến cộng đồng
- Tài liệu: Chương trình tiến bộ khoa học kỹ thuật cấp Nhà nước 42A về khí tượng.
- Các phương pháp công nghệ xử lý chất thải.
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
3.1 Chủ dự án
Tên công ty: Công ty CP tư vấn và Đầu tư FICO
Địa chỉ: 29A, Cao Bá Nhạ, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
Điện thoại:08.9206483
Giám đốc công ty: Ngô Ngọc Quang
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ trang 8
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT


CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG
- Đơn vị lập báo cáo ĐTM:
Tên công ty : Công ty CP tư vấn khảo sát thiết kế và Xây dựng Mỏ - Địa chất
Địa chỉ: H
4
, tổ 23, phường Yên Hoà, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội.
Điện thoại: 04.8341796
Giám đốc công ty: Nguyễn Sỹ Hội
- Cơ quan phối hợp:
1. Tên cơ quan: Trường đại học Mỏ - Địa Chất
Địa chỉ: Đông Ngạc – Từ Liêm – Hà Nội
2. Trung tâm nghiên cứu môi trường địa chất
Địa chỉ: Đông Ngạc – Từ Liêm – Hà Nội
Báo cáo đánh giá tác động môi trường do Công ty CP Tư vấn và Đầu tư
FICO và Công ty CP tư vấn khảo sát thiết kế và xây dựng Mỏ-Địa chất làm tư vấn với sự
phối hợp và giúp đỡ của cơ quan chức năng sau đây:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh.
- UBND huyện Dương Minh Châu.
- Các cơ quan chuyên môn khác của Trung ương và địa phương.
Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo
TT Họ và tên Chức vụ Cơ quan công tác
1 TS. Nguyễn Sỹ Hội Chủ nhiệm
Cty CP Tư vấn khảo sát Thiết kế và XD Mỏ-
Điạ chất (Cty CPTVKSTK&XD M-ĐC)
2 GS-TS. Nhữ Văn Bách Thực hiện Trường đại học Mỏ - địa chất
3 TS. Nguyễn Phụ Vụ Thực hiện Trường đại học Mỏ - địa chất
4 ThS. Lê Thu Hoa Thực hiện Trường đại học Mỏ - địa chất
5 KS. Ngô Ngọc Quang Thực hiện Công ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO

6 KS. Trần Đức Dậu Thực hiện Công ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO
7 KS. Nguyễn Tuấn Anh Thực hiện Cty CPTVKSTK&XD M-ĐC
8 KS. Phạm Anh Thực hiện Cty CPTVKSTK&XD M-ĐC
9 KS. Phạm Văn Chinh Thực hiện Cty CPTVKSTK&XD M-ĐC
10 ThS. Đặng Ngọc Thuỷ Thực hiện Cty CPTVKSTK&XD M-ĐC
11 KS. Trần Văn Hùng Thực hiện Cty CPTVKSTK&XD M-ĐC
12 KS. Nguyễn Tuấn Thành Thực hiện Trường đại học Mỏ - địa chất
13 KS. Phạm Văn Thịnh Thực hiện Trường đại học Mỏ - địa chất
14 KS. Nguyễn Thị Thanh Thực hiện Cty CPTVKSTK&XD M-ĐC
CHƯƠNG 1
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ trang 9
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1 TÊN DỰ ÁN
Khai thác - chế biến đá xây dựng mỏ đá Lộc Trung xã Lộc Ninh huyện Dương
Minh Châu tỉnh Tây Ninh.
- Công suất khai thác: 800.000m
3
/năm.
- Tuổi thọ mỏ: 10 năm.
- Địa điểm thực hiện: xã Lộc Ninh, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.
1.2 CHỦ DỰ ÁN
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư FICO.
Trụ sở: 29A, Cao Bá Nhạ, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 08.9206483
Fax: 08.9206483
Họ và tên chủ dự án: KS Ngô Ngọc Quang, Giám đốc

1.3 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ KHU VỰC KHAI THÁC
1.3.1 Vị trí địa lý

Mỏ đá Lộc Trung nằm trên địa phận xã Lộc Ninh, huyện Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh. Trung tâm khu mỏ cách thị xã Tây Ninh 20 km theo đường chim bay về phía Tây
Bắc và cách núi Bà Đen 17 km về phía Bắc. Diện tích khu vực khai thác rộng 22,68 ha nằm
trong ranh giới xác định thuộc tờ bản đồ địa hình hệ UTM, tờ 6231.I và hệ VN2000 múi 3
0
kinh tuyến Trung ương 105
0
30’ được giới hạn bởi các điểm góc có toạ độ như bảng 1-1
Bảng 1-1
Điểm góc Toạ độ UTM Toạ độ VN2000
X(m) Y(m) X(m) Y(m)
1 12 44.796 6 39.204 12 45.413 5 84.051
2 12 45.110 6 39.526 12 45.726 5 84.373
3 12 44.731 6 39.884 12 45.347 5 84.730
4 12 44.423 6 39.577 12 45.039 5 84.423
(Vị trí mỏ đá được thể hiện trên bản vẽ ku vực thăm dò số 01 tại phụ lục số II).
Biên giới khai trường được xác định trên cơ sở các nguyên tắc sau:
- Khai trường nằm trong ranh giới cho phép khai thác.
- Khai trường nằm trong ranh giới khối trữ lượng cấp 122.
- Khai thác dưới mức thoát nước tự chảy.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ trang 10
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG
- Không nằm trong khu vực cấm, tạm cấm hoạt động khoáng sản vì lý do an ninh
và quốc phòng và di tích lịch sử, văn hoá.

