Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

đồ án kỹ thuật điện điện tử thiết kế quy trình công nghệ gia công bộ chế hòa khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.09 MB, 137 trang )

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BỘ CHẾ HÒA KHÍ
LỜI NÓI ĐẦU
*
* *
Công nghệ chế tạo máy là một ngành then chốt, nó đóng vai trò quyết dịnh
trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Nhiệm vụ của công
nghệ chế tạo máy là chế tạo ra các sản phẩm cơ khí cho mọi lĩnh vực của
nghành kinh tế quốc dân, việc phát triển ngành công nghệ chế tạo máy đang là
mối quan tâm đặc biệt của Đảng và nhà nước ta.
Phát triển ngành công nghệ chế tạo máy phải được tiến hành đồng thời với
việc phát triển nguồn nhân lực và đầu tư các trang bị hiện đại. Việc phát triển
nguồn nhân lực là nhiệm vụ trọng tâm của các trường đại học.
Hiện nay trong các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng đòi
hỏi kĩ sư cơ khí và cán bộ kĩ thuật cơ khí được đào tạo ra phải có kiến thức cơ
bản tương đối rộng, đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải
quyết những vấn đề cụ thể thường gặp trong sản xuất.
Môn học công nghệ chế tạo máy có vị trí quan trọng trong chương trình
đào tạo kĩ sư và cán bộ kĩ thuật về thiết kế, chế tạo các loại máy và các thiết bị
cơ khí phục vụ các ngành kinh tế như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông
vận tải, điện lực vv
Sau một thời gian tìm hiểu và với sự chỉ bảo nhiệt tình của thầy giáo Trần
Xuân Việt đến nay Em đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp công nghệ chế tạo máy
Trong quá trình thiết kế và tính toán tất nhiên sẽ có những sai sót do thiếu
thực tế và kinh nghiệm thiết kế, em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy cô
giáo trong bộ môn công nghệ chế tạo máy và sự đóng góp ý kiến của các bạn
để lần thiết kế sau và trong thực tế sau này được hoàn thiện hơn .
Em xin chân thành cảm ơn.

1
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BỘ CHẾ HÒA KHÍ
CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU VỀ THIẾT BỊ VÀ SỰ HOẠT ĐỘNG CỦA


BÉ CHẾ HOÀ KHÍ.

1. Bộ chế hoà khí của xe gắn máy:
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều hãng sản xuất xe gắn máy, nhưng bộ chế hoà
khí của tất cả mọi loại xe gắn máy, kể cả xe đua và xe ô tô đều do hai hãng chuyên
sản xuất bộ chế hoà khí lớn là : KEIHIN và MIKUNI cung cấp.
Vật liệu chế tạo bộ chế hoà khí chủ yếu là hợp kim nhôm , hợp kim đồng vì chúng
nhỏ gọn và nhẹ ,cơ tính cao . Bộ chế hoà khí của từng loại xe có mục đích sử dụng
khác nhau thì khác nhau , ví dụ như bộ chế hoà khí của xe đua thì khác so với xe
thông thường tuy nhiên về cơ bản các bộ phận của chúng giống nhau và có chung một
nguyên tắc hoạt động .
Bộ chế hoà khí gồm rất nhiều bộ phận phức tạp , hầu hết chúng có kích thước rất nhỏ
và được chế tạo tinh vi.Thường thì phần thân của bộ chế hoà khí được chế tạo từ hợp
kim nhôm, hợp kim kẽm ; còn các bộ phận bên trong như : vít điều chỉnh , kim xăng
làm bằng hợp kim của đồng.Đối với các xe gắn máy thông thường do yêu cầu không
có gì đặc biệt một số bộ phận của bộ chế hoà khí được đúc liền với độ chính xác
không cao, còn với các loại xe phân khối lớn các bộ phận được chế tạo riêng rẽ và lắp
ghép với nhau bằng mối ghép ren.
Chế hoà khí là bộ phận điÒu khiển sự hoạt động của động cơ, nuôi dưỡng động cơ
bằng hỗn hợp của không khí và xăng với liều lượng xác định để quyết định tốc độ
nhanh hay chậm của động cơ. Bộ chế hoà khí được điÒu khiển bởi một trụ trượt
(slide) gắn với một dây cáp (cable) nối liền với tay ga của xe ,có tác dụng điÒu chỉnh
lượng không khí hút vào động cơ. Một hệ thống gồm các đường ống ( jet) và các kim
có thể hiệu chỉnh được sẽ điÒu chỉnh lượng xăng bị hút ra.Tỉ lệ không khí và nhiên
liệu mà bộ chế hoà khí cung cấp cho động cơ có thể thay đổi bằng cách lựa chọn các
đường hút nhiên liệu khác nhau tương ứng với việc điÒu chỉnh vị trí các kim xăng
Điều chỉnh bộ chế hoà khí : mặc dù bộ chế hoà khí được đặt các thông số quyết định
bởi nhà sản xuất nhưng nó vẫn cần được điÒu chỉnh cho phù hợp với yêu cầu của
từng loại xe theo các nguyên tắc sau:
1. Tick-over ( không chạy vẫn nổ máy) : điÒu khiển lượng nhiên liệu vào động cơ

khi tay ga của xe ở vị trí bình thường.
2. Mixture screw: Vít điÒu khiển lượng nhiên liệu vào động cơ khi ta muốn tăng
tốc động cơ từ vận tốc rất thấp.
3. Chiều cao của phao xăng : giới hạn mức nhiên liệu tích trữ trong bộ chế hoà khí.
4. Chiều cao của kim xăng : điÒu khiển việc kim xăng bị nâng lên khỏi ống hút
xăng nhanh đến mức độ nào để cho phép nhiên liệu trào ra khỏi đường ống .

2
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BỘ CHẾ HÒA KHÍ
5. Kích cỡ của đường ống hút : kích thước sẽ quyết định khối lượng nhiên liệu bị
hút ra.

