GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : TRƯƠNG MINH QUỲNH
BÀI TẬP THIẾT KẾ THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT
Bài tập được giao : thiết kế thiết bị trao đổi nhiệt dạng ống lồng
ống cần làm nóng nước, lưu lượng nước 7000kg , t
v =
20
0
C, t
r =
90
0
C ;
hơi nước bảo hòa t
s =
135
0
C.
(kèm bản vẽ)
GVHD : TS. Trần Đại Tiến
SINH VIÊN : Trương Minh Quỳnh
MSSV : 50131302
LỚP : 50NL
Page 1
NhaTrang,ngày 8 tháng 1 năm 2011
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : TRƯƠNG MINH QUỲNH
LỜI NÓI ĐẦU
Trong đời sống sinh hoạt hay trong công nghiệp, chúng ta luôn
gặp yêu cầu cần làm nóng hay làm nguội một chất lỏng hoặc chất khí
nào đó, thiết bị nhằm thực hiện yêu cầu này được gọi là thiết bị trao đổi
nhiệt. Chất lỏng hay chất khí tham gia vào quá trình trao đổi nhiệt được
gọi là chất mang nhiệt hay môi chất. Quá trình làm nóng hay làm lạnh
môi chất phụ thuộc rất nhiều vào việc tính toán, lựa chọn thiết bị trao
đổi nhiệt sao cho phù hợp với mục đích sử dụng.
Trong môn học “ Thiết Bị Trao Đổi Nhiệt ” dưới sự giảng dạy và
hướng dẫn của “ T.S Trần Đại Tiến ”. Tôi được giao bài tập lớn về tính
toán và thiết kế thiết bị ống lồng ống để làm nóng nước bằng hơi bảo
hòa ngoài ra còn có phần tinh toán chọn bơm cho hệ thống .
Bài tập thiết kế này rất bổ ích đối với chúng ,cho chúng ta thấy
được quy trình để thiết kế một thiết bị và từ một thiết bị đó chúng ta vận
dụng để thiết kế những thiết bị khác,chúng ta có thể so sánh nó với các
thiết bị trên thi trường hiện nay và từ đó để có xu hướng thiết kế những
thiết bị phục vục đúng nhu cầu của việc sử dụng.
Page 2
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : TRƯƠNG MINH QUỲNH
Tôi chân thành cảm ơn giảng viên phụ trác“Trần Đại Tiến
”hướng dẫn tôi làm bài báo cáo này. Báo cáo này chắc không thể tránh
khỏi những thiếu xót. Tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp từ
giảng viên để báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Tác giả
Trương Minh Quỳnh
Page 3
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : TRƯƠNG MINH QUỲNH
Chương I : Tổng Quan Về Thiết Bị Trao Đổi Nhiệt
I. Định Nghĩa .
Thiết bị trao đổi nhiệt là thiết bị trong đó thực hiện sự trao đổi nhiệt giữa chất
cần gia công với chất mang nhiệt hoặc lạnh.
Chất mạng nhiệt hoặc lạnh được gọi chung là môi chất có nhiệt độ cao hơn
thấp hơn nhiệt độ chất gia công, dùng để nung nóng hoặc làm nguộ chất gia công .
Chất gia công và môi chất thường là ở pha lỏng hoặc hơi, gọi chung là chất
lỏng. Các chất này có nhiệt độ khác nhau.
II. Phân Loại Thiết Bị Trao Đổi Nhiệt :
1. Phân Loại Theo Nguyên Lý Làm Việc Của Thiết Bị Trao Đổi Nhiệt :
a. Thiết bị trao đổi nhiệt tiếp xúc ( hay hỗn hợp )
b. Thiết bị trao đổi nhiệt dạng hồi nhiệt ví dụ : bộ sấy không khí quay trong
lò hơi nhà máy nhiệt điện .
c. Thiết bị trao đổi nhiệt vách ngăn
d. Thiết bị trao đổi nhiệt kiểu ống nhiệt
2. Phận Loại Thiết Bị Trao Đổi Nhiệt Theo Sơ Đồ Chuyển Động Chất Lỏng
(Với Loại Thiết Bị Có Vách Ngăn ):
a) Sơ đồ song song cùng chiều
b) Sơ đồ song song ngược chiều
c) Sơ đồ song song đổi chiều
d) Sơ đồ giao nhau 1 lần
e) Sơ đồ giao nhau nhiều lần.
