Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Tăng cường hiệu quả quản lý vốn đối với công ty TNHH một thành viên dịch vụ môi trường và quản lý đô thị Tuyên Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (893.32 KB, 117 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ ĐỨC MINH

TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN
ĐỐI VỚI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG VÀ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ
TUYÊN QUANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ ĐỨC MINH

TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN
ĐỐI VỚI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG VÀ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ
TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. ĐỖ ĐỨC BÌNH

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
hoàn toàn trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đã được ghi trong lời cảm
ơn. Các thơng tin, tài liệu trình bày trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Lê Đức Minh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn "Tăng cường hiệu quả quản lý vốn
đối với công ty TNHH một thành viên DVMT và QLĐT Tuyên Quang" tôi

đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của những cá nhân và tập thể.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Trước hết tôi xin bày tỏ sự cảm ơn đối với Ban giám hiệu nhà trường,
Khoa Sau đại học và các thầy, cô giáo Trường Đại học kinh tế và Quản trị
kinh doanh thuộc Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện về tinh thần và
vật chất giúp đỡ tơi hồn thành chương trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cám ơn Thầy giáo - GS.TS. Đỗ Đức Bình đã tận tình
chỉ bảo và giúp đỡ về mặt khoa học để hoàn thành bản luận văn này.
Tôi xin trân trọng cám ơn các Cơ quan, Ban, Ngành tỉnh Tuyên Quang,
Ban giám đốc và các phịng ban, đơn vị thuộc Cơng ty TNHH một thành viên
DVMT và QLĐT Tuyên Quang, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã chia sẻ
những khó khăn và động viên tạo điều kiện tốt nhất cho tơi hồn thành luận
văn này.
Tuy nhiên trong q trình nghiên cứu và hồn thiện luận văn vì những hạn
chế về trình độ và eo hẹp về thời gian, luận văn này không tránh khỏi có những
khiếm khuyết, rất mong được sự đóng góp ý kiến của thầy hướng dẫn, các thầy
cô giáo và các đồng nghiệp để luận văn này của tôi được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Lê Đức Minh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài...................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 2
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ VỐN TRONG DOANH NGHIỆP .................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả quản lý vốn trong doanh nghiệp ....................... 4
1.1.1. Một số vấn đề lý luận về vốn .................................................................. 4
1.1.2. Nội dung công tác quản lý vốn ............................................................. 12
1.1.3. Hiệu quả quản lý vốn kinh doanh và sự cần thiết phải tăng cường
hiệu quả quản lý vốn của doanh nghiệp ................................................ 19
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý vốn trong doanh
nghiệp .................................................................................................... 23
1.2. Cơ sở thực tiễn về hiệu quả quản lý vốn trong doanh nghiệp ................. 25
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn của các công ty và bài học rút ra ................. 25
1.2.2. Bài học rút ra cho công ty TNHH một thành viên DVMT và quản
lý đô thị Tuyên Quang .......................................................................... 27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

iv
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 29

2.1. Các câu hỏi nghiên cứu của đề tài............................................................ 29
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 29
2.2.1. Thu thập, tổng hợp dữ liệu .................................................................... 29
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 30
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin .......................................................... 30
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 31
2.3.1. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp ............... 31
2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định............................ 32
2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động (VLĐ) .............. 34
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VỐN CỦA
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DVMT VÀ QLĐT
TUYÊN QUANG ................................................................................. 38
3.1. Đặc điểm tình hình và q trình sản xuất kinh doanh của cơng ty
TNHH một thành viên DVMT và QLĐT Tuyên Quang ...................... 38
3.1.1. Đặc điểm tình hình chung của cơng ty .................................................. 38
3.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý vốn của công ty
TNHH một thành viên DVMT và QLĐT Tun Quang ...................... 41
3.2. Phân tích thực trạng cơng tác quản lý vốn của Công ty TNHH một
thành viên DVMT và QLĐT Tuyên Quang.......................................... 52
3.2.1. Đánh giá tình hình huy động vốn đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh
doanh của công ty ................................................................................. 52
3.2.2. Đánh giá hiệu quả quản lý vốn kinh doanh tại công ty TNHH
một thành viên DVMT và QLĐT Tuyên Quang .................................. 57
3.3. Đánh giá chung về tình hình quản lý và sử dụng vốn kinh doanh ở
công ty TNHH một thành viên DVMT và QLĐT Tuyên Quang ......... 82
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v

3.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 82
3.3.2. Những điểm hạn chế và nguyên nhân ................................................... 83
Chƣơng 4. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HIỆU
QUẢ QUẢN LÝ VỐN CỦA CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN DVMT VÀ QLĐT TUYÊN QUANG ..................... 85
4.1. Định hướng chiến lược phát triển của Công ty TNHH một thành
viên DVMT và QLĐT Tuyên Quang giai đoạn 2014 - 2018 ............... 85
4.1.1. Mục tiêu chiến lược phát triển của Công ty .......................................... 85
4.1.2. Một số chỉ tiêu dự kiến chiến lược phát triển của công ty giai
đoạn 2014 - 2018................................................................................... 86
4.1.3. Một số chủ trương định hướng cho chiến lược phát triển của
Công ty giai đoạn 2014 - 2018 .............................................................. 87
4.2. Định hướng tăng cường hiệu quả quản lý vốn tại công ty TNHH
một thành viên DVMT và QLĐT Tuyên Quang .................................. 89
4.3. Các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý vốn tại
công ty TNHH một thành viên DVMT và QLĐT Tuyên Quang ......... 90
4.3.1. Thực hiện cổ phần hóa cơng ty ............................................................. 90
4.3.2. Tăng cường hiệu quả quản lý vốn cố định ........................................... 91
4.3.3. Tăngcường hiệu quả quản lý vốn lưu động ......................................... 94
4.3.4. Giải pháp khác..................................................................................... 101
4.4. Kiến nghị đề xuất ................................................................................... 103
KẾT LUẬN .................................................................................................. 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 106

