Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Ứng dụng vi điều khiển 8051 điều khiển các thiết bị điện nhà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 58 trang )



TRNG I HC M THÀNH PH H CHÍ MINH
KHOA XÂY DNG VÀ IN



 ÁN TT NGHIP
K S NGÀNH CÔNG NGHIP




NG DNG VI IU KHIN 8051 IU
KHIN CÁC THIT B IN NHÀ
(THUYT MINH)







SVTH : TRN PHNG KHI
MSSV : 20602005
GVHD : ThS.LÊ MINH HI








TP. H Chí Minh, tháng 3 nm 2012
 án tt nghip k s c – đin t GVHD : ThS. Lê Minh Hi

SVTH : Trn Phng Khi MSSV : 20602005

LI M U

Th k hai mi mt đã mang li nhiu s tin b.Vi nhng bc tin này, đi sng con ngi
đã thay đi mt cách sâu sc. Vic đa vào s dng rng rãi các máy vi tính vi mc đích tng quát và
các b vi mch vi tính chuyên bit _ các b vi điu khin trong nhiu thit b k thut khác nhau t đn
gin đn phc tp đã làm cuc sng d dàng hn cho nhiu ngi. Hu ht các thit b k thut t đn
gin đn phc tp nh các h thng thit b t đng, thit b trong công nghip , thit b vn phòng hay
công cng cho đn các thit b trong gia đình đu có dùng đn các b vi điu khin.


Mt trong nhng ng dng ca vi điu khin, ng dng điu khin t xa là mt ng dng rt thú
v. iu khin t xa là vic điu khin mt mô hình  mt khong cách nào đó mà con ngi không nht
thit đn ni đt h thng.Th gii càng phát trin thì lnh vc điu khin càng phi đc m rng.

Trong công nghip, ti các lò phn ng ht nhân , trong dây chuyn sn xut, hay nhng ni có
mc đ nguy him cao mà con ngi không th tip cn đc thì con ngi cn đn nhng b điu
khin t xa.

Trong vic do thám v tr, điu khin t xa đc s dng trong các phi thuyn không ngi lái,
các tàu do thám không gian.

iu khin t xa còn góp phn không nh trong vic phc v cho đi sng thng ngày ca con
ngi. Thay cho vic phi đng dy tt qut, bt đin, tt tivi … thì bây gi ch vi mt chic điu khin

t xa trong tay ta có th  nguyên mt v trí trong nhà mà có th điu khin đc tt c các thit b đin
tt m theo ý mun.

Xut phát t thc t đó, em đã quyt đnh chn đ tài ng dng “vi điu khin AT89C51 điu
khin thit b đin bng sóng vô tuyn”. Ý tng thc hin là s dng sóng vô tuyn đ điu khin, dùng
mt b phát hng ngoi có mã hoá vi nhiu nút bm, mi nút bm vi mt mã riêng điu khin mt
thit b. Vic gii mã đc lp trình trên vi điu khin AT89C51. Ngoài vic s dng sóng đ điu khin
, ta còn có th điu khin ti ch bng phím , và 8051 còn cho phép kt ni máy tính đ điu khin bng
mt giao din ca máy tính .

So vi k thut s thì k thut vi x lý nh gn hn rt nhiu do nó đc tích hp li và đc lp
trình đ điu khin.

Vi tính u vit ca vi x lý thì trong phm vi đ án nh này em ch tin hành vic dùng vi x lí
đ điu khin các thit b đin nhà , đây ch là mt ng dng nh ca vi x lý trong các ng dng ca
nó.






 án tt nghip k s c – đin t GVHD : ThS. Lê Minh Hi


SVTH : Trn Phng Khi MSSV : 20602005
LI CM N

Trong sut quá trình hc tp ti trng M TP HCM, em đã đc các thy cô cung cp, truyn
đt và ch bo nhit tình tt c kin thc nn tng và chuyên môn quý giá. Ngoài ra em còn đc rèn

luyn mt tinh thn hc tp và làm vic rt cao. ây là yu t c bn giúp em nhanh chóng hoà nhp vi
môi trng làm vic sau khi ra trng. ó cng là nn tng vng chc giúp em thành công trong công
vic sau này.
 án tt nghip là c hi đ em có th áp dng, tng kt nhng kin thc mà mình đã hc, đng
thi rút ra nhng kinh nghim thc t quý giá trong sut quá trình thc hin đ tài.ây là mt nhim v
rt quan trng đ đánh giá kt qu hc tp và rèn luyn trong c quá trình hc.Nhng vi thi gian có
hn ,kin thc còn hn ch, kinh nghim thc hành cha nhiu nên đ án ca em không tránh khi
nhng thiu sót và hn ch.
Sau mt thi gian kho sát nghiên cu, tính toán và thit k. c s hng dn tn tình ca
ThS. Lê Minh Hi – GVHD trc tip đã giúp em hoàn thành đ án mt cách thun li. Thy đã luôn bên
cnh đ đóng góp sa cha nhng khuyt đim và đ ra hng gii quyt vn đ mt cách tt nht t
lúc em nhn đ tài, đn nay đ án ca em vi đ tài ng dng ca Vi điu khin, điu khin các thit b
đin dân dng đã tm hoàn thành.
Vì mch s dng điu khin thông qua vi điu khin nên trong tng lai có th phát trin thêm
nhiu tính nng nh: bt tt đèn theo thi gian quy đnh, bt tt khi có ngi hoc không có ngi bc
vào khu vc, ngt đin tc thi khi xy ra s c, phát âm thanh báo hiu trng thái hot đng.

Ngoài ra ta còn có th phát trin nhiu phng thc giao tip hn chng hn: giao tip bng
ging nói, màn hình cm bin hay qua đin thoi. Không ch dng li  h thng đèn, tng lai có th
phát trin thêm mt s thit b trong nhà khác nh tivi, máy điu hòa, qut máy…

Mc tiêu là to ra nhng sn phm có kh nng ng dung vào cuc sng, cht lng nhng giá
thành r, phù hp vi nhu cu sinh hot và tiêu dùng ca ngi Vit Nam.
Mt ln na em xin chân thành cm n s giúp đ ca các thy cô trong khoa Xây dng và in.
Em cng xin đc gi li cm n sâu sc đn gia đình, bn bè, đã ng h, đng viên tinh thn giúp em
hoàn thành đ án tt nghip.
Xin kính chúc quý thy cô luôn luôn mnh kho, hnh phúc và vng bc trên con đng s
nghip trng ngi vinh quang mà trách nhim đã giao phó.

