Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Thiết kế cung cấp điện cho công ty may mặc Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 112 trang )




TRNG I HC M THNH PH H CH MINH
KHOA XY DNG V IN

zứ{.

N TT NGHIP
K S NGNH IN

THIT K CUNG CP IN CHO
CễNG TY MAY MC THNG LONG

GVHD : TS.PHAN QUC DNG
SVTH : PHAẽM NGOẽC TRệễỉNG
MSSV : 20702039











TP. H Chớ Minh Thỏng 2 - 2012

 ÁN TT NGHIP K S IN GVHD:TS.PHAN QUC DNG


SVTH: PHM NGC TRNG MSSV:20702039
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay , để đưa đất nước thoát khỏi tình trạng lạc hậu thành một nước công
nghiệp phát triển thì đòi hỏi sự đóng góp của nhiều lónh vực, nhất là các ngành công
nghiệp mũi nhọn
Chính vì vậy mà điện năng ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân .Do đó lượng điện năng tiêu thụ trên cả nước ngày càng gia tăng . Điện năng đã
quyết đònh phần lớn tốc độ công nghiệp hóa và hiện đại hóa .Mặt khác ở các công ty , xí
nghiệp lượng điện năng cần đưa vào sử dụng là rất lớn , vì vậy để tiết kiệm điện trong
sinh hoạt , sản xuất mà vẫn đảm bảo số lượng sản phẩm cung ứng với người tiêu thụ
cần có những biện pháp tiết kiệm điện ở mức thấp nhất
Thực tế, trong hệ thống điện có những vấn đề cần xử lý nhằm mang tính ổn đònh
liên tục cho người sử dụng .Để tránh các sự cố có thể xảy ra thì khi thiết kế mạng điện hạ
áp phải đúng kỹ thuật và đảm bảo an toàn.
Do thời gian có hạn nên đồ án không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý
thầy cô góp phần sửa chữa nhằm cũng cố thêm kiến thức cho em.





TP. Hồ Chí Minh, 16 tháng 2 năm 2011.
Sinh viên thực hiện
PHM NGC TRNG







 ÁN TT NGHIP K S IN GVHD:TS.PHAN QUC DNG
SVTH: PHM NGC TRNG MSSV:20702039
LỜI CÁM ƠN

Đồ án tốt nghiệp là đánh dấu kết thúc của một quá trình đào tạo ở Giảng
đường Đại Học, đồng thời mở ra một chân trời mới, là hành trang giúp em bước vào
đời.
Để đạt được những kiến thức như ngày nay, ngoài sự phấn đấu của bản thân là
công ơn sinh thành, dưỡng dục của cha mẹ và sự dạy dỗ của Thầy cô, sự quan tâm
giúp đỡ của bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy và giúp đỡ của các Thầy cô trong
khoa kỹ thuật công nghệ nói chung vàThầy cô trong bộ môn cung cấp điện nói riêng
đã tận tình truyền đạt cho em những kinh nghiệm q báu trong suốt thời gian học tập
và nghiên cứu tại trường.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Thầy PHAN QUC DNG đã hết lòng
giúp đỡ và chỉ bảo em trong suốt quá trình làm đồ án.
Xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến những người thân yêu trong gia đình đã tạo
điều kiện, giúp đỡ, động viên tôi hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn đến tất cả bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình làm đồ
án.
TP. Hồ Chí Minh, 16 tháng 12 năm 2011.
Sinh viên thực hiện
PHM NGC TRNG









 ÁN TT NGHIP K S IN GVHD:TS.PHAN QUC DNG
SVTH: PHM NGC TRNG MSSV:20702039

MỤC LỤC
Trang
¬ Bn giao đ án tt nghip
¬ Lời nói đầu
¬ Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
¬ Li cm
¬ Mục lục
Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT ĐỀ TÀI
I. Đặt vấn đề 1
II. Giới hạn đề tài 1
III. Mục đích đề tài 1
IV. Thể thức thực hiện đề tài 2
Chương 2:Giới thiệu chung về công ty may mặc Thuận Phương 3
I. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 3
II . Sơ đồ tổ chức và qui trình sản xuất 4
III. Những đặc điểm về mạng điện của công ty 5
IV. Bảng liệt kê danh sách thiết bò 6
Chương 3:Xác đònh nhu cầu điện cho công ty 7
A. Xác đònh phụ tải tính toán 7
I. Xác đnh tâm phụ tải 7
1. C s lý thuyt 7
2. Xác đnh tâm phụ tải 7
3. Phân nhóm ph ti 8
II.Ph ti tính tốn 13
1. Khái nim chung 13
2.

Phng pháp xác đnh Ph ti tính tốn 14
3. Tính toán phụ tải cho từng nhóm 17
B. Thiết kế chiếu sáng 26
I. Cơ sở lý thuyết 26
1. Tầm quan trọng của hệ thống chiếu sáng 26
2. Yêu cầu của hệ thống chiếu sáng 26
II. Phương pháp tính toán 26
1. Chọn nguồn sáng 26
2. Lựa chọn hệ thống chiếu sáng 27
3. Chọn thiết bò chiếu sáng 27
4. Hạn chế sự lóa mắt 27
5. Lựa chọn độ rọi theo yêu cầu 28
6. Lựa chọn chiếu sáng treo neon 28
III. Tính toán cụ thể 28
1. Phương pháp quang thông 28
2. Phương pháp chỉ số đòa điểm 29
3. Phương pháp điểm 29
IV. Tính toán thiết kế chiếu sáng 30
 ÁN TT NGHIP K S IN GVHD:TS.PHAN QUC DNG
SVTH: PHM NGC TRNG MSSV:20702039
1. Khối văn phòng 30
2. Tính toán chiếu sáng cho khu B- phòng cắt và vắt sổ 33
3. Tính toán chiếu sáng cho nhà kho 36
4. Tính toán chiếu sáng cho khu D- khu may 38
VI. Tổng công suất chiếu sáng toàn công ty 44
1.Tổng công suất chiếu sáng khu văn phòng 44
2.Tổng công suất chiếu sáng khu B 45
3. Tổng công suất chiếu sáng khu D 45
4. Công suất chiếu sáng toàn xí nghiệp 45
5. Tổng công suất toàn xí nghiệp 45