- Các thông số của bờ mỏ khi kết thúc khai thác phù hợp với tính chất cơ lý
của đất đá mỏ và tuân thủ quy định của các quy phạm hiện hành áp dụng trong khai thác,
chế biến các mỏ đá lộ thiên.
Trên cơ sở và nguyên tắc nêu trên, biên giới kết thúc khai thác của mỏ thể hiện
trên bản đồ kết thúc khai thác mỏ có các thông số cơ bản như sau:
+ Phía Đông và Đông Bắc là tuyến đường cấp phối liên xã nối từ đường lộ liên
tỉnh (từ quốc lộ 22 đến sông Sài Gòn).
+ Phía Bắc, Tây, Nam và Đông Nam là đồng màu và kênh mương thuỷ lợi.
- Biên giới trên mặt
Chiều rộng theo hướng Đông Bắc Tây Nam rộng trung bình: 420m
Chiều dài theo hướng Tây Bắc-Đông Nam dài trung bình: 540m
Diện tích khai trường là: 420m x 540m = 226.800 m
2
(22,68 ha).
+ Biên giới dưới đáy mỏ: Mức khai thác thấp nhất: - 40m.
Các chỉ tiêu chủ yếu về biên giới khai trường mỏ như bảng 1-2
Bảng 1-2
TT Tên chỉ tiêu Đơn vị Số lượng
1 Kích thước khai trường
- Chiều dài lớn nhất m 540
- Chiều rộng lớn nhất m 420
2 Cốt cao đáy mỏ m - 40
3 Trữ lượng đất đá phủ tấn 3.563.289
4 Trữ lượng địa chất đá khai thác m
3
8.856.665
1.3.2 Các yếu tố địa hình - khí tượng
1.3.2.1 Địa hình
Địa hình khu vực mỏ đá tương đối bằng phẳng, ít cây cối, cao độ tuyệt đối của bề
mặt địa hình từ 15-16m. Phần lớn điạ hình đã được khai phá trồng hoa màu, cây ăn quả.

Một phần là nơi cư trú của nhân dân.
1.3.2.2 Khí tượng
Theo tài liệu khí tượng thuỷ văn tại trạm Dầu Tiếng, các đặc trưng cơ bản về khí
hậu khu vực mỏ như sau:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ trang 11
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG
- Mùa mưa kéo dài từ tháng 4 đến tháng 10. Nhiệt độ trung bình 27,54
0
C. Lưu
lượng mưa trung bình 278,7mm. Độ ẩm trung bình: 80%.
- Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình 26,18
0
C.
Lưu lượng mưa trung bình 48,6mm. Độ ẩm trung bình: 71%.
1.4 NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
1.4.1 Nội dung cơ bản của dự án
- Khai thác bằng phương pháp khai thác lộ thiên.
- Mở vỉa bằng hào dốc trong hoàn chỉnh, kết hợp với hào ngoài.
- Hệ thống khai thác kiểu vành khuyên ly tâm, khai thác theo lớp xiên, vận tải trực
tiếp trên tầng.
Sản lượng đá nguyên khai 800.00m
3
/năm. Đất phủ: 248.000m
3
nguyên khối
/năm. Tổng sản lượng mỏ: 1.048.000m
3

nguyên/năm.
1.4.2 Lợi ích kinh tế của dự án
Đầu tư khai thác, chế biến đá xây dựng tại mỏ Lộc Trung để cung cấp đá vật liệu xây
dựng cho thị trường tỉnh Tây Ninh nhằm thay thế nguồn đá thành phẩm từ các mỏ đá xây
dựng đang khai thác ở khu vực núi Bà Đen phải đóng cửa theo chủ trương của Nhà nước.
Ngoài việc cung cấp cho thị trường Tây Ninh, sản phẩm của dự án còn cung cấp cho thị
trường thành phố Hồ Chí Minh khu vực Củ Chi, Quận 12 (đường bộ) và các khu vực khác
bằng đường thuỷ.
1.4.3 Sản phẩm và tiến độ của dự án
1.4.3.1 Sản phẩm
Sản phẩm khai thác là đá cát kết được khai thác với cấp trữ lượng 122, để sản xuất các
loại đá xây dựng: Đá 1x2cm; đá 4x6cm, đá hộc 20x30cm.
- Trong quá trình khai thác Công ty sẽ sử dụng công nhân là con em huyện Dương
Minh Châu và các khu vực lân cận, mặt khác dự án sẽ giúp phát triển kinh tế, văn
hoá, khoa học kỹ thuật tỉnh Tây Ninh.
- Công ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO, cần tổ chức khai thác có hiệu quả, tiết kiệm,
có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên và bảo vệ môi trường.
1.4.3.2 Tiến độ của dự án
- Dự án được tiến hành khai thác trong 10 năm.
- Năm 2006-2007 xây dựng mỏ, cuối năm 2007 mỏ bắt đầu sản xuất.
1.4.4 Quy mô công trình
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ trang 12
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG
1.4.4.1 Trữ lượng đá nguyên liệu
Kết quả khảo sát, thăm dò cho thấy mỏ đá cát kết Lộc Trung xã Lộc Ninh huyện
Dương Minh Châu tỉnh Tây Ninh có chiều dày thân khoáng khoảng 50m.
Trữ lượng địa chất đá cát kết tính theo cấp 121 và 122 của mỏ xác định từ mức +0m

xuống mức -40m là: 8.856.665m
3
nguyên và 3.563.289m
3
nguyên đất phủ.
1.4.4.2 Phương pháp khai thác
Khai thác bằng phương pháp khai thác lộ thiên, gồm các khâu công nghệ: Phá vỡ đất
đá bằng khoan bắn mìn lỗ khoan đường kính trung bình, máy khoan cầm tay ΠP-20, bốc xúc
máy xúc thuỷ lực E =2.3-3m
3
, vận chuyển bằng ôtô tải trọng 15 tấn.
1.4.4.3
Phương pháp chế biến đá
Áp dụng
phương pháp chế biến bằng máy đập - sàng liên hợp.
Trong hoạt động khai thác-chế biến đá cát kết Lộc Trung không thể tránh khỏi các
tác động tới môi trường (MT) tự nhiên kinh tế và xã hội. Vì vậy, trong quá trình khai thác
mỏ đá cát kết Lộc Trung, Công ty sẽ thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động tới môi
trường nhằm duy trì sự phát triển bền vững cho khu vực.
1.4.4.4
Chế độ làm việc, công suất khai thác và tuổi thọ của mỏ
a. Chế độ làm việc
Dự án chọn chế độ làm việc của phân xưởng khai thác mỏ như sau:
Số ngày làm việc trong năm: 264 ngày
Số ngày làm việc trong tháng: 22 ngày
Số ca làm việc trong ngày:
- Bộ phận khai thác trực tiếp: 1 ca/ngày
- Bộ phận chế biến: 2 kíp (6giờ/kíp)
b. Công suất mỏ
* Công suất khai thác của mỏ đá Lộc Trung được xác định trên cơ sở nhu cầu