 án tt nghip k s c – đin t GVHD : ThS. Lê Minh Hi



SVTH : Trn Phng Khi MSSV : 20602005

MC LC

Li m đu
Li cm n
Mc lc
Chng 1: GII THIU CHUNG V B VI IU KHIN
1
1.1. Gii thiu
1
1.2. Kho sát b Vi điu khin 8051
1
1.2.1 Cu trúc bên trong ca 8051 2
1.2.2 Chc nng các chân ca Vi điu khin
4
1.2.3 Các thanh ghi đc bit 6
1.2.4 Lnh Reset
6
1.2.5 Hot đng ca b đnh thi Timer 7
1.2.6 Hot đng c
a Port ni tip 13
1.2.7 Tp lnh ca 8051 17
Chng 2 : GIAO TIP VI MÁY TÍNH
21
2.1. Giao tip bng cng ni tip
21
2.2. Truyn d liu

23
2.3. Gii thiu vi mch giao tip MAX232
24
2.4. Gii thiu lp trình Microsoft Visual Basic
26
2.5. Truyn d liu t máy tính đn KIT VK
27
2.5.1 Lu đ 27
2.5.2 Chng trình truyn d liu t máy tính đn KIT VK 29
Chng 3 : IU KHIN THIT B BNG SÓNG RF
34
3.1. Gii thiu
34
3.2. Phn phát
34
3.3. Phn thu
35
3.4. Gii mã
37
Chng 4 : IU KHIN THIT B BNG BÀN PHÍM
38
4.1. Gii thiu v Keypad 4x4
38
4.2. Hot đng ca Keypad
38
4.3. Gii thiu v IC 74C922
39
Chng 5 : THIT K PHN CNG VÀ VIT CHNG TRÌNH K
40
5.1. S đ mch phn cng

40
5.2. Gii thiu IC74LS540 và IC ULN2803
41
5.3. Màn hình LCD
41
5.4.Relay
44
5.5.Thi công mch
45
5.6.Vit chng trình điu khin
46
5.6.1. Lu đ gii thut 46
5.6.2 Chng trình điu khin 50

 án tt nghip k s c – đin t GVHD : ThS. Lê Minh Hi
SVTH : Trn Phng Khi MSSV : 20602005 Trang : 1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BỘ VI ĐIỀU KHIỂN

1.1)
GIỚI THIỆU

Bộ vi điều khiển viết tắt là Micro-controller, là mạch tích hợp trên một chip có thể lập
trình được, dùng để điều khiển hoạt động của một hệ thống. Theo các tập lệnh của người lập
trình, bộ vi điều khiển tiến hành đọc, lưu trữ thông tin, xử lý thông tin, đo thời gian và tiến hành
đóng mở một cơ cấu nào đó.
Trong các thiết bò điện và điện và điện tử dân dụng, các bộ vi điều khiển,điều khiển hoạt
động của TV, máy giặt, đầu đọc laser, điện thọai, lò viba …Trong hệ thống sản xuất tự động, bộ
vi điều khiển được sử dụng trong Robot,dây chuyền tự động. Các hệ thống càng “thông minh” thì
vai trò của hệ vi điều khiển càng quan trọng.


1.2)
KHẢO SÁT BỘ VI ĐIỀU KHIỂN 8051

IC vi điều khiển 8051 thuộc họ MCS51 có các đặt điểm sau :
- 4kbyte ROM (được lập trình bởi nhà sản xuất chỉ có ở 8051)
- 128 búyt RAM
- 4port I/0 8bit
- Hai bộ đònh thời 16bit
- Giao tiếp nối tiếp
- 64KB không gian bộ nhớ chương trình mở rộng
- 64 KB không gian bộ nhớ dữ liệu mở rộng
- một bộ xử lí luận lí (thao tác trên các bit đơn)
- 210 bit được đòa chỉ hóa
- bộ nhân / chia 4s








 án tt nghip k s c – đin t GVHD : ThS. Lê Minh Hi
SVTH : Trn Phng Khi MSSV : 20602005 Trang : 2

1.2.1) CẤU TRÚC BÊN TRONG CỦA 8051


S  KHI 8051





TXD
*
RXD
*

T
1
*
T
2
*
P
0
P
1
P
2
P
3

INT\
*
1

INT\
*

0


TIMER2
EA
\
RST PSEN ALE

Các ùthanh
ghi khác
128 byte
Ram
Rom
4K-8051
Timer1
Timer2
Điều khiển
ngắt
Điều khiển
bus
CPU
Port nối tiếp Các port I
\
O
Tạo dao
động
 án tt nghip k s c – đin t GVHD : ThS. Lê Minh Hi
SVTH : Trn Phng Khi MSSV : 20602005 Trang : 3

Phần chính của vi điều khiển 8051 là bộ xử lí trung tâm (CPU:central processing unit ) bao gồm :

- Thanh ghi tích lũy A
- Thanh ghi tích lũy phụ B, dùng cho phép nhân và phép chia
- Đơn vò logic học (ALU : Arithmetic Logical Unit )
- Từ trạng thái chương trình (PSW : Prorgam Status Word)
- Bốn băng thanh ghi
- Con trỏ ngăn xếp
- Ngoài ra còn có bộ nhớ chương trình, bộ giải mã lệnh, bộ điều khiển thời gian và logic.
Đơn vò xử lí trung tâm nhận trực tiếp xung từ bộ giao động, ngoài ra còncó khả năng đưa
một tín hiệu giữ nhòp từ bên ngoài.
Chương trình đang chạy có thể cho dừng lại nhờ một khối điều khiển ngắt ở bên trong.
Các nguồn ngắt có thể là : các biến cố ở bên ngoài , sự tràn bộ đếm đònh thời hoặc cũng có thể
là giao diện nối tiếp.
Hai bộ đònh thời 16 bit hoạt động như một bộ đếm.
Các cổng (port0, port1, port2, port3 ). Sử dụng vào mục đích điều khiển.
cổng 3 có thêm các đường dẫn điều khiển dùng để trao đổi với một bộ nhớ bên ngoài,
hoặc để đầu nối giao diện nối tiếp, cũng như các đường ngắt dẫn bên ngoài.
Giao diện nối tiếp có chứa một bộ truyền và một bộ nhận không đồng bộ, làm việc độc
lập với nhau. Tốc độ truyền qu ổng nối tiếp có thể đặt trong vảy rộng và được ấn đònh bằng một
bộ đònh thời.
Trong vi điều khiển 8051 có hai thành phần quan trọng khác đó là bộ nhớ và các thanh ghi :
Bộ nhớ gồm có bộ nhớ Ram và bộ nhớ Rom dùng để lưu trữ dữ liệu và mã lệnh.
Các thanh ghi sử dụng để lưu trữ thông tin trong quá trình xử lí. Khi CPU làm việc nó làm
thay đổi nội dung củ ác thanh ghi.
























 án tt
n
SVTH : Tr













n
ghip k s c

r

nPhng Kh

30p
30p
12MH

– đin t
h

i
1.2.2) CH

z

C NNG

MSSV : 20
CÁC CHÂ
N
S đ c
h
4
0
V

2
0602005
N
CA VI


h
ân 8051
0

V
cc
2
0
GVH
D

IU KHI
N
D
: ThS. Lê Mi
n
Tra
N


n
h Hi
ang :
4

 án tt nghip k s c – đin t GVHD : ThS. Lê Minh Hi
SVTH : Trn Phng Khi MSSV : 20602005 Trang : 5

a.port0 : là port có 2 chức năng ở trên chân từ 32 đến 39 trong các thiết kế cỡ nhỏ ( không dùng
bộ nhớ mở rộng ) có hai chức năng như các đường I/O. Đối với các thiết kế cỡ lớn ( với bộ nhớ
mở rộng ) nó được kết hợp kênh giữ a các bus
b.port1
: port1 là một port I/O trên các chân 1-8. Các chân được ký hiệu P1.0, P1.1, P1.2 … có thể
dùng cho các thiết bò ngoài nếu cần. Port1 không có chức năng khác, vì vậy chúng ta chỉ được
dùng trong giao tiếp với các thiết bò ngoài.
c.port2
: port2 là một port công dụng kép trên các chân 21 – 28 được dùng như các đường xuất
nhập hoặc là byte cao của bus đòa chỉ đối với các thiết kế dùng bộ nhớ mở rộng.
d.Port3
: port3 là một port công dụng kép trên các chân 10 – 17. Các chân của port này có nhiều
chức năng, các công dụng chuyển đổi có liên hệ với các đặc tín đặc biệt của 8051 như ở bảng
sau:

Bit
Tên Chức năng chuyển đổi
P3.0 RXD D liệu nhận cho port nối tiếp
P3.1 TXD Dữ liệu phát cho port nối tiếp
P3.2 INTO Ngắt 0 bên ngoài
P3.3 INT1 Ngắt 1 bên ngoài
P3.4 TO Ngõ vào của timer/counter 0
P3.5 T1 Ngõ vào của timer/counter 1
P3.6 WR Xung ghi bộ nhớ dữ liệu ngoài
P3.7 RD Xung đọc bộ nhớ dữ liệu ngoài

e.PSEN

(Program Store Enable ) : 8051 có 4 tín hiệu điều khiển . PSEN là tín hiệu ra trên chân
29. Nó là tín hiệu điều khiển để cho phép bộ nhớ chương trình mở rộng và thường được nối đến
chân OE (Output Enable) của một EPROM để cho phép đọc các bytes mã lệnh. PSEN sẽ ở mức
thấp trong thời gian lấy lệnh. Các mã nhò phân của chương trình được đọc từ EPROM qua bus và
được chốt vào thanh ghi lệnh của 8051 để giải mã lệnh. Khi thi hành chương trình trong ROM nội
(8051) PSEN sẽ ở mức thụ động (mức cao).
f.ALE
(Address Latch Enable ) : tín hiệu ra ALE trên chân 30 tương hợp với các thiết bò làm việc
với các xử lí 8585, 8088, 8086, 8051 dùng ALE một cách tương tự cho làm việc giải các kênh các
bus đòa chỉ và dữ liệu khi port 0 được dùng trong chế độ chuyển đổi của nó : vừa là bus dữ liệu
vừa là búyt thấp của đòa chỉ, ALE là tín hiệu để chốt đòa chỉ vào một thanh ghi bên ngoài trong
nữa đầu của chu kỳ bộ nhớ. Sau đó, các đường port 0 dùng để xuất hoặc nhập dữ liệu trong nữa
sau chu kỳ của bộ nhớ. Các xung tín hiệu ALE có tốc độ bằng 1/6 lần tần số dao động trên chip
và có thể được dùng là nguồn xung nhòp cho các hệ thống. Nếu xung trên 8051 là 12MHz thì
ALE có tần số 2MHz. Chỉ ngoại trừ khi thi hành lệnh MOVX, một xung ALE sẽ bò mất. Chân
này cũng được làm ngõ vào cho xung lập trình cho EPROM trong 8051.
g.EA
(External Access) :
Tín hiệu vào EA trên chân 31 thường được mắc lên mức cao (+5V) hoặc
mức thấp (GND). Nếu ở mức cao, 8051 thi hành chương trình từ ROM nội trong khoảng đòa chỉ
thấp (4K). Nếu ở mức thấp, chương trình chỉ được thi hành từ bộ nhớ mở rộng. Khi dùng 8031,
EA luôn được nối mức thấp vì không có bộ nhớ chương trình trên chip. Nếu EA được nối mức
thấp bộ nhớ bên trong chương trình 8051 sẽ bò cấm và chương trình thi hành từ EPROM mở
rộng.Người ta còn dùng chân EA làm chân cấp điện áp 21V khi lập trình cho
 án tt nghip k s c – đin t GVHD : ThS. Lê Minh Hi
SVTH : Trn Phng Khi MSSV : 20602005 Trang : 6

EPROM trong 8051.
h.SRT
(Reset) :

Ngõ vào RST trên chân 9 là ngõ reset của 8051. Khi tín hiệu này được đưa lên múc cao (trong ít
nhất 2 chu kỳ máy ), các thanh ghi trong 8051 được tải những giá trò thích hợp để khởi động hệ
thống.
i.Các ngõ vào bộ dao động trên chip :

Như đã thấy trong các hình trên , 8051 có một bộ dao động trên chip. Nó thường được nối với
thạch anh giữa hai chân 18 và 19. Các tụ giữa cũng cần thiết như đã vẽ. Tần số thạch anh thông
thường là 12MHz.
j.Các chân nguồn :

8051 vận hành với nguồn đơn +5V:Vcc được nối vào chân 40 và Vss(GND) được nối vào chân
20.

1.2.3) CÁC THANH GHI C BIT

a. Các thanh ghi port xuất nhập:

Các port của 8051 bao gồm Port 0 ở đòa chỉ 80H, Port 1 ở đòa chỉ 90H, Port 2 ở đòa chỉ
A0H và Port 3 ở đòa chỉ B0H. Tất cả các Port đều được đòa chỉ hóa từng bit. Điều đó cung cấp
một khả năng giao tiếp thuận lợi.
Các thanh ghi timer:
8051 chứa 2 bộ đònh thời đếm 16 bit được dùng trong việc đònh thời hoặc đếm sự kiện.
Timer 0 ở đòa chỉ 8AH (TL0:byte thấp) và 8CH (TH0:byte cao).Timer 1 ở đòa chỉ 8BH (TL1:byte
thấp) và 8DH (TH1: byte cao). việc vận hành timer được set bởi thanh ghi Timer Mode (TMOD)
ở đòa chỉ 89H và thanh ghi điều khiển timer (TCON) ở đòa chỉ 88H. Chỉ có TCON được đòa chỉ
hóa từng bit.

c. Các thanh ghi port nối tiếp:
8051 chức một port nối tiếp trên chip dành cho việc trao đổi thông tin với các thiết bò nối
tiếp như máy tính, modem hoặc cho việc giao tiếp với các IC khác có giao tiếp nối tiếp (có bộ

chuyển đổi A/D, các thanh ghi dòch ).
Một thanh ghi gọi là bộ đệm dữ liệu nối tiếp (SBUF) ở đòa chỉ 99H ssẽ giữ cả hai giữ liệu
truyền và nhận. Khi truyền dữ liệu thì ghi lên SBUf, khi nhận dữ liệu thì đọc SBUF. Các mode
vận hành khác nhau được lập trình qua thanh ghi điều khiển port nối tiếp (SCON) (được đòa chỉ
hóa từng bit) ở đòa chỉ 98H.
d. Các thanh ghi ngắt:

8051 có cấu trúc 5 nguồn ngắt, 2 mức ưu tiên. Các ngắt bò cấm sau khi reset hệ thống và
sẽ được cho phép bằng việc ghi thanh ghi cho phép ngắt (IE) ở đòa chỉ 8AH. Cả hai thanh ghi
được đòa chỉ hóa từng bit.
Các thanh ghi điều khiển công suất:
Thanh ghi điều khiển công suất (PCON) ở đòa chỉ 87H chứa nhiều bit điều khiển.

1.2.4) LNH RESET

8051 được reset bằng cách giữ chân RST ở mức cao ít nhất trong 2 chu kỳ máy và trả nó
về múc thấp. RST có thể được kích khi cấp điện dùng một mạch R-C.
 án tt nghip k s c – đin t GVHD : ThS. Lê Minh Hi
SVTH : Trn Phng Khi MSSV : 20602005 Trang : 7


Trạng thái của tất cả các thanh ghi của 8051 sau khi reset hệ thống được tóm tắt trong bảng sau:

Thanh ghi
Nội dung
Đếm chương trình 0000H
Tích lũy 00H
B 00H
PSW 00H
SP 07H

DPTR 0000H
Port 0-3 FFH
IP XXX00000B
IE 0XX00000B
Các thanh ghi đònh thời 00H
SCON 00H
SBUF 00H
PCON(HMOS) 0XXXXXXXB
PCON(CMOS) 0XXX0000B
Quan trọng nhất trong các thanh ghi trên là thanh ghi đếm chương trình, nó được đặt lại 0000H.
Khi RST trở lại mức thấp, việc thi hành chương trình luôn bắt đầu ở đòa chỉ đầu tiên trong bộ nhớ
trong chương trình: đòa chỉ 0000H. Nội dung của RAM trên chip không bò thay đổi bởi lệnh reset.