3
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BỘ CHẾ HÒA KHÍ

4
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BỘ CHẾ HÒA KHÍ
2. Hỗn hợp cháy và ảnh hưởng của hỗn hợp cháy đối với sự hoạt động của bộ
chế hoà khí :
Hỗn hợp các khí cháy , hơi hay các giọt nhiên liệu nhỏ với không khí gọi là hỗn
hợp cháy .Trong động cơ có bộ chế hoà khí , có thể dùng dầu xăng , ligơrin , rượu cồn
, dầu hoả ,các hỗn hợp rượu – dầu xăng vv… để làm nhiên liệu .
Người ta cũng đã dùng nhiên liệu nặng hơn và thử dùng cả dầu mỏ nguyên khai
nhưng đều không có kết quả tốt. Hiện nay nhiên liệu chủ yếu dùng trong các động cơ
có bộ chế hoà khí là dầu xăng . Dầu xăng được chế biến chủ yếu từ dầu mỏ và là một
hỗn hợp các hy-đrô-gen các-bua khác nhau chưng cất ở nhiệt độ khoảng chừng
200
0
C .
Số lượng lý thuyết không khí cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên liệu theo

ΓOCT 1970-43 lấy bằng :
Đối với dầu xăng 14,9 (kg không khí / kg nhiên liệu)
Đối với dầu hoả 15,0
Đối với benzen 13,5
Đối với rượu 95% 8,4
Nếu biết thành phần nguyên tố của nhiên liệu và lấy thành phần của không khí ( theo
trọng lượng ) : 77% nitơ và 23% oxy thì số lượng lý thuyết cần thiết của không khí l
0
có thể tính theo công thức :
l
0
=
23,0
8
3
8
OHC −+
( kg không khí / kg nhiên liệu)
trong đó C ,H và O là hàm lượng ( theo trọng lượng ) của cacbon , hydro và oxi trong
nhiên liệu .Thật ra hỗn hợp cháy có thể chứa lượng không khí nhiều hơn hay Ýt hơn
lượng không khí lý thuyết cần thiết.
Hàm lượng của nhiên liệu và không khí trong hỗn hợp đặc trưng bởi thành phần
của hỗn hợp.Trong thực tế ở Liên Xô thành phần của hỗn hợp được đánh giá hoặc
theo số lượng không khí trộn lẫn với 1 kilôgam nhiên liệu hoặc theo hệ số dư không
khí .
Hệ số dư không khí là tỉ số lượng không khí thực tế đi vào xilanh chia cho số lượng
không khí lý thuyết cần thiết để đốt cháy nhiên liệu ; hệ số dư không khí được kí hiệu
bằng chữ α.
Do đó có thể viết :
α =

oee
Bg
om
Bg
Bm
Bg
o
g
lNg
G
lG
G
G
G
l
l

10.
.
3
===
trong đó :
l
g
- số lượng không khí thực tế trộn lẫn với 1kg nhiên liệu ,kg.
l
o
- số lượng không khí lý thuyết cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên
liệu,kg.
G

Bg
- số lượng không khí thực tế đi vào xilanh của động cơ,kg/giờ.

5
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BỘ CHẾ HÒA KHÍ
G
Bm
số lượng không khí lý thuyết cần thiết để đốt cháy hoàn toàn nhiên liệu kg/giờ.
G
m
-lượng tiêu thụ nhiên liệu hàng giờ ,kg/giờ.
g
o
-suất tiêu thụ nhiên liệu .
N
e
-công suất hiệu quả của động cơ ,mã lực.
Rõ ràng rằng : nếu trong hỗn hợp cháy có số lượng không khí bằng số lượng không
khí lý thuyết cần thiết để đốt cháy hoàn toàn nhiên liệu , thì hệ số dư không khí sẽ
bằng một đơn vị , nghĩa là α=1.
Hỗn hợp như thế gọi là hỗn hợp cháy lý thuyết tuyệt đối hay hỗn hợp cháy hoá định
lượng.
Người ta phân biệt hỗn hợp giàu khi lượng không khí trong hỗn hợp Ýt hơn lượng
không khí lý thuyết cần thiết và do đó α<1, và hỗn hợp nghèo khi lượng không khí
trong hỗn hợp nhiều hơn lượng không khí lý thuyết cần thiết và α>1.
Khi muốn nhấn mạnh mức độ biến đổi thành phần của hỗn hợp thì dùng các danh từ
như hỗn hợp hơi nghèo , hơi giàu , rất giàu ,……
Nếu hỗn hợp bị làm nghèo đi nhiều thì lúc cháy nhiệt lượng toả ra sẽ giảm vì diện
toả nhiệt giảm. Cuối cùng ở một thành phần nào đó thì hỗn hợp không bốc cháy
nữa.Do đó các hỗn hợp cháy chỉ có thể bốc cháy trong các giới hạn biến đổi thành

phần nhất định của chúng .
Những giới hạn đó được đặc trưng bởi hệ số dư không khí α và gọi là những giới
hạn bốc cháy.
Thành phần của hỗn hợp mà ở thành phần đó hỗn hợp không còn bốc cháy nữa vì
trong hỗn hợp có dư nhiên liệu hay không khí thì người ta quy ước gọi một cách
tương ứng là giới hạn trên hay giới hạn dưới
Bảng 1 trình bày những giới hạn bốc cháy của một số hỗn hợp cháy.

