Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

259 Nâng cao năng lực trong công tác tuyển dụng, đào tạo và đãi ngộ nhân lực của Công ty TNHH sản xuất và Thương mại Đức Mạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.03 KB, 68 trang )

§¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n Hµ Néi Khoa Khoa häc Qu¶n lý
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TUYỂN DỤNG, ĐÀO TẠO VÀ
ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ.................................................................................5
1.1. Khái niệm và nội dung quản lý nhân sự.................................................................5
1.1.1. Khái niệm........................................................................................................5
1.1.2. Nội dung quản lý nhân sự...............................................................................5
1.1.2.1. Kế hoạch hoá nguồn nhân sự...................................................................5
1.1.2.2. Tuyển mộ .................................................................................................6
1.1.2.3. Tuyển dụng...............................................................................................8
1.1.2.4. Bố trí sử dụng và luân chuyển nhân sự....................................................8
1.1.2.5. Đào tạo....................................................................................................10
1.1.2.6. Đãi ngộ...................................................................................................11
1.1.2.7. Phát triển.................................................................................................11
1.1.3. Nội dung tuyển dụng nhân sự.......................................................................11
1.1.4. Nội dung đào tạo nguồn nhân sự..................................................................14
1.1.5. Nội dung đãi ngộ nhân sự.............................................................................17
1.1.6. Yếu tố ảnh hưởng đến tuyển dụng, đào tạo và đãi ngộ nhân sự .................17
CHƯƠNG II.............................................................................................20
THỰC TRẠNG TUYỂN DỤNG, ĐÀO TẠO VÀ ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ
TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ TM ĐỨC MẠNH.................20
2.1. Tổng quan về công ty tnhh sản xuất và tm Đức Mạnh........................................20
2.1.1. Lịch sử hình thành phát triển của công ty.....................................................20
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.............................................................21
2.1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty..................................................22
2.1.4. Nguån vèn kinh doanh...................................................................................30
2.1.5. nguồn lực nhà xưởng, mỏy múc thiết bị ......................................................33
Dây chuyền sản xuất kết cấu bulông..........................................................................33
Dây chuyền sản xuất kết cấu không gian cho nhà công nghiệp................................34


Dây chuyền sản xuất không gian theo nút trụ............................................................34
Thiết bị cẩu lắp vận chuyển.........................................................................................34
2.1.6. kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.....................................36
2.2. Thực trạng quản lý nhân sự tại công ty tnhh sản xuất và tm Đức Mạnh............39
2.2.1. Đặc điểm chung về cơ cấu nhân sự tại công ty............................................39
2.2.2. Đánh giá hoạt động tuyển dụng ..................................................................42
2.2.2.1. Các bước công việc thực hiện trong tuyển dụng...................................42
2.2.3. Đánh giá hoat động đào tạo ..........................................................................46
2.2.3.1. Về hình thức đào tạo .............................................................................46
2.2.3.2. Kinh phí đào tạo.....................................................................................47
2.2.3.3. Kết quả đào tạo: ....................................................................................47
2.2.4. Đãi ngộ nhân sự ............................................................................................48
2.2.4.1. Đãi ngộ nhân sự về vật chất...................................................................48
2.2.4.2. Đãi ngộ phi vật chất...............................................................................52
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 1 Lª Xu©n TuÊn_K36
Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Khoa Khoa học Quản lý
2.2.5. Nhng kt qu t c v nhng hn ch cũn tn ti trong cụng tỏc tuyn
dng, o to v ói ng nhõn s trong cụng ty....................................................53
2.2.5.1. Nhng thnh tu.....................................................................................53
2.2.5.2. Nhng tn ti..........................................................................................54
2.2.5.3. Nguyờn nhõn...........................................................................................56
CHNG III............................................................................................57
MT S GII PHP HON THIN CễNG TC TUYN DNG,
O TO V I NG NHN LC CễNG TY TNHH
THNG MI V SN XUT C MNH.....................................57
3.1. Hon thin cụng tỏc tuyn dng...........................................................................57
3.2. Tng cng o to nhõn lc...............................................................................60
3.2.1. i vi cỏn b, ngi qun lý......................................................................60
3.2.2. i vi cụng nhõn .......................................................................................61
3.3. Xõy dng ch tr lng, thng hp lý..........................................................62

3.3.1. i vi b phn qun lý v phc v.............................................................62
3.3.2. i vi b phn trc tip sn xut................................................................63
3.4. Khuyn khớch nhõn viờn qua cỏc ói ng phi vt cht........................................65
3.4.1. V cụng vic..................................................................................................65
3.4.2. V mụi trng lm vic.................................................................................66
KT LUN...............................................................................................67
......................................................................................................67
TI LIU THAM KHO.......................................................................68
Chuyên đề tốt nghiệp 2 Lê Xuân Tuấn_K36
§¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n Hµ Néi Khoa Khoa häc Qu¶n lý
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
THS : Thạc sỹ
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TM : Thương mại
QLNS : Quản lý nhân sự
QLNL : Quản lý nhân lực
NNS : Nguồn nhân sự
NNL : Nuồn nhân lực
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHXH : Bảo hiểm xã hội
XNK : Xuất nhập khẩu
DN : Doanh nghiệp
TSCĐ : Tài sản cố định
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
QL : Quản lý
GĐ : Giám đốc
PGĐ : Phó giám đốc
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 3 Lª Xu©n TuÊn_K36
§¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n Hµ Néi Khoa Khoa häc Qu¶n lý
LỜI MỞ ĐẦU

Nền kinh tế Việt Nam đã và đang có những bước phát triển vượt bậc
trong một vài năm trở lại đây. Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế khá cao
và ổn định. GDP hàng năm tăng trên 7%. Có được kết quả như vậy là do
Nhà nước luôn chủ động có những thay đổi kịp thời các chính sách nhằm
thúc đẩy và tạo điều kiện thuận lợi cho các nghành trước xu thế phát triển
của toàn xã hội. Những thuận lợi đó giúp các ngành mạnh dạn đầu tư và
phát triển những sản phẩm mới nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường. Sự
phát triển của nền kinh tế kéo theo nhu cầu cơ khí ngày một lớn và có
những đòi hỏi ngày càng cao.
Công ty TNHH SẢN XUẤT & Thương mại Đức Mạnh được thành
lập dựa trên những nhu cầu của thị trường về những sản phẩm cơ khí mang
tính chất kỹ thuật cao. Đây là đơn vị hoạt động trong lĩnh vực tư vấn thiết
kế và gia công cơ khí ,xây dựng bằng kết cấu thép. Sau 11 năm kể từ ngày
thành lập cho đến nay, những dự án mà Công ty đã hoàn thiện có mặt nhiều
nơi trong cả nước.
Nhận thấy tầm quan trọng của công tác quản lý nguồn nhân lực, được
sự đồng ý và hướng dẫn tận tình của thạc sỹ Nguyễn Thị Lệ Thuý cùng
sự giúp đỡ của toàn thể cán bộ công nhân viên công ty TNHH SẢN XUẤT
& Thương mại Đức Mạnh, em xin được chọn đề tài “Một số giải pháp cơ
bản góp phần nâng cao năng lực trong công tác tuyển dụng, đào tạo và
đãi ngộ nhân lực của Công ty TNHH SẢN XUẤT & Thương mại Đức
Mạnh”.
Kết cấu bài làm của em ngoài lời mở đầu, kết luận gồm 3 Chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về tuyển dụng, đào tạo và đãi ngộ nhân sự
Chương II: Thực trạng tuyển dụng, đào tạo và đãi ngộ nhân sự
Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào
tạo và đãi ngộ nhân sự
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 4 Lª Xu©n TuÊn_K36
Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Khoa Khoa học Quản lý
CHNG I: C S Lí LUN V TUYN DNG, O