1.2.5) HOT NG CA B NH THI (TIMER)


a) GII THIU:
Một đònh nghóa đơn giản của timer là một chuỗi các flip-flop chia đôi tần số nối tiếp với
nhau, chúng nhận tín hiệu vào làm nguồn xung nhòp. Ngõ ra của tần số cuối làm nguồn xung nhòp
cho flip-flop báo tràn của timer (flip-flop cờ).
Giá trò nhò phân trong các flip-flop của timer có thể xem như số đếm số xung nhòp (hoặc
các sự kiện) từ khi khởi động timer. Ví dụ timer 16 bit sẽ đếm lên từ 0000H đến FFFFH. Cờ báo
tràn sẽ lên 1 khi số đếm tràn từ FFFFH đến 0000H.8051 có 2 timer 16 bit, mỗi timer có bốn cách
làm việc. Người ta sử dụngcác timer để :
- đònh khoảng thời gian
- đếm sự kiện hoặc
- tạo tốc độ baud cho port nối tiếp trong 8051.
Trong các ứng dụng đònh khoảng thời gian, người ta lập trình timer ở một khoảng đều đặn
và đặt cờ tràn timer. Cờ được dùng để đồng bộ hóa chương trình để thực hiện một tác động như
 án tt nghip k s c – đin t GVHD : ThS. Lê Minh Hi

SVTH : Trn Phng Khi MSSV : 20602005 Trang : 8

kiểm tra trạng thái của các cửa ngõ vào hoặc gửi các sự kiện ra các ngõ ra. Các ứng dụng khác
có thể sử dụng việc tạo xung nhòp đều đặn của timer để đo thời gian trôi qua giữa hai sự kiện (ví
dụ : đo độ rộng xung).
Đếm sự kiện dùng để xác đònh số lần xẩy ra của một sự kiện. Một “sự kiện” là bất cứ tác
động ngoài nào có thể cung cấp một chuyển trạng thái trên một chân của 8051/8031. Các timer
cũng có thể cung cấp xung nhòp tốc độ baud cho port nối tiếp trong 8051/8031.
Truy xuất timer của 8051/8031 dùng 6 thanh ghi chức năng đặc biệt cho trong bảng sau:

SFR MC ÍCH A CH A CH HĨA TNG BIT
TCON iu khin timer 88H Có
TMOD Ch đ timer 89H Khơng
TL0 Byte thp ca timer0 8AH Khơng
TL1 Byte thp ca timer1 8BH Khơng
TH0 Byte cao ca timer0 8CH Khơng
TH1 Byte cao ca timer1 8DH Khơng

b) THANH GHI CH  TIMER (TMOD)
Thanh ghi TMOD chứa hai nhóm 4 bit dùng để đặt chế độ làm việc cho timer 0 và timer 1.

BIT TÊN TIMER MƠ T
7
6


5
4





3
2
1
GATE
C/T


M1
M0




GATE
C/T
M1
1
1


1
1




0
0

0
Bit(M) cng khi lên 1 timer ch chy khi INT1  mc cao
Bit chn ch đ counter/timer
1 = b đm s kin
0 = b đnh khong thi gian
Bit 1 ca ch đ (mode)
Bit 0 ca ch đ
00 : ch đ 0 : timer 13 bit
01 : ch đ 1 : timer 16 bit
10 : ch đ 2 : t
đng np li 8255A bit
11 : ch đ 3 : tách timer
Bit (m) cng
Bit chn counter/timer
Bit 1 ca ch đ
 án tt nghip k s c – đin t GVHD : ThS. Lê Minh Hi
SVTH : Trn Phng Khi MSSV : 20602005 Trang : 9

0 M0 0 Bit 0 ca ch đ

c) THANH GHI IU KHIN TIMER (TCON)

Thanh ghi TCON chứa các bit trạng thái và các bit điều khiển cho timer 0 và timer 1.

Bit


hiệu
Đòa chỉ Mô tả
TCON.7



TF1


8FH


Cờ báo tràn timer 1. Đặt bởi phần
cứng khi tràn, được xóa bởi phần
mềm hoặc phần cứng khi bộ xử lý
chỉ đến chương trình phục vụ ngắt.
TCON.6 TR1

8EH Bit điều khiển timer 1 chạy. Đặt/xóa
bằng phần mềm cho timer chạy/ngưng.
TCON.5 TF0 8DH Cờ báo tràn timer 0
TCON.4 TR0 8CH Bit điều khiển timer 0 chạy
TCON.3


IE1 8BH Cờ cạnh ngắt 1 bên ngoài, đặc bởi phần cứng khi phát
hiện một cạnhxuống ở INT1, xóa bằng phần mềm hoặc
phần cứng khi CPU chỉ đếnchương trình phục vụ
ngắt.Đặt/xóa bằng phần mềm đề ngắt ngoài tích cực cạnh
xuống/mức thấp
TCON.2 IT1 8AH Cờ kiểu ngắt một bên ngoài.
TCON.1 IE0 89H Cờ cạnh ngắt 0 bên ngoài
TCON.0


IT0 88H Cờ kiểu ngắt 0 bên ngoài
d) CÁC CH  TIMER.
+Chế độ 0, chế độ timer 13 bit.
Để tương thích với 8048 (có trứớc 8051)
Ba bit cao của TLX (TL0 và/hoăc TL1) không dùng


TLx
(5 bit)
THx
(8 bit)
TFx

 án tt nghip k s c – đin t GVHD : ThS. Lê Minh Hi
SVTH : Trn Phng Khi MSSV : 20602005 Trang : 10


Xung nhòp
timer
Cờ báo tràn
+Chế độ 1- chế độ timer 16 bit.
Hoạt động như timer 16 bit đầy đủ.
Cờ báo tràn là bit TFx trong TCON có thể đọc hoặc ghi bằng phầm mềm.
MSB của giá trò trong các thanh ghi timer là bit 7 của THx và LBS là bit 0 của TLx. Các
thanh ghi timer (Tlx/THx) có thể được đọc hoặc ghi bất cứ lúc nào bằng phầm mềm.


Xung nhòp
timer Cờ báo tràn
+Chế độ 0- chế độ tự động nạp lại 8 bit.

TLx hoạt động như một timer 8 bit, trong khi đó THx vẫn giữ nguyên giá trò được nạp. Khi
số đếm tràn tứ FFH đến 00H, không những cờ timer được set mà giá trò trong THx đồng thời được
nạp vào TLx. Việc đếm tiếp tục từ giá trò này lên đến FFH xuống 00H và nạp lại chế độ này
rất thông dụng vì sự tràn timer xảy ra trong những khoảng thời gian nhất đònh và tuần hoàn một
khi đã khởi động TMOD và THx.