Nhiên liệu
Giới hạn bốc cháy (α)
Trên Dưới
Dầu xăng
Benzen
Rượu cồn
Ete
0,5
0,4
0,4
0,4
1,3
1.25
1,7
1,25

Bảng 2: các giới hạn bốc cháy của hỗn hợp dầu xăng cháy ở các nhiệt độ khác nhau.
Nhiệt độ ban đầu [
0
C ]
Giới hạn bốc cháy(α)
Trên Dưới


6
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BỘ CHẾ HÒA KHÍ
0
100
200
300
0,53
0,40
0,40
0,40
1,23
1,69
1,69
1,86
Nhưng các số liệu dẫn ra đây đều là các số liệu tham khảo và những giới hạn đó biến
đổi tuỳ theo các điều kiện.
Hỗn hợp cháy đi vào xilanh trộn lẫn với các khí còn lại ở chu trình trước ( các khí
dư).
Hỗn hợp của suất mới nạp vào với các khí còn lại gọi là hỗn hợp công tác.
Hỗn hợp công tác có các khí trơ thì có giới hạn bốc cháy rất hẹp và các khí còn lại
càng nhiều thì giới hạn bốc cháy càng hẹp.
Mức độ tiết kiệm và công suất của động cơ phụ thuộc vào thành phần của hỗn hợp.
Lúc động cơ hoạt động với chế độ định mức hỗn hợp cháy có hệ số dư không khí α
=0,8-0,9 sẽ cháy trong xilanh với tốc độ nhanh và do đó bảo đảm cho động cơ có
công suất cao hơn, những hỗn hợp như thế thì dễ nổ hơn. Trong hỗn hợp cháy có hệ
số dư không khí α = 1,1 – 1,15 thì nhiên liệu cháy hoàn toàn nhất và do đó động cơ
công tác được tiết kiệm hơn.
Để xác định thành phần hỗn hợp cháy ở các chế độ công tác khác nhau của động cơ
người ta vẽ một số đường đặc tính điều chỉnh , lúc có số lượng vòng không đổi

nhưng nắp tiết chế nằm ở các vị trí khác nhau và ta thu được một loại đường cong
trình bày ở hình 1 , trên hình vẽ đặt hệ số dư
không khí α theo trục hoành và trục tung đặt
công suất hiệu quả của động cơ N
e
tính theo
phần trăm công suất tối đa và đặc suất tiêu thụ
nhiên liệu g
c
tính theo phần trăm trị số tối thiểu
của nó mà ta thu được lúc mở hoàn toàn nắp tiết
chế và lúc có cùng số lượng vòng không thay
đổi.
Những đường cong 1 tương ứng với công tác
của động cơ lúc mở hoàn toàn nắp tiết chế còn
các đường cong 2 và 3 tương ứng với công tác
của động cơ lúc nắp tiết chế nằm ở các vị trí
trung gian .Từ những đường cong này ta thấy
lúc tăng α công suất của động cơ lúc đầu tăng
lên và về sau thì giảm.Suất tiêu thụ nhiên liệu
bắt đầu giảm về sau lại tăng .Công suất tối đa
không trùng với suất tiêu thụ nhiên liệu tối
thiểu.

7
 

 
 
 

 


 
 
 
        
α
a
b
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BỘ CHẾ HÒA KHÍ
Nếu bây giờ nối liền các điểm tương ứng với công suất tối đa thì có đường
cong a và sau lúc nối các điểm tương ứng với công suất tối thiểu thì có đường cong b.
Tất nhiên đường cong a sẽ tương ứng với thành phần hỗn hợp bảo đảm công suất tối
đa , còn đường cong b sẽ tương ứng thành phần hỗn hợp bảo đảm mức tiết kiệm tối đa
của nó.Từ đó thấy rằng nếu điều chỉnh bộ chế hoà khí để thu được mức tiết kiệm tối
đa của động cơ thì không thể có được công suất tối đa còn nếu điều chỉnh để bảo đảm
được công suất tối đa của động cơ thì nhiên liệu sẽ không cháy hoàn toàn vì thiếu
oxi , công tác của động cơ sẽ không tiết kiệm được.
Nếu bây giờ vẽ lại các đường a ,b trình bày chúng dưới dạng hệ số dư không khí phụ
thuộc vào công suất của động cơ thì có các đường đặc tính phụ tải của bộ chế hoà
khí .
Đường cong a ở hình 2 tương ứng với sự điều chỉnh bộ chế hoà khí để
có công suất tối đa của động
cơ , đường cong b tương ứng
với sự điều chỉnh bộ chế hoà
khí để có mức tiết kiệm tối đa
của động cơ. Tất nhiên đường
đặc tính cần có của bộ chế hoà
khí thực tế phải có dạng trình

bày ở hình 2 bằng đường đứt
đoạn .

Cần chó ý : lúc có các số lượng vòng khác , các trị số α sẽ khác với các trị số trình
bày ở hình 2 nhưng đường đặc tính phụ tải không thay đổi tính chất .Vì thế chỉ cần
nghiên cứu đường đặc tính chuẩn .Trong đó nên chú ý các trị số α đều là các trị số
chuẩn . Các trị số tuyệt đối α ngay đối với cùng một chế độ công tác nh nhau của
động cơ cũng sẽ phụ thuộc vào nhiều nguyên nhân .
Từ các đường cong ở hình 2 có thể kết lụân rằng lúc động cơ chạy không, hỗn hợp
có α =0,55-0,65 là tốt nhất .Theo mức độ mở nắp tiết chế hỗn hợp cháy phải được
làm nghèo đi cho đến α =1,1-1,15 và lúc động cơ chuyễn sang công tác với mức độ
mở hoàn toàn nắp tiết chế thì nên làm giàu hỗn hợp đến trị số α=0,8- 0,9 để có được
công suất tối đa của động cơ.
Lúc động cơ chạy không hay lúc có các phụ tải nhỏ , nghĩa là lúc nắp tiết chế đóng
lại nhiều , muốn cho động cơ làm việc được tiết kiệm , cần làm cho hỗn hợp hơi giàu ,
vì trong những điều kiện đó, sù phun tan thành bụi và sự bay hơi của nhiên liệu trong
bộ chế hoà khí không được tốt vì không khí trong ống khuếch tán chuyển động với
tốc độ chậm.

