Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Sơ đồ hoá kiến thức thành bảng trong giảng dạy địa lí lơp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.92 KB, 12 trang )

_«Sơ đồ hoá kiến thức thành bảng trong giảng dạy địa lí lơp 9
phần một : Đặt vấn đề
1:Lý do chọn đề tài
-Xuất phát từ việc đæi mới chương trình và SGKlớp 9 nói chung và môn địa lí lớp 9 nói riêng
của bậc trung học cơ sở ,do vậy vấn đề đổi mới phương pháp trong giảng dạy địa lý là một tất
yếu theo nội và yêu cầu của SGK
-Căn cứ vào hệ thống các phương pháp và mục tiêu các phương pháp dạy học mới là phát
huy được khả năng tích cực của học sinh trong học tập thông qua các hoạt động học tập cụ thể
như :Tự tìm thông tin trên kênh hình ,kênh chữ trong SGK ,kỹ năng quan sát ,kỹ năng đọc bản
đồ ,kỹ năng phân tích đánh giá tổng hợp …Cuối cùng học sinh cần đạt được là :Tự tìm nội
dung kiến thức cơ bản và kỹ năng cần thiết cho mỗi bài học , nhưng vấn đề cơ bản hơn vẫn là
rèn luyện tư và duy khả năng sáng tạo , biết tự giải quyết các vấn đề trong nhận thức cũng như
áp dụng sau này .
-Căn cứ vào thực tế giảng dạy môn địa lý lớp 9 năm học 2005-2006 tại trường THCS Duy Tân
tôi tự thấy có thể sử dụng nhiều hoạt động và phương pháp dạy học khác nhau .trong đó có
phương pháp hệ thống kiến thức thành sơ đồ , áp dụng trong năm học 2006-2007 trong nhiều
bài giảng đạt hiệu quả cao
2: Mục đích của sáng kiến kinh nghiệm :
-Giới thiệu tầm quan trọng và quy trình sử dụng một số dạng sơ đồ trong giảng dạy địa lý
-Tìm ra được một số biện pháp xây dựng phiếu trong các bài cụ thể .
-Minh hoa khả năng làm việc tích cực chủ động sáng tạo của học sinh trong hoạt động học tập
thông qua bảng hệ thống hoá kiến thức.
3:Nội dung chính của sáng kiến kinh nghiệm:
- Thông qua nội kiến thức và yêu cầu của chương trình SGK địa lí 9,tôi đã biên soạn hệ thống
sơ đồ các bảng của phần : sự phân hoá lãnh thổ cho từng bài cụ thể , lấy đó làm phương tiện
chính cho việc tổ chức hoạt động học tập của học sinh trong giờ học .
-Trên cơ sở đó đưa ra một số điều cần thiết cho :
+Xây dựng sơ đồ hệ thống hoá kiến thức .
+Cách xử lý sơ đồ trong quá trình giảng dạy .
+Các sơ đồ cụ thể và nội của phiếu sau khi đã hoàn thành
Phần 2: nội dung của sáng kiến kinh nghiệm


1:Các căn cứ để thành lập kế hoạch xây dựng bảng hệ thống kiến thức
-Bảng hệ thống kiến thức chính là một phương tiện dùng để tìm các nội kiến thức cơ bản , ghi
vào theo các yêu cầu cụ thể của các tiêu chí được thể hiện trong đó .
-Xuất phát từ chức năng cụ thể của nội dung từng bảng do vạy trước khi làm bảng hệ thống ,
cần phải tìm hiểu kỹ nội dung của bài học , tìm ra được những đơn vị kiến cơ bản có thể hệ
thống được . Nắm được nội dung kiến cơ bản và kỹ năng cần thiết để thể hiện thành yêu cầu
của bảng hệ thống kiến thức .
-Căn cứ vào phương tiện dạy học cần thiết hiện có , như : bản đồ ,bảng số liệu , môhình SGK
…. Đó chính là những phương tiện quan trọng và cần thiết để giáo viên hướng dẫn học sinh
làm việc với bảng hẹ thống .Nếu thiếu các phương tiện dạy học việc hoat động học tập của
học sinh sẽ bị hạn chế hoặc kém hiệu quả .
-Căn cứ vào mức độ học tập và khả năng nhận thức của học sinh để giáo viên định ra yêu cầu
của nội dung để thể hiện cho phù hợp .Hoặc có thể không sử dụng bảng
-Sơ đồ hệ thống hoá kiến thức thành bảng thường dùng cho viẹc hoạt động của học sinh trong
cả tiết học , hoặc có thể chỉ một mục của tiết học .
2: Mt s iu lu ý trc khi dựng s
-Trc ht GV nờu mc ớch yờu cu ca bi hc v ni dung v k nng , ý thc cn t c
trong bi hc .
-Sau ú GV gii thiu bng h thng hoỏ v nờu yờu cu cn thc hin trong cỏc ni dung ó
c ghi thnh cỏc tiờu chớ
-Sau khi nờu ni dung v yờu cu GV phi hung dn v t chc cỏch hot ng bng .Cú
th chia theo nhúm , hoec hot ng cỏ nhõn trong mt thi gian nht nh .Chỳ ý n khõu
hng dn HS cỏch quan sỏt bn , biu , tranh nh Cỏch phõn tớch tng hp v khỏi
quỏt kin thc , trao i tho lun trong nhúm gii quyt nhng khú khn , thng nhỏt cỏc
ni dung ó tỡm c .
-Tin hnh trỡnh by cỏc ni dung theo tiờu chớ c ghi trong bng
-X lý s ca HS
+cho i din lờn bỏo cỏo hoc cỏ nhõn t trỡnh by ni dung ca mỡnh .
+Khi x lý cú th chia thnh cỏc hỡnh thc sau .
*Dựng bng ph hoc k trc tip vo bng en cho hc sinh in trc tip vo .