TO V I NG NHN S
1.1. Khỏi nim v ni dung qun lý nhõn s
1.1.1. Khỏi nim
Qun lý nhõn s l tt c cỏc hot ng ca t chc thu hỳt, xõy
dng, phỏt trin, s dng, ỏnh giỏ, bo ton v gi gỡn mt lc lng lao
ng phự hp vi yờu cu ca t chc c v mt s lng v cht lng,
qun lý nhõn s úng vai trũ trung tõm trong vic thnh lp cỏc t chc,
giỳp cho t chc tn ti v phỏt trin trong th trng cnh tranh.
Qun lý ngun nhõn s l qun lý ngun lc v con ngi v c
nghiờn cu di nhiu khớa cnh. Ngun nhõn s vi t cỏch l ni cung
cp sc lao ng cho xó hi, nú bao gm ton b dõn c trong xó hi.
Ngun nhõn s vi t cỏch l mt ngun lc cho s phỏt trin kinh t xó
hi, l kh nng lao ng ca xó hi c hiu theo ngha hp hn, bao
gm nhúm dõn c trong tui lao ng cú kh nng lao ng. Ngun
nhõn lc cũn c hiu vi t cỏch l tng th cỏc yu t v th cht v
tinh thn c huy ng vo quỏ trỡnh lao ng.Vi cỏch hiu ny ngun
nhõn s bao gm nhng ngi bc vo tui lao ng tr lờn cú th
tham gia vo nn sn xut xó hi.
(trớch giỏo trỡnh qun tr nhõn lc - Trng H Kinh t quc dõn,
trang 8)
1.1.2. Ni dung qun lý nhõn s
1.1.2.1. K hoch hoỏ ngun nhõn s
K hoch hoỏ ngun nhõn s l quỏ trỡnh ỏnh giỏ, xỏc nh nhu cu
v ngun nhõn s ỏp ng mc tiờu cụng vic ca t chc v xõy dng
cỏc k hoch lao ng ỏp ng c cỏc nhu cu ú.
Vai trũ ca k hoch hoỏ ngun nhõn s : l trung tõm trong qun lý
chin lc ngun nhõn s ; cú nh hng ln n hiu qu ca t chc ; l
Chuyên đề tốt nghiệp 5 Lê Xuân Tuấn_K36
Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Khoa Khoa học Quản lý
c s cho cỏc hot ng biờn ch, o to v phỏt trin ngun nhõn s ;

iu ho cỏc hot ng ngun nhõn s.
Lp k hoch qun lý nhõn s gm: c tớnh xem cn cú trỡnh
lnh ngh thớch ng thc hin cỏc nhim v ó t ra (Cu nhõn s);
c tớnh cú bao nhiờu ngi s lm vic cho t chc (Cung nhõn s); La
chn cỏc gii phỏp cõn i cung v cu nhõn s ca t chc ti thi
im thớch ng trong tng lai.
(trớch giỏo trỡnh Qun tr nhõn s, nh xut bn thng kờ 1996 - trang 26)
Quỏ trỡnh k hoch hoỏ ngun nhõn s c th hin thụng qua s sau:
1.1.2.2. Tuyn m
Tuyn m nhõn lc l quỏ trỡnh thu hỳt nhng ngi xin vic cú
trỡnh t lc lng lao ng xó hi v lc lng lao ng bờn trong t
chc. Mi t chc phi cú y kh nng thu hỳt s lng v cht
lng lao ng nhm t c cỏc mc tiờu ca mỡnh. Tuyn m nhõn
s nh hng ti vic tuyn chn v cỏc chc nng khỏc ca qun lý ngun
nhõn s nh: ỏnh giỏ tỡnh hỡnh thc hin cụng vic, thự lao lao ng; o
to v phỏt trin ngun nhõn s; cỏc mi quan h lao ng
(trớch giỏo trỡnh qun tr nhõn lc - Trng H Kinh t quc dõn, trang 95 - 96)
Chuyên đề tốt nghiệp 6 Lê Xuân Tuấn_K36
Cu
sn phm
Nng sut
lao ng
Th trng lao
ng bờn trong
Th trng lao
ng bờn ngoi
CU LAO NG CUNG LAO NG
NHNG IU KIN V CC GII PHP LA CHN
§¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n Hµ Néi Khoa Khoa häc Qu¶n lý
Mối quan hệ qua lại giữa tuyển mộ và các chức năng khác của quản lý

nguồn nhân sự
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 7 Lª Xu©n TuÊn_K36
T
U
Y

N
M

Tuyển chọn
Đánh giá tình
hình thực hiện
công việc
Thù lao
Đào tạo
và phát triển
Các mối quan
hệ lao động
Những người lao động được bố trí vào những vị
trí thích hợp có tỷ lệ công việc thay đổi thấp hơn
và có sự thoả mãn cao hơn
Tỷ lệ số người được chấp nhận ảnh hưởng đến số
người cần thiết phải tuyển mộ
Nhiều người xin việc trình độ lành nghề cao thì
thực hiện công việc tốt hơn
Các vấn đề tồn tại về thực hiện công việc có thể
cho thấy sự cần thiết thu hút những người có trình
độ cao hơn
Cung về lao động sẽ ảnh hưởng đến mức lương và
người có trình độ cao sẽ mong đợi các mức thù

lao cao hơn
Mức lương cao hơn tạo điều kiện dễ dàng hơn cho
việc thu hút người có trình độ cao hơn
Người lao động có tay nghề đòi hỏi ít phải đào tạo
hơn người không có tay nghề
Tuyển mộ được đơn giản hoá nếu nhân viên mới
có thể được đào tạo phù hợp với ít thời gian và
kinh phí hơn
Hình ảnh của công ty ảnh hưởng đến quyết định
nộp đơn tuyển vào một vị trí
Nhiều người tham gia tuyển mộ cho phép người
sử dụng lao động có khả năng lựa chọn nhiều hơn
§¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n Hµ Néi Khoa Khoa häc Qu¶n lý
1.1.2.3. Tuyển dụng
Tuyển dụng nhân lực là quá trình đánh giá các ứng viên theo nhiều
khía cạnh khác nhau dựa vào các yêu cầu của công việc, để tìm được những
người phù hợp với các yêu cầu đặt ra trong số những người đã thu hút được
trong quá trình tuyển mộ.
Cơ sở của tuyển dụng là các yêu cầu của công việc đã được đề ra
theo bản mô tả công việc và bản yêu cầu đối với người thực hiện công việc.
Tuyển dụng nhân lực phải đáp ứng được một số yêu cầu: Tuyển dụng phải
xuất phát từ kế hoạch kinh doanh và kế hoạch hoá nguồn nhân lực; tuyển
dụng được những người có trình độ chuyên môn cần thiết cho công việc để
đạt tới năng suất lao động cao, hiệu suất công tác tốt; tuyển được những
người có kỷ luật, trung thực, gắn bó với công việc của tổ chức.
Quá trình tuyển dụng là khâu quan trọng nhằm giúp cho các nhà
quản lý nhân sự đưa ra được các quyết định tuyển dụng một cách đúng đắn
nhất. Quyết định tuyển dụng có ý nghĩa rất quan trọng đối với chiến lược
kinh doanh và đối với các tổ chức, bởi vì quá trình tuyển dụng tốt sẽ giúp
cho tổ chức có được người có kỹ năng phù hợp với sự phát triển của tổ