Xung nhòp
timer Cờ báo tràn
Nạp lại






+Chế độ 3- chế độ tách timer

Timer 0 tách thành hai timer 8 bit (TL0 và TH0), TL0 có cờ báo tràn là TF0 và TH0 có cờ
báo tràn là TF1.
Timer 1 ngưng ở chế độ 3, nhưng có thể được khởi động bằng cách chuyển sang chế độ
khác. Giới hạn duy nhất là cờ báo tràn TF1 không còn bò tác động khi timer 1 bò tràn vì nó đã
được nối tới TH0.
TLx
(5 bit)
THx
(8 bit)
TFx

TLx

(8 bit)
THx
(5 bit)
TFx

 án tt nghip k s c – đin t GVHD : ThS. Lê Minh Hi
SVTH : Trn Phng Khi MSSV : 20602005 Trang : 11

Khi timer 0 ở chế độ 3, có thể cho timer 1 chạy và ngưng bằng cách chuyển nó ra ngoài
và vào chế độ 3. Nó vẫn có thể được sử dụng bởi port nối tiếp như bộ tạo tốc độ baund hoặc nó
có thể được sử dụng bằng bất cứ cách nào không cần ngắt (vì nó không còn được nối với TF1).

Xung nhòp
timer


Xung nhòp
timer Cờ báo tràn

I/12 Fosc
Cờ báo tràn
e)NGUN TO XUNG NHP.
Có hai nguồn tạo xung nhòp có thể có, đượ chọn bằng cách ghi vào bit C/T (counter/timer)
trong TMOD khi khởi động timer. Một nguồn tạo xung nhòp dùng cho đònh khoảng thời gian, cái
khác cho đếm sự kiện.

Crytal
Timer
Clock
T0 or T1

pin


0=Up(Internal Timing)
1=Down(Event Counting)

- Đònh khoảng thời gian (interval timing)
TL1

TH1

TL0

TH0

TF0

TF1

On Chip
Osillator
÷12
_
C/T
 án tt nghip k s c – đin t GVHD : ThS. Lê Minh Hi
SVTH : Trn Phng Khi MSSV : 20602005 Trang : 12

Nếu C/T =0 hoạ t động timer liên tục được chọn và timer được dùng cho việc đònh khoảng thời
gian. Lúc đó, timer lấy xung nhòp từ bộ dao động trên chip. Bộ chia 12 được thêm vào để giảm
tần số xung nhòp đến giá trò thích hợp cho phần lớn các ứng dụng. Như vậy thạch anh 12 MHz sẽ

cho tốc độ xung nhòp timer 1 MHz. Bóa tràn timer xảy ra sau một số (cố đòng) xung nhòp, phụ
thuộc vào giá trò ban đầu được nạp vào các thanh ghi timer TLx/THx.
- Đếm sự kiện (Event counting)
- Nếu C/T=1, timer lấy xung nhòp từ nguồn bên ngoài. Trong hầu hết các ứng dụng nguồn bên
ngoài này cung cấp cho timer một xung kh xảy ra một “sự kiện “, timer dùng đếm sự kiện được
xác đònh bằng phần mềm bằng cách đọc các thanh ghi TLx/THx vì giá trò 16 bit trong các thanh
ghi này tăng thêm 1 cho mỗi sự kiện.
Nguồn xung nhòp ngoài có từ thay đổi chc năng của các chân port 3. Bit 4 của port 3 (P3.4)
dùng làm ngõ vào tạo xung nhòp bên trong timer 0 và được gọi là “T0”. Và p3.5 hay “T1” là ngõ
vào tạo xung nhòp cho timer 1.

f) BT U DNG VÀ IU KHIN CÁC TIMER

Phương pháp mới đơn giản nhất để bắt đầu (cho chạy) và dừng các timer là dùng các bit
điều khiển chạy :TRx trong TCON, TRx bò xóa sau khi reset hệ thống. Như vậy, các timer theo
mặc nhiên là bò cấm (bò dừng). TRx được đặt lên 1 bằng phần mềm để cho các timer chạy.

Xung nhp Timer Các thanh ghi timer


0=lên : timer dng
1=xung : timer chy

Vì TRx ở trong thanh ghi TCON có đòa chỉ bit, nên dễ dàng cho việc điều khiển các timer
trong chương trình. Ví dụ : cho timer 0 chạy bằng lệnh : SETB TR0 và dừng bằng lệnh SETB
TR0
Trình biên dòch sẽ thực hiện việc chuyển đổi ký hiệu cần thiết từ “TR0” sang đòa chỉ bit
đúng. SETB TR0 chính xác giống như SETB 8CH.

g) KHI NG VÀ TRUY XUT CÁC THANH GHI TIMER

Thông thường các thanh ghi được khởi động một lần ở đầu chương trình để đặt chế độ làm
việc cho đúng. Sau đó trong thân chương trình các timer được cho chạy, dừng , các bit cờ được
kiểm tra và xóa, các thanh ghi timer được đọc và cạp nhật theo đòi hỏi của các ứng dụng.
TMOD là thanh ghi thứ nhất được khởi động vì nó đặt chế độ hoạt động.
Ví dụ các lệnh sau khi khởi động timer 1 như timer 16 bit (chế độ 1) có xung nhòp từ bộ
dao động trên chíp cho việc đòng khoảng thời gian.
MOV TMOD,#00010000B
TRx
 án tt nghip k s c – đin t GVHD : ThS. Lê Minh Hi
SVTH : Trn Phng Khi MSSV : 20602005 Trang : 13

Lệnh này sẽ đặt M1=0 M0=1 cho chế độ 1, C/T=0 và GATE=0 cho xung nhòp nội và xóa các
bit chế độ timer 0. Dó nhiên timer thật sự không bắt đầu đònh thời cho đến khi bit điều khiển
chạyy TR1 được đặt lên 1.
Nếu cần số đếm ban đầu, các thanh ghi timer TL1/TH1 cũng phải được khởi động. Nhớ
lại là các timer đếm lên và đặt cờ báo tràn khi có sự truyển tiếp. FFFFH sang 0000H.
- Đọc timer đang chạy.
Trong một số ứng dụng cần đọc giá trò trong các thanh ghi timer đang chạy. Vì phải đọc 2
thanh ghi timer “sai pha” có thể xẩy ra nếu byte thấp tràn vào byte cao giữa hai lần đọc. Giá trò
có thể đọc được không đúng. Giải pháp là đọc byte cao trước, kế đó đọc byte thấp rồi đọc byte
cao lại một lần nữa. Nếu byte cao đã thay đổi thì lập lại các hoạt động đọc.

h)CÁC KHONG NGN VÀ CÁC KHONG DÀI
Dãy các khoảng thời gian có thể đònh thời là bao nhiêu ? vấn đề này được khảo sát với
8051 hoạt động với tần số 12MHz. như vậy xung nhòp của các timer có tần số lá 1 MHz.
Khoảng thời gian ngắn nhất có thể có bò giới hạn không chỉ bởi tần số xung nhòp của
timer mà còn bởi phần mềm. Do ảnh hưởng của thời khoảng thực hiện một lệnh. Lệng ngắn nhất
8051 là một chu kỳ máy hay 1s. Sau đây là bảng tóm tắt các kỹ thuật để tạo những khoảng
thời gian có chiều dài khác nhau (với giả sử xung nhòp cho 8051 có tần số 12 MHz)


Khong thi gian ti đa K thut
10
256
65535
Khơng gii hn
-Bng phn mm
-Timer 8 bit vi t đng np li
-Timer 16 bit
-Timer 16 bit cng vi các vòng lp phn
mm
Các kỹ thuật để lập trình các khoảng thời gian (FOSC=12 MHz)