thị trường khu vực tỉnh Tây Ninh và một số tỉnh khu vực lân cận. Mặt khác, công suất
khai thác xác định trên cơ sở tổng trữ lượng đá của mỏ và khả năng đáp ứng về năng lực
thiết bị, kỹ thuật của Công ty. Công suất khai thác của mỏ để tính toán trong Báo cáo khả
thi này (bao gồm cả tổn thất chung trong khai thác 2%) là:
A
0
= 800.000 m
3
nguyên khối/năm
Tương đương: A
0
= 1.040.000 m
3
/năm (đá nguyên khai nở rời)
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ trang 13
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG
Với hệ số bóc trung bình trong toàn mỏ là 0,31 m
3
/m
3
thì khối lượng đất phủ phải
bóc trung bình hàng năm là: V = 248.000 m
3
nguyên khối /năm
Tương đương: V = 297.600 m
3
nguyên khai nở rời/năm

Như vậy, tổng khối lượng mỏ (đá + đất phủ) hàng năm của mỏ là:
A
m
= 1.337.600 m
3
nguyên khối /năm
* Tuổi thọ mỏ.
Trên cơ sở trữ lượng đá khai thác trong biên giới mỏ và sản lượng khai thác hàng
năm, thời gian tồn tại mỏ xác định như sau:
T = T
1
+ T
2
+ T
3
=10 năm
Trong đó:
T
1
= 3 năm- thời gian xây dựng cơ bản và nâng công suất khai thác đạt công suất
thiết kế.
T
2
= 7 năm- thời gian khai thác theo công suất thiết kế.
T
3
= 0,89 năm- thời gian KT nạo vét, cải tạo và phục hồi môi trường, đóng cửa
mỏ.
1.4.5 Đặc điểm khu vực khai thác
- Mỏ đá Lộc Trung có địa hình bằng phẳng và đơn giản, độ chênh cao giữa khu

vực thấp nhất và khu vực cao nhất chưa đến 2,0 m, mỏ cao ở khu vực trung tâm và thấp
dần theo hướng ra xa khu trung tâm.
- Đất phủ là các trầm tích thuộc 4 lớp đất có đặc tính cơ lý khác nhau gồm (sét lẫn
sạn sỏi laterit, sét pha, cát pha và cát hạt nhỏ). Bề dày của mỗi lớp nhỏ và phải bóc hoàn
toàn khi khai thác. Do đó, khi mở moong khai thác cần chú ý lựa chọn chiều cao, góc
nghiêng sườn tầng khai thác hợp lý nhằm bảo đảm độ ổn định bờ mỏ, tránh trượt lở.
- Mở mỏ khai thác đến mức -40m, nằm dưới mực nước ngầm, phải tháo khô bằng
phương pháp bơm cưỡng bức. Tuy lượng nước ngầm chảy vào mỏ không lớn, nhưng vào
những ngày mưa lớn, lượng nước mưa rơi trực tiếp xuống lòng moong khai thác khá lớn.
Để ngăn nước chảy vào mỏ cần phải đắp đê bao quanh khai trường và bố trí hợp lý thiết
bị tháo khô mỏ.
- Xung quanh khu vực khai thác có hệ thống mương thuỷ lợi nên thuận tiện cho
công tác thoát nước mỏ.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ trang 14
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG
- Cách khu vực khai thác khoảng 1 km có đường tỉnh lộ chạy qua, rất thuận lợi cho
việc vận chuyển đá của mỏ sau chế biến tới nơi tiêu thụ.
1.5 VỊ TRÍ VÀ PHƯƠNG PHÁP MỞ VỈA
1.5.1 Lựa chọn vị trí mở vỉa
Vị trí mở vỉa được chọn sao cho khối lượng mở mỏ, xây dựng cơ bản mỏ là nhỏ
nhất (nơi có lớp đất phủ mỏng nhất). Mặt khác, vị trí mở vỉa đầu tiên phải phù hợp
với
trình tự phát triển các công trình mỏ theo hệ thống khai thác đã lựa chọn.
Trên nguyên tắc đó, vị trí mở vỉa đầu tiên của mỏ được lựa chọn tại ví trí trung
tâm khu vực khai thác, là nơi có lộ đá gốc, không có đất phủ, nằm giữa hai lỗ khoan LK
4-3.3 và LK 3-3 (thuộc tuyến thăm dò số T4).
1.5.2 Lựa chọn phương pháp mở vỉa