chức trong tương lai. Tuyển dụng tốt cũng sẽ giúp cho tổ chức giảm được
các chi phí do phải tuyển chọn lại, đào tạo lại cũng như tránh được các thiệt
hại do rủi ro trong quá trình thực hiện các công việc. Để tuyển dụng đạt
được kết quả cao thì cần phải có các bước tuyển dụng phù hợp, các phương
pháp thu thập thông tin chính xác và đánh giá các thông tin một cách khoa
học.
(trích giáo trình quản trị nhân lực - Trường ĐH Kinh tế quốc dân, trang 108)
1.1.2.4. Bố trí sử dụng và luân chuyển nhân sự
*Bố trí sử dụng nhân sự là hoạt động định hướng đối với người lao
động nhằm giúp họ làm quen với doanh nghiệp và bắt đầu công việc một
cách có hiệu suất khi bố trí họ vào vị trí làm việc mới, bố trí lại thông qua
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 8 Lª Xu©n TuÊn_K36
Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Khoa Khoa học Quản lý
thuyờn chuyn, bt v xung chc. T chc s ng viờn s úng gúp
ca ngi lao ng mc cao nht, nu quỏ trỡnh b trớ nhõn s c thc
hin cú ch ng v hp lý. Mt chng trỡnh b trớ nhõn lc c thit k
v thc hin tt s to iu kin giỳp ngi lao ng mi rỳt ngn thi gian
lm quen vi cụng vic, nhanh chúng lm quen vi mụi trng lao ng
mi, nh hng tớch cc ti o c v hnh vi ca ngi lao ng, gúp
phn lụi cun h thc hin mc tiờu ca doanh nghip, to s ng lũng, t
nguyn gia ngi lao ng v doanh nghip, nhanh chúng t nng sut
lao ng cao, gim chi phớ nhp vic. ng thi, mt chng trỡnh b trớ
nhõn s tt s giỳp ngi lao ng mi rỳt ngn thi gian ho nhp vo
cuc sng lao ng ti doanh nghip, nhanh chúng lm quen vi mụi
trng lao ng mi, cú nh hng tớch cc ti o c v hnh vi ca
ngi lao ng, gúp phn lụi cun h thc hin mc tiờu ca doanh nghip,
to ra s ng lũng, t nguyn gia ngi lao ng v doanh nghip. Mt
chng trỡnh nh hng nờn bao gm cỏc thụng tin v:
Ch lm vic bỡnh thng hng ngy (gi lm vic, gi ngh, n
tra)

Cỏc cụng vic hng ngy cn phI lm v cỏch thc hin cụng vic.
Tin lng, khuyn khớch, cỏc phỳc li v phng thc thanh toỏn.
Cỏc ni quy, quy nh v k lut lao ng, an ton lao ng.
Cỏc phng tin phc v sinh hot, thụng tin v y t.
C cu t chc ca doanh nghip.
Mc tiờu, nhim v, quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ca doanh nghip.
*Luõn chuyn nhõn s l vic chuyn ngi lao ng t cụng vic
ny sang cụng vic khỏc hoc t a im ny ti a im khỏc. Luõn
chuyn nhõn s cú th c thc hin do nhng lý do sau: iu ho
nhõn lc gia cỏc b phn hoc ct gim chi phớ nhng b phn m
cụng vic kinh doanh ang b suy gim; lp cỏc v trớ vic lm cũn b
Chuyên đề tốt nghiệp 9 Lê Xuân Tuấn_K36
§¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n Hµ Néi Khoa Khoa häc Qu¶n lý
trống; để sửa chữa sai sót trong bố trí lao động. Từ đó, có các dạng luân
chuyển nhân sự như:
Luân chuyển sản xuất: do nhu cầu của sản xuất, để điều hoà lao
động, để tránh phải giãn thợ.
Luân chuyển thay thế: để lấp vào vị trí việc làm còn trống.
Luân chuyển sửa chữa sai sót: để sửa chữa sai sót trong tuyển dụng
hay bố trí lao động.
+ Xét về mặt thời gian, có hai dạng luân chuyển:
Luân chuyển tạm thời: luân chuyển trong một thời gian ngắn để điều
hoà lao động, tận dụng lao động tạm thời…
Luân chuyển lâu dài: luân chuyển trong một thời gian dài để đáp ứng
nhu cầu sản xuất, để sửa chữa sai sót trong bố trí lao động, để tận dụng
năng lực của cán bộ…
(trích giáo trình Phát huy nguồn nhân lực - yếu tố con người trong sản xuất
kinh doanh, nhà xuất bản giáo dục, trang156 - 157)
1.1.2.5. Đào tạo
Đào tạo nhân lực là các hoạt động để duy trì và nâng cao chất lượng

nguồn nhân lực của tổ chức thông qua các hoạt động học tập nhằm giúp
cho người lao động có thể thực hiện hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của
mình. Đó chính là quá trình học tập làm cho người lao động nắm vững hơn
về công việc của mình để nâng cao trình độ, kỹ năng của người lao động để
thực hiện được nhiệm vụ công việc có hiệu quả hơn.
Thực chất đào tạo nhân lực là một quá trình giảng dạy, hướng dẫn,
bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề cho người lao
động trong công ty. Đào tạo nhân lực giúp cho công ty không ngừng củng
cố và nâng cao chất lượng đội ngũ lao động, giúp cho mỗi người lao động
nâng cao kiến thức để đáp ứng nhu cầu của công việc.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 10 Lª Xu©n TuÊn_K36
§¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n Hµ Néi Khoa Khoa häc Qu¶n lý
(trích giáo trình Quản trị nguồn nhân lực, Paul Hersey - Kenblanchard,
Nhà xuất bản chính trị Quốc gia - 1995 (sách dịch), trang 92 -95)
1.1.2.6. Đãi ngộ
Đãi ngộ nhân sự là các khoản đãi ngộ đối với người lao động. Đãi
ngộ nhân sự có thể chia làm hai dạng: đãi ngộ vật chất về các khoản thù lao
lao động, các phúc lợi của người lao động (tiền lương, tiền thưởng, phúc
lợi,…).Và đãi ngộ phi vật chất (công việc, môi trường làm việc,…) mà
người lao động nhận được thông qua mối quan hệ thuê mướn giữa họ với tổ
chức sử dụng lao động.
(trích giáo trình quản trị nhân lực - Trường ĐH Kinh tế quốc dân, trang 108)
1.1.2.7. Phát triển
Phát triển nhân sự là các hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi
công việc trước mắt của người lao động, nhằm mở ra cho họ những công
việc mới dựa trên cơ sở những định hướng tương lai của tổ chức.
Phát triển nhân sự (theo nghĩa rộng) là tổng thể các hoạt động học
tập có tổ chức được tiến hành trong những khoảng thời gian nhất định để
nhằm tạo ra sự thay đổi hành vi nghề nghiệp của người lao động. Phát triển
nguồn nhân sự chính là toàn bộ những hoạt động học tập được tổ chức bởi