3. Phận Loại Thiết Bị Trao Đổi Nhiệt Theo Thời Gian : Phân làm 2 loại
- Thiết bị liên tục : Như bình ngưng , calorifer
Page 4
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : TRƯƠNG MINH QUỲNH
- Thiết bị làm việc theo chu kỳ : như nồi thanh trùng , thiết bị sấy theo mẻ
4. Phân Loại Thiết Bị Trao Đổi Nhiệt Theo Công Dụng :
- Thiết bị gia nhiệt dùng để gia nhiệt cho sản phẩm : như nồi nấu lò hơi
- Thiết bị làm mát để làm nguội sản phẩm đến nhiệt độ môi trường : như
tháp giải nhiệt, binh làm mát dầu.
- Thiết bị lạnh để hạ nhiệt độ sản phẩm đến nhiệt độ nhở hơn nhiệt độ môi
trường : như tủ lạnh, tủ đông
III. Cấu tao , nguyên lí làm việc ,ưu nhược điểm của một số thiết bị trao đổi
nhiệt :
1. Loại võ bọc :
a. Cấu tạo
Hình1: thiết bị võ bọc
b. Nguyên lí hoạt động:
• Quá trình truyền chất tải nhiệt sẽ được đưavào khoảng trống giữa hai lớp
vỏ để thực hiện đun nóng hay làm nguội.
• Chiều cao của vỏ ngoài không được thấp hơn mực chất lỏng trong thiết bị.
• Để tăng hiệu suất truyền nhiệt người ta thường đặt thêm cánh khuấy.
c. Ưu , nhược điểm:
- Ưu điểm : Chế tạo đơn giản, dễ vận hành,dễ bảo dưỡng sửa chữa
Page 5
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : TRƯƠNG MINH QUỲNH
- Nhược điểm :Hệ số truyền nhiệt không cao,thiêt bị cồng kềnh
2. Dạng ống xoắn:
a. Cấu tạo:
Hình 2:Thiết bị dạng ống xoắn
b. Nguyên lí hoạt động:
- Khi làm việc thì một môi chất đi ngoài ống, còn môi chất kia đi trong
ống. Chất lỏng đi trong ống thì phải đi từ dưới lên, hơi nướcdùng trong truyền
nhiệt thì phải đi từ trên xuống.
c. Ưu nhược điểm:
- Ưu điểm : tạo bề mặt trao đổi nhiệt lớn
- Nhược điểm : chế tạo phức tạp, hệ số truyền nhiệt nhỏ, khó làm sạch phía
trong ống
3. Loại ống tưới
a. Nguyên lí làm việc:
- Chất lỏng tưới bên ngoài thường là nước, chảy lần lượt từ ống trên xuống
ống dưới rồi chảy vào máng.
- Mật độ tưới khoảng 200 -1500 l/h/1m chiều dài của ống tưới dãy trên cùng.
- Chất tải nhiệt sẽ đi bên trong các ống
b. Ưu ,nhược điểm,ứng dụng :
• Ưu điểm:
- Lượng nước làm lạnh ít, cấu tạo đơn giản, dễ làmsạch bề mặt ngoài,
dễ thay thế, sửa chữa
• nhược điểm:
- Cồng kềnh, lượng nước không được tưới đều trên bề mặt ống
Page 6
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : TRƯƠNG MINH QUỲNH
• ứng dụng :
- Thường dùng làm thiết bị làm lạnh và ngưng tụ
4. Dạng ống chùm:
a. Cấu tạo :
- Có vỏ hình trụ, bên trong lắp các ống traođổi nhiệt.
- Trên vỏ và nắp thiết bị có các cửa để dẫn chất tải nhiệt vào và ra.