8


 
 
 
α
                     
a
b
THIT K QUY TRèNH CễNG NGH GIA CễNG B CH HềA KH

Hn na , cng úng np tit ch , s lng cỏc sn phm chỏy cũn li trong xilanh
ca chu trỡnh trc ( cỏc khớ cũn li ) s tng ( cỏc khớ cũn li ny lm gim tc
chỏy ) .n mt mc no ú , cú th bự li s thiu sút ú bng cỏch lm giu hn
hp .
Trong cỏc ng c vn ti , c bit trong cỏc iu kin vn ti thnh ph , nhiu
khi bt buc phi m t ngt np tit ch , nhng lỳc m t ngt np tit ch nh
th , thỡ xy ra s lm nghốo hn hp trong mt thi gian ngn .Nu khụng tỡm cỏc
bin phỏp thớch ng thỡ hn hp s b nghốo n mc m ng c phi tt mỏy .S d
cú s lm nghốo ú l do cỏc nguyờn nhõn sau õy :
1 - Lỳc np tit ch úng , chõn khụng trong ng khuch tỏn rt thp .Nu m t
ngt np tit ch thỡ chõn khụng ú tng lờn rt mnh , khụng khớ cú khi lng
nh so vi nhiờn liu do ú cú gia tc ln hn v hn hp nghốo i .Hn hp b nghốo
n lỳc tc ca khụng khớ v nhiờn liu c n nh.
2 Lỳc np tit ch úng , chõn khụng sau np tit ch cao ( chừng 0,5 at) iu
ú to ra cỏc iu kin tt cho sự bay hi nhiờn liu .Lỳc m t ngt np tit ch ỏp
sut trờn np tit ch tng nhanh , cỏc iu kin bay hi nhiờn liu sau np tit ch xu
i , do ú cỏc ht ln nht ca nhiờn liu s ng li trờn cỏc thnh ng np , to ra
mt mng mng .Hn hp b nghốo i cho n lỳc mng ú cú b dy tng ng vi
ch cụng tỏc n nh ca ng c trong cỏc iu kin ó cho.
Mun bit rừ thnh phn cn cú ca hn hp lỳc m t ngt np tit ch , ta s
dng khỏi nim v kh nng tip nhn . Kh nng tip nhn l kh nng ca ng c
cú th tng nhanh s lng vũng . Thi gian cn dựng tng s lng vũng lờn cng
ngn thỡ kh nng tip nhn ca ng c cng cao.
Hỡnh 3 trỡnh by ng cong nờu lờn kh nng tip nhn ca ng c tu theo thnh
phn ca hn hp chỏy .Theo trc honh , t h s d khụng khớ v theo trc tung
t thi gian ly ca ng c t n= 750 vũng / phỳt n n= 1500 vũng / phỳt.
T ng cong ta thy : lỳc lm nghốo hn hp thi gian ly tng lờn ( kh nng
tip nhn ca ng c gim i) . Do ú mun cho kh nng tip nhn ca ng c tt
lờn thỡ hn hp phi c lm giu mt
cỏch thớch hp trong lỳc m t ngt

np tit ch.
Lỳc khi ng ng c ngui quỏ
trỡnh to ra hn hp chỏy xy ra khụng
bỡnh thng. Vỡ khụng c gia nhit
trong h thng np nờn nhiờn liu i
vo xilanh ch bay hi mt phn , v
ch cỏc hi nh nht ca nhiờn liu mi
bay hi. Cỏc iu kin trong xilanh
cng bt li cho sự bay hi ca nhiờn
liu ( cỏc thnh ngui ) .Do ú trc
lỳc chỏy nhiờn liu bay hi rt ít.

9
6
4
2
giây
0,6 0,7 0,8 0,9 1,0 1,1 1,2


Hình 3
Thời gian lấy đà của
động cơ phụ thuộc vào
thành phần của hỗn
hợp cháy.
10
8
6
4
2

giây
0,05 0,10 0,15 0,20 0,25 0,30 0,35



Hình 4
ảnh hửơng của thành phần hỗn
hợp cháy đối với thời gian
khởi động của động cơ.
THIT K QUY TRèNH CễNG NGH GIA CễNG B CH HềA KH
Cỏc cuc th nghim b ch ho khớ K-14 do V.N.Alec-xe-ep tin hnh ó cho cỏc
kt qu sau õy.( Hỡnh 3)
Lỳc khi ng ng c chy bng du xng A-66 v nhit mụi trng xung
quanh 14-15
0
C thỡ ch 17-20% du xng trong s np vo bin thnh hi , 8-10% bin
thnh mự , s du xng cũn li chuyn ng trong ng dn cú dng mng mng .Nu
chy bng du xng B-70 thỡ 30-35% du xng bin thnh hi , 2-3% bin thnh mự .
Nu lỳc ú hn hp chỏy cú h s d khụng khớ = 0,1-0,15 thỡ h s ú i vi pha
hi ca nhiờn liu s l 1,3.
Núi mt cỏch khỏc hn hp thc t l rt nghốo .Do ú nu khụng lm giu hn hp
chỏy thỡ hn hp chỏy s nghốo i quỏ ỏng v khụng th bc chỏy bng bugi c
hay s bc chỏy rt kộm v ng c khụng khi ng c.
Hỡnh 4 trỡnh by ng cong nờu lờn s ph thuc ca thi gian khi ng ca ng
c vo thnh phn hn hp chỏy .Theo trc honh t h s d khụng khớ v theo
trc tung t thi gian khi ng .Nhit ca khụng khớ xung quanh lỳc khi ng
l 25
0
C v s lng vũng quay ca ng c n= 80 vũng / phỳt.
T ng cong ta thy :thi gian khi

ng c gim lỳc lm giu hn hp ,
ngha l lỳc khi ng ng c hn hp
phi rt giu cú th bc chỏy v chỏy
chc chn nh cú cỏc ht nh nht ca
nhiờn liu .
Cn phi chỳ ý rng : lỳc ú s lóng phớ
mt khớ chỏy , hn na mt phn nhiờn
liu khụng tham gia vo s chỏy s thõm
nhp vo du v lm ng c chúng mũn
.
Nu ta quy c chia cụng tỏc ca ng
c ra lm cỏc ch cụng tỏc c trng
ca nú , thỡ cú th núi rừ hn hp no
thớch ng vi ch cụng tỏc ny hay
ch cụng tỏc khỏc ca ng c.
Nh vy lỳc khi ng , hn hp phi
rt giu , lỳc chy khụng hn hp phi giu ( =0,55-0,65) ,lỳc lm vic vi cỏc ph
ti trung bỡnh ( trờn 50%) thỡ hn hp hi nghốo (=1,1-1,15) ; lỳc m hon ton np
tit ch , hn hp phi hi giu (=0,8-0,9 ) ; lỳc m t ngt np tit ch thỡ phi
lm giu hn hp chỏy trong thi gian ngn.
3. B ch ho khớ v cụng tỏc ca nú:
Hỡnh 5 trỡnh by s b ch ho khớ n gin nht cựng vi h thng np ca ng
c.