Phù hợp với hệ thống khai thác và điều kiện địa hình của mỏ, phương pháp
mở vỉa sử dụng cho mỏ là mở vỉa bằng hào hỗn hợp: Hào dốc trong, hoàn chỉnh, kết hợp
với hào ngoài đắp hoàn chỉnh.
1.6 CÁC CÔNG VIỆC CẦN THIẾT KHI MỞ VỈA
Phù hợp với đặc điểm địa hình, điều kiện khai thác cụ thể của mỏ, công tác mở vỉa
mỏ đá Lộc Trung bao gồm các công việc sau:
- Nối liền với đường vận chuyển đất phủ ra khu vực san lấp mặt bằng, đá khai thác
ra khu vực chế biến.
- Tiến hành đào hào dốc hoàn chỉnh, bóc đất phủ và nổ mìn tạo mặt bằng khai thác
đầu tiên có kích thước đủ rộng để các thiết bị khai thác hoạt động an toàn, có năng suất cao.
1.6.1 Xây dựng các tuyến đường mở vỉa
Để vận chuyển đá nguyên liệu sau khi nổ mìn về khu vực chế biến đá và vận
chuyển đất phủ ra khu vực san lấp mặt bằng (khu tái định cư Hồ Mỹ) phải xây dựng
tuyến đường nội bộ nối liền vị trí mở vỉa đầu tiên với khu vực chế biến đá (trạm đập) và
từ trạm đập ra đường liên tỉnh. Tuyến đường này gồm ba đoạn:
- Đoạn thứ nhất (hào ngoài), nối liền khu vực chế biến với biên giới khai thác mỏ.
- Đoạn thứ hai (hào trong) nối liền đoạn đường thứ nhất tại vị trí biên giới mỏ với vị
trí khai thác đầu tiên (vị trí mở vỉa).
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ trang 15
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG
- Mặt đường được rải cấp phối, nối từ trạm đập ra đường liên tỉnh để vận chuyển đất
phủ ra khu vực san lấp mặt bằng và sản phẩm đi tiêu thụ.
Các thông số chính của các tuyến như bảng 1-3:
Bảng 1-3
Thông số Ký hiệu
Đơn
vị

Đoạn 1 Đoạn 2 Đoạn 3
Chiều dài tuyến đường L
0
m 230 250 750
Độ dốc dọc i
0
% 0 <5 0
Chiều rộng đường B
0
m 10 10 10
Góc dốc taluy : - đầo
α
đ
độ
- 75 -
- đắp 45 45 45
Kết cấu mặt đường chất liệu Nhựa Cấp phối Nhựa
1.6.2 Công tác chuẩn bị tạo mặt bằng khai thác đầu tiên
Mặt bằng khai thác đầu tiên phải đảm bảo đủ rộng để thiết bị khai thác (máy
khoan, gạt, máy xúc và ô tô) hoạt động an toàn, hiệu quả, đồng thời bảo đảm có dự trữ đá
sẵn sàng cho những đợt nổ mìn khai thác đầu tiên. Với điều kiện cụ thể của mỏ đá Lộc
Trung, mặt bằng khai thác đầu tiên được xây dựng như sau:
- Tiến hành đào hào dốc bằng phương pháp khoan - nổ mìn trong đá phong hoá
(tại những vị trí không có đất phủ) để tạo diện hoạt động đầu tiên cho máy xúc, máy gạt.
- Đồng thời với việc đào hào dốc, tạo diện khai thác đầu tiên, sẽ tiến hành bóc đất
phủ, mở rộng diện tích mặt bằng khai thác đến kích thước yêu cầu của mặt bằng khai thác
đầu tiên. Đất phủ của mỏ gồm các lớp sét bở rời, cát pha có thể xúc trực tiếp bằng máy
xúc, kết hợp với máy gạt, không phải nổ mìn.
- Sau khi bóc lớp đất phủ lộ đá gốc, dọn mặt bằng đủ rộng (kích thước tối thiểu 120m
x180m) sẽ khoan để tiến hành đợt nổ mìn đầu tiên, cắt tầng khai thác. Tổng khối lượng

đất phủ cần phải bóc để tạo mặt bằng khai thác đầu tiên, V
0
= 31.750m
3
nguyên. Khối
lượng này được tính vào khối lượng sản xuất năm thứ nhất.
1.6.3 Xây dựng hồ lắng, bãi thải và trạm đập
1.6.3.1 Xây dựng hồ lắng
Dự án sẽ xây dựng một hồ lắng ở vị trí phía Nam của khai trường, để thu gom nước
mưa chảy tràn khu chế biến, nước thải của khai trường nhằm lắng đọng, xử lý hạt rắn, chất
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ trang 16
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG
thải rắn công nghiệp, dầu mỡ, hoá chất, nước và các chất thải được lưu chứa ở hồ, sau khi
lắng nước trong được dùng cho việc chống bụi khi chế biến, tưới đường và rửa thiết bị.
Trong thời kỳ XDCB, hồ được đào đắp chủ yếu bằng đất san gạt tại chỗ tạo lòng hồ
(đến cốt + 13,5m). Khối lượng đắp hồ thời kỳ XDCB là 4.832m
3
(đến cốt +15,5m). Kích
thước hồ: Dài 300m, rộng 60m, góc dốc ta luy đào, đắp: 35
0
, diện tích mặt hồ là 18.000 m
2
,
cao trung bình 2,5m với dung tích sử dụng toàn bãi thải là 35.000 m
3
. Mặt đê bao quanh, rộng
5m, dài 1.320m.