Chương 4: Lựa chọn máy biến áp và máy phát dự phòng 46
I. Xác đònh tâm phụ tải 46
1. Lý thuyết 46
2. Tính toán đặt tủ động lực 47
II. Lựa chọn vò trí đặt trạm biến áp 47
1. Khái quát chung 47
2. Các kiểu trạm 48
3. Chọn vò trí lắp đặt 48
4. Chọn máy biến áp 49
4.1 Chọn máy biến áp theo quá tải thường xuyên 49
4.2 Chọn máy biến áp theo quá tải sự cố 50
4.3 Chọn dung lượng máy biến áp 51
5. Chọn máy phát dự phòng 52
6. Chọn hệ thống ATS 53
III.Thiết kế bù công suất phản kháng 54
1. Đặt vấn đề 54
2. Ý nghóa của việc nâng cao hệ số công suất 54
3. Xác đònh vò trí đặt và chọn dung lượng tụ bù 54
3.1. Vò trí lắp đặt 55
3.2. Tính toán và chọn dung lượng bù 55
3.3 Xác đònh điện trở phóng điện 56
4. Chọn dây dẫn cho bộ tụ 56
Chương 5: Tính toán chọn dây dẫn, CB, kiểm tra sụt áp, tính ngắn mạch 58
I. Lựa chọn dây dẫn 58
1. Cơ sở lý thuyết 58
2. Tính toán chọn dây
59
II .Kiểm tra sụt áp 65
1. Cơ sở lý thuyết 65
2. Tính sụt áp ở điều kiện bình thường 65

3. Tính sụt áp khi động cơ khởi động 68
III. Tính toán ngắn mạch 69
1. Cơ sở lý thuyết 69
2. Tính toán 70
2.1 Tính ngắn mạch tại thanh cái cao áp 15KV 70
 ÁN TT NGHIP K S IN GVHD:TS.PHAN QUC DNG
SVTH: PHM NGC TRNG MSSV:20702039
2.2 Tính ngắn mạch trong mạng hạ áp 71
IV. Chọn thiết bò bảo vệ 77
1. Cơ sở lý thuyết 77
2. Chọn CB 78
Chương 6: Thiết kế an toàn điện 84
A. Thiết kế nối đất 84
I. Cơ sơ lý thuyết 84
II. Lựa chọn sơ đồ nối đất 84
III. Thiết kế nối đất 89
1. Đặc điểm 89
2. Tính toán điện trở nối đất 89
3. Tính toán nối đất cho nhà máy 91
B. Thiết kế chống sét 98
I. Cơ sở lý thuyết 98
II. Bảo vệ sét đánh trực tiếp 98
III. Tính toán chống sét cho xí nghiệp 98
1. Tính chiều cao cột thu sét và phạm vi bảo vệ phân xưởng 98
2. Tính toán nối đất chống sét 102
KẾT LUẬN 105
Tài liệu tham khảo


















 ÁN TT NGHIP K S IN GVHD: TS.PHAN QUC DNG

SVTH: PHM NGC TRNG MSSV:20702039 Trang 1
Chng 1:
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT ĐỀ TÀI
I. Đặt vấn đề
:
Điện lực là ngành công nghiệp mũi nhọn phục vụ cho tất cả các ngành kinh tế
của đất nước và nhu cầu sinh hoạt của người dân. Kinh tế quốc dân càng phát triển
dân số ngày càng tăng. Vì vậy việc sử dụng điện năng an toàn, tiết kiệm không chỉ
là trách nhiệm và quyền lợi của những người sử dụng điện trực tiếp mà còn là trách
nhiệm của các nhà quản lý.

Đề tài “Thiết kế cung cấp điện cho Công ty may mặc Thng Long ” của em
xuất phát từ nhu cầu thực tế tổ chức sản xuất của Công ty, đảm bảo cung cấp điện
liên tục, an toàn và hiệu quả. Phương án đưa ra nhằm mục đích đảm bảo chi phí vận

hành thấp nhất, sử dụng điện tiết kiệm nhất, đồng thời phương án đưa ra cũng đảm
bảo thuận tiện cho việc lắp đặt, bảo hành sửa chữa cũng như mở rộng sản xuất cho
tương lai.
II. Giới hạn đề tài:

Trong đề tài này chỉ trình bày một số nội dung cơ bản sau:
- Giới thiệu các loại máy móc dùng điện trong công ty.
- Thiết kế hệ thống chiếu sáng cho công ty.
- Thiết kế lựa chọn dây dẫn, các thiết bò đóng cắt hợp lý.
- Chọn máy biến áp và máy phát dự phòng.
- Xây dựng các biện pháp bảo vệ an toàn cho người lao động và
cho toàn công ty.
III. Mục đích đề tài:

Mục tiêu chính là thiết kế hệ thống điện đảm bảo cho công ty luôn đủ điện
năng sản xuất với chất lượng nằm trong phạm vi cho phép.
Hệ thống cung cấp điện cho sản xuất phải thoả mãn những yêu cầu sau:
a) Độ tin cậy cung cấp điện:

Mức độ đảm bảo liên tục cấp điện tuỳ thuộc vào tính chất và yêu cầu của phụ
tải. Với những công trình quan trọng cấp quốc gia nào cũng phải đảm bảo liên tục
cung cấp điện ở mức cao nhất, nghóa là với bất kỳ tình huống nào cũng không để mất
điện. Những đối tượng kinh tế như nhà máy, xí nghiệp, tổ hợp sản xuất tốt nhất là đặt
máy phát điện dự phòng, khi mất điện lưới sẽ dùng điện máy phát cấp cho những phụ
tải quan trọng như : lò, phân xưởng sản xuất chính,…
b) Chất lượng điện:

Chất lượng điện được đánh giá qua hai chỉ tiêu là tần số và điện áp. Chỉ tiêu
tần số do cơ quan điều khiển hệ thống điện quốc gia điều chỉnh. Người thiết kế phải
đảm bảo chất lượng điện cho khách hàng. Nói chung, điện áp ở lưới trung áp và hạ