10
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BỘ CHẾ HÒA KHÍ
Bộ chế hoà khí gồm có bầu phao 1 , ống phun nhiên liệu 3 , lỗ tia 2 , lỗ khuếch tán 4,
rãnh không khí chính 5 và nắp tiết chế 6.
Dùng bích để bắt chặt bộ chế hoà khí vào ống nạp 7 của động cơ . Nhiên liệu từ bầu
chứa theo ống dẫn qua bộ phận hãm của bộ chế hoà khí vào bầu phao 1 .Phao nổi và

đẩy kim hãm lên. Lúc nhiên liệu đạt tới mức nhất định , kim hãm sẽ nằm đúng vào ổ
của nó và nhiên liệu sẽ ngừng vào bầu phao.Nếu phao và bộ phận hãm hoạt động tốt
và lúc động cơ có chế độ công tác không thay đổi thì nhiên liệu sẽ duy trì ở mức hầu
như không thay đổi.Lúc động cơ không hoạt động , muốn cho nhiên liệu không chảy
vào ống phun 3 ra thì mức nhiên liệu trong bầu phao thường phải thấp hơn miệng ống
phun 2-10 mm.
Phần rỗng của bầu phao có lỗ thông liền với môi trường xung quanh và vì thế áp suất
trong bầu phao bằng áp suất môi trường xung quanh.
Trong thời gian hút , nghĩa là khi pittông của động cơ đi xuống và van nạp mở , áp
suất trong xilanh giảm thấp hơn áp suất của môi trường xung quanh vì thể tích trong
xilanh tăng tạo ra hiệu số áp suất giữa không khí xung quanh p
0
và trong xilanh p
y
hiệu số đó gọi là độ chân không .Hiệu số áp suất bằng ∆p = p
0
– p
y
.
Dưới tác dụng của độ chân không , không khí xung quanh đi vào bộ chế hoà khí và
theo rãnh không khí chính 5 và ống nạp 7 , qua tiết diện thông qua của van , đi vào
xilanh.
Lúc đi qua lỗ khuếch tán 4 , dòng không khí trong tiết diện hẹp qua lỗ khuếch tán bị
thu hẹp lại , do đó tại đó tốc độ của dòng không khí tăng lên và áp suất giảm xuống ,
nghĩa là độ chân không tăng lên.

11
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BỘ CHẾ HÒA KHÍ

Dưới tác dụng của độ chân không này , nhiên liệu đi từ bầu phao của lỗ tia 2 sẽ phun

ra khỏi ống phun 3 . Lỗ tia là yếu tố chính của hệ thống nhiên liệu của bộ chế hoà
khí , nó quyết định lượng tiêu thụ nhiên liệu lúc có độ chân không đã cho trong lỗ
khuếch tán.
Có thể đặt lỗ tia tại bất kì chỗ nào của rãnh nhiên liệu . Trong các cấu tạo cũ , lỗ tia
thường đặt tại chỗ nhiên liệu đi ra khỏi ống phun .Trong các cấu tạo sau này , hay đặt
dưới ống phun và có khi đặt ở đoạn từ bầu phao đi vào rãnh.
Các lỗ tia đặt như thế thì tiện cho việc phục vụ . Các lỗ tia đặt thấp hơn mức nhiên
liệu trong bầu phao thì gọi là lỗ tia chìm , đặt cao hơn thì gọi là lỗ tia không chìm .
Lóc ra khỏi ống phun tia nhiên liệu đi vào dòng không khí mà dòng không khí có tốc
độ lớn hơn , và dưới tác dụng của tốc độ khác nhau ( tốc độ không khí gấp chừng 25
lần tốc độ nhiên liệu ) , tia nhiên liệu bị đập tan , do đó bề mặt tiếp xúc của không khí
với nhiên liệu tăng lên nhiều lần .
Dưới tác dụng nhiệt của không khí và của chính nhiên liệu , nhiên liệu đã bị đập tan ,
bay hơi và trộn lẫn với không khí tạo ra hỗn hợp cháy ( đôi khi hỗn hợp được gia
nhiệt thêm) . Các hạt nhiên liệu chưa bay hơi sẽ bám lên thành bộ chế hoà khí và ống
nạp tạo thành màng mỏng , làm cho hỗn hợp không phân phối đều cho các xilanh.
Muốn làm bay hơi nhiên liệu đó , thường phải dùng nhiệt của các khí thải hay của
nước để gia nhiệt ống nạp . Sự gia nhiệt đó có thể là nhất định hay được điều chỉnh
.Nắp tiết chế 6 sẽ điều chỉnh số lượng hỗn hợp cháy tạo ra trong bộ chế hoà khí và đi
vào xilanh của động cơ. Lúc đóng nắp tiết chế thì tăng thêm trở lực trên đường