- Các ống trao đổi nhiệt bên trong có thể bố trí theo hình lục giác đều, hình
tròn đồng tâm, hình vuông
Hình 3 :thiết bị dạng ống chùm
b. Nguyên lí hoạt động:
- Hai môi chất trao đổi nhiệt với nhau thông qua vách ống.
- Môi chất lỏng thường đi trong ống, môi chất khí và hơi đi ngoài ống. Môi
chấtnóng cũng thường được bố trí đi trong ống.
c. Ưu,nhược điểm, ứng dụng :
• Ưu điểm:
- Kết cấu gọn, chắc chắn, công nghệ chế tạo không phức tạp, bề mặt
truyền nhiệt lớn, dễ vệ sinh, sửa chữa.
• Nhược điểm:
- Khó chế tạo bằng vật liệu dòn, giá thành cao.
• Ứng dụng:
Page 7
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : TRƯƠNG MINH QUỲNH
- Dùng làm bình ngưng tụ và hơi môi chất, bình bốc hơi cho máylạnh
làm bình quá lạnh
5. Dạng tấm:
a. Cấu tạo:
- Có thành phần cơ bản là các tấm trao đổi nhiệt cơ bản.
- Bề mặt gồm nhiều tấm xếp lên một khung đỡ, bên trong có các khe rãnh
để lưu chất chuyển động.
- Vật liệu thường là thép không gỉ, nhôm…
Hình 4 :thiết bị dạng tấm
b. Nguyên lý hoạt động:
- Khi chất lỏng lưu động qua các khe rãnh, môi chất sẽ chuyển động dưới
dạng màng mỏng nên tạo ra hệ số trao đổi nhiệt rất cao tạo điều kiện tốt
để đốt nóng hay làm lạnh môi chất.
- Các tấm thường đặt song song với nhau tạo ra các khỏang không gian
hẹp tạo nên các kênh dẫn riêng biệt cho các môi chất khác nhau
c. Ưu Nhược điểm:
• Ưu điểm:
- Đảm bảo hệ số truyền nhiệt cao với hiệu sốtrở kháng thủy lực thấp
- Thiết bị gọn nhẹ, chi phí chế tạo thấp
- Làm việc đáng tin cậy, không bị rò rỉ
- Kết hợp hài hòa giữa lắp đặt và bảo dưỡng thiết bị
Page 8
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : TRƯƠNG MINH QUỲNH
• Nhược điểm :
- Chế tạo các tấm truyền nhiệt thường phải qua xử lý nhiệt và gia công
phức tạp
Trong bài tập thiết kế này thì em chọn thiết kế thiết bị dạng ống
lồng ống :
a. Cấu tạo :
Hình 5 :thiết bị ống lồng ống
- Một ống có đường kính lớn bọc một hoặc nhiều ống nhỏ bên trong hoặc
gồm nhiều ống nối tiếp với nhau, mỗi đoạn có hai đoạn ống lồng vào nhau.
- Ống trong có thể trơn hoặc có cánh dọc theo chiều dài của ống.
b. Nguyên lí hoạt động:
- Chất tải nhiệt một đi giữa hai ống, chất tải nhiệt hai đi trong ống trong.
- Chuyển động của môi chất thường được bố trí ngược chiều nhau
c. Ưu, nhược điểm ,ứng dụng:
• Ưu điểm:
- Có hệ số truyền nhiệt lớn, dễ điều chỉnh tốc độ chảy của môi chất
chế tạo đơn giản.
• Nhược điểm:
- Cồng kềnh, giá thành cao, khó vệ sinh, khó sửa chữa.