áp chỉ cho phép dao động quanh giá trò đònh mức ± 5%. Ở những xí nghiệp phân
 ÁN TT NGHIP K S IN GVHD: TS.PHAN QUC DNG

SVTH: PHM NGC TRNG MSSV:20702039 Trang 2
xưởng yêu cầu chất lượng điện áp cao như : nhà máy hóa chất, cơ khí chính xác, điện
tử chỉ cho phép dao động điện áp ± 2,5%.
c) An toàn cung cấp điện:

Công trình cung cấp điện phải được thiết kế có tính an toàn cao như : an toàn
cho người vận hành, người sử dụng và an toàn cho chính các thiết bò điện và toàn bộ
công trình. Người thiết kế ngoài việc tính toán chính xác, chọn dùng các thiết bò và
khí cụ điện còn phải nắm vững những qui đònh về an toàn, hiểu rõ môi trường lắp đặt
hệ thống cung cấp điện và những đặc điểm của đối tượng cung cấp điện.
Ngoài ra, người thiết kế cần lưu ý sao cho hệ thống cung cấp điện thật đơn
giản, dễ thi công, dễ vận hành, dễ phát triển nhưng đảm bảo vẻ mỹ quan.
IV. Thể thức thực hiện đề tài:
Trong đồ án, này phương thức tối ưu được chọn là đơn giản, lắp đặt các thiết
bò máy móc được lắp đặt phù hợp với vốn đầu tư của xí nghiệp. Phân bố máy móc
hợp lý, thuận tiện trong việc vận hành và dễ sửa chữa. Và cách thức bù cho xí nghiệp
làm sao đạt hiệu quả cao nhất.
 ÁN TT NGHIP K S IN GVHD: TS.PHAN QUC DNG

SVTH: PHM NGC TRNG MSSV:20702039 Trang 3
Chng 2:
GII THIU CHUNG V
CÔNG TY MAY MẶC THNG LONG
1. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty:

Cơng ty may mc Thng Long nm trên đng Lê Q ơn , Phng 1 , thành
ph Vng Tàu, tnh Bà Ra – Vng Tàu vi din tích trên 8400 m

2
, s dng trên 1000
lao đng.
Cơng ty chun sn xut các mt hàng qun áo cao cp xut khu là chính. Tuy
nhiên cơng ty cng sn xut các mt hàng qun áo cung cp cho th trng trong nc.
Vic xây dng Cơng ty may trên đa bàn thành ph Vng Tàu nhm đáp ng nhu
cu ca ngi tiêu dùng và to đc cơng n vic làm cho nhiu lao đng, làm gim nn
tht nghip đng thi góp phn phát trin cơng nghip .
Xây dng đ
i ng cán b và cơng nhân k thut tip thu đc tin b khoa hc
cơng ngh mi, áp dng các cơng ngh tiên tin. Khai thác có hiu qu khi đa dây
chuyn vào sn xut.
Cơng ty ln thc hin nghiêm chnh v an tồn lao đng, khơng gây ơ nhim
mơi trng đ làm nh hng đn các khu vc lân cn.
S tin tng ca khách hàng khơng ch dng li  nng lc uy tín ca Cơng ty mà còn
thơng qua chính sách xã hi ca Cơng ty đã thc hi
n đi vi ngi lao đng. Mơi
trng làm vic tt c các đn v, xí nghip thành viên trc thuc Cơng ty đu đc ci
thin, có h thng thơng gió đm bo thơng thống, sch s và an tồn. Ngi lao đng
đc cp phát đy đ các trang b bo h lao đng, phng tin s cu ban đu, khám
sc khe đinh k hàng nm, đc tham gia các ch đ BHXH, BHYT, ch đ điu
dng phc hi sc khe, t chc đi tham quan, ngh mát,xe đa rc cong
nhân…CBCNV đc n ba cm ca cơng nghip đm bo cht lng và an tồn v sinh
thc phm… Các ch đ chính sách ca nhà nc đc thc hin trit đ và tun truyn
ph bin rng rãi trong CBCNV ca Cơng ty. Hin nay, hu ht các khách hàng khi đn
Cơng ty đt hàng ch tp trung kim tra các đi
u kin làm vic ca Cơng ty theo tiêu
chun SA8000 đ đt hàng.



















 ÁN TT NGHIP K S IN GVHD: TS.PHAN QUC DNG

SVTH: PHM NGC TRNG MSSV:20702039 Trang 4

2. S đ t chc và quy trình sn xut ca Cơng ty:
Sơ đồ tổ chức của cơng ty:




















Quy trình sn xut ca Cơng ty:

Quy trình sản xuất hàng may mặc của công ty được th hin bằng sơ đồ khối sau:

Nguyên vật
liệu
Cắt Vắt sổ Ráp May
Kiểm tra Giặt ủi
Đ
óng góiXuất xưởng
Phó giám đốc
P.Kế hoạch P.Kế toán
P. Kỹ
thuật
P. Sản xuất P. K doanh
Quản đốc
Khu vắt sổ
Xưởng
may

Khu
đóng gói
Khu giặt
ủi
Khu cắt
Giám đốc
 ÁN TT NGHIP K S IN GVHD: TS.PHAN QUC DNG

SVTH: PHM NGC TRNG MSSV:20702039 Trang 5
3.Những đặc điểm về mạng điện của công ty:
Nguồn điện áp cung cấp cho phân xưởng lấy từ mạng điện quốc gia tuyến trung
áp 15KV qua máy biến áp chuyển xuống cấp 380V cung cấp cho các phân xưởng của
công ty. Chiếu sáng trong phân xưởng dùng hình thức chiếu sáng chung, điện áp sử
dụng 220V. Do đó mạng chiếu sáng và động lực của các phân xưởng sản xuất dùng
chung cấp điện áp 380/220V.
Tính toán cung cấp điện cho phân xưởng là phần quan trọng nhất trong khâu
thiết kế. Trong khi đang sản xuất không may mất điện từ lưới, sẽ không đáp ứng được
theo đơn đặt hàng, như thế sẽ làm mất đi uy tín của công ty. Cho nên cần phải thiết
kế nguồn điện dự phòng cho phân xưởng. Sử dụng máy phát điện Diesel để đề phòng
mất điện từ lưới.
4.Mt bng cơng ty :