12
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BỘ CHẾ HÒA KHÍ
chuyển động của hỗn hợp và do đó giảm độ chân không trong ống khuếch tán , nhờ
đó mà làm lượng nhiên liệu và không khí đi vào rãnh không khí của bộ chế hoà khí
giảm xuống.
Lúc áp suất của môi trường xung quanh không thay đổi , vị trí nắp tiết chế và số
lượng vòng quay của động cơ không thay đổi , thì số lượng hỗn hợp cháy và thành
phần của nó cũng không thay đổi . Lúc làm bẩn bộ phận lọc không khí đặt trên động
cơ và nếu vị trí nắp tiết chế và số lượng vòng quay của động cơ không thay đổi thì số

lượng hỗn hợp cháy đi vào xilanh giảm xuống và hỗn hợp sẽ giàu lên. Sở dĩ có hiện
tượng đó vì trở lực của bộ phận lọc không khí tăng , không khí đi vào bộ chế hoà khí
Ýt hơn . Độ chân không tại tiết diện hẹp của lỗ khuếch tán tăng và nhiên liệu đi từ ống
phun ra nhiều hơn.
Lúc bộ phận lọc không khí bẩn , muốn khôi phục lại thành phần của hỗn hợp , cần
phải giảm tiết diện của lỗ tia , nói một cách khác phải thay đổi sự điều chỉnh bộ chế
hoà khí . Muốn hạn chế ảnh hưởng công tác của bộ phận lọc không khí đối với thành
phần hỗn hợp , ngày nay người ta cho phần rỗng của bầu phao thông với ống nối nhận
không khí của bộ chế hoà khí . Nhờ đó khi làm bẩn bộ lọc không khí thì không những
áp suất trong tiết diện hẹp của lỗ khuếch tán giảm mà áp suất trong bầu phao cũng
giảm xuống .
Các bộ chế hoà khí đó gọi là các bộ chế hoà khí thăng bằng.
Các bộ chế hoà khí có cấu tạo khác nhau.Người ta phân biệt bộ chế hoà khí thẳng
đứng , khi các trục của rãnh không khí chính của bộ chế hoà khí và của bầu phao nằm
song song với nhau , và bộ chế hoà khí ngang khi các trục của rãnh không khí chính
vuông góc với trục của bầu phao.
Về hướng chuyển động của không khí , các bộ chế hoà khí đứng có thể có dòng đi
lên hay dòng đi xuống .Trong trường hợp đầu , hỗn hợp cháy chuyễn động tới ống
nạp từ dưới đi lên trên , còn trong trường hợp thứ hai thì từ trên xuống dưới.
Ngày nay người ta áp dụng rộng rãi các bộ chế hoà khí có dòng đi xuống .So với bộ
chế hoà khí có dòng đi lên thì chúng có ưu điểm sau đây:
1) Bảo đảm phân phối hỗn hợp cháy được đều đặn hơn cho các xilanh .
2) Có thể đặt lỗ khuếch tán có tiết diện lớn, ống nạp có hình dáng hợp lý hơn, nhờ đó
giảm được trở lực trong hệ thống nạp và bảo đảm nạp đầy được động cơ.
3) Dễ lọt tới các bộ phận của bộ chế hoà khí .
4) Bảo đảm không khí đi từ môi trường Ýt bụi hơn vào bộ chế hoà khí.
4.Xây dùng bản vẽ cụm các chi tiết của bộ chế hoà khí của xe máy bằng phần
mềm Solidwork 2004:
4.1.Tìm hiểu phần mềm Solidworks 2004:


1,Kiến thức cơ sở về SolidWork
1.1.Bắt đầu với SolidWork (mở một bản vẽ mới)

13
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BỘ CHẾ HÒA KHÍ
Để bắt đầu với một bản thiết kế, có thể mở một bản vẽ mới bằng cách
nhấn tổ hợp phím Ctrl+N hay vào thanh công cụ File\New hoặc từ thanh
công cụ chọn biểu t−ợng . Khi đó menu New SolidWorks Document sẽ hiện ra :
􀁻 Part: để thiết kế các bản vẽ chi tiết dạng 3D, các file này có phần mở rộng
*.sldprt.
􀁻 Assembly: Sau khi đã có các bản vẽ chi tiết, có thể chon Assembly để lắp
ghép các chi tiết thành cụm chi tiết hay thành một cơ cấu hay máy hoàn chỉnh
các file này có phần mở rộng *.sldasm.
􀁻 Drawing: Khi đã có bản vẽ chi tiết hoặc bản vẽ lắp thi ta chọn Drawing để
biểu diễn các hình chiếu, mặt cắt từ các bản vẽ chi tiết hay bản vẽ lắp đã có ở
trên các file này có phần mở rộng *.slddrw.
Sau đây là các màn hình khi chọn:
* Chọn Part: để thiết kế các chi tiết dạng 3D tr−ớc hết phải có các mặt
phẳng vẽ phác thảo, thông th−ờng SW th−ờng mặc đinh mặt Front làm mặt vẽ
phác thảo, tuỳ vào kết cấu của các chi tiết thiết kế mà ta tạo ra các mặt phác thảo
khác nhau.
* Chọn Assembly: Khi đó đã phải có các bản vẽ chi tiết của các chi tiết cần lắp.
B1: Mở một Assembly. Bằng cách nhấp vào biểu t−ợng Assembly
B2: Đồng thời mở các bản Part.
B3: Trên thanh công cụ Window chọn Window / (Tile Horizontally hoặc Tile
Vertically).

14
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BỘ CHẾ HÒA KHÍ
B4: Dùng chuột trái gắp (trực tiếp vào các chi tiết) từ bản vẽ chi tiết sang bản vẽ

lắp
* Chọn Drawing: Khi đó phải có các bản vẽ chi tiết của các chi tiết hoặc côm chi
tiết.
Các b−ớc để thực hiện nh− sau:
B1: Mở một bản vẽ Drawing cách mở nh− đã chọn ở trên.
B2: Mở bản vẽ chi tiết hoặc cụm chi tiết cần vẽ các bản vẽ hình chiếu.
B3: Trên thanh công cụ Window chọn Window / (Tile Horizontally hoặc Tile
Vertically).
B4: Dùng chuột gắp vào biểu t−ợng trên bản vẽ lắp hoặc bản vẽ chi tiết
chuyển sang bản vẽ Drawing .
1.2. Mở một file đã có
Chạy ch−ơng trình SolidWorks kích hoạt vào biểu t−ợng Open
hoặc từ menu File\Open hoặc tổ hợp phím Ctrl+O hộp thoại Open xuất hiện
Files of type: Các kiểu đuôi mở rộng của SolidWorks thông th−ờng mặc định 3
kiểu ( bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp , bản vẽ kỹ thuật) với các đuôi t−ơng ứng
(*.sldprt, *.sldasm, *.slddrw).