• ứng dụng :
- Dùng để ngưng tụ hoặc bay hơi môi chất lạnh, làm quá lạnh môi chất
lạnh ở thể lỏng
Page 9
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : TRƯƠNG MINH QUỲNH
- Hay dùng đun nóng nước,làm mát dầu…
Chương II : Tính toán thiết kế thiết bị
I. Các thông số ban đầu :
Nhiệt độ hơi vào : 135
0
C
Nhiệt độ nước vào : 20
0
C
Nhiệt độ nước ra : 90
0
C
Lưu lượng nước : 7000 kg/h
II. Tính toán : (thiết kế thiết bị ngưng tụ ống lồng ống )
Nhiệt do nước thu vào:
. .Q m C t
= ∆
Trong đó :
:m
khối lượng của nước (kg)
C : nhiệt dung riêng của nước (C = 1kcal/kgđộ = 4,186 kj/kgđộ)
:t
∆
độ chênh lệch nhiệt độ nước ra và vào (độ C)
7000.1.(90 20) 490000( / )Q kcal h
= − =
Diện tích bề mặt trao đổi nhiệt của thiết bị
Ta có :
. .
tb
Q F k t
= ∆
Trong đó :
k : hệ số truyền nhiệt
F : diện tích trao đổi nhiệt
:
tb
t
∆
độ chênh lệch nhiệt trung bình
Page 10
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : TRƯƠNG MINH QUỲNH
Ta có :
.
t tbnc
t t
ε
∆
∆ = ∆
:
t
ε
∆
hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ
( 0,97 0,99)
t
ε
∆
= ÷
Chọn
0,98
t
ε
∆
=
Hình 8:biểu diễn quá trình biến đổi nhiệt độ
0
ax min
ax
min
115 45
74,6
115
ln
ln
45
m
tbnc
m
t t
t C
t
t
∆ −∆
−
∆ = = =
∆
∆
0
0,98.74,6 73,108
tb
t C
∆ = =
Vì chọn thiết bị dạng ống lồng ống :
Ta có :
300 1200k
= ÷
(kcal/hm
2
độ) chọn
1000k
=
(kcal/hm
2
độ)
2
490000
6,7( )
. 1000.73,108
Q
F m
k t
= = =
∆
Giả sử chọn thiết bị có hai hành trình như hình vẽ :
Page 11
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : TRƯƠNG MINH QUỲNH
Hình 7:thiết bi ống lồng ống
Chọn ống thép inox:
22
t
d mm
=
27
n
d mm
=
(2 5)L m
= ÷
chọn
2L m
=
Hình 8:hình biễu diễn ống của thiết bị
Số ống trong thiết bị :
Ta có :
. . .
n
F n d L
π
=
6,7
39,5
. . 2. .0,027
n
F
n
L d
π π
= = =
(ống) chọn n=40 (ống)
Chọn hai hành trình : suy ra
,
40
20
2 2
n
n
= = =
(ống)
Hệ số truyền nhiệt k
t
(tính theo vách phẳng)
Page 12
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : TRƯƠNG MINH QUỲNH
1
1 1
T
th cc n
h
K
δ δ
α λ λ α
=
+ + +
Với :
3
0,3.10
cc
δ
λ
−
=
m
2
.h.độ/kcal
Chọn vật liệu ống thép : λ = 50 N/m
2
. độ =( 43 kcal/h.m
2
. độ)
Tính
:
h
α
Ta có :
3
4
. . .
0,72.
. .( )
h
S W
g r
d t t
ρ λ
α
ν
=
−
(w/m
2
.độ) (1*)
Với t
s
= t
k
= 135
0
C (tra bảng thông số của hơi trên đường bảo hòa bảo hòa )
0
3
6 2
2159,65( / )
0,6855(w / )
930,45( / )
0,225.10 ( / )
r kj kg
m C
kg m
m s
λ
ρ
ν
−
=
=
=
=
0
W
(5 10)
S
t t t C
− = ∆ = ÷
Chọn
0
5t C
∆ =
27
n
d d mm= =
3 3
4
6
2159,65.10 .9,81.930,45.0,6855
0,72.
0,225.10 .0,027.5
h
α
−
⇒ =
2 2
15395,5( / . ) 13240( / . . )w mđô kcal h m đô
= =
Page 13
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : TRƯƠNG MINH QUỲNH
Tính
n
α
:
Ta có :
7000( / )G kg h
=
3
1000( / )
n
kg m
ρ
=
• Thể tích của nước:
3
7000
7( / )
1000
G
V m h
ρ
= = =
• Vận tốc nước đi trong ống :
,
.