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

CN

:

Công nhân

DN

:

Doanh nghiệp

DVMT

:

Dịch vụ môi trường

NVL

:

Nguyên vật liệu

QLĐT

:

Quản lý đô thị


SX

:

Sản xuất

TSCĐ

:

Tài sản cố định

TSLĐ

:

Tài sản lưu động

UBND

:

Ủy ban nhân dân

VCĐ

:

Vốn cố định


VKD

:

Vốn kinh doanh

VLĐ

:

Vốn lưu động

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tổng hợp máy móc thiết bị chủ yếu của công ty thời điểm
31/12/2013 .................................................................................... 45
Bảng 3.2. Tình hình nhân sự của cơng ty tại thời điểm 31/12/2013 ............... 47
Bảng 3.3. Tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011 - 2013 .............. 49
Bảng 3.4. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 - 2013........ 50
Bảng 3.5. Cơ cấu vốn của công ty giai đoạn 2011 - 2013 .............................. 52
Bảng 3.6. Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ................... 53
Bảng 3.7. Bảng cơ cấu vốn cố định của công ty giai đoạn 2011 - 2013......... 59
Bảng 3.8. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định ................ 61
Bảng 3.9. Kết cấu vốn lưu động của công ty giai đoạn 2011 - 2013 .............. 63
Bảng 3.10. Cơ cấu vốn bằng tiền của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ............ 66
Bảng 3.11. Các hệ số khả năng thanh tốn của cơng ty .................................. 67

Bảng 3.12. Cơ cấu các khoản phải thu của công ty giai đoạn 2011 - 2013.............70
Bảng 3.13. Cơ cấu và sự biến động hàng tồn kho của công ty giai đoạn
2011 - 2013 ................................................................................... 73
Bảng 3.14. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
công ty giai đoạn 2011 - 2013 ...................................................... 76
Bảng 3.15. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty giai đoạn
2011 - 2013 ................................................................................... 79
Bảng 4.1. Bảng các chỉ tiêu đặt ra giai đoạn 2014 - 2018 .............................. 86
Bảng 4.2. Dự án dự kiến đầu tư chiều sâu giai đoạn 2014 - 2018 .................. 86
Bảng 4.3. Các biện pháp thu hồi khoản phải thu (đối với đối tác tư nhân) ......... 98
Bảng 4.4. Mức thưởng do tiết kiệm nguyên vật liệu .................................... 100

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty ............................................... 40
Sơ đồ 3.2. Mô hình tài trợ vốn KD của cơng ty tại thời điểm 31/12/2011 ..... 55
Sơ đồ 3.3. Mơ hình tài trợ vốn KD của công ty tại thời điểm 31/12/2012 ..... 56
Sơ đồ 3.4. Mơ hình tài trợ vốn KD của cơng ty tại thời điểm 31/12/2013 ..... 57

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài

Vốn là phạm trù kinh tế hàng hoá, là một trong những yếu tố quan
trọng quyết định đến sản xuất và lưu thơng hàng hố. Chính vì vậy các doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh phải liên tục vận động qua nhiều hình thái với những đặc điểm khác
nhau. Khi kết thúc hoạt động kinh doanh số vốn bỏ ra phải sinh sơi, nảy nở vì
điều kiện này liên quan trực tiếp tới sự phát triển của doanh nghiệp.
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và giai đoạn khủng hoảng kinh tế
thế giới hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam phải đương đầu với các thách
thức mới trong việc đẩy mạnh hoạt động cạnh tranh trên thị trường với các
doanh nghiệp nước ngồi và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi. Để
có thể tồn tại và phát triển trên thị trường các doanh nghiệp phải sử dụng hợp
lý các nguồn vốn để đáp ứng tốt nhất nhu cầu sản xuất kinh doanh ngày càng
cao của các doanh nghiệp trong việc đổi mới máy móc cơng nghệ, mở rộng
quy mô sản xuất... Tuy nhiên, sử dụng nguồn vốn kinh doanh một cách hợp lý
đang là vấn đề nan giải đối với các doanh nghiệp, hệ quả của việc sử dụng
không hợp lý nguồn vốn kinh doanh là doanh nghiệp phải đối đầu với chất
lượng sản phẩm không đáp ứng nhu cầu thị trường, giá thành sản phẩm cao,
bỏ lỡ cơ hội kinh doanh hấp dẫn, nguy cơ bị đào thải khỏi thị trường rất cao...
Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ môi trường và quản lý đô thị Tun
Quang nơi tơi cơng tác cũng khơng nằm ngồi số đó.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc tăng cường hiệu quả tổ chức,
sử dụng, quản lý vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. Bằng những kiến thức
lý luận đã học được qua nhà trường, tài liệu tham khảo kết hợp với kiến thức
thực tế tại nơi công tác; bản thân với trách nhiệm là người đứng đầu một
doanh nghiệp nhà nước quản lý điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp đặc biệt là lĩnh vực tài chính. Tơi đã chọn đề tài: “Tăng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


2
cường hiệu quả quản lý vốn đối với công ty TNHH một thành viên Dịch vụ
môi trường và quản lý đô thị Tuyên Quang” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý vốn tại công ty TNHH một
thành viên DVMT và QLĐT Tuyên Quang. Đề xuất các giải pháp tăng cường
hiệu quả quản lý vốn đối với