Tng Din tích cơng ty là 84000
2
m gm:

Tọa độ
Khu vc Din tích
X

i
(m) Y
i
(m)
Khu A: khi vn phòng 20m x 15m
8
0
Khu B: phòng ct,vt s 30m x 20m
66,5 56,5
Khu C: phòng git i,đóng gói 20m x 30m
72 32,5
Khu D: xng may 50m x 40m
0 20
Nhà kho 15m x 30m
92 32,5
Cn tin 20m x 30m
95 56,5

Ngồi ra còn có bãi gi xe cho cơng nhân viên và bãi xe ti.

















 ÁN TT NGHIP K S IN GVHD: TS.PHAN QUC DNG

SVTH: PHM NGC TRNG MSSV:20702039 Trang 6
5.Bảng liệt kê danh sách thiết bò của công ty:

STT Tên thiết bò Số
lượng
P
đm
(KW)

Uđm

(V)
cos
ϕ
K
sd

1 Máy cắt 1 4 10 380 0,8 0,75
2 Máy cắt 2 4 3 380 0,8 0,75
3 Máy cắt 3 3 2 380 0,8 0,75
4 Máy cắt 4 3 1 380 0,8 0,75
5 Máy vắt sổ 1 3 10 380 0,8 0,8
6 Máy vắt sổ 2 3 2 380 0,8 0,8

7 Máy giặc 5 2 380 0,8 0,7
8 Máy ủi 5 1 380 0,8 0,7
9 Máy đóng gói 1 3 10 380 0,8 0,6
10 Máy đóng gói 2 3 2 380 0,8 0,6
11 Lò hơi 1 50 380 0,9 0.8
12 Chuyền may 1 150 0,25 380 0,8 0,6
13 Chuyền may 2 150 0,25 380 0,8 0,6
14 Máy may mu 30 1.5 380 0,8 0,55
15
Máy ráp
30 6 380 0,8 0,55
16
Máy bm
1 4,5 380 0,8 0,7

Tng s 398 502,5













 ÁN TT NGHIP K S IN GVHD: TS.PHAN QUC DNG


SVTH: PHM NGC TRNG MSSV:20702039 Trang 7
Chng 3:
XÁC NH NHU CU IN CHO CÔNG TY
A. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN
I. Xác đònh tâm phụ tải:
1. Cơ sở lý thuyết:

Mạng điện phân xưởng là mạng điện có nhiệm vụ phân phối và truyền tải
điện năng đến từng thiết bò dùng điện
Trong việc thiết kế 1 hệ thống cung cấp điện cho xí nghiệp thì việc thiết kế
mạng điện phân xưởng có ảnh hưởng rất lớn đến độ tin cậy, tổn thất điện
năng , cũng như vốn đầu tư của hệ thống vì mạng điện phân xưởng được thiết
lập dựa vào qui trình công nghệ cũng như công suất và vò trí lắp đặt của từng
thiết bò hay nhóm thiết bò .
Vì vậy vấn đề phụ tải tính toán mang tính chất quyết đònh cho việc thiết kế
được tốt nhất và để có 1 phương pháp tính toán phù hợp với tình hình cụ thể
của công ty, thì người thiết kế cần phải phân tích kó càng để chọn được phương
pháp tối ưu .
2. Xác đònh tâm phụ tải:

a. Mục đích: Mục đích của việc xác đònh tâm phụ tải là tìm vò trí trung tâm của
phụ tải , ở vò trí này công suất trên mặt bằng được cân bằng, bố trí dây dẫn
thích hợp, tối ưu nhất. Nó là cơ sở để lựa chọn vò trí lắp đặt các tủ động lực và
tủ phân phối của nhà máy . Để xác đònh tâm phụ tải , ta dựng hệ trục Oxy
trên mặt bằng cần thiết cung cấp . Hệ trục này có thể chọn tùy ý , ở đây ta
chọn góc tọa độ tại góc trái của phân xưởng , trục tung là X ,trục hoành là Y.
b. Phương pháp xác đònh tâm phụ tải:Tâm phụ tải được xác đònh theo thứ tự
từng nhóm nhỏ, sau cùng là toàn bộ các phân xưởng trong nhà máy.
Tính tâm phụ tải từng nhóm:

Công thức:



=
=
×
=
n
i
dmi
n
i
dmii
P
Px
X
1
1



=
=
×
=
n
i
dmi
n

i
dmii
P
Py
Y
1
1

Với: X, Y :tâm phụ tải nhóm
x
i ;
y
i :
tọa độ của từng thiết bò
Pdmi : công suất đònh mức của từng thiết bò.
Tính tâm phụ tải toàn xí nghiệp:
Công thức:



=
=
×
=
n
i
i
n
i
ii

XN
P
PX
X
1
1



=
=
×
=
n
i
i
n
i
ii
XN
P
PY
Y
1
1

 ÁN TT NGHIP K S IN GVHD: TS.PHAN QUC DNG

SVTH: PHM NGC TRNG MSSV:20702039 Trang 8
Với : ,

X
NXN
XY: tọa độ tâm phụ tải của xí nghiệp
X
i ;
Y
i
tọa độ tâm phụ tải nhóm
P
i
: công suất của từng nhóm
3. Phân nhóm phụ tải:

Y nghóa:
Việc phân nhóm thiết bò trong một phân xưởng , nhà máy … là bước ý nghóa
quan trọng trong thiết kế cung cấp điện .
Phân nhóm phụ tải là phân bố thiết bò sao cho tiện lợi trong vận hành dễ dàng
xử lí sự cố và phân bố công suất phụ tải hợp lí trên mặt băng tổng thể để việc
lựa chọn lắp đặt thuận.
a. Nguyên tắc phân nhóm phụ tải:
Tùy theo từng trường hợp cụ thể và số thiết bò mà ta có thể phân nhóm các
thiết bò trong nhà máy : Phân nhóm theo mặt bằng, chế độ làm việc, dây
chuyền sản xuất, cấp điện áp
Dựa theo dây chuyền công nghệ và vò trí phân bố thiết bò ,theo công suất mà
ta tiến hành phân chia các thiết bò theo nhóm, mỗi nhóm thích ứng với từng tủ
cấp điện. Nếu động cơ có công suất lớn trội thì co ù thể đặt riêng tủ.
b. Phân nhóm và xác đònh tâm phụ tải cho phân xưởng:
Dựa vào mặt bằng và dây chuyn sn xut ca xí nghip ta tiến hành phân chia
thành 5 nhóm như sau:









 ÁN TT NGHIP K S IN GVHD: TS.PHAN QUC DNG

SVTH: PHM NGC TRNG MSSV:20702039 Trang 9
(Ta chọn gốc tọa đ chính là gc trái ca cơng ty,gc ta đ ph là gc trái ca
xng.
. Nhóm I – khu B, khu cắt và vắt sổ

Tọa độ
STT Tên thiết bò KHMB
P
đm

(KW)
X
i
(m) Y
i
(m)
1 Máy cắt 1 1 10 2,5 17,1
2 Máy cắt 1 1 10 10,7 17,1
3 Máy cắt 1 1 10 20 17,1
4 Máy cắt 1 1 10 27,8 17,1
5 Máy cắt 2 2 3 2,5 14

6 Máy cắt 2 2 3 10,7 14
7 Máy cắt 2 2 3 20 14
8 Máy cắt 2 2 3 27,8 14
9 Máy cắt 3 3 2 8 12,2
10 Máy cắt 3 3 2 15,4 12,2
11 Máy cắt 3 3 2 23,3 12,2
12 Máy cắt 4 4 1 8 8,6
13 Máy cắt 4 4 1 15,4 8,6
14 Máy cắt 4 4 1 23,3 8,6
15 Máy vắt sổ 1 5 10 8,4 6
16 Máy vắt sổ 1 5 10 15,4 6
17 Máy vắt sổ 1 5 10 22,5 6
18 Máy vắt sổ 2 6 2 8,4 3
19 Máy vắt sổ 2 6 2 15,4 3
20 Máy vắt sổ 2 6 2 22,5 3
21
Máy bm 16
4,5 0 22






 ÁN TT NGHIP K S IN GVHD: TS.PHAN QUC DNG

SVTH: PHM NGC TRNG MSSV:20702039 Trang 10
• Tâm phụ tải nhóm I
()
[]

m
P
Px
X
i
dmi
i
dmii
35,15
5,101
7,1488
21
1
21
1
==
×
=


=
=

()
[]
m
P
Py
Y
i

dmi
i
dmii
85,11
5,101
1149
21
1
21
1
==
×
=


=
=

Ta có vò trí tủ động lực 1 – TĐL1: (15,35; 11,85). Tuy nhiên do tủ nằm ngay
trong khu vục sản xuất nên ta dời tủ TĐL1 về vò trí thuận lợi nhất trên mặt bằng xí
nghiệp và có toạ độ là:




=
=
mY
mX
12

0

Quy đi v gc ta đ chính:



=+=
=+=
mY
mX
5,685,5612
5,665,660
1
1


Nhóm II – khu C, khu giặt ủi và đóng gói:


Tọa độ
STT Tên thiết bò KHMB
P
đm

(KW)
X
i
(m) Y
i
(m)

1 Máy giặt 7 2
16,3 24,1
2 Máy giặt 7 2
16,3 19,1
3 Máy giặt 7 2
16,3 14,1
4 Máy giặt 7 2
16,3 9,1
5 Máy giặt 7 2
16,3 4,1
6 Máy ủi 8 1
11,3 24,1
7 Máy ủi 8 1
11,3 19,1
8 Máy ủi 8 1
11,3 14,1
9 Máy ủi 8 1
11,3 9,1
10 Máy ủi 8 1
11,3 4,1
11 Máy đóng gói 1 9 10
6,8 27,5
12 Máy đóng gói 1 9 10
6,8 22,5
13 Máy đóng gói 1 9 10
6,8 17,5
14 Máy đóng gói 2 10 2
6,8 12,5
15 Máy đóng gói 2 10 2
6,8 7,5

16 Máy đóng gói 2 10 2
6,8 2,5
17
Lò hi
11
50 2,5 26




 ÁN TT NGHIP K S IN GVHD: TS.PHAN QUC DNG

SVTH: PHM NGC TRNG MSSV:20702039 Trang 11

• Tâm phụ tải nhóm II
()
[]
m
P
Px
X
i
dmi
i
dmii
83,5
101
3,589
17
1

17
1
==
×
=


=
=

()
[]
m
P
Py
Y
i
dmi
i
dmii
33,23
101
5,2356
17
1
17
1
≈=
×
=



=
=

Ta có vò trí tủ động lực 2 – TĐL2: (
5,83 ; 23,33 ). Tuy nhiên do tủ nằm ngay
trong khu vực sản xuất nên ta dời tủ TĐL2 về vò trí thuận lợi nhất trên mặt bằng
xí nghiệp và có toạ độ là:




=
=
mY
mX
0
6

Quy đi v gc ta đ chính:



=+=
=+=
mY
mX
5,325,320
78726

1


̇ Tủ phân phối 1

Tọa độ
STT
nhóm
KHMB
P
đm

(KW)
X
i
(m) Y
i
(m)
1 Nhóm I
TL1 101,5 66,5 68,5
2 Nhóm II
TL2 101 78 32,5



Tâm phụ tải tủ phân phối 1
()
m
P
PX

X
i
dmi
i
dmii
23,72
5,202
14627
5,202
101785,1015,66
2
1
2
1
≈=
×+×
=
×
=


=
=

()
[]
m
P
PY
Y

i
dmi
i
dmii
54,50
5,202
10235
5,202
1015,325,1015,68
2
1
2
1
≈=
×+×
=
×
=


=
=

Ta dời tủ TPP1 về vò trí thuận lợi nhất trên mặt bằng xí nghiệp và có toạ độ
là:




=

=
mY
mX
70
73


 ÁN TT NGHIP K S IN GVHD: TS.PHAN QUC DNG

SVTH: PHM NGC TRNG MSSV:20702039 Trang 12


. Nhóm III – khu D, dây chuyền may1
:
Ta chọn gốc tọa độ là góc trái của xí nghiệp . Trong nhóm III có 150 máy
may với công suất mỗi máy P
đm
= 0,25 KW. Vì vậy phụ tải trong nhóm là tải đều nên
ta có thể đặt tủ tại vò trí thuận lợi nhất (như có thể là gần cửa ra vào …) để cho người
vận hành chuyền may vận hành được dễ dàng.