15
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BỘ CHẾ HÒA KHÍ
1.3.Bảng phím tắt thao tác nhanh một số lệnh

16
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BỘ CHẾ HÒA KHÍ
2,Vẽ các đối t−ợng 2D
Trình bày các lệnh cơ bản vẽ các đối t−ợng 2D
(đ−ờng thẳng, cong, các biên dạng phức tạp) trong SolidWorks để làm cơ sở
cho thiết kế các đối t−ợng 3D.
Chó ý: Các đối t−ợng 2D chỉ thực hiện trên một mặt phẳng vẽ phác
thảo nào đó sau khi đã mở Sketch.
2.1. Vẽ đ−ờng thẳng

Lệnh: Line
Để vẽ một đoạn thẳng. Để sử dụng lệnh này có thể kích vào biểu t−ợng trên thanh
công cụ Sketch Tools hoặc từ menu Tools\Sketch Entities\Line để thuận tiện
kích chuột phải một menu hiện ra, sau đó chọn Line.

17
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BỘ CHẾ HÒA KHÍ
2.2. Vẽ hình chữ nhật
Lệnh: Rectangen
Để vẽ một hình chữ nhật hay hình vuông. Để thực hiện lệnh này ta
cũng có thể kích Để sử dụng lệnh này có thể kích vào biểu t−ợng
trên thanh công cụ Sketch Tools hoặc từ menu Tools\ SketchEntities\
Rectangen.
2.3. Vẽ hình chữ nhật có cạnh ở ph−ơng bất kỳ
Lệnh: Parallelogram
Để vẽ hình chữ nhật, hình vuông có các cạnh nghiêng với mộtgóc bất kỳ. Để thao
tác với lệnh này ta vao menu Tools\ SketchEntities\ Parallelogram
2.4. Vẽ đa giác đều
Lệnh: Polygon
Để vẽ các đa giác đều. Để thao tác với lệnh
này ta vao menu Tools\ SketchEntities\ Polygon
2.5. Vẽ đ−ờng tròn
Lệnh: Circle
Dùng để vẽ đ−ờng tròn. Để sử dụng lệnh này có thể kích vào biểu tợng trên thanh
công cụ Sketch Tools hoặc từ menu Tools\ SketchEntities\ Circle. Để hiệu
chỉnh ta cũng làm t−ơng tự với các lệnh trên.
2.6. Vẽ cung tròn đi qua 3 điểm
Lệnh: 3Point Arc
Dùng để vẽ một phần cung tròn. Để sử dụng lệnh này có thể kích vào
biểu t−ợng trên thanh công cụ Sketch Tools hoặc từ menu Tools\Sketch

Entities\ 3Point Arc

18
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BỘ CHẾ HÒA KHÍ
2.7. Vẽ cung tròn nối tiếp từ một điểm cuối của đối t−ợng khác
Lệnh:Tangent point Arc
Dùng để vẽ một phần cung tròn nối tiếp từ điểm cuối của một đối t−ợng khác. Để
sử dụng lệnh này có thể kích vào biểu t−ợng trên thanh công cụ Sketch Tools
hoặc từ menu Tools\Sketch Entities\ Tangent point Arc
2.8. Vẽ đ−ờng tròn qua 3 điểm ( điểm tâm, điểm đầu, điểm cuối )
Lệnh: Center Point Arc
Dùng để vẽ một cung tròn. Để sử dụng lệnh này có thể kích vào biểu
t−ợng trên thanh công cụ Sketch Tools hoặc từ menu Tools\Sketch
Entities\ Center Point Arc
Thao tác: T−ơng tự nh− đối với lệnh 3Point Arc ở phần trên.
2.9. Vẽ đ−ờng Elip
Lệnh: Ellipse
Dùng để vẽ một hình elip . Để sử dụng lệnh từ menu Tools\ SketchEntities\
Ellipse.
2.10. Vẽ cung Elip
Lệnh: Center point Elipse
Dùng để vẽ một cung hình elip . Để sử dụng lệnh từ menu Tools\SketchEntities\
Center point Elipse.
2.11. Vẽ đ−ờng tâm
Lệnh: Center Line
Lệnh này dùng để vẽ đ−ờng tâm, khi sử dụng lệnh Mirror, revolve. Để sử dụng
lệnh này có thể kích vào biểu t−ợng trên thanh công cụ Sketch
Tools hoặc từ menu Tools\Sketch Entities\ Centerline.
2.12. Vẽ tự do
Lênh :Spline

Dùng để vẽ đ−ờng cong trơn đi qua các điểm cho tr−ớc. Để sử dụng lệnh này có
thể kích vào biểu t−ợng trên thanh công cụ Sketch Tools hoặc từ menu
Tools\Sketch Entities\ Spline.
2.13. Nhập một đối t−ợng 2 D từ Autocad sang Solidwork

19
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BỘ CHẾ HÒA KHÍ
Khi một biên dạng phức tạp để thuận tiện cho việc thiết kế ta có thể liên kết dữ
liệu biên dạng từ phần mềm Autocad. Để nhập một bản vẽ phác thảo
phức tạp từ Cad sang ta làm theo các b−ớc sau:

20
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BỘ CHẾ HÒA KHÍ
3
,

Các lệnh chỉnh sửa vẽ nhanh các đối t−ợng 2D
Ch−ơng này trình bày các lệnh vẽ nhanh, chỉnh sửa các đối t−ợng 2D.
3.1. Lấy đối xứng
Lệnh: Mirror
Để vẽ các chi tiết có tính đối xứng. Để sử dụng lệnh này có thể kích vào biểu
t−ợng trên thanh công cụ Ketch Tools hoặc từ menu Tools\Sketch Tools\Mirror
3.2. Vê tròn
lệnh: Fillet
Lệnh có tác dụng vê tròn các đối t−ợng đ−ợc nối liên tiếp với nhau(các đối
t−ợng có thể là các đoạn thẳng, cung tròn hay các đa giác hay các đ−ờng
Spline). Để sử dụng lệnh này ta có thể kích vào biểu t−ợng trên thanh
công cô Sketch Tool hay từ menu Tools\Sketch Tools\Fillet. Sau khi chọn
lệnh này một menu hiện ra d−ới đây. Bạn chọn bán kính cần vê tròn sau đó chọn
Apply để chấp nhận.