Đê hồ lắng sẽ được đắp bằng máy gạt kết hợp với máy lu, dùng máy gạt, gạt đất
đá trong lòng hồ để đắp cao đê, sau mỗi lượt đắp bằng máy gạt sẽ dùng máy lu để lèn
chặt đất đá thân đê với hệ số đầm nén là 0,9.
Để đảm bảo bùn cát được lắng đọng và thu hồi nước trong cung cấp cho xưởng chế
biến và rửa thiết bị, tưới đường, hồ được ngăn thành 2 ngăn bằng đập đắp. Trong đó ngăn chứa
bùn cát, nước thải và nước mưa chảy tràn, có dung tích lớn nhất, chiếm 70%
dung tích hồ; ngăn chứa nước trong là 30% dung tích hồ.
1.6.3.2 Xây dựng bãi thải
Toàn bộ khối lượng đất phủ, đá cát kết mềm được sử dụng cho san lấp các công
trình và khu tái định cư, do đó không cần san gạt.
1.6.3.3 Xây dựng trạm đập
Toàn bộ khối lượng đá nguyên khai, khai thác được của mỏ đều được chuyển tới
trạm đập (nghiền sàng). Trạm đập gồm 3 tổ hợp BDSU-250 do SNG sản xuất, công suất
theo thiết kế là 250 tấn/giờ. Diện tích mặt bằng trạm: 22.000m
2
, kích thước: dài: 200m,
rộng: 110m, cao: 6m; khối lượng đắp: 29.049m
3
, đắp theo từng lớp, lu lèn đạt K = 0,95.
1.6.3.4 San lấp xây dựng khu tái định cư
Dự án cần di chuyển tái định cư cho 23 hộ gia đình để đảm bảo mặt bằng cho khu
khai thác, các công trình phụ trợ, khu vực an toàn cho nổ mìn. Tỉnh Tây Ninh đã nhất trí
cho phép Công ty san lấp xây dựng khu Hồ Mỹ, nằm sát đường lộ liên tỉnh, cách mỏ
khoảng 3 km về phía Đông, với diện tích 5 ha. Đất phủ một phần sẽ được vận chuyển để
san lấp khu vực này.

1.6.4 Thoát nước mỏ
Mỏ đá cát kết Lộc Trung nằm trên địa hình mặt bằng, xung quanh là các mương
máng thủy lợi, thuận tiện cho thoát nước mặt. Mỏ khai thác xuống sâu, nước mặt rơi trên
diện tích mặt mỏ và nước ngầm hoàn toàn phải thoát nước bằng bơm thoát nước cưỡng

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ trang 17
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG
bức. Để thoát nước đào hố bơm thu nước ở đáy moong, sử dụng bơm 01 máy bơm hiệu
EVARA, công suất 300m
3
/giờ và 01 chiếc công suất 100 m
3
/giờ để bơm nước lên hồ
lắng.
- Lượng mưa ngày lớn nhất: Theo tài liệu quan trắc khí tượng thủy văn, lượng
mưa ngày lớn nhất đo được là 246 mm (tháng 10/1952).
- Chiều cao cột nước cần tháo khô: Theo tài liệu quan trắc, cao độ mực
nước tĩnh trung bình là 14,46m. Chiều cao cột nước cần tháo khô sẽ tính theo
từng cao độ moong, lớn nhất là 54,46m.
- Bán kính “giếng lớn” quy đổi được xác định là ro = 269 m.
- Bán kính ảnh hưởng R được xác định tùy theo độ sâu khai thác.
1.6.4.1 Tính toán lượng nước chảy vào moong khai thác
Lượng nước chảy vào mỏ có 2 nguồn chính: Nước mưa rơi trực tiếp xuống mỈt mỏ
và nước dưới đất chảy vào moong khai th¸c.
a. Lượng mưa rơi trực tiếp xuống mỈt m
Được tính theo công thức:
Q
1
=F x Z
Trong đó: F là diện tích hứng nước, là diện tích mỈt m: 226.857 m
2
,

Z là lượng mưa ngày lớn nhất: 246mm.
Thay số vào ta có:
Q
1
= F x Z =226.857 x 0,246 = 55.807m
3
/ngày ®ªm.
b. Lượng nước ngầm chảy vào moong khai thác
Để phục vụ cho tính toán tháo khô mỏ, lượng nước ngầm chảy vào moong khai
thác được tính cho từng cao độ cụ thể. Kết quả tính toán được tổng hợp và trình bày trong
bảng 1-4 sau:
Bảng 1-4
C.®
TÇng
Diện tích
(m
2
)
K
(m/ng)
R
(m)
ro
(m)
S (m) h
(m)
H
(m)
lg
(R+r

0
)
lgr
0
Q
(m
3
/ng)
0
226.857 0,72 123 269 14,46 40 54,46 2,593 2,429 5.997
-10 226.857 0,72 207 269 24,46 30 54,46 2,678 2,429 7.633
-20 226.857 0,72 292 269 34,46 20 54,46 2,749 2,429 9.418
-30 226.857 0,72 377 269 44,46 10 54,46 2,810 2,429 11.347
-40 226.857 0,72 462 269 54,46 0 54,46 2,864 2,429 13.416
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ trang 18
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG
1.6.4.2 Tỉng lượng níc chảy vào moong khai thác
Lượng nước mưa và nước ngầm chảy vào moong khai thác được trình bày trong
bảng 1-5 sau:
Bảng 1-5
Cao độ tÇng
(m)
Diện tích (m
2
) Lượng nước
dưới đất (m
3

/ng)
Lượng nước mưa
ngày lớn nhất
(m
3
/ng)
Tổng lượng nước
ngày lớn nhất
(m
3
/ng)
0 226.857 5.997 55.807 61.804
-10 226.857 7.633 55.807 63.440
-20 226.857 9.418 55.807 65.225
-30 226.857 11.347 55.807 67.153
-40 226.857 13.416 55.807 69.222
1.6.5 Nhu cầu về năng lượng, nhiên liệu, nước phục vụ sản xuất
Nhu cầu về năng lượng, nhiên liệu, nước phục vụ khai thác, chế biến sản xuất
800.000m
3
nguyên/năm sản phẩm tính theo định mức như nêu trong bảng 1-6
Baỷng 1-6
TT
Nguyên, nhiên liệu
sử dụng
Định mức
tiêu hao
Nhu cầu hàng năm của mỏ
1 Nhiên liệu Đơn vị Giá trị
1.1 Dầu điezel kg/tấn 0,887 1.965,59 tấn