V
f n
ω
=
Trong đó :
2
.
4
d
f
π
=
: diện tích của ống (m
2
)
,
n
: số ống trong một hành trình
2
2
,
4.7
0,2557( / )
.
.0,022 .20.3600
. 3600
4
V
m s
d
n
ω
π
π
= = =
Ta có :
0
90 20
55
2
f
t C
+
= =
• Tra bảng(thông số vật lí của nước trên đường bảo hòa )
0
6 2
w130
0,6535(w / )
3,26
0,517.10 ( / )
1,36
o
rf
r C
m C
P
m s
P
λ
ν
−
=
=
=
=
• Hệ số Raynoon:
Page 14
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : TRƯƠNG MINH QUỲNH
6
.
0,2557.0,022
Re 10880,85 2030
0,517.10
t
d
ω
ν
−
= = = >
(chảy rối)(2*)
• Xác định Nu :
0,25
0,8 0,43
0,25
0,8 0,43
Pr
0,021.Re .Pr . .
Pr
( , 1)
3,26
0,021.10880,85 .3,26 . 73,64
1,36
f
c r
W
c r
Nu
Nu
ε ε
ε ε
=
÷
=
= =
÷
(2*)
Ta có :
.
. 73,64.0,6535
2187,44
0,022
n t
n
t
d
Nu
Nu
d
α
λ
α
λ
= ⇒ = = =
(w/m
2
.độ)
=1881(kcal/hm
2
.độ)
3
1
1035,95
1 0,0025 1
(0,3.10 )
13240 43 1881
T
K
−
⇒ = =
+ + +
(kcal/hm
2
.độ)
Sai số :
1000 1035,95
.100 .100% 3,595% 5%
1000
T
K K
K
− −
= = <
Đạt yêu cầu.
Chi tiết thiết bị :
Chọn chiều dài L = 2m
Một hành trình 20 ống
Chọn 2 hành trình
Đường kính lớn của ống bọc D
Tính D:
Page 15
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : TRƯƠNG MINH QUỲNH
2
.n t
D a
k
=
Trong đó :
. n: là số ống trong một hành trình
. t: khoảng cách 2 ống
(1,3 1,6)
N
t d
= ÷
chọn
1,5.
N
t d
=
. k: hệ số sắp xếp ống
(0,7 0,85)k
= ÷
chọn
0,8k
=
. a: hệ số (vì sắp xếp song song nên chọn
1,13a
=
)
2
20.(1,5.0,027)
1,13 228,825( )
0,8
D mm
= =
chọn
230( )D mm
=
Tính toán miệng vào và ra của hơi:
1. Miệng vào của hơi môi chất:
Chọn:
ω = 20(m/s) (đối với hơi bảo hòa)
r = 2159,65(kj/kg)
Q = 490000 (kcal/h)
Mặt khác: lưu lượng hơi qua thiết bị là:
Từ công thức:
Q = m.r => m =
r
Q
=
490000.4,186
0,2638( / )
2159,65.3600
kg s
=
Ta có :
d
T
=
ωπρ
**
4m
(3*)
Trong đó:
m : khối lượng hơi vào
Page 16
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : TRƯƠNG MINH QUỲNH
3
1,705( / )kg m
ρ
=
khối lượng riêng
:
ω
vận tốc hơi vào
4.0,2638
0,09927( ) 99,27( )
1,705.3,14.20
m mm
= =
Chọn đường kính trong ống bằng 100 mm
,
khi đó:
ω =
2
4
. .
T
m
d
ρ π
=
2
4.0,2638
19,7( / )
1,705.3,14.0,1
m s
=
2. Kích thướt Miệng ra môi chất lỏng:
Có kích thướt bằng kích thướt đường ống dẫn lỏng:
Chọn :
ω = 1(m/s) (ω = 0.5 ÷ 2m/s, đối với nước)
ρ
= 1000 (kg/m
3
m = 0.2638(kg/s)
4.0,2638
0,01833( ) 18,33( )
1000.3,14.1
T
d m mm
= = =
Chọn d
t
= 19(mm) khi đó :
2
4
. .