1.2.6. HOT NG PORT NI TIP

a. Giới thiệu.
8051 có một port nối tiếp trong chip có thể hoạt động ở nhiều chế độ khác trên một dãy
tần số rộng. Chức năng chủ yếu của một port nối tiếp là thực hiện chuyển đổi song song sang nối
tiếp với dữ liệu xuất và chuyển đồi nối tiếp sang song song với dữ liệu nhập.
Truy xuất phần cứng đến port nối tiếp qua các chân TXD và RXD. Các chân này có các
chức năng khác với hai bit của port 3. P3 ở chân 11 (TXD) và P3.0 ở chân 10 (RXD).
Port nối tiếp cho hoạt động song công (full duplex : thu và phát đồng thời) và đệm lúc thu
(receiver buffering) cho phép một ký tự sẽ được thu và được giữ trong khi ký tự thứ hai được
nhận. Nếu CPU đọc ký tự thứ nhất trước khi ký tự thứ hai được thu đầy đủ thì dữ liệu sẽ không bò
mất.
Hai thanh ghi chức năng đặc biệt cho phép phần mềm truy xuất đến port nối tiếp là :
SBUF và SCON. Bộ đếm port nối tiếp (SBUF) ở đại chỉ 99H thật sử là hai bộ đếm. Viết vào
SBUF để truy xuất dữ liệu thu được. Đây là hai thanh ghi riêng biệt thanh ghi chỉ ghi để phát và
thanh ghi để thu.
TXD(P3.1)RXD(P3.0)
SUBF

(Ch ghi)
Thanh ghi dch
 án tt nghip k s c – đin t GVHD : ThS. Lê Minh Hi
SVTH : Trn Phng Khi MSSV : 20602005 Trang : 14

CLK Q D
CLK
Xung nhp tc
đ baud(thu)
Xung nhp
tc đ baud
(thu)




Sơ đồ port nối tiếp.

Thanh ghi điều khiển port nối tiếp (SCON) ở đòa chỉ 98H là thanh ghi có đòa chỉ bit chứa
các bit trạng thái và các bit điều khiển. Các bit điều khiển đặt chế độ hoạt động cho port nối tiếp,
và các bit trạng thái báo cáo kết thúc việc phát hoặc thu ký tự. Các bit trạng thái có thể được
kiểm tra bằng phần mềm hoặc có thể được lập trình để tạo ngắt.
Tần số làm việc của port nối tiếp còn gọi là tốc độ baund có thể cố đònh (lấy từ bộ giao
động của chip). Nếu sử dụng tốc độ baud thay đổi, timer 1 sẽ cung cấp xung nhòp tốc độ baud và
phải được lập trình.
b. Thanh ghi điều khiển port nối tiếp.
Chế độ hoạt động của port nối tiếp được đặt bằng cách ghi vào thanh ghi chế độ port nối
tiếp (SCON) ở đòa chỉ 98H. Sau đây các bảng tóm tắt thanh ghi SCON và các chế độ của port nối
tiếp :
Bit Ký hiu a ch Mơ t

SCON.7 SM0 9FH -Bit 0 của chế độ port nối tiếp
SCON.6 SM1 9EH -Bit 1 của chế độ port nối tiếp
SCON.5





SM2





9DH





-Bit 2 của chế độ 2 nối tiếp.
cho phép truền thông đã xử lý
trong các chế độ 2 và 3 ;RI sẽ
không bò tác động nếu bit thứ
9 thu được là 0
SCON.4

REN

9CH


- Cho phép bộ thu phải đặt lên
1 để thu (nhận) các ký tự
SBUF
(Ch đc)
SBUF
(Ch đc)
BUS ni 8051
 án tt nghip k s c – đin t GVHD : ThS. Lê Minh Hi
SVTH : Trn Phng Khi MSSV : 20602005 Trang : 15

SCON.3


TB8


9BH


- Bit 8 phát, bit thứ 9 được phát
các chế độ 2 và 3; được đặt
và xóa bằng phần mềm
SCON.2 RB8 9AH Bit 8 thu, bit thứ 9 thu được

SCON.1 TI 99H Cờ ngắt phát. Đặt lên 1 khi
kết thúc phát ký tự; được xóa
phần mềm
SCON.0 RI 98H Cờ ngắt thu. Đặt lên 1 khi
Kết thúc thu ký tự; được xóa

Bằng phần mềm
Bảng tóm tắt thanh ghi chế độ port nối tiếp SCON.
SM0 SM1 Chế độ Mô tả Tốc độ baud
0
0
1
1
0
1
0
1
0
1
2
3
Thanh ghi dòch
UART 8 bit
UART 9 bit
UART 9 bit
Cố đònh (Fosc/12)
Thay đổi (đặt bằng timer)
Cố đònh (Fosc/12 hoặc Fosc/64)
Thay đổi (đặt bằng timer)
Bảng các chế độ port nối tiếp.
Trước khi sử dụng port nối tiếp, phải khởi động SCON cho đúng chế độ.
Ví dụ ,lệnh sau:MOV SCON,#01010010B
Khởi động port nối tiếp cho chế độ 1 (SM0/SM1=0/1), cho phép bộ thu (REN=1) và đặt cờ ngắt
phát (TP=1) để chỉ bộ phát sẵn sàng hoạt động.
c. Khởi động và truy xuất các thanh ghi cổng nối tiếp.
+ Cho phép thu:

Bit cho phép bộ thu (REN = Receiver Enable) trong SCON phải được đặt lên 1 bằng phần
mềm để cho phép thu các ký tự. Thông thường thực hiện việc này ở đầu chương trình khi khởi
động cổng nối tiếp, timer Có thể thực hiện việc này theo hai cách. Lệnh : SETB REN
Sẽ đặt REN lên 1, hoặc lệnh :
MOV SCON,#xxx1xxxxB
Sẽ đặt REN 1 và đặc hoặc xóa đi các bit khác trên SCON khi cần (các x phải là 0 hoặc 2
để đặc chế độ làm việc).
+Bit dữ liệu thứ 9:
Bit dữ liệu thứ 9 cần phát trong các chế độ 2 và 3, phải được nạp vào trong TB8 bằng
phần mềm. Bit dữ liệu thứ 9 thu được đặt ở RBS. Phần mềm có thể cần hoặc không cần bit dữ
liệu thứ 9, phụ thuộc vào các đặc tính kỹ thuật của thiết bò nối tiếp sử dụng (bit dữ liệu thứ 9
cũng đóng vai một trò quan trọng trong truyền thông đa xử lý).
+Thêm 1 bit parity:
 án tt nghip k s c – đin t GVHD : ThS. Lê Minh Hi
SVTH : Trn Phng Khi MSSV : 20602005 Trang : 16

Thường sử dụng bit dữ liệu thứ 9 để thêm parity vào ký tự. Như đã xét ở các chương
trước, pit P trong từ trạng thái chương trình (PSW) được đặt lên 1 hoặc bò xóa bởi chu kỳ máy để
thiết lập kiểm tra chẵn với 8 bit trong thanh tích lũy.
+Các cờ ngắt:
Hai cờ ngắt thu và phát (RI và TI) trong SCON đóng một vai trò quan trọng truyền thông
nối tiếp dùng 8051/8031. Cả hai bit được đặt lên 1 bằng phần cứng, nhưng phải được xóa bằng
phần mềm.
d . Tốc độ baud port nối tiếp.
Như đã nói, tốc độ baud cố đònh ở các chế độ 0 và 2. Trong chế độ 0 nó luôn luôn là tần
số dao động trên chip được chia cho 12 . Thông thường thạch anh ấn đònh tần số dao động trên
chip của 8051/8031 nhưng cũng có thể sử dụng nguồn xung nhòp khác. Giả sử với tần số dao
động danh đònh là 12 MHz, tìm tốc độ baud chế độ 0 là 1 MHz.