1.2 Xăng (5% lượng dầu điezel) kg/tấn 0,04 78,62 tấn
1.3 Dầu thuỷ lực mỡ bôi trơn kg/tấn 0,04 78,62 tấn
2 Thuốc và vật liệu nổ
2.1 Thuốc nổ (cả nổ lần 2) kg/tấn 0,14 310,24 tấn
2.2 Kíp nổ cái/ tấn 0,0016 3.546 chiếc
2.3 Dây điện m/ tấn 0,036 79.776m
2.4 Dây nổ m/ tấn 0,018 39.888m
3 Nguyên, nhiên liệu khác
3.1 Điện năng KW/tấn 0,428 948.960 KW
3.2 Nước công nghiệp m
3
/ngày 60 18.000m
3
3.3 Nước sinh hoạt m
3
/ngày 25 9.125m
3
a. Nhu cầu về năng lượng và phương thức cung cấp
Gần khu vực khai thác mỏ có đường điện cao thế chạy qua, để chủ động trong
hoạt động khai thác thắp sáng và bảo vệ của mỏ, cần đầu tư xây dựng hệ thống đường
điện trung áp và 03 trạm điện hạ thế (1000 KVA) ở gần mỏ.
b. Nhu cầu về nhiên liệu, thuốc nổ và phương thức cung cấp
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ trang 19
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG
Nhu cầu về nhiên liệu trong năm của mỏ: Dầu diezen 1.965,59 tấn/năm, xăng
78,62 tấn/năm, mỡ 78,22 tấn/năm, thuốc nổ 310,24 tấn/năm. Xăng dầu do trạm xăng dầu
Dương Minh Châu cung ứng, thuốc và vật liệu nổ do Công ty hoá chất mỏ, đại diện khu

vực miền Nam cung ứng.
c. Nhu cầu về cấp nước sản xuất, nước sinh hoạt và phương thức cung cấp
Nguồn nước cho sản xuất: 18.000m
3
/năm; nước cho sinh hoạt khối lượng nước
cấp: 9.125m
3
/năm.
* Nhu cầu cung cấp nước
Nhu cầu cung cấp nước cho khai thác: chủ yếu để chống bụi trong quá trình
khoan, cho trạm đập, cho tưới đường Nhu cầu cung cấp nước cho trạm đập, khoan, nổ, khai
thác: 18 m
3
/ngày, nước cấp cho tưới đường: 10m
3
/ngày, nước vệ sinh công nghiệp: 2 m
3
/h
được cấp từ mương thuỷ lợi và hồ lắng. Tổng nhu cầu cấp nước cho mỏ là 30m
3
/h. Nhu cầu
về năng lượng và phương thức cung cấp như nêu trong bảng 1-7
Baỷng 1-7
Số TT Nhu câu về điện Dự kiến công suất (KVA.h)
Điện sản xuất
1 Máy bơm nước ở khai trường 75
2 Máy khoan đá 20
3 Chiếu sáng khai trường 15
4 Chiếu sáng khu vực chế biến 30
5 Điện phục vụ khu điều hành 50

6 Xưởng cơ khí 50
7 Hệ thống bơm nước chống bụi 10
8 Hệ thống nghiền sàng (03 trạm) 1.200
Dự phòng 5% (1 ÷ 8)
72,5
Tổng cộng, KWh 1.530
Tổng cộng năm, KWh (250 ngày/năm, 2ca/ngày) 765.000
Điện thắp sáng
1 Cho sinh hoạt 27
2 Cho bảo vệ, đường đi 15
Tổng cộng, KWh 42
Tổng cộng, KWh (365 ngày/năm, 12h/ngày) 183.960
* Giải pháp cấp nước
Nguồn nước cho sản xuất được lấy từ hồ lắng xử lý môi trường và các kênh
mương thuỷ lợi, nằm sát phía Nam khu mỏ. Nước cho sinh hoạt được lấy từ giếng khoan,
qua xử lý đảm bảo tiêu chuẩn cho sinh hoạt.
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ trang 20
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG
1.6.6 Nguồn lao động
- Đội ngũ cán bộ quản lý do Công ty bổ sung.
- Công nhân lao động phổ thông được sử dụng tại chỗ. Nguồn lao động này có tại
địa phương hoặc của Công ty.
- Nguồn công nhân kỹ thuật được tuyển chọn từ nguồn đào tạo của các trường
công nhân kỹ thuật. Một số công nhân vận hành các thiết bị đặc chủng có thể được
đào tạo thêm để đáp ứng các yêu cầu sản xuất.
1.6.7 Nguồn vật tư, thiết bị kỹ thuật
- Nguồn vật tư kỹ thuật thông thường như vật liệu xây dựng đường, cầu cống, nhà

cửa, các công trình phụ trợ có thể mua tại huyện Dương Minh Châu.
- Các vật tư kỹ thuật chuyên dùng, thiết bị, phụ tùng máy móc thiết bị, vật liệu
nổ, phải mua tại Tây Ninh, TP Hồ Chí Minh hoặc nhập khẩu.
1.6.8 Thông tin liên lạc
Hiện tại lân cận khu mỏ đã có mạng điện thoại quốc gia việc điều hành mỏ qua liên
lạc trực tiếp với Xí nghiệp bằng điện thoại thông thường và điện thoại di động. Điều hành hệ
thống kế toán, kế hoạch sử dụng hệ thống máy tính nối mạng nội bộ (mạng LAN).
1.6.9 Diện tích các công trình xây dựng
Tổng mặt bằng mỏ bao gồm các khu vực sau: Khu vực khai trường: 22,8 ha; khu vực
mặt bằng công nghiệp: 0,4 ha; khu vực kho vật liệu nổ: 0,05 ha; khu vực bãi chứa đất phủ: 3,21
ha; Bãi chế biến đá và chứa đá: 1,1 ha, Trạm đập và bãi chứa đá sản phẩm: 2,2 ha, hồ lắng xử lý
môi trường: 1,8 ha, đắp đê bao quanh mỏ: 1,86 ha, đào nắn mương thủy lợi: 1,58 ha, trồng vành
đai cây xanh quanh mỏ để bảo vệ môi trường: 5,76 ha. Tổng diện tích sử dụng đất 40,76 ha.
1.6.10 Khối lượng các công trình thi công
Khối lượng các công trình thi công như bảng 1-8
Bảng 1-8
TT Công việc Đơn vị Giá trị
1 Đắp các công trình phụ trợ, đường, hồ lắng, đê bao m
3
99.993
2 Đào hữu cơ các công trình phụ trợ, đường, hồ lắng, đê bao m
3
61.269
3 Đào đất ở hồ lắng, đất phủ trên tầng đá dùng để đắp và san lấp m
3
314.073
4 Khai thác đá khi XDCB m
3
868.200
1.6.11 Hệ thống khai thác (HTKT)