T
m
d
ω
ρ π
=
=
2
4.0,2638
0,93( / )
1000.3,14.0,019
m s
=
3. Chọn đường ống nối từ bơm đến đầu vào của thiết bị :
Ta có :
4.
. .
G
d
ρ π ω
=
Page 17
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : TRƯƠNG MINH QUỲNH
Trong đó :
:d
đường kính ống dẫn(m)
:G
lưu lượng (kg/s) = 1,944(kg/s)
:
ρ
khối lượng riêng của môi chất (kg/m
3
)
0
3
55
985,65( / )
C
kg m
ρ
=
:
ω
tốc độ dòng chảy trong ống (m/s)
Ta có :
0,5 2( / )m s
ω
= ÷
chọn
1( / )m s
ω
=
4.1,944
50( )
985,65. .1
d mm
π
= =
Tính chọn bơm :
Trở lực thủy kháng :
CM
PPP ∆+∆=∆
Trong đó:
:
M
P
∆
trở kháng ma sát
:
C
P
∆
trở kháng cục bộ
1) Trở Kháng Do Ma Sát :
2
. . .
2
M
T
L
P
d
ω
ξ ρ
∆ =
(2*)
Trong đó:
:
ξ
hệ số ma sát
2( ):L m
=
chiều dài đoạn ống
0,022( ) :
T
d m
=
đương kính trong của ống 0,022(m)
0
3
55
985,65( / ) :
c
kg m
ρ
=
KLR tính theo NĐTB của chất lỏng
0,2557( / ):m s
ω
=
vận tốc trung bình chất lỏng trong ống (m/s)
Page 18
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : TRƯƠNG MINH QUỲNH
Tính hệ số ma sát :
ξ
Hệ số Raynoon:
6
.
0,2557.0,022
Re 10880,85 2030
0,517.10
t
d
ω
ν
−
= = = >
chảy rối
2 2
1 1
0,1
(1,821.lg Re 1,64) (1,1821.lg10880,85 1,64)
ξ
= = =
− −
2
2 0,2557
0,1. .985,65. 292.92( )
0,022 2
M
P Pa
∆ = =
Vì thiết bị chọn hai hành trình nên
2. 2.292,92 585,84( )
M M
P P Pa
∆ = ∆ = =
∑
2) Trở kháng cục bộ:
Tổn thất tại vị trí chuyển tiếp mở rộng : ( có hai vị trí)
Hình 9: biểu diễn đoạn ống loe
2
2
1 1
.
2
c c
P
ρ ω
ζ
∆ =
(2*)
Trong đó:
2
:
ω
tốc độ dòng chảy, (m/s)
:
ρ
khối lượng riêng, (kg/m
3
)
:
ξ
hệ số trở kháng cục bộ
Ta có :
2
2
1
1
. 1
c
f
k
f
ξ
= −
÷
(4*)
Trong đó:
Page 19
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : TRƯƠNG MINH QUỲNH
1
:f
tiết diên của phía nhỏ
2
2
2
1
1
. *0.05
0,00196( )
4 4
d
f m
π π
= = =
2
:f
tiết diện của phía lớn
2 2
2
2
2
.
.0,23
0,0415( )
4 4
d
f m
π
π
= = =
Ta có :
0
30
θ
=
nên suy ra
0,81k =
(hệ số biểu thị tổn thất năng lượng trong ống loe)
2
1
0,0415
0,81. 1 329,6
0,00196
c
ξ
= − =
÷
Và
2
2
1,944
0,0475( / )
. 985,65.0,0415
G
m s
f
ω
ρ
= = =
2
1
985,65.0,0475
329,6. 366,5( )
2
c
P Pa
∆ = =
Vì có hai hành trình:
1
366,5.2 733( )
c
P Pa∆ = =
Tổn thất tại vị trí chuyển tiếp thu hẹp : (có hai vị trí )
Hình 10:biểu diễn đoạn ống thu hẹp
Ta có:
Page 20
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : TRƯƠNG MINH QUỲNH
1
2
230
4,6
50
d
d
= =
Tra bảng ta được: (4*)
ζ
c
= 0.25
2
2
.