*Trong cựng thi gian ú GV cho cỏc nhúm khỏc trỡnh by cỏc kt qu trờn bn treo
tng ,cỏc thit b dy hc khỏc
*Sau khi phn trỡnh by trc tip vo phiu trờn bng hoc trờn bng ph ó xong , GV cho
cỏc nhúm cũn li nhn xột .
*Cỏc cỏch trờn GV u cú chun hoỏ kin thc lm cn c ghi chộp ca HS v HS t iu
chnh cỏc ni dung cha ỳng trong s ca cỏ nhõn hay ca nhúm mỡnh .

3:H thng cỏc bng cho cỏc bi trong phn :s phõn hoỏ lónh th :
Bi 17 :Vựng Trung Du v Min Nỳi Bc B
Bng 1:

HS dựa vào Bảng 17.1 kết hợp kênh hình 17.1: Nêu và so sánh đặc điểm về điều kiện tự nhiên
và thế mạnh phát triển kinh tế của vùng :
Vùng đặc đểm Tây Bắc Đông Bắc
Điều kiện tự nhiên
Thế mạnh kinh tế
Bảng 2: Tình hình phát triển kinh tế
Ngành Đặc điểm phát triển kinhtế
Công nghiệp
Nông nghiệp
Dịch vụ
Bài 20 : Vùng Đồng bằng Sông Hồng .
Từ bảng 20.1 : Một số chỉ tiêu phát triển dân c xã hội của Đồng bằng Sông Hồng năm 1999
, học sinh tính và so sánh đợc một số chỉ tiêu của vùng so với cả <cả nớc =100%>
Bảng 3:
Tiêu chí Đồng bằng Sông Hồng % Cả nớc %
Tỉ lệ GTTN dân số
Tỉ lệ thát nghiệp ở đô
thị
Tỉ lệ thất nghiệp ở

nông thôn
Tỉ lệ ngời biết chữ
Tỉ lệ dân thành thị
Bài 23 : Vùng Bắc Trung Bộ :
HS dựa vào H23.1 và H23.2 , so sánh đợc tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản Phía
Bắc và Phía Nam dãy Hoành Sơn
Bảng 4:
Phía Bắc Hoành Sơn
Phía nam Hoành Sơn
Bảng 5:
Phía Tây Phía Đông
Địa hình
Tài nguyên
Bài 25 : Vùng Duyên HảI Nam Trung Bộ :
HS dựa vào h25.1 kết hợp kênh chữ nêu đợc các Tài nguyên thiên thiên nhiên của vùng
.Qua đó đánh giá đợc thế mạnh phát triển kinh tế khác nhau của miền núi , gò đồi phía Tây
, Đồng bằng và biển phía Đông .
Bảng 6 :
Miền núi , gò đồi phía Tây Đồng bằng và ven phía Đông
Tài nguyên
Thế mạnh
kinh tế
Bài 27 : Thực hành : Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ
HS dựa vào các hình 24.3 và hình 26.1 trong SGK hoặc átlát Địa lí Việt Nam .Xác định
đợc các cảng biển , các bãI cá ,bãI tôm , các cơ sở sản xuất muối , những bãI biển có giá
trị ở Bắc Trung Bộ và Duyên HảI Nam Trung Bộ .