Dao đng trên chip Xung nhp tc đ baud

Chế độ 0

SMOD=0
Dao đng trên chip Xung nhp
tc đ baud
SMOD=1
Chế độ 2

SMOD=0
Xung nhp
Dao đng trên chip tc đ baud
SMOD=1
Chế độ 1 và 3.
Mặc nhiên, sau khi reset hệ thống, tốc độ baud chế độ là 2 tần số bộ dao động chia cho 64. Tốc
độ baud cũng ảnh hưởng bởi 1 bit trong thanh ghi điều khiển nguồn cung cấp (PCON). Bit 7 của
PCON là bit SMOD. Đặt bit sMOD lên một làm gấp đôi tốc độ baud trong chế độ 1,2 và 3. Trong
chế độ 2, tốc độ baud có thể bò gấp đôi từ giá trò mặc nhiên của 1/64 tần số dao động (SMOD=0)
đến 1/32 tần số dao động (SMOD=1)
Vì PCON không được đònh đòa chỉ theo bit, nên để đặt bit SMOD lên 1 cần phải theo các
lệnh sau:
MOV A,PCON lấy giá trò hiện thời của PCON
÷12
÷64
÷32
÷32
÷16
 án tt nghip k s c – đin t GVHD : ThS. Lê Minh Hi
SVTH : Trn Phng Khi MSSV : 20602005 Trang : 17

SETB ACC.7 đặt bit 7 (SMOD) lên 1

MOV PCON,A ghi giá trò ngược về PCON
Các tốc độ baud trong các chế độ 1 và 3 được xác đònh bằng tốc độ tràn của timer 1. Vì
timer hoạt động ở tần số tương đối cao, tràn timer được chia thêm cho 32 (hay 16 nếu SMOD=1)
trước khi cung cấp xung nhòp tốc độ baud cho port nối tiếp.

1.2.7. TP LNH CA 8051

Tập lệnh 8051 có 255 lệnh gồm 139 lệnh 1 byte, 92 lệnh 2 byte và 24 lệnh 3 byte.
Tập lệnh của 8051/8031 được chia thành 5 nhóm:
- Số học.
- Luận lý.
- Chuyển dữ liệu.
- Chuyển điều khiển.

Các chi tiết thiết lập lệnh:
Rn :Thanh ghi R0 đến R7 của bank thanh ghi được chọn.
Data : 8 bit đòa chỉ vùng dữ liệu bên trong. Nó có thể là vùng RAM dữ
liệu trong (0-127) hoặc các thanh ghi chức năng đặc biệt.
@Ri : 8 bit vùng RAM dữ liệu trong (0-125) được đánh giá đòa chỉ gián
tiếp qua thanh ghi R0 hoặc R1.
#data : Hằng 8 bit chức trong câu lệnh.
#data 16 : Hằng 16 bit chứa trong câu lệnh.
Addr16 : 16 bit đòa chỉ đích được dùng trong lệnh LCALL và LJMP.
Addr11 : 11 bit đòa chỉ đích được dùng trong lệnh LCALL và AJMP.
Rel : Byte offset 8 bit có dấu được dùng trong lệnh SJMP và những
lệnh nhảy có điều kiện.
Bit : Bit được đònh đòa chỉ trực tiếp trong RAM dữ liệu nội hoặc các
thanh ghi chức năng đặc biệt.

a. Nhóm lệnh xử lý số học:

ADD A,Rn : Cộng nội dung thanh ghi Rn vào thanh ghi A.
ADD A,data : Cộng trực tiếp 1 byte vào thanh ghi A.
ADD A,@Ri : Cộng gián tiếp nội dung RAM chứa tại đòa chỉ được khai báo trong Ri vào
thanh ghi A.
ADD A,#data : Cộng dữ liệu tức thời vào A.
ADD A,Rn : Cộng thanh ghi và cờ nhớ vào A.
ADD A,data : Cộng trực tiếp byte dữ liệu và cờ nhớ vào A.
ADDC A,@Ri : Cộng gián tiếp nội dung RAM và cờ nhớ vào A.
ADDC A,#data : Cộng dữ liệu tức thời và cờ nhớ vào A.
SUBB A,Rn : Trừ nội dung thanh ghi A cho nội dung thanh ghi Rn và cờ nhớ.
SUBB A,data : Trừ trực tiếp A cho một số và cờ nhớ.
SUBB A,@Ri : Trừ gián tiếp A cho một số và cờ nhớ.
SUBB A,#data : Trừ nội dung A cho một số tức thời và cờ nhớ.
INC A : Tăng nội dung thanh ghi A lên 1.
 án tt nghip k s c – đin t GVHD : ThS. Lê Minh Hi
SVTH : Trn Phng Khi MSSV : 20602005 Trang : 18

INC Rn : Tăng nội dung thanh ghi Rn lên 1.
INC data : Tăng dữ liệu trực tiếp lên 1.
INC @Ri : Tăng gián tiếp nội dung vùng RAM lên 1.
DEC A : Giảm nội dung thanh ghi A xuống 1.
DEC Rn : Giảm nội dung thanh ghi Rn xuống 1.
DEC data : Giảm dữ liệu trực tiếp xuống 1
DEC @Ri : Giảm gián tiếp nội dung vùng RAM xuống 1.
INC DPTR : Tăng nội dng con trỏ dữ liệu lên 1.
MUL AB : Nhân nội dung thanh ghi A với nội dung thanh ghi B.
DIV AB : Chia nội dung thanh ghi A cho nội dung thanh ghi B.
DA A : Hiệu chỉnh thập phân thanh ghi A.

b. Nhóm lệnh luận lý:

ANL A,Rn : AND nội dung thanh ghi A với nội dung thanh ghi Rn.
ANL A,data : AND nội dung thanh ghi A với dữ liệu trực tiếp.
ANL A,@Ri : AND nội dung thanh ghi A với dữ liệu gián tiếp
trong RAM.
ANL A,#data : AND nội dung thanh ghi với dữ liệu tức thời.
ANL data,A : AND một dữ liệu trực tiếp với A.
ANL data,#data : AND một dữ liệu trực tiếp với A một dữ liệu tức thời.
ANL C,bit : AND cờ nhớ với 1 bit trực tiếp.
ANL C,/bit : AND cờ nhớ với bù 1 bit trực tiếp.
ORL A,Rn : OR thanh ghi A với thanh ghi Rn.
ORL A,data : OR thanh ghi A với một dữ liệu trực tiếp.
ORL A,@Ri : OR thanh ghi A với một dữ liệu gián tiếp.
ORL A,#data : OR thanh ghi A với một dữ liệu tức thời.
ORL data,A : OR một dữ liệu trực tiếp với thanh ghi A.
ORL data,#data : OR một dữ liệu trực tiếp với một dữ liệu tức thời.
ORL C,bit : OR cờ nhớ với một bit trực tiếp.
ORL C,/bit : OR cờ nhớ với bù của một bit trực tiếp.
XRL A,Rn : XOR thanh ghi A với thanh ghi Rn.
XRL A,data : XOR thanh ghi A với mộ dữ liệu trực tiếp.
XRL A,@Ri : XOR thanh ghi A với một dữ liệu gián tiếp.
XRL A,#data : XOR thanh ghi A với mộ dữ liệu tức thời.
XRL data,A : XOR một dữ liệu trực tiếp với thanh ghi A.
XRL dara,#data : XOR một dữ liệu trực tiếp với một dữ liệu tức thời.
SETB C : Đặt cờ nhớ.
SETB bit : Đặt một bit trực tiếp.
CLR A : Xóa thanh ghi A.
CLR C : Xóa cờ nhớ.
CPL A : Bù nội dung thanh ghi A.
CPL C : Bù cờ nhớ.
CPL bit : Bù một bit trực tiếp.