doanh nghiệp, do doanh nghiệp cung cấp cho người lao động. Các hoạt
động đó có thể được cung cấp trong vài giờ, vài ngày hoặc thậm chí vài
năm, tuỳ thuộc vào mục tiêu học tập; và nhằm tạo ra sự thay đổi hành vi
nghề nghiệp cho người lao động theo hướng đi lên, tức là nhằm nâng cao
khả năng và trình độ nghề nghiệp của họ.
(trích giáo trình Quản trị nguồn nhân lực, Paul Hersey - Kenblanchard,
Nhà xuất bản chính trị Quốc gia - 1995 (sách dịch), trang 101-102)
1.1.3. Nội dung tuyển dụng nhân sự
Quá trình tuyển dụng là khâu quan trọng nhằm giúp cho nhà quản trị
nhân lực đưa ra được các quyết định tuyển dụng một cách đúng đắn nhất.
Quyết định tuyển dụng có ý nghĩa rất quan trọng đối với chiến lược kinh
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 11 Lª Xu©n TuÊn_K36
§¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n Hµ Néi Khoa Khoa häc Qu¶n lý
doanh và đối với các tổ chức, bởi vì quá trình tuyển dụng tốt sẽ giúp được
cho tổ chức có được những con người có kỹ năng phù hợp với sự phát triển
của tổ chức trong tương lai. Tuyển chọn tốt cũng sẽ giúp cho tổ chức giảm
được các chi phí do tuyển dụng chọn lại, đào tạo lại cũng như tránh được
các thiệt hại rủi ro trong quá trình thực hiện các công việc. Để tuyển chọn
đạt được kết quả cao thì cần phảI có các bước tuyển dụng phù hợp, các
phương pháp thu thập thông tin chính xác và đánh giá thông tin một cách
khoa học.
Quá trình tuyển dụng nhân sự được tuyển dụng theo một quy trình:
Bước 1: Tiếp đón ban đầu và phỏng vấn sơ bộ. Bước này nhằm xác
lập mối quan hệ giữa người xin việc và người sử dụng lao động, đồng thời
bước này cũng xác được những cá nhân có những tố chất và khả năng phù
hợp với công việc hay không để từ đó ra những quyết định có tiếp tục mối
quan hệ với ứng viên đó hay không.
Bước 2: Sàng lọc qua đơn xin việc. Đơn xin việc là cơ sở cho các
phương pháp tuyển chọn khác như phương pháp phỏng vấn, đơn xin việc
cung cấp tên, nơi đã làm việc, các hồ sơ nhân sự khác.

Bước 3: Các trẵc nghiệm nhân sự. Để giúp cho các nhà tuyển dụng
nắm được các tố chất tâm lý, những khả năng, kỹ năng đặc biệt khác của
các ứng viên khi mà các thông tin về nhân khác không cho ta biết chính xác
và đầy đủ. Thông thường người ta chia trắc nghiệm nhân sự ra các loại trắc
nghiệm sau đây: trắc nghiệm thành tích; trắc nghiệm về năng khiếu và khả
năng; trắc nghiệm về tính cách và sở thích; trắc nghiệm về tính trung thực;
trắc nghiệm y học.
Bước 4: Phỏng vấn tuyển chọn. Đây là quá trình giao tiếp bằng lời
(thông qua các câu hỏi và câu trả lời) giữa những người tuyển chọn và
người xin việc, đây là một trong những phương pháp thu thập thông tin cho
việc ra quyết định tuyển dụng. Hiện nay người ta thường áp dụng nhiều
loại phỏng vấn để thu thập thông tin: phỏng vấn theo mẫu; phỏng vấn theo
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 12 Lª Xu©n TuÊn_K36
§¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n Hµ Néi Khoa Khoa häc Qu¶n lý
tình huống; phỏng vấn theo mục tiêu; phỏng vấn không có hướng dẫn;
phỏng vấn căng thẳng; phỏng vấn hội đồng.
Bước 5: Khám sức khoẻ và đánh giá thể lực các ứng viên. Để đảm
bảo cho các ứng viên có sức làm việc lâu dài trong tổ chức và tránh những
đòi hỏi không chính đáng của người được tuyển về đảm bảo sức khoẻ.
Bước 6: Phỏng vấn bởi người lãnh đạo trực tiếp. Để đảm bảo sự
thống nhất từ hội đồng tuyển dụng cho đến người phụ trách trực tiếp và sử
dụng lao động thì cần phải có sự phỏng vấn trực tiếp của người phụ trách
để đánh giá một cách cụ thể hơn các ứng viên, đây là một bước nhằm xác
định vai trò quan trọng của các cấp cơ sở.
Bước 7: Thẩm tra các thông tin thu được trong quá trình tuyển chọn.
Để xác định độ tin cậy của các thông tin thu được qua các bước tuyển dụng
ta phải thực hiện bước thẩm tra lại xem mức độ chính xác của các thông
tin. Có nhiều cách để thẩm tra các thông tin như trao đổi với các tổ chức
mà người lao động đã làm việc, đã khai trong đơn xin việc, hoặc là nơi đã
cấp văn bằng chứng chỉ. Các thông tin thẩm tra lại là những căn cứ chính

xác để các nhà tuyển dụng ra quyết định cuối cùng.
Bước 8: Tham quan công việc. Điều này giúp cho người lao động
biết được một cách khá chi tiết về công việc như: mức độ phức tạp của
công việc, tình hình thu nhập, sự thoả mãn đối với công việc và một số điều
kiện làm việc khác…Qua đó người tham gia dự tuyển sẽ nắm được những
gì họ phải thực hiện trong tương lai để khỏi ngỡ ngàng khi gặp những điều
không phù hợp với suy nghĩ của họ.
Bước 9: Ra quyết định tuyển dụng. Sau khi đã thực hiện đầy đủ các
bước trên đây và các thông tin tuyển dụng đã đảm bảo theo đúng yêu cầu
tuyển dụng đề ra thì hội đồng tuyển dụng sẽ ra quyết định tuyển dụng đối
với xin việc. Cơ sở của việc ra quyết định này là dựa vào phương pháp
đánh giá chủ quan theo thủ tục loại trừ dần và theo kết quả đánh giá của
phỏng vấn và trắc nghiệm.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 13 Lª Xu©n TuÊn_K36
Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Khoa Khoa học Quản lý
(trớch giỏo trỡnh qun tr nhõn lc - Trng H Kinh t quc dõn, trang 109 - 118)
1.1.4. Ni dung o to ngun nhõn s
*Phng phỏp o to ngun nhõn s:
+ o to trong cụng vic l cỏc phng phỏp o to trc tip ti
ni lm vic, trong ú ngi hc s hc c nhng kin thc, k nng cn
thit cho cụng vic thụng qua thc t thc hin cụng vic v thng l di
s hng dn ca nhng ngi lao ng lnh ngh hn. o to trong cụng
vic bao gm:
o to theo kiu ch dn cụng vic: giỳp cho quỏ trỡnh lnh hi kin
thc v k nng cn thit c d dng hn v khụng cn thit b, trang
thit b riờng hc tp.
o to theo kiu hc ngh: khụng nh hng ti vic thc hin
cụng vic thc t, vic hc c d dng hn, hc viờn c trang b mt
lc lng khỏ ln cỏc kin thc v k nng.
Kốm cp v ch bo: Vic tip thu cỏc k nng, kin thc cn thit

c d dng hn, cú iu kin lm th cỏc cụng vic tht.
Luõn chuyn v thuyờn chuyn cụng vic: c hc tp, lm nhiu
cỏc v trớ cụng vic khỏc nhau v c m rng k nng lm vic ca hc
viờn
+ o to ngoi cụng vic l phng phỏp o to trong ú ngi
hc c tỏch khi s thc hin cỏc cụng vic thc tờ. o to ngoi cụng
vic bao gm:
T chc cỏc lp cnh doanh nghip: hc viờn c trang b hoỏ y
, cú h thng cỏc kin thc lý thuyt v thc hnh.
C i hc cỏc trng chớnh quy: khụng nh hng ti vic thc
hin cụng vic ca ngi khỏc, b phn khỏc; hc viờn c trang b y
v cú h thng cI cỏch kin thc lý thuyt v thc hnh.
Bi ging, cỏc hi ngh hoc cỏc hi tho: khụng ũi hi phng tin
trang thit b riờng, n gin v d t chc.
Chuyên đề tốt nghiệp 14 Lê Xuân Tuấn_K36
Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Khoa Khoa học Quản lý
o to theo kiu chng trỡnh hoỏ, vi s tr giỳp ca mỏy tớnh: cú
th s dng o to rt nhiu k nng m khụng cn ngi dy, cú iu
kin hc hi cỏch giI quyt cỏc tỡnh hung, thi gian hc tp linh hot, ni
dung hc tp a dng v tu vo s la chn ca cỏc cỏ nhõn, vic hc tp
din ra nhanh hn, phn ỏnh nhanh nhy hn v tin hc, tr li bi l
do hc viờn quyt nh.
o to theo phng thc t xa: cung cp v cp nht nht nhanh
cho hc viờn mt lng ln thụng tin trong nhiu lnh vc khỏc nhau, hc
viờn ch ng trong vic b trớ k hoch hc tp, ỏp ng nhu cu ca cỏc
ng viờn xa trung tõm o to.
o to theo kiu phũng thớ nghim: hc viờn ngoi vic c trang
b cỏc kin thc lý thuyt cũn cú c hi c o to, luyn tp nhng k
nng thc hnh; nõng cao kh nng, k nng lm vic vi con ngi cng
nh ra quyt nh.

Mụ hỡnh hoỏ hnh vi: ú l phng phỏp din kch c thit k sn
mụ hỡnh hoỏ cỏc hnh vi hp lý trong cỏc tỡnh hung c bit.
o to k nng x lý cụng vn, giy t: c lm vic thc s
hc hi, cú c hi lm vic v ra quyt nh.
*Trỡnh t xõy dng mt chng trỡnh o to ngun nhõn s:
Xỏc nh nhu cu o to: l xỏc nh khi no? b phn no? Cn
phI o to, o to k nng no, cho loi lao ng no v bao nhiờu ngi.
Nhu cu o to c xỏc nh da trờn phõn tớch nhu cu lao ng ca t
chc, cỏc yờu cu v kin thc, k nng cn thit cho vic thc hin cụng vic
v phõn tớch trỡnh , kin thc, k nng, hin cú ca ngi lao ng.
Xỏc nh mc tiờu o to l xỏc nh kt qu t c ca chng
trỡnh o to.Mc tiờu o to bao gm: nhng k nng c th cn c
o to v trỡnh , k nng cú c sau o to; s lng v c cu hc
viờn; thi gian o to.
Chuyên đề tốt nghiệp 15 Lê Xuân Tuấn_K36
§¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n Hµ Néi Khoa Khoa häc Qu¶n lý
Lựa chọn đối tượng đào tạo là lựa chọn người cụ thể để đào tạo, dựa
trên nghiên cứu và xác định nhu cầu và động cơ đào tạo của người lao
động, tác dụng của đào tạo đối với người lao động và khả năng nghề
nghiệp của từng người.
Xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo.
chương trình đào tạo là một hệ thống các môn học và bài học được dạy,
cho thấy những kiến thức nào, kỹ năng nào cần được dạy và dạy trong bao
lâu. Trên cơ sở đó lựa chọn phương pháp đào tạo phù hợp.
Dự tính chi phí đào tạo: chi phí đào tạo quyết định việc lựa chọn các
phương án đào tạo, bao gồm các chi phí cho việc học, chi phí cho việc
giảng dạy.
Lựa chọn và đào tạo giáo viên: có thể lựa chọn các giáo viên từ
những người trong biên chế của doanh nghiệp hoặc thuê ngoài. Để có thể
thiết kế nội dung chương trình đào tào phù hợp nhất với thực tế của doanh

nghiệp, có thể kết hợp với giáo viên thuê ngoài và những người có kinh
nghiệp lâu năm tại doanh nghiệp. Việc kết hợp này cho phép người học tiếp
cận với kiến thức mới, đồng thời không xa rời với thực tiễn tại doanh
nghiệp. Các giáo viên cần phải được tập huấn để nắm vững mục tiêu và cơ
cấu của chương đào tạo chung.
Đánh giá chương trình và kết quả đào tạo. Chương trình đào tạo có
thể được đánh giá theo các tiêu thức như: mục tiêu đào tạo có đạt được hay
không? Những điểm yếu điểm mạnh của chương trình đào tạo và đặc tính
hiệu quả kinh tế của việc đào tạo thông qua đánh giá chi phí và kết quả của
chương trình, từ đó so sánh chi phí và lợi ích của chương trình đào tạo. Kết
quả của chương trình đào tạo bao gồm: kết quả nhận thức, sự thoả mãn của
người học đối với chương trình đào tạo, khả năng vận dụng những kiến
thức và kỹ năng lĩnh hội được từ chương trình đào tạo, sự thay đổi hành vi
theo hướng tích cực…Để đo lường các kết quả trên, có thể sử dụng các
phương pháp như phỏng vấn, điều tra thông qua bảng hỏi, quan sát, yêu cầu
người học làm bài kiểm tra.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 16 Lª Xu©n TuÊn_K36
§¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n Hµ Néi Khoa Khoa häc Qu¶n lý
(trích giáo trình Phát huy nguồn nhân lực - yếu tố con người trong sản xuất kinh
doanh, Đặng Vũ Chư - Ngô Văn Quế, Nhà xuất bản giáo dục, trang155-157)
1.1.5. Nội dung đãi ngộ nhân sự
Đãi ngộ nhân sự về vật chất:
Tiền lương là số tiền trả cho người lao động tuỳ thuộc vào số lượng và
thời gian làm việc thực tế (giờ, ngày), hay số lượng sản phẩm được sản xuất ra,
hay tuỳ thuộc vào số lượng công việc đã hoàn thành và thường được trả cho
công nhân sản xuất, các nhân viên bảo dưỡng máy móc thiết bị, nhân viên văn
phòng. Hoặc là số tiền trả cho người lao động một cách cố định và thường
xuyên theo một đơn vị thời gian (tuần, tháng, năm) thường được trả cho các cán
bộ quản lý và các nhân viên chuyên môn, kỹ thuật.
Tiền thưởng là khoản thù lao ngoài tiền lương để trả cho những

người lao động thực hiện tốt công việc.
Phúc lợi là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng hỗ trợ cuộc
sống của người lao động như bảo hiểm sức khoẻ; bảo hiểm xã hội; tiền
lương hưu; tiền làm thêm giờ, làm ca đêm, làm ngày nghỉ lễ, nghỉ phép; các
chương trình giải trí, nghỉ mát; nhà ở; phương tiện đi lại và các phúc lợi
khác gắn liền với các quan hệ làm việc hoặc là thành viên trong tổ chức.
Đãi ngộ nhân sự phi vật chất
Về công việc gồm: mức độ hấp dẫn của công việc, mức độ thách
thức của công viêc, yêu cầu về trách nhiệm khi thực hiện công việc, tính ổn
định của công việc, cơ hội để thăng tiến, đề bạt hoặc phát triển…
Về môi trường làm việc gồm: điều kiện làm việc thoải mái; chính
sách hợp lý và công bằng của tổ chức; lịch làm việc linh hoạt; đồng nghiệp
thân ái; giám sát viên ân cần, chu đáo; biểu tượng, địa vị phù hợp…
(trích giáo trình quản trị nhân lực - Trường ĐH Kinh tế quốc dân, trang 180-181)
1.1.6. Yếu tố ảnh hưởng đến tuyển dụng, đào tạo và đãi ngộ nhân sự
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tuyển dụng, đào tạo và đãI ngộ nhân sự
nhưng ta có thể chia ra làm bốn nhóm sau đây:
*Yếu tố thuộc môi trường bên ngoài gồm:
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 17 Lª Xu©n TuÊn_K36
Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Khoa Khoa học Quản lý
Th trng lao ng: tỡnh hỡnh cung cu lao ng, s tht nghip v
s thay i c cu i ng lao ng, cỏc nh ch v giỏo dc v o to
trờn th trng lao ng l yu t bờn ngoi nh hng quan trng nht.
S khỏc bit v tin lng theo vựng a lý m t chc, doanh
nghip ang c trỳ.
Cỏc mong i ca xó hi, vn hoỏ, phong tc, tp quỏn ti ni doanh
nghip ang c trỳ vỡ ói ng nhõn s phi phự hp vi chi phớ sinh hot
ca vựng a lý.
Cỏc t chc cụng on: Cụng on l mt t chc cú th lc mnh
m cp qun tr phI tho lun vi h v cỏc tiờu chun c s dng. Nu

doanh nghip c Cụng on ng h thỡ cỏc k hoch ra rt d ginh
c thng li.
Lut phỏp v cỏc quy nh ca Chớnh ph: cỏc iu khon v tin
lng, khuyn khớch v cỏc phỳc li xó hi c quy nh trong B lut
Lao ng ũi hi cỏc t chc phI tuõn th khi xỏc nh v a ra cỏc mc
tin lng.
Tỡnh trng ca nn kinh t: trong iu kin nn kinh t suy thoỏi thỡ
vic lm gim I dn n ngun cung v lao ng tng lờn; cũn trong iu
kin nn kinh t tng trng thỡ vic lm c to ra nhiu hn v cu v
lao ng li tng lờn.
*Yu t thuc v t chc, doanh nghip: t chc, doanh nghip thuc
ngnh sn xut hoc lnh vc sn xut kinh doanh no? Doanh nghip cú t
chc cụng on hay khụng? s lng v cht lng ca cỏn b nhõn s, li
nhun v kh nng chi tr thự lao ca doanh nghip, quy mụ ca doanh
nghip, trỡnh trang b k thut ca doanh nghip, v quan im ca
doanh nghip trong vic tr lng,
*Yu t thuc v cỏ nhõn ngi lao ng:
S hon thnh cụng vic
Thõm niờn cụng tỏc
Kinh nghim lm vic
Chuyên đề tốt nghiệp 18 Lê Xuân Tuấn_K36
§¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n Hµ Néi Khoa Khoa häc Qu¶n lý
Tiềm năng của người lao động.
*Yếu tố thuộc về công việc: những yếu tố thuộc về công việc cần được
xem xét tuỳ theo đặc trưng, nội dung của mỗi công việc cụ thể. Sau đây là
một số những đặc trưng chung nhất được phân tích và đánh giá cho mỗi
công việc gồm:
Kỹ năng: mức độ phức tạp của công việc, yêu cầu kỹ năng lao động
trí óc và lao động chân tay; yêu cầu về kiến thức giáo dục, đào tạo cần thiết
cho công việc; khả năng ra quyết định, đánh giá; sự khéo léo tay chân, tính

linh hoạt, khả năng quản lý, hội nhập và tính sáng tạo mà công việc đòi hỏi.
Trách nhiệm đối với công việc: công việc đòi hỏi trách nhiệm đối
với một số vấn đề: tiền, tài sản, sự cam kết trung thành; ra quyết định; giám
sát công việc của người khác hoặc của người dưới quyền; kết quả tài chính;
quan hệ với cộng đồng, với khách hàng và với các đối tượng bên trong và
bên ngoài tổ chức; vật tư, trang thiết bị, tài sản, và máy móc thiết bị; ra
quyết định các chính sách của doanh nghiệp; thông tin có độ tin cao; mức
độ phụ thuộc và độ chính xác, chất lượng của công việc.
Cố gắng: yêu cầu về thể lực và trí lực; sự căng thẳng của công việc;
quan tâm đến những điều cụ thể, chi tiết; những mối quan tâm khác được
yêu cầu khi thực hiện công việc.
Điều kiện làm việc: các điều kiện làm việc của công việc như ánh
sáng, tiếng ồn, độ rung chuyển, nồng độ bụi, độc hại ảnh hưởng đến người
lao động.
(trích giáo trình kinh tế lao động, trường Đại học Kinh tế thành phố
Hồ Chí Minh, Trần Kim Dung, trang77-81)
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 19 Lª Xu©n TuÊn_K36
Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Khoa Khoa học Quản lý
CHNG II
THC TRNG TUYN DNG, O TO V I NG NHN S
TI CễNG TY TNHH SN XUT V TM C MNH
2.1. Tng quan v cụng ty tnhh sn xut v tm c Mnh
2.1.1. Lch s hỡnh thnh phỏt trin ca cụng ty
Tin thõn ca Cụng ty TNHH Sn xut & Thơng mại c Mnh l
cụng ty TNHH Tin Thng c thnh lp ngy 19 thỏng 02 nm 1997
theo quyt nh s 2999/Q-TCCB ngy 8 thỏng 10 nm 1996 ca B
Cụng nghip. Công ty Sn xut & Thơng mại c Mnh có t cách pháp
nhân đợc quyền sử dụng con dấu riêng theo thể thức quy định của Nhà nớc,
hiện đợc hoạt động quản lý kinh doanh theo quy định của Nhà nớc cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt nam. Cụng ty TNHH Tin Thng c thnh lp da

trờn c s, ch trng ca ng v Chớnh ph nhm gii quyt cụng n
vic lm cho lao ng a phng v gúp phn phát triển kinh t ca khu
vc.
õy l giai on u ca quỏ trỡnh phỏt trin cụng ty gp rt nhiu
khú khn c v vn, lao ng, cụng ngh. V vn cụng ty phi vay rt
nhiu ni; v lao ng cụng ty va tuyn dng, va o to vi tng s
cụng nhõn viờn ớt i ban u trong cụng ty l 13 ngi vi cỏc lnh vc
kinh doanh chớnh lỳc ú l:
+ Kinh doanh cỏc loi Gang - St - Thộp cỏc loi hỡnh (U, V, I, H,
Z,O)
+ Mua bỏn ng, tộc ng xng du, thựng container
+ Dch v xe cu v vn chuyn hng hoỏ cỏc loi.
+ Cắt bản mã kỹ thuật
+ Gia công cơ khí kỹ thuật cao.
+ Thiết kế và xây dựng cơ bản
Chuyên đề tốt nghiệp 20 Lê Xuân Tuấn_K36
§¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n Hµ Néi Khoa Khoa häc Qu¶n lý
Ngày 17 tháng 06 năm 2000 theo quyết định số 052922/QĐ-TCCB
Công ty TNHH Tiến Thắng được đổi tên thành Công ty TNHH Sản xuất
& Th¬ng m¹i Đức Mạnh cho phù hợp với nhu cầu của khách hàng và với
mục đích kinh doanh chính của công ty vì hoạt động trong giai đoạn đầu
của công ty chủ yếu về lĩnh vực thương mại nhưng trong vài năm trở lại
đây do nhu cầu và biến động của thị trường công ty mở rộng sang cả lĩnh
vực sản xuất vµ thª tµi chÝnh. Hiện nay, công ty là một đơn vị có bề dày
trong việc kinh doanh các mặt hàng kim khí tại thị trường phía Bắc nước
ta .
- Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH Sản xuất & TM Đức Mạnh.
- Giám đốc : Lê Xuân Tiến - 091.3217291
- Địa chỉ : Quốc lộ 3 - Km1 - Du Ngoại - Mai Lâm - Đông Anh - Hà Nội.
- Điện thoại : 04.8272570

- Fax : 04.8783594
- Mã số Thuế : 0100765718
- Số tài khoản : 421101030151 tại NH Nông nghiệp & Phát triển nông
thôn Đông Anh.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
* Chức năng
Công ty TNHH Sản xuất & TM Đức Mạnh là một doanh nghiệp
chuyên kinh doanh chính trong các lĩnh vực:
- Nhập khẩu sắt thép tại các thị trường: Châu Âu, Nga, Nhật bản, Hàn
Quốc, Trung Quốc, Đài loan…và kinh doanh bán buôn, bán lẻ mặt hàng
này tại thị trường Việt Nam.
- Sản xuất, gia công chế tạo các sản phẩm cơ khí, bản mã, thép hình
(H, U,V,I,O,Z), thép tổ hợp kết cấu, chế tạo lắp dựng nhà khung thép…
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 21 Lª Xu©n TuÊn_K36
Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Khoa Khoa học Quản lý
- Buụn bỏn v thu mua cỏc loi ng v tộc ng xng du, thựng
container
- i lý mua bỏn, ký gi hng hoỏ v dch v xe cu & vn chuyn
hng hoỏmua v tiờu th sn phm ca cỏc n v thuc ngnh c khớ
thụng qua cỏc h thng bỏn buụn, bỏn l.
Ngoi ra, cụng ty cũn m nhn mt s hot ng dch v nh nhn
u thỏc nhp khu hng hoỏ, cho thuờ ti sn
- Thiết kế và xây dng cơ bản.
- Đầu t tài chính cho các dự án có hiệu quả kinh tế cao.
* Nhim v
Nhim v ch yu ca cụng ty l hot ng trong lnh vc thng
mi. Trong mt s nm gn õy do nhu cu v s bin ng ca th trng
Cụng ty m rng sang c lnh vc sn xut và đầu t tài chính.
2.1.3.C cu t chc b mỏy qun lý ca cụng ty
C cu t chc l tng hp cỏc b phn khỏc nhau cú mi liờn h v

quan h ph thuc ln nhau, c chuyờn mụn húa, c giao nhng trỏch
nhim, quyn hn nht nh v c b trớ theo tng cp nhm thc hin
cỏc chc nng qun tr trong doanh nghip.
B mỏy t chc qun lý ca Cụng ty c t chc theo kiu trc
tuyn - chc nng .Vic la chn c cu t chc qun lý theo kiu trc
tuyn - chc nng mt mt cho phộp ngi giỏm c c s giỳp sc ca
cỏc phũng chc nngtrong vic suy ngh, nghiờn cu, bn bc tỡm gii
phỏp ti u cho nhng vn phc tp.
T chc qun lý ca cụng ty ta thy rừ c cu t chc c xõy dng
theo kiu trc tuyn chc nng. theo kiu c cu ny giỏm c cụng ty
c cỏc phũng ban tham mu trc khi ra mt quyt nh v cỏc vn
cú liờn quan n nhim v ca cụng ty.
Chuyên đề tốt nghiệp 22 Lê Xuân Tuấn_K36
Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Khoa Khoa học Quản lý
- H thng iu hnh sn xut kinh doanh trong cụng ty. mi quan h
cỏc cp trong h thng ny ca cụng ty l quan h theo chiu dc t trờn
xung. vic b trớ cỏc cp theo ngnh dc nh vy cú nhng u im sau:
- Giỳp giỏm c cụng ty nm sỏt c nhng hot ng ca cụng ty
- Tt c cỏc n v trong cụng ty u chu s ch o ca ban giỏm
c nờn hot ng sn xut kinh doanh trong cụng ty u thng nht
- Ban giỏm c kim soỏt mi hot ng ca n v. do ú vic ỏnh
giỏ cht lng cụng tỏc ca cỏc n v do ban giỏm c cụng ty quyt nh
trỏnh c tỡnh trng bao che ln nhau gia cỏc n v
- D thc hin ch mt th trng
- Mi cp di ch chu thc hin mnh lnh ca cp trờn do ú
tng cng c trỏch nhim cỏ nhõn
- Mnh lnh c thi hnh nhanh.
- Kiu c cu ny cho phộp cỏn b ph trỏch cỏc phũng chc nng
cú quyn ra cỏc mnh lnh v cỏc vn cú liờn quan n chuyờn mụn ca
h cho cỏc phõn xng, cỏc t sn xut.

c cu t chc b mỏy theo kiu trc tuyn chc nng ngoi nhng u
im cũn bc l nhng nhc im sau:
Giỏm c cụng ty cũn phi x lý quỏ nhiu cụng vic, phi qun lý
tt c cỏc n v. nh vy nhim v ca giỏm c quỏ nng n trong khi
nhim v ca cỏc phũng ban li quỏ n gin. cỏc phũng ban khụng trc
tip lónh o, ch o cỏc n v di mỡnh khi cú s ch o ca giỏm c.
cỏch qun lý ny lm cho cỏc phũng ban khụng ch ng c khi thc
hin nhng nhim v ca mỡnh, ng thi khụng cú iu kin phỏt huy.
sỏng kin, ci tin k thut. nguy him hn l nu cỏc phũng ban trong
cụng ty khụng phi hp cht ch, n khp s dn n chng chộo, thm chớ
trỏi ngc nhau gia cỏc ch th hng dn.
Thi gian x lý cỏc thụng tin thng chm cha phỏt huy c tớnh
sỏng to ca cỏc phũng ban. nh vy õy nờn chng ch cú mt mụ hỡnh
Chuyên đề tốt nghiệp 23 Lê Xuân Tuấn_K36
§¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n Hµ Néi Khoa Khoa häc Qu¶n lý
quản lý mới kiểu phân cấp ở đó quyền và trách nhiệm không chỉ tập chung
ở lãnh đạo và bộ phận chức năng mà phải mở rộng đến từng cá nhân, bộ
phận nhỏ, làm sao cho mọi người đều có quyền, có trách nhiệm, sử dụng
tốt những nguồn lực của mình phục vụ cho lợi ích của mình và lợi ích của
toàn công ty.
Việc tổ chức bộ máy quản lý trong công ty cũng chưa tốt. nguyên
nhân là do thiếu sự phân công trách nhiệm, quyền hạn một cách chính xác
và rõ ràng giữa các bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty. tổ chức
không có ý nghĩa về số lượng mà có ý nghĩa về chất lượng, do đó phải cải
tiến tổ chức hoàn thiện lại bộ máy quản lý của công ty, không nhất thiết
phải đòi hỏi chi phí thêm các thiết bị và sức lao động tránh lãng phí.
Kiểu cơ cấu tổ chức năng này có mối liên hệ chiều dọc và chiều
ngang.
- Quan hệ chiều dọc:
Hệ thống điều hành sản xuất kinh doanh trong công ty gọi là quản lý

theo tuyến, mối quan hệ ở đây thể hiện từ trên xuống gọi là hệ thống theo
chiều dọc. quản lý điều hành dọc từ cấp trên xuống các phòng ban và
xuống các phân xưởng. cán bộ quản lý ngành dọc có trách nhiệm quản lý
sản xuất kinh doanh thuộc bộ phận mình được giao. quan hệ này thể hiện
rõ: đứng đầu công ty là giám đốc, chịu trách nhiệm trước mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty. giúp việc cho giám đốc có hai phó giám
đốc, các phó giám đốc này có trách nhiệm trước giám đốc về các công việc
mà giám đốc giao một cách nhanh chóng kịp thời, chính xác để trình lên
giám đốc khi có yêu cầu.
Việc bố trí theo chiều dọc như trên giúp giám đốc công ty bám sát
được những hoạt động của công ty. tuy nhiên. kiểu bố trí như vậy cũng bộc
lộ nhược điểm như: thời gian sử lý các thông tin thường chậm vì phải thông
qua các phòng ban chức năng rồi mới tới phân xưởng và cuối cùng mới tới
người công nhận. giữa các phòng ban của công ty nếu không phối hợp tốt,
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp 24 Lª Xu©n TuÊn_K36
Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Khoa Khoa học Quản lý
phi hp nhp nhng, n ý thỡ s dn ti chng chộo, thm chớ cú th ngc
nhau v hiu sai vn trong vic ban hnh cỏc ch th hng dn.
- Quan h theo chiu ngang:
Ton b h thng qun lý c chia thnh nhiu chc nng v phõn
cụng lao ng sao cho ỳng ngi, ỳng vic. vic phõn b cỏc chc nng
l cn c vo trỡnh chuyờn mụn, k nng, k xo, cựng cỏc iu kin lao
ng qun lý, phõn nhúm lao ng qun lý cú tng chc nng vo cựng
mt b phn, t ú thnh cỏc phũng ban v nhng phũng ban ny cú trng
trỏch phõn cụng cho cỏc lao ng trong phũng, m nhim mt s nhim
v, mt s khõu nht nh phự hp vi nng lc, s trng ca tng ngi.
V hp tỏc gia cỏc phũng ban chc nng cụng ty vn cũn th lng,
trong khi lm vic vn duy trỡ phong cỏch ca nn kinh t k hoch hoỏ,
cha cú tỏc phong cụng nghip trong quỏ trỡnh phỏt trin cụng vic cú lỳc
s dng kt qu ca nhõn viờn b phn khỏc, hoc kt qu ca phũng ban

ny l cn c sõy dng v thc hin ca phũng ban kia . nh vy vic chm
tr hoc sai sút vỡ thiu chớnh xỏc phũng ban ny s d dng lan truyn
sang cỏc phũng ban khỏc, v mt lot sai sút, thiu chớnh xỏc kộo theo. do
ú nh hng n nhim v sn xut kinh doanh ca cụng ty.
V hp tỏc gia cỏc phõn xng: trong cụng ty cỏc phõn xng cú
mi liờn h mt thit vi nhau, cỏc sn phm sn xut ca phõn xng ny
li l nguyờn liu bỏn thnh phm ca cỏc phõn xng khỏc, nu nh gia
cỏc phõn xng ny khụng phi hp mt cỏch ng b n khp thỡ s dn
n s giỏn on do cỏc nguyờn nhõn ch quan : nh thiu nguyờn liu
thiu bỏn thnh phm, v do vy hot ng sn xut kinh doanh ca cụng
ty s b chm tr.
Mun khc phc tỡnh trng ny phi cú phng hng gii quyt
nh: nh rừ tớnh cht cụng vic, giao nhim v cho tng ngi, tng
phũng ban, phõn xng rừ rng trỏnh tỡnh trng chng chộo cụng vic v
trỏnh b mự quỏng, li . nhng cụng vic m s dng kt qu ging nhau
Chuyên đề tốt nghiệp 25 Lê Xuân Tuấn_K36

×