Bảng 7:
Vùng nội dung Bắc Trung Bộ Duyên HảI Nam Trung
Bộ

Các cảng biển
Các bãI tôm , bãI cá
Cở sản xuất muối
Các bãI t ắm đẹp
Bài 28 : Vùng Tây Nguyên
HS dựa vào H28.1 kết hợp với bảng 28.1 và nội dung SGK , đánh giá đợc các tiềm năng về
Nông nghiệp , Công nghiệp và Dịch vụ của vùng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội
Bảng 8 :
Tiềm năng nông
nghiệp
Tiềm năng Công
nghiệp
Tiềm năng Dich
vụ
Bài 31 Vùng Đông Nam Bộ
Điều kiện t nhiên và Tài nguyên thiên nhiên

Bảng 9 :
Vùng Đất liền Vùng biển
Tiềm năng tự nhiên
Thế mạnh kinh tế
Bài 34 :Thực hành : Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ
HS căn cứ vào biểu đồ đã vẽ ở câu 1 và các bài 31, 32 , 33 nêu đợc một số ngành công
nghiệp ở Đông Nam Bộ : sử dụng nguồn nguyên liệu tại chỗ , sử dụng nhiều lao động , đòi
hỏi kĩ thuật cao .
Bảng 10 :
Các ngành công
nghiêp trọng điểm
Nguồn nguyên liệu
tại chỗ

Nhiều lao động kĩ thuật cao
Khai thác nhiên
liệu
Điện
Cơ khí - Điện tử
Hoá chất
Vật liệu xây dựng
Dệt may
Chế biến lơng thực
thực phẩm
Bài 35 : Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
Bảng 11 :
Thuận lợi Khó khăn

4 .Các sơ đồ trên sau khi hoàn thiện sẽ có nội dung sau:
Bảng 1 :

Vùng đặc điểm Tây Bắc Đông Bắc
Điều kiện tự
nhiên
-Địa hình núi cao và chia
cắt sâu sắc , hớng TB -ĐN .
-Diện tích vùng Trung du
rộng hơn Đông Bắc.
-Khí hậu nhiệt đới ẩm , có
mùa đông ít lạnh hơn Đông
Bắc .
-Địa hình phần lớn là núi
cao trung bình và núi
thấp hớng vòng cung .

-Diện tích vùng trung du
rộng
-Khí hậu nhiệt đới có
mùa đông lạnh
Thế mạnh phát
triển kinh tế
-Phát triển Thuỷ điện <
Thuỷ điện Hoà Bình , Sơn
La >
-Trồng rừng và cây công
nghiệp lâu năm <chè , cà
phê >
- Chăn nuôI gia súc lớn
<chủ yếu là bò trên cao
nguyên Mộc Châu >
-Khai thác , chế luyện
khoáng sản < than , chì
sắt , kẽm > , phát triển
nhiệt điện .
-Trồng rừng , cây nông
nghiệp , cây dợc liệu ,
rau quả cận nhiệt và ôn
đới , chăn nuôI gia súc
lớn < chủ yếu là Trâu > .
-NuôI trồng , đánh bắt
thuỷ sản .
- Du lịch sinh tháI : Hạ
long , Sa pa , Ba Bể
Điều kiện tự nhiên
của Đồng bằng

Sông Cửu Long
Bảng 2 : Tình hình phát triển kinh tế
Ngành Đặc điểm phát triển
Công nghiệp - Phát triển mạnh công nghiệp năng lợng :
+ Thuỷ điện Hoà Bình < 1920 MW> , Sơn La< 2400
MW> trên sông Đà , Thác Bà
+ Nhiệt Điện : Uông Bí , Quảng Ninh .
- Các ngành công nghiệp nhẹ , chế biến thực phẩm ,
sản xuất vật liệu xây dựng phát triển trê n nhiều địa
phơng .
Nông nghiệp -Trồng trọt : + Cây lơng thực : lúa , ngô .
+ Cây công nghiệp , cây ăn quả nhiệt đới và
ôn đới .
-Chăn nuôI : + Trâu chiếm 57,3% <năm 2002> đàn Trâu
cả nớc .
+Bò nuôI nhiều ở Tây Bắc .
+Lợn nuôI nhiều ở Trung du .
-Nghề nuôI trồng thuỷ sản đang phát triển .
Dịch vụ -Mạng lới < Đờng ô tô , đờng sắt ,đờng biển > đang hoàn
thiện và Hiện đại hoá
-Du lịch là thế mạnh của vùng :
+ Du lịch sinh tháI an dỡng : Hạ long , Sa pa , Ba Bể
+ Du lịch văn hoá lịch sử : Đền Hùng , Tân Trào , Điện
Biên , Pác pó .
Bảng 3 :
Tiêu chí Đồng bằng Sông Hồng
%
Cả nớc %
-Tỉ lệ GTTN dân số
-Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị

-Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông
thôn
-Tỉ lệ ngời biết chữ
Tỉ lệ dân thành thị
78.6 %
125.7%
98.1%
104.6%
84.3%
100%
100%
100%
100%
100%

Bảng 4 :
Phía Bắc Hoành
Sơn
- Quỹ đất khá lớn : Đất phù sa Sông Mã, Sông Cả , đất
Fe ra lít vùng đồi núi Phía Tây .
- Còn nhiều diện tích rừng giầu với nhiều loại gỗ
quý , chim thú quý .
- Khoáng sản có : Thiếc <Quỳ hợp > ,Crom< Cổ
Định> Sắt <Thạch Khê>
- Tài nguyên du lịch : bãI biển Sầm Sơn , Cửa Lò ,
Thiên Cầm , Vờn Quốc Gia : Bến én , Vụ Quang ,
Phù Mát .
-
Phía Nam Hoành
Sơn

- Quỹ đất ít hơn
- Rừng bị khai thác nhiều , diện tích ít hơn . độ che phủ
thấp hơn
- Khoáng sản : chủ yếu là khoáng sản vật liệu xây dựng
- Tài nguyên du lịch : BãI biển Cảnh Dơng , Thuận
An , Lăng Cô , Vờn Quốc Gia Phong Nha- Kẻ Bàng ,
Bạch Mã.
Bảng 5
Phía Tây Phía Đông
Địa hình Miền núi,gò đồi Đồng bằng ven biển
Tài nguyên - Rừng
- đất Feralit thích hợp
để trồng cây công
nghiệp lâu năm ( có
giá trị nhất là diện tích
đất Badan)
- Nhiều đồng cỏ thích
hợp cho việc chăn
nuôI gia súc lớn.
- Đất phù sa thích hợp
để trồng lúa, hoa
màu, cây công
nghiệp ngắn ngày.
- Có nhiều diện tích
mặt nớc thuận lợi để
nuôI trồng thuỷ sản.
- Nguồn lợi hảI sản
khá phong phú.
- Nhiều bãI biển đẹp
có giá trị du lịch.


Bài 25 : Vùng Duyên HảI Nam Trung Bộ
Bảng 6
Miền núi , gò đồi phía tây Đồng bằng và biển phía
đông
Tài nguyên - Rừng có các đặc sản
quý: quế, trầm hơng,
, chim thú quý
- Đồng cỏ ở chân núi ,
gò đồi.
- Đất nông nghiệp ở
các đồng bằng.
- Diện tích mặt nớc
ven bờ và ven các
đảo.
- Nhiều bãI cá bãI
tômvới nhiều loài có
giá trị kinh tế cao :
cá thu , cá lục , cá
ngừ
- Tổ yến trên vách đá
của các đảo ven bờ.
- Nhiều bãI tắm đẹp :
Mỹ Khê , Sa
Huỳnh , Cà Ná
Thế mạnh kinh tế - Trồng rừng, khai thác
và chế biến lâm sản
- Chăn nuôI gia súc lớn
(trâu, bò)
- Trồng lúa, hoa màu,

cây ăn quả, cây công
nghiệp ( mía , bông,
vảI, dừa)
- NuôI trồng dánh bắt
thuỷ sản
- Du lịch
Bài 27 : Thực hành : Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ
Bảng 7
Vùng
Nội dung
Bắc Trung Bộ Duyên HảI Nam Trung Bộ
Các cảng biển Cửa Lò, Đồng Hới, Chân
Mây
Đà Nẵng, Dung Quất, Quy
Nhơn, Nha Trang
Các bãI cá , bãI tôm Thanh Hoá, Nghệ An, Thiên
Cầm, Nhật Lệ
Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha
Trang
Cơ sở sản xuất muối Sa Huỳnh, Cà Ná
BãI tắm có giá trị Sầm Sơn , Thiên Cầm, Nhật
Lệ
Non Nớc, Sa Huỳnh, Quy
Nhơn, Nha Trang, Mũi Né
Bài 28 : Vùng Tây Nguyên
Bảng 8
Tiềm năng nông nghiệp - Đất Feralit, có giá trị nhất là đất Badan (1,36 triệu ha
chiếm 66% diện tích đất Badan cả nớc), thích hợp để trồng
cây công nghiệp: cà phê, cao su , hồ tiêu, bông,dâu tằm,
chè