3.3. Vát góc
Lệnh: Chamfer
Lệnh có tác dụng vát góc các đối t−ợng là các đoạn thẳng nối tiếp hay các
cạnh của một đa giác. Để sử dụng lệnh này ta có thể kích vào biểu t−ợng
trên thanh công cụ Sketch Tool hay từ menu Tools\SketchTools\ Chamfer.
3.4. Offset
Lệnh: Offset Entities
Lệnh dùng để copy một đối t−ợng theo một khoảng cánh cho tr−ớc. Để sử dụng
lệnh này ta có thể kích chuột vào biểu t−ợng trên thanh công cụ Sketch Tool hay
từ menu Tools\SketchTools\ Offset Entities.
3.5. Chặt (cắt)
Lệnh: Trim
Dùng để cắt các phần của đối t−ợng khi cần cắt bỏ. Để sử dụng lệnh này ta
kích chuột vào biểu t−ợng trên thanh công cụ Skecth Tool hoặc từ menu
lệnh Tools\SketchTools\ Trim sau đó tiến hành kích chuột vào các đối
t−ợng cần cắt bỏ.
3.6. Vẽ mảng tròn
Lệnh: Circular Step and Repeat
Dùng để tạo các đối t−ợng theo mảng tròn từ một đối t−ợng cơ sở, Để sử
dụng lệnh này ta kích chuột vào biểu t−ợng trên thanh công cụ Skecth
Tool hoặc từ menu lệnh Tools\SketchTools\ Circular Step and Repeat.

21
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BỘ CHẾ HÒA KHÍ
3.7. Vẽ mảng vuông
Lệnh: linear Step and Repeat
Dùng để tạo các đối t−ợng theo mảng có dạng ma trận hàng cột tròn từ một
đối t−ợng cơ sở, Để sử dụng lệnh này ta kích chuột vào biểu t−ợng trên
thanh công cụ Skecth Tool hoặc từ menu lệnh Tools\SketchTools\ linear
Step and Repeat

3.9. Kéo dài đoạn thẳng
Lệnh: Extend

22
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BỘ CHẾ HÒA KHÍ
Dùng để kéo dài đoạn thẳng theo ph−ơng của nó cho tới khi gặp đoạn chắn
(đoạn chắn có thể là đ−ờng cong, thẳng, tròn, Spline). Để sử lệnh này ta từ
menu lệnh Tools\SketchTools\ Extend.
3.10. Lệnh tạo kích th−ớc (Dimension)
Lệnh này ngoài việc ghi kích th−ớc nh− trong Autocad nó còn dùng để đặt kích
th−ớc, cũng nh− chỉnh sửa kích th−ơc các chi tiết. Lệnh này giúp cho nó có khả
năng vẽ nhanh.
4,Tạo các đối t−ợng 3D từ đối t−ợng 2D
Hầu hết các đối t−ợng 3D đều đ−ợc vẽ từ đối t−ợng 2D. Điều kiện cần để các đối
t−ợng 2D có thể phát triển thành đối t−ợng 3D th−ờng là những đ−ờng cong đ−ợc vẽ
trong 2D phải kín hoặc là đ−ờng một nét. Các đối t−ợng này th−ờng chỉ sử dụng đ−ợc
để tạo các mô hình 3D khi ta đóng công cụ Sketch lại.
4.1.Tạo đối t−ợng 3D bằng cách kéo theo ph−ơng vuông góc với mặt chứa
biên dạng.
Lệnh: Extruded Boss
Dùng để vẽ một khối 3D từ biên dạng là một bản phác thảo 2D bằng cánh
kéo biên dạng 2D theo ph−ơng vuông góc với biên dạng. Để sử dụng lệnh này ta
phải có một biên dạng 2D khi đó trên thanh công cụ Features lênh nút lệnh
Extruded Boss/Base sẽ đ−ợc hiện sáng khi kích hoạt lệnh này thì menu Base –
Extude. Tại Direction1 ta có các lựa chọn sau:
+ Mid plane: Sẽ cho phép đối t−ợng đ−ợc kéo sang hai phía đối xứng qua mặt
phảng chứa biên dạng th−ờng mặt phẳng này theo mặc định là mặt Front.
+ Blind: Đối t−ợng đ−ợc kéo về một phía của mặt phẳng chứa biên dạng. H−ớng
kéo đối t−ợng đ−ợc chọn bởi ng−ời vẽ.
4.2. Tạo đối t−ợng 3D bằng cách quay đối t−ợng 2D quanh một trục


23
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BỘ CHẾ HÒA KHÍ
Lệnh: Revolved Boss
Lệnh này dùng để tạo các mô hình 3D bằng cách xoay các biên dạng phác thảo
2D thành các đối t−ợng 3D quanh một trục. Chính vì vậy để thực hiện lênh này
cần có một biên dạng 2D và một trục xoay.
Chó ý đối với lệnh này chế độ
mặc định th−ờng là 360
0
.
4.3. Tạo đối t−ợng 3D bằng cách kéo theo một đ−ờng dẫn bất kỳ
Lệnh : Sweep
Lệnh này dùng để tạo các đối t−ợng 3D bằng cách kéo biên dạng theo một đ−ờng
dẫn vuông góc với mặt chứa biên dạng. Do đó ta phải tạo biên dạng và đ−ờng dẫn
trên hai mặt phẳng vuông góc với nhau.

24
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BỘ CHẾ HÒA KHÍ
4.4. Tạo đối t−ợng 3D từ các biên dạng khác nhau bất kỳ lằm trên các phác
thảo khác nhau.

25

×