1.6.11.1 Phương pháp khai thác
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ trang 21
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG
Dựa vào địa hình khai thác có địa hình bằng phằng, đá cát kết lộ trên mặt
bằng, sử dụng phương pháp khai thác lộ thiên bằng cơ giới.
Các khâu công nghệ:
Phá
vỡ đất đá bằng khoan bắn mìn lỗ khoan trung bình, bốc xúc bằng máy xúc thuỷ
lực, vận chuyển bằng ôtô, nghiền đập bằng tổ hợp liên hợp.
1.6.11.2
Trình tự khai thác
Trình tự khai thác được xác định phù hợp với điều kiện địa hình khu mỏ và hệ
thống khai thác đã chọn. Trình tự khai thác của mỏ như sau:
- Trình tự khai thác chung cho toàn mỏ: Khai thác khu vực phía Trung tâm khu
vực khai thác trước (thuộc khối trữ lượng 2D-121). Công trình mỏ được phát triển
theo kiểu vành khuyên ly tâm, tâm quay tại trung tâm mỏ, công trình mỏ phát triển
đều theo 4 hướng về biên giới kết thúc khai thác.
- Trình tự khai thác tại từng khu vực từ trên xuống dưới theo lớp xiên.
1.6.11.3 Hệ thống khai thác
a. Hệ thống khai thác
Hệ thống khai thác có liên quan chặt chẽ với đồng bộ thiết bị khai thác sử dụng
cho mỏ. Mặt khác hệ thống khai thác được lựa chọn phải phù hợp với điều kiện địa hình
của mỏ, phù hợp với công suất thiết kế của mỏ
Xét điều kiện khai thác, kỹ thuật công nghệ, thiết bị thi công cũng như công suất
khai thác theo thiết kế, hệ thống khai thác được chọn áp dụng cho mỏ đá Lộc Trung là:
Hệ thống khai thác kiểu vành khuyên ly tâm, khai thác theo lớp xiên, vận tải trực
tiếp trên tầng.

Hệ thống khai thác này có một số ưu điểm sau:
- Có khả năng cơ giới hoá cao, cho phép sử dụng các thiết bị có công suất lớn, khi
cần thiết có thể khai thác đồng thời trên nhiều tầng, đáp ứng được nhu cầu sản lượng lớn.
- Thông số của gương tầng khai thác được mở rộng, điều kiện làm việc cho người
và thiết bị an toàn, tổ chức công tác khai thác trên mỏ đơn giản.
- Có thời gian dài cho công việc chuẩn bị tầng mới đảm bảo cho công tác khai thác
được liên tục, không bị gián đoạn và thiếu đá nguyên liệu.
b. Các thông số của hệ thống khai thác
Được tính toán trong báo cáo dự án đầu tư xây dựng công trình với các thông số
cơ bản và giá trị như nêu trong bảng 1-9
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ trang 22
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG
Bảng 1-9
TT Các thông số Ký hiệu Đơn vị Gía trị
1 Chiều cao tâng khoan nổ (khai thác) H
t
m 10
2 Chiều cao tầng khi kết thúc trong đá Hkt m 20,0
3 Chiều cao tầng khi kết thúc trong đất phủ Hđp m 5,0-10,0
4 Góc nghiêng sườn tầng khai thác
αt
độ 75
5 Góc nghiêng sườn tầng kết thúc (trong đá)
α
đ
kt
độ 60

6 Góc nghiêng sườn tầng kết thúc (trong đất phủ)
α
p
kt
độ 20-25
7 Chiều rộng mặt tầng công tác tối thiểu Bmin m 47
8 Chiều rộng dải khấu A m 12,7
9 Chiều dài tuyến công tác: Lkt m 150
10 Trong đó:
- Block khoan nổ mìn: Lkt m 50
- Block đang xúc bốc: Ltđ m 50
- Block đang nạp nổ: Lx m 50
1.6.11.4 Đồng bộ thiết bị
a. Lựa chọn đồng bộ thiết bị
Căn cứ vào tính chất cơ lý của đá cát kết Lộc Trung, căn cứ vào mục tiêu đầu tư

khả năng đầu tư trang bị đã được lựa chọn của Công ty CP Tư vấn và Đầu tư FICO, căn
cứ vào điều kiện, tính chất khai thác, sản lượng mỏ, chọn các thiết bị sản xuất đầu tư theo
chiều sâu, mới 100%.
Dựa vào công suất khai thác, chế độ làm việc của mỏ và năng suất thiết bị, số
lượng thiết bị sản xuất chính và nhân lực được nêu trong bảng 1-10
Bảng 1-10
TT Loại thiết bị Đ. vị Mã hiệu S.lượng G.chú Số ca Nh. lực
1 Máy khoan tự hành Cái Kawasaki 02 Mới 2 9 (DT 1)
2 Máy khoan đồng bộ Cái BMK5 02 - 2 9 (DT 1)
3
Búa đập đồng bộ φ 110
Cái Sola 280 02 - 1
4 Máy đào V = 1,2 m
3