- Khí hậu cận xích đạo, các cao nguyên có khí hậu mát mẻ
thích hợp trồng cà phê, chè, rau quả cận nhiệt đới, ôn đới.
Tiềm năng công nghiệp - Lâm sản: gần 3 triệu ha, có nhiều loại gỗ quý: trắc, mun,
gụ
- Thuỷ năng: chiếm khoảng 21% ca nớc
- Khoáng sản: bôxít trữ lợng hơn 3 tỉ tấn
Tiềm năng du lịch - Cảnh quan đẹp: Hồ Lăk, Biển Hồ, núi LangBiang
- Khí hậu tốt: Đà Lạt
- Vờn quốc gia Yok Đôn, Ch Mon Rây
Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Bảng 9
Vùng đất liền Vùng Biển
Tiềm năng tự nhiên - Đất Badan, đất xám
có diện tích lớn, tập
trung phân bổtên địa
hình thoảI, độ cao
trung bình
- Khí hậu cận xích đạo
với nguồn nhiệt ẩm
dồi dào, thời tiết ít
biến động
- Nguồn nớc và thuỷ
năng của Sông Đồng
Nai, Sông Sài Gòn
- Vùng thềm lục địa có
trữ lợng lớn dầu mỏ,
khí đốt
- Vùng biển có nhiều

bãi tôm , bãI cá
- Ven bờ có nhiều diện
tích nớc mặt thích hợp
để nuôI trồng thuỷ sản
- Có các cảnh quan du
lịch: Côn Đảo, Vũng
Tàu, Long Hải
Thế mạnh kinh tế - Trồng cây công
nghiệp ( cao su, cà
- Khai thác chế biến
dầu khí
phê, hồ tiêu, điều, đậu
tơng, mía)
- Khai thác thuỷ năng
sông suối
- NuôI trồng, khai thác
và chế biến thuỷ sản
- Giao thông vận tảI
biển
- Du lịch biển
Bài 34 :Thực hành : Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ
Bảng 10 :
Các ngành công
nghiêp trọng điểm
Nguồn nguyên liệu
tại chỗ
Nhiều lao động kĩ thuật cao
Khai thác nhiên
liệu
Sử dụng nguồn

nguyên liệu tại chỗ
Đòi hỏi kĩ thuật
cao
Điện Đòi hỏi kĩ thuật
cao
Cơ khí - Điện tử Đòi hỏi kĩ thuật
cao
Hoá chất Đòi hỏi kĩ thuật
cao
Vật liệu xây dựng
Dệt may Nhiều lao động
Chế biến lơng thực
thực phẩm
Sử dụng nguồn
nguyên liệu tại chỗ
Nhiều lao động
Bài 35 : Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
Điều kiện tự nhiên của Đồng
Bằng Sông Cửu Long
Khó khăn
- Có nhiều diện tích đất
mặn phảI đàu t lớn để
cảI tạo
- Mùa khô kéo dài, thiếu
nớc cho sản xuất, sinh
hoạt ở nhiều vùng xâm
nhập mặn gây hại cho
sản xuất
Thuận lợi
- Diện tích tơng đối rộng

đợc phù sa sông Mê
Kông bồi đắp hàng năm
- Địa hinh thấp và tơng
đối bằng phẳng, mạng l-
ới sông, rạch dày đặc
- Khí hậu nóng ẩm quanh
năm, ít tai biến thiên
nhiên
- Sự đa dạng sinh học cả
trên cạn và dới nớc
- Lũ lụt vào cuối mùa ma
gây nhiều thiệt hại cho
sản xuất và đời sống
nhân dân
Phần ba : Kết quả áp dụng sáng kiến kinh nghiệm
Kết quả kiểm tra lần 1 ngày 14-12-2006
Dạy bài 27: Thực hành kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên HảI Nam Trung Bộ
iểmlớ
p
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Lớp đối
chứng
9c
2 1 5 14 12 3 2 39
Lớp
thực
nghiệm
9b
1 2 10 10 9 5 3 40
Qua kết quả trên tôI xin có một số nhận xét sau:

*Lớp thực nghiệm:
_Qua tiết học khả năng làm việc của học sinh tự giác trên cơ sở các nội dung và yêu cầu của
bảng sơ đồ kiến thức.
_ Đòi hỏi học sinh cần có những kĩ năng cần thiết nh: quan sát , so sánh , đánh giá mối quan
hệ giữa ĐKTN-TNTN đối với s phát triển kinh tế xã hội.
_ Kết quả cho thấy học sinh nhận thức đều hơn, đạt trên 93% điểm 5 trở lên.
_ Số bài khá giỏi chiếm tỉ lệ cao 17/40
*Lớp đối chứng :
_ Kết quả tỉ lệ dới trung bình còn cao hơn và số điểm khá giỏi còn hạn chế. Do khả năng huy
động hoạt động của học sinh cha triệt để đối với những đối tợng không tự giác trong học tập.
Kết quả kiểm tra đợt 2 ngày 1-2-2007
Dạy bài thực hành: Phân tích một số ngành trọng điểm ở Đông Nam Bộ
iểmlớp
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Lớp đối chứng 9c 3 2 6 12 10 4 2 39
Lớp thực nghiệm 9b 2 8 13 8 5 4 40
Nhận xét thông qua kết quả kiểm tra đợt 2.
Lớp thực nghiệm :
_ Đã thể hiện đợc tính vững chắc của nhận thức thông qua hoạt động học tập bằng phiếu , băng
bảng hệ thống kiến thức tổng số bài dới trung bình chiếm 5%, đó là những học sinh cha thực
sự cố gắng trong học tập. Tổng số bài khá giỏi không giảm, đó chính là kết quả của kiến thức
thông qua các hoạt động tích cực của học sinh.
Lớp đối chứng:
_ Tổng số bài dới trung bình là 11 bài, số bài khá giỏi có xu hớng giảm, tuy không nhiều nhng
cũng thể hiện đợc khả năng thu hút các hoạt động học tập của học sinh thông qua việc hệ
thống hoá kiến thức thành sơ đồ có hiệu quả hơn, nhận thức sâu hơn , chắc chắn hơn.
Phần bốn: Kết luận và đề nghị
I / Kết luận
_Việc đổi mới phơng pháp dạy học trong môn Địa lí theo chơng trình SGK lớp 9 khá phong
phú , tuỳ theo mỗi điều kiện có thể áp dụng khác nhau.

_ Qua SKKN trên tôI thấy mấu chốt của mọi hoạt động tổ chức dạy học cần tập trung vào công
việc của trò , để làm tốt đợc yêu cầu trên cần có mục tiêu yêu cầu thật rõ ràng cho từng HS
,vừa tạo động lực vừa là động lực hớng dẫn HS hoạt động nhận thức trong các giờ học .
_ Các yêu cầu và chức năng của bản sơ đồ đã thể hiện một cách cụ thể về nội dung kiến thức ,
kỹ năng thao tác trong giờ học của HS .
_ Điều quan trọng là GV cần nắm vững kiến thức cơ bản , có tính kháI quát hoá trong các bài ,
trên cơ sở đó hình thành bảng sơ đồ cho phù hợp với từng loại bài ,với trình độ HS ,đặc biệt
phảI mang hiệu quả trong giảng dạy .
_ Tuy nhiên việc dùng sơ đồ cũng có điểm hạn chế nhất định , do vậy trong các bài dùng sơ đồ
hệ thống cần chú ý tăng cờng hoàn thiện các nội dung trong phiếu , phần củng cố nên bổ sung
những kiến thức và kỹ năng trong bảng sơ đồ cha thể hiện đợc .
II/ Đề nghị
_ Nhà trờng tạo điều kiện về thiết bị dạy học cho giáo viên .
_ Giáo viên tăng cờng chuẩn bài dạy .
_ Các trờng mạnh dạn mua sắm phơng tiện dạy học hiện đại nh máy chiếu .
Cần tổ chức các chuyên đề từ cấp cụm trờng trở lên tập trung vào việc giảng và rút kinh
nghiệm theo nội dung chơng trình SGK mới .
_Trên đây là những kinh nghiệ thực tế mà tôI đã đúc rút đợc trong quá trình dạy Địa lí lớp 9 .
Vấn đề đa ra không tránh khỏi những hạn chế , tôii rất mong đợc sự giúp đỡ của các bạn đồng
nghiệp .
TôI xin chân thành cản ơn

×