=
=
×
=
n
i
dmi
n

i
dmii
M
P
PX
X
1
1
1
;


=
=
×
=
n
i
dmi
n
i
dmii
M
P
PY
Y
1
1
1


Ta đặt tủ động lực 3, TĐL 3 tại vò trí :



=
=
mY
mX
26
11


. Nhóm IV – khu D, dây chuyền may 2:

Tương tự nhóm III ta chọn gốc tọa độ là góc trái của xí nghiệp. Trong nhóm
IV có 150 máy may với công suất mỗi máy P
đm
= 0,25 KW.


=
=
×
=
n
i
dmi
n
i
dmii

M
P
PX
X
1
1
2
;


=
=
×
=
n
i
dmi
n
i
dmii
M
P
PY
Y
1
1
2

Ta đặt tủ động lực 4, TĐL 4 tại vò trí :




=
=
mY
mX
31
48

. Nhóm V – khu D, may chuyên dụng:


Tọa độ [m] STT Tên thiết bò KHMB Số
lượng
Pđm
[KW]
X Y
1 Máy may mẫu 14 30 1,5 24,52 34,28
2 Máy ráp 15 30 6 24,52 22,14

[]
m
P
PX
X
n
i
dmi
n
i

dmii
M
52,24
5,7
652,245,152,24
1
1
3
=
×+×
=
×
=


=
=

[]
m
P
PY
Y
n
i
dmi
n
i
dmii
M

568,24
5,7
614,225,128,34
1
1
3
=
×+×
=
×
=


=
=

Ta đặt tủ động lực 5 tại vò trí :
 ÁN TT NGHIP K S IN GVHD: TS.PHAN QUC DNG

SVTH: PHM NGC TRNG MSSV:20702039 Trang 13



=
=
mY
mX
68
30


¬ Tủ phân phối 2


Tọa độ
STT Tên thiết bò
Ký hiệu
mặt bằng
P
đm

(KW)
X
i
(m) Y
i
(m)
1 Nhóm III TĐL3 37,5 12,5 40
2 Nhóm IV TĐL4 37,5 43,75 40
3 Nhóm V TĐL5 30 17 22,8

• Tâm phụ tải tủ phân phối 2

()
[]
3
1
3
1
12,5 37,5 43,75 37,5 17 30
105

2619,375
24,95
105
idmi
i
dmi
i
XP
X
P
m
=
=
×
×
+×+×
==
=≈



()
3
1
3
1
40 37,5 40 37,5 22,8 30
105
idmi
i

dmi
i
YP
Y
P
=
=
×
×
+× + ×
==



=
[]
3684
35,08
105
m≈
Ta dời tủ TPP2 về vò trí thuận lợi nhất trên mặt bằng xí nghiệp và có toạ độ là:




=
=
mY
mX
7,45

0

̇ Tủ phân phối chính

Tủ phân phối chính được đặt ở vò trí thuận lợi nhất cho việc đi dây:



=
=
mY
mX
12
0

II.Ph ti tính tốn:

1. Khái nim chung
:
Ph ti đin là mt trong nhng s liu c bn đu tiên cn phi có khi chúng ta
tin hành thit k cung cp đin cho xí nghip hoc nhà máy. Tu theo qui mơ ca xí
nghip hay nhà máy mà ph ti đin phi đc xác đnh theo ph ti thc t hoc còn k
đn kh nng phát trin ca nhà máy sau này. Nh vy xác đnh ph ti đin là gii bài
tốn d báo ph ti ngn hn hoc dài hn.
D báo ngn hn là xác đnh ph ti ca nhà máy ngay sau khi cơng trình đi vào
vn hành. Ph ti đó đc gi là ph ti tính tốn. Nh vy xác đnh ph ti tính tốn là
để chn các thit b đóng ct bo v, đ tính tổn tht cơng sut, đin áp, và đ chn các
thit b bù.
 ÁN TT NGHIP K S IN GVHD: TS.PHAN QUC DNG


SVTH: PHM NGC TRNG MSSV:20702039 Trang 14
Tóm li, nh có những thơng s ca ph ti đin mà ngi thit k có th kho
sát và tính tốn, t đó chn ra phng án ti u c v phng din k thut cng nh v
kinh t.

2. Phng pháp xác đnh ph ti tính tốn:

nh ngha:

Ph ti tính tốn là ph ti gi thit lâu dài khơng đi tng đng vi ph ti
thc t v mt hiu ng nhit ln nht.
P
tt
= K
max
× P
tb

P
tb
= K
sd
× P
đm
Trong đó:
P
tt
: cơng sut tính tốn [KW].
P
tb

: cơng sut trung bình [KW].
P
đm
: cơng sut đnh mc [KW].
K
max
: h s cc đi.
K
sd
: h s s dng.
Vic xác đnh ph ti tính tốn có nhiu phng án khác nhau:
o Xác đnh ph ti tính tốn theo sut ph ti trên mt đn v din tích
sn xut.
Cơng thc:
P
tt
= P
0
× F
Trong đó:
P
tt
: cơng sut tính tốn [KW].
P
0
: cơng sut ph ti trên 1m
2
din tích sn xut [KW/m
2
].