RL A : Quay trái nội dung thanh ghi A.
 án tt nghip k s c – đin t GVHD : ThS. Lê Minh Hi
SVTH : Trn Phng Khi MSSV : 20602005 Trang : 19

RLC A : Quay trái nội dung thanh ghi A qua cờ nhớ.
RR A : Quay phải nội dung thanh ghi A.
RRC A : Quay phải nội dung thanh ghi A qua cờ nhớ.
SWAP : Quay trái nội dung thanh ghi A 1 nibble (1/2byte).

c. Nhóm lệnh chuyển dữ liệu:
MOV A,Rn : Chuyển nội dung thanh ghi Rn vào thanh ghi A.
MOV A,data : Chuyển dữ liệu trực tiếp vào thanh ghi A.
MOV A,@Ri : Chuyển dữ liệu gián tiếp vào thanh ghi A.
MOV A,#data : Chuyển dữ liệu tức thời vào thanh ghi A.
MOV Rn,data : Chuyển dữ liệu trực tiếp vào thanh ghi Rn.
MOV Rn,#data : Chuyển dữ liệu tức thời vào thanh ghi Rn.
MOV data,A : Chuyển nội dung thanh ghi A vào một dữ liệu trực
tiếp.
MOV data,Rn : Chuyển nội dung thanh ghi Rn vào một dữ liệu trực
tiếp.
MOV data,data : Chuyển một dữ liệu trực tiếp vào một dữ liệu trực
tiếp.
MOV data,@Ri : Chuyển một dữ liệu gián tiếp vào một dữ liệu gián
tiếp.
MOV data,#data : Chuyển một dữ liệu tức thời vào một dữ liệu trực
tiếp.
MOV @Ri,A : Chuyển nội dung thanh ghi A vào một dữ liệu gián
tiếp.
MOV @Ri,data : Chuyển một dữ liệu trực tiếp vào một dữ liệu gián
tiếp.

MOV @Ri,#data : Chuyển dữ liệu tức thời vào dữ liệu gián tiếp.
MOV DPTR,#data : Chuyển một hằng 16 bit vào thanh ghi con trỏ dữ
liệu.
MOV C,bit : Chuyển một bit trực tiếp vào cờ nhớ.
MOV bit,C : Chuyển cờ nhớ vào một bit trực tiếp.
MOV A,@A+DPTR : Chuyển byte bộ nhớ chương trình có đòa chỉ là
@A+DPRT vào thanh ghi A.
MOVC A,@A+PC : Chuyển byte bộ nhớ chương trình có đòa chỉ là
@A+PC vào thanh ghi A.
MOV A,@Ri : Chuyển dữ liệu ngoài (8 bit đòa chỉ) vào thanh ghi A.
MOVX A,@DPTR : Chuyển dữ liệu ngoài (16 bit đòa chỉ) vào thanh ghi A.
MOVX @Ri,A : Chuyển nội dung A ra dữ liệu ngoài (8 bit đòa chỉ).
MOVX @DPTR,A : Chuyển nội dung A ra dữ liệu bên ngoài (16 bit đòa
chỉ).
PUSH data : Chuyển dữ liệu trực tiếp vào ngăn xếp và tăng SP.
POP data : Chuyển dữ liệu trực tiếp vào ngăn xếp và giảm SP.
XCH A,Rn : Trao đổi dữ liệu giữa thanh ghi Rn v2 thanh ghi A.
XCH A,data : Trao đổi giữa thanh ghi A và một dữ liệu trực tiếp.
 án tt nghip k s c – đin t GVHD : ThS. Lê Minh Hi
SVTH : Trn Phng Khi MSSV : 20602005 Trang : 20

XCH A,@Ri : Trao đổi giữa thanh ghi A và một dữ liệu gián tiếp.
XCHD A,@R : Trao đổi giữa nibble thấp (LSN) của thanh ghi A và LSN của dữ liệu
gián tiếp.

d. Nhóm lệnh chuyền điều khiển:
ACALL addr11 : Gọi chương trình con dùng đòa chì tuyệt đối.
LCALL addr16 : Gọi chương trình con dùng đòa chỉ dài.
RET : Trở về từ lệnh gọi chương trình con.
RETI : Trở về từ lệnh gọi ngắt.

AJMP addr11 : Nhảy tuyệt đối.
LJMP addr16 : Nhảy dài.
SJMP rel : Nhảy ngắn.
JMP @A+DPTR : Nhảy gián tiếp từ con trỏ dữ liệu.
JZ rel : Nhảy nếu A=0.
JNZ rel : Nhảy nếu A không bằng 0.
JC rel : Nhảy nếu cờ nhớ được đặt.
JNC rel : Nhảy nếu cờ nhớ không được đặt.
JB bit,rel : Nhảy tương đối nếu bit trực tiếp được đặt.
JNB bit,rel : Nhảy tương đối nếu bit trực tiếp không được đặt.
JBC bit,rel : Nhảy tương đối nếu bit trực tiếp được đặt , rồi xóa
bit.
CJNE A,data,rel : So sánh dữ liệu trực tiếp với A và nhảy nếu không bằng.
CJNE A,#data,rel : So sánh dữ liệu tức thời với A và nhảy nếu không
bằng.
CJNE Rn,#data,rel : So sánh dữ liệu tức thời với nội dung thanh ghi Rn và
nhảy nếu không bằng.
CJNE @Ri,#data,rel : So sánh dữ liệu tức thời với dữ liệu gián tiếp và
nhảy nếu không bằng.
DJNZ Rn,rel : Giản thanh ghi Rn và nhảy nếu không bằng.
DJNZ data,rel : Giảm dữ liệu trực tiếp và nhảy nếu không bằng.








 án tt nghip k s c – đin t GVHD : ThS. Lê Minh Hi

SVTH : Trn Phng Khi MSSV : 20602005 Trang : 21

CHNG 2: GIAO TIP MÁY TÍNH
Vic giao tip máy tính và thit b ngoi vi có th giao tip bng 3 cách :
-Giao tip bng Slot-Card
-Giao tip qua cng song song (máy in)
-Giao tip qua cng ni tip (COM)
Trong phm vi đ án này em s dng cách giao tip qua cng ni tip (COM)
2.1)Giao tip bng cng ni tip:

Cng ni tip RS232 là mt giao din ph bin và rng rãi nht .
Vic truyn d liu qua cng COM đc tin hành theo cách ni tip . Ngha là các bít d
liu đc truyn đi ni tip trên mt đng dn .Loi truyn này có kh nng dùng cho các ng dng
có yêu cu truyn khong cách ln hn , bi vì các kh nng gây nhiu là nh đáng k hn khi dùng
mt cng song song .
Cng COM không phi là mt h thng bus nó cho phép d dàng to ra liên kt di hình
thc đim vi đim gia hai máy cn trao đi thông tin vi nhau , mt thành viên th ba không th
tham gia vào cuc trao đi thông tin này
Các chân và đng dn đc mô t nh sau :




Loi 25 chân




Loi 9 chân
CHÂN(Loi 9

chân)
CHÂN(Loi 25
chân)

HIU
VÀO/RA MÔ T
1
2
3
8
3
2
DCD
RXD
TXD
Li vào
Li vào
Li ra
Data Carrier Ditect
Receive Data
Transmit Data
1 13


14 25
1 5


69

×