2
c c
P
ρω
ξ
∆ =
2
2
985,65.1
0,25 123,2( )
2
c
P Pa
∆ = =
Vì có hai hành trình:
2
2.123,2 246,4( )
c
P Pa
∆ = =
Tại vị trí thu hẹp đột ngột:
Hình 11:biểu diễn vi trí thu hẹp đột ngột
Ta có:
2 2
2
1
1
. .0,23
0,0415( )
4 4
d
f m
π π
= = =
2 2
2
2
2
.
.0,022 .20
0,0076( )
4 4
d
f m
π
π
= = =
1
2
0.0076
0,18
0.0415
f
f
= =
Tra bảng ta được:
0,4
ξ
=
(4*)
2 2
3
. 985,65.0,2557
. 0,4. 12,9( )
2 2
c
P Pa
ρ ω
ξ
∆ = = =
Vì có hai vi trí :
3
2.12,9 25,8( )
c
P Pa∆ = =
Page 21
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : TRƯƠNG MINH QUỲNH
Tại vị trí mở rộng đột ngột :
Hình 12:biểu diễn vị trí mở rộng đột ngột
2 2
1 2
4
2
c
P
ω ω
−
∆ =
(4*)
Trong đó :
1
:
ω
vận tốc trong ống nhỏ
2
:
ω
vận tốc trông ống lớn
2 2
4
(0,2557 0,0475 )
985,65 31( )
2
c
P Pa
−
∆ = =
Vì có hai hành trình:
4
2.31 62( )
c
P Pa
∆ = =
Tại 1 cua vòng 180
0
:
Hình 13: biểu diễn cua 180
0
Ta có:
0 0
0
(180 ) (90 )
.
90
c c
α
ξ ξ
=
(4*)
Page 22
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : TRƯƠNG MINH QUỲNH
Trong đó:
:
c
ξ
tổn thất cục bộ tại cua 90
0
0
:
α
là góc cần tính tổn thất cục bộ
r/R =25/172,5 = 0,145 tra bảng ta thấy:
0
(90 )
0,134
c
ξ
=
0
(180 )
180
0,134. 0,268
90
c
ξ
= =
Và ω = 1 (m/s)
0
2 2
5
180
. 985,65.1
. 0,268. 132( )
2 2
c
c
P Pa
ρω
ξ
∆ = = =
Tổng tổn thất cục bộ là:
1 2 3 4 5c c c c c c
P P P P P P
∆ =∆ +∆ +∆ +∆ +∆
733 246,4 25,8 62 132 1199,2( )Pa
= + + + + =
Vậy: Tổng tổn thất của thiết bị là:
ΔP = ΔP
ms
+ ΔP
cb
= 585,84+1199,2 = 1785,04(Pa)
1 2
1785,04
0,184( 0)
9,81.985,65
P
H mH
g
ρ
∆
= = =
Giả sử ta chọn đường ống bơm dẫn nước nóng đi đến nơi sử dụng ta
tính đượcchiều cao cột áp là
2 2
20( )H mH O
=
Vậy
1 2 2
0,184 20 20,184( 0)H H H mH
= + = + =
Page 23
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : TRƯƠNG MINH QUỲNH
Chọn Bơm:
Để chọn được bơm ta cần dựa vào các thông số sau:
V = 7(m
3
/h) = 1,944(lít/s)
H = 20,184(mH
2
O)
Dùng phần mền chọn bơm của hãng EBARA ta chọn được bơm như sau:
Tên: 04BHS7 5/7
Lưu lượng thực: Q = 1,944 (lít/s)
Chiều cao thực: H = 23,2 mH
2
O
Hiệu suất (η): 63,8%
Công suất bơm: 0.692 Kw
Năng: 13,10 kg
Page 24
GVHD : T.S TRẦN ĐẠI TIẾN SV : TRƯƠNG MINH QUỲNH
Hình 14: biểu diễn cấu tạo của bơm
Hình 15 :biểu diễn đường đặc tuyến của bơm
Page 25