Cái Sola 280 06 - 2 25 (DT 2)
5 Máy nổ mìn Cái
K∏M-1A
02 - -
6 Máy bơm nước Cái -
Q = 100 m
3
/h EVARA 01 - 3 3
Q = 300 m
3
/h EVARA 01 - 3 3
7 Ô tô tự đổ 15 tấn Cái Huyndai 28* - 2 53 (DT 3)
8 Máy gạt (KOMASU) Cái D-6 01 - 4
9 Đội nổ mìn 7
10 Nghiền sàng, chế biến Bộ BDSU-250 04 - 30
11 Ban giám đốc 3
12 Kỹ thuật, CĐ, máy 5
13 Kế hoạch, tài chính 2
14 Tiếp thị tiêu thụ 2
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ trang 23
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG
15 Ytế H.chính, đời sống 4
Bảo vệ 3
Tổng cộng (người) 162
28* - Kể cả số ôtô dùng để tiêu thụ sản phẩm
b. Đặc tính kỹ thuật của thiết bị
Thiết bị sản xuất chính được 1số sử dụng thiết bị của dây chuyên cũ giá trị sử

dụng 80%, ôtô là thiêt bị mới 100%,
1.6.11.5 Sơ đồ công nghệ
Sơ đồ công nghệ khai thác đá cát kết Lộc Trung như hình 1-1.
Hình 1-1: Sơ đồ công nghệ khai thác-chế biến đá cát kết Lộc Trung
1.6.11.6 Các khâu công nghệ
a. Công tác khoan nổ mìn
- Các chỉ tiêu tính toán, lựa chọn
Được tính toán lựa chọn trong báo cáo dự án đầu tư xây dựng công trình với
các thông số cơ bản và giá trị như nêu trong bảng 1-11
Bảng 1-11
TT Tên chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Số lượng
1 Chiều cao tâng khoan nổ (khai thác) H
t
m 10
2 Đường kính lỗ khoan
Φ
mm 105
3 Chiều sâu lỗ khoan L
lk
mm 11,5
4 Chiều sâu khoan thêm L
kt
mm 1,5
5 Đường kháng chân tầng W m 4,7
6 Khoảng cách giữa các lỗ khoan a m 4,7
7 Khoảng cách giữa các hàng lỗ khoan b m 4,0
8 Chỉ tiêu thuốc nổ q kg/m
3
0,35
9 Lượng thuốc nổ trong 1 LK hàng ngoài Q

lk1
Kg/LK 77,3
10 Lượng thuốc nổ trong 1 LK hàng trong Q
lk2
Kg/LK 63,8
11 Chiều dài nạp thuốc LK hàng ngoài L
t1
m 8,59
12 Chiều dài nạp thuốc LK hàng trong L
t2
m 7,09
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ trang 24
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT
Vận tải bằng ôtô
Xúc bốc
Trạm đập nghiền
Khoan nổ mìn

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ FICO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
KHAI THÁC MỎ ĐÁ CÁT KẾT LỘC TRUNG
13 Chiều dài nạp bua LK hàng ngoài L
b1
m 2,91
14 Chiều dài nạp bua LK hàng trong L
b2
m 3,91
15 Suất phá đá P m
3
/mlk 19,2
16 Khoảng cách an toàn theo đá bay R

đb
m
- Đối với người m 300
- Đối với mày móc và công trình m 150
17 Khoảng cách an toàn về chấn động đối với
nhà và công trình
R

m 89,9
18 Khoảng cách an toàn theo tác dụng của sóng
đập không khí
R
kk
m 460
19 Mạng nổ mìn là mạng tam giác đều
20 Công nghệ nổ mìn lựa chọn cho mỏ là nổ mìn bằng dây nổ (dưới lỗ) và kíp điện vi
sai (trên mặt). Để bảo đảm độ chắc chắn cho bãi nổ, mỗi lỗ khoan đặt 02 dây nổ song
song xuống 1 lỗ khoan, chiều dài dây nổ tính bằng 1,1 lần chiều dài lỗ khoan. Tương
đương: 25m/01 lỗ khoan, lượng dây nổ yêu cầu trong năm: 92.400 m/năm. Dùng
thuốc thông dụng dùng trong mỏ là thuốc nổ Anfo chịu nước
- Tính toán số lượng máy khoan để đạt công suất khai thác mỏ
Sử dụng máy khoan thuỷ lực tự hành (hiệu Kawasaki) và máy khoan có đường
kính trung bình của Nga (BMK5). Với năng suất trung bình của 01 máy khoan thực tế tại
các mỏ cũng như đã sử dụng tại một số mỏ khu vực Đồng Nai, Bình Dương, với số mét
khoan yêu cầu trong năm như trên và bảo đảm đủ số lượng máy khoan sử dụng 04 máy
khoan, (gồm cả máy khoan dự trữ, mỗi loại 02 chiếc) - Phá đá quá cỡ
Khi nổ mìn khai thác, vì nhiều lý do đá nổ ra sẽ có một khối lượng nhỏ đá
quá cỡ không phù hợp với dung tích của gầu máy xúc, lưỡi máy gạt, thiết bị vận tải,
v.v. do đó, phải tiến hành phá đá quá cỡ.
Trước đây, các mỏ đá lộ thiên công tác phá đá quá cỡ chủ yếu sử dụng phương

pháp khoan nổ mìn bằng lỗ khoan con. Phương pháp này có nhược điểm là mất an toàn,
đá văng xa, tiếng ồn lớn. Hiện nay công nghệ phá đá quá cỡ trên mỏ lộ thiên là dùng các
đầu đập thuỷ lực được gắn trên các máy xúc thuỷ lực, ưu điểm của phương pháp này là:
tiếng ồn nhỏ, an toàn tuyệt đối cho người lao động gần khu vực có đá quá cỡ.
b. Công tác xúc bốc
* Sản lượng đá cần xúc bốc
- Khối lượng đá cần xúc bốc trong ngày: 3.940m
3
nguyên khai nở rời /ngày
- Khối lượng đất phủ cần bốc trong ngày: 1.127m
3
nguyên/ngày
- Tổng khối lượng mỏ cần xúc bốc: 5.067 m
3
nguyên khai nở rời /ngày
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN KHẢO SÁT THIẾT KẾ trang 25
VÀ XÂY DỰNG MỎ- ĐỊA CHẤT

×