F: din tích dùng đ đt máy sn xut.
Phng pháp này thng đc dùng đ xác đnh ph ti chiu sáng.
o Xác đnh ph ti tính tốn theo cơng sut trung bình và h s hình
dáng.
o Xác đinh ph ti tính tốn theo cơng sut trung bình và đ lch trung
bình bình phng.
o Xác đnh ph ti tính tốn theo sut tiêu hao đin nng trên đn v
sn phm .
o Xác đinh ph ti tính tốn theo cơng sut trung bình và h s cc
đi.
Các đại lượng đònh mức P
đm
, I
đm
,U
đm
, Cosϕ
đm
, là các đại lượng trung bình
lớn nhất cho phép vận hành trong chế độ lâu dài.
Khi thiết kế hệ thống cấp điện cho xí nghiệp hoặc nhà xưởng ta thường dùng
phương pháp để xác đònh phụ tải là theo công suất trung bình và hệ số cực
đại.

S thit b hiu qu ( n
hq
):
S thit b hiu qu là s thit b gi thit có cơng sut và ch đ làm vic, chúng
đòi hi ph ti bng ph ti tính tốn ca nhóm ph ti thc t (gm các thit b có ch
đ làm vic vi cơng sut khác nhau).

Cơng thc:
 ÁN TT NGHIP K S IN GVHD: TS.PHAN QUC DNG

SVTH: PHM NGC TRNG MSSV:20702039 Trang 15



=
=
=
n
i
đmi
n
i
đmi
hq
P
P
n
1
2
1
2
)(
)(

Trong đó:
P
đmi

: cơng sut đnh mc th i [KW].
n: s thit b trong nhóm.

H s s dng:

H số s dng nói lên mc đ s dng cơng sut ca thit b đin trong mt chu
k làm vic.


=
=
×
=
n
i
đmi
n
i
đmisdi
sdn
P
PK
K
1
1
)(

Trong đó:
K
sdn

: h s s dng nhóm.
K
sdi
: h s s dng ca thit b th i.

H s Cos trung bình và tg trung bình nhóm:

Ta có:
()


=
=
×
=
n
i
dmi
n
i
dmii
tb
P
P
1
1
cos
cos
ϕ
ϕ


T cos 
tb
ta suy ra đc tg
tb
:
1
cos
1
2
−=
tb
tb
tg
ϕ
ϕ


Hệ số cực đại (K
max
):
Là tỷ số công suất tác dụng tính toán với công suất trung bình trong khoảng
thời gian xem xét.
Công thức:
tb
tt
P
P
K =
max


Hệ số K
max
phụ thuộc vào hệ số K
sd
, n
hq
và nhiều yếu tố đặc trưng cho chế độ
làm việc của các thiết bò điện trong nhóm. Việc tính toán hệ số K
max
rất phức
tạp, nên trong thực tế người ta tính toán K
max
theo đường cong K
max
= f(K
sd
, n
hq
).




 ÁN TT NGHIP K S IN GVHD: TS.PHAN QUC DNG

SVTH: PHM NGC TRNG MSSV:20702039 Trang 16
Tính phụ tải tính toán:
Cơ sở để xác đònh phụ tải tính toán là nguyên lý cực đại phụ tải trung bình.
Thông thường, lấy thời gian bằng 30 phút để tính phụ tải trung bình. Tuỳ theo giá trò

của n
hq
mà ta có công thức tính phụ tải tác dụng khác nhau.
̇ n ≤ 3



=
=
×=
=
n
i
iđmitt
n
i
đmitt
tgPQ
PP
1
1
ϕ

̇ n > 3
o n
hq
< 4


=

=
××=
×=
n
i
iptiđmitt
pti
n
i
đmitt
tgKPQ
KPP
1
1
ϕ

K
pti
: hệ số phụ tải của thiết bò thứ i.
K
pti
= 0,9 đối với các thiết bò làm việc ở chế độ dài hạn.
K
pti
= 0,75 đối với các thiết bò làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại.
o 4 ≤ n
hq
≤ 10
tbtbtbtt
n

i
dmisdtbtt
tgPQQ
PKKPKP
ϕ
××=×=
××=×=

=
1,11,1
1
maxmax

Q
tb
: công suất phản kháng trung bình [KVAR].
o n
hq
> 10

=
××=×=
n
i
dmisdtbtt
PKKPKP
1
maxmax

tbtbtbtt

tgPQQ
ϕ
×
=
=

- Nếu thiết bò làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì ta phải quy đổi về
chế độ dài hạn trước khi ta xác đònh n
hq.

%
ddmnhdmdh
KPP ×=

Với, K
đ
% : hệ số đóng điện phần trăm.
Thường K
đ
% = (15 ÷ 25) %
- Nếu thiết bò dùng điện 1 pha thì ta cần qui đổi công suất về 3 pha.
̇ Thiết bò 1 pha U = 220 V phân bố đều trên 3 pha
̇ Thiết bò 1 pha đấu vào điện áp pha : P

= 3 P
đm

̇ Thiết bò 1 pha đấu vào điện áp dây : P

=

3 P
đm


Dòng điện tính toán:
Công thức:
tttt
tt
QPS
22
+=

 ÁN TT NGHIP K S IN GVHD: TS.PHAN QUC DNG

SVTH: PHM NGC TRNG MSSV:20702039 Trang 17

d
tt
tt
U
S
I
×
=
3

Trong đó:
S
tt
: công suất toàn phần tính toán của nhóm thiết bò [KVA].


Dòng điện đỉnh nhọn:

Khi chỉ có 1 thiết bò, dòng điện đỉnh nhọn tính theo công thức:
I
đn
= K
mm
×I
đm

Trong đó:
K
mm
: hệ số mở máy.
K
mm
= 5÷7 đối với động cơ lồng sóc.
K
mm
= 2,5 đối với động cơ dây quấn.
I
đm
: dòng điện dònh mức của thiết bò.
Khi có nhiều thiết bò (Nhóm thiết bò), dòng đỉnh nhọn được tính
:
I
đn
= I
mmmax

+ (I
ttn
- K
sdi
×I
đmmax
)
= K
mm
×I
đmmax
+ (I
ttn
– K
sdi
×I
đmmax
)
Trong đó:
K
sd
: hệ số sử dụng.
I
ttn
: dòng tính toán nhóm thiết bò.
I
mmmax
: dòng mở máy của động cơ có dòng khởi động lớn nhất.
I
đmmax

: dòng đònh mức của động cơ có dòng khởi động lớn nhất.

Tính phụ tải toàn xí nghiệp:


XNXN
XN
XN
XN
tttt
tt
n
i
ttidttt
n
i
ttidttt
QPS
QKQ
PKP
22
1
1
+=
×=
×=


=
=


3. Phân nhóm phụ tải:
Y nghóa:
Việc phân nhóm thiết bò trong một phân xưởng , nhà máy … là bước ý nghóa quan
trọng trong thiết kế cung cấp điện .
Phân nhóm phụ tải là phân bố thiết bò sao cho tiện lợi trong vận hành dễ dàng xử lí sự
cố và phân bố công suất phụ tải hợp lí trên mặt băng tổng thể để việc lựa chọn lắp
đặt thuận.
a. Nguyên tắc phân nhóm phụ tải:
Tùy theo từng trường hợp cụ thể và số thiết bò mà ta có thể phân nhóm các thiết bò
trong nhà máy : Phân nhóm theo mặt bằng, chế độ làm việc, dây chuyền sản xuất,
cấp điện áp
 ÁN TT NGHIP K S IN GVHD: TS.PHAN QUC DNG

SVTH: PHM NGC TRNG MSSV:20702039 Trang 18
Dựa theo dây chuyền công nghệ và vò trí phân bố thiết bò ,theo công suất mà ta tiến
hành phân chia các thiết bò theo nhóm, mỗi nhóm thích ứng với từng tủ cấp điện.
Nếu động cơ có công suất lớn trội thì co ù thể đặt riêng tủ.

b. Phân nhóm và xác đònh tâm phụ tải cho phân xưởng:
Dựa vào mặt bng và dây chuyn sn xut ta tiến hành phân chia thành 5 nhóm:

Nhóm I – Khu B – Khu cắt và vắt sổ: (S=20m×30m ),TL 1:

*

ST
T
Tên thiết bò Số
lượng

U
đm

[V]
P
đm
[KW]

P
dm

[KW]
cos Ksd
1 Máy cắt 1 4 380 10 40 0,8 0,75
2 Máy cắt 2 4 380 3 12 0,8 0,75
3 Máy cắt 3 3 380 2 6 0,8 0,75
4 Máy cắt 4 3 380 1 3 0,8 0,75
5 Máy vắt sổ 1 3 380 10 30 0,8 0,8
6 Máy vắt sổ 2 3 380 2 6 0,8 0,8
16 Máy bm 1 380 4,5 4,5 0,8 0,7
Tổng cộng 21
101,5


¬ Dòng đònh mức và dòng m máy của thiết bò (ta chon:
5
mm
K =
)
̇ Máy cắt 1


[]
A
U
P
I
d
dm
dm
19
8,03803
10000
cos3

××
=
××
=
ϕ

I
mm
= K
mm
× I
đm
= 5 ×19 = 95 [A]

̇ Máy cắt 2
[]

A
U
P
I
d
dm
dm
7,5
8,03803
3000
cos3

××
=
××
=
ϕ

I
mm
= K
mm
× I
đm
= 5 × 5,7 = 28,5 [A
̇ Máy cắt 3
[]
A
U
P

I
d
dm
dm
8,3
8,03803
2000
cos3

××
=
××
=
ϕ

I
mm
= K
mm
× I
đm
= 5 × 3,8 = 19 [A]

̇ Máy cắt 4

[]
A
U
P
I

d
dm
dm
9,1
8,03803
1000
cos3

××
=
××
=
ϕ

I
mm
= K
mm
× I
đm
= 5 × 1,9 = 9,5[A]
̇ Máy vắt sổ 1
 ÁN TT NGHIP K S IN GVHD: TS.PHAN QUC DNG

SVTH: PHM NGC TRNG MSSV:20702039 Trang 19

[]
A
U
P

I
d
dm
dm
19
8,03803
10000
cos3
=
××
=
××
=
ϕ

I
mm
= K
mm
× I
đm
= 5 × 19 = 95 [A]
̇ Máy vắt sổ 2

[]
A
U
P
I
d

dm
dm
8,3
8,03803
2000
cos3
=
××
=
××
=
ϕ


I
mm
= K
mm
× I
đm
= 5 × 3,8 = 19 [A]
̇ Máy bm

[]
A
U
P
I
d
dm

dm
55,8
8,03803
4500
cos3
=
××
=
××
=
ϕ

I
mm
= K
mm
× I
đm
= 5 × 8,55 = 42,75 [A]

Hệ số công suất nhóm:


=
=
×
=
21
1
21

1
)(
cos
i
dmi
i
dmi
tb
P
PCos
ϕ
ϕ


=
5,101
5,48,068,0308,038,068,0128,0408,0 ×+×
+
×
+
×
+
×
+
×
+
×

=
8,0

5,101
2,81
=
Hệ số sử dụng nhóm:


=
=
×
=
21
1
21
1
)(
i
dmi
i
dmisdi
sdnh
P
PK
K


5,101
5,47,068,0308,0375,0675,01275,04075,0
×
+×+
×

+
×
+
×
+
×
+
×
=


77,0
5,101
7,77
≈=

¬ Số thiết bò hiệu quả
5,43231033243410
)5,4630361240(
)(
)(
22222
2
21
1
2
21
1
2
+×+×++×+×+×

++++++
==


=
=
i
dmi
i
dmi
hq
P
P
n
=
4,13
5,767
3,10302

Ta thấy: n
hq
= 13,4 > 10 có K
sd
= 0,77 và n
hq
= 13,4
Tra bảng phụ lục PL1.5 trang 327 sách “Hệ thống cung cấp điện” của
Nguyễn Công Hiền và Nguyễn Mạnh Hoạch, ta được ⇒ K
max
= 1,07

¬ Công suất tác dụng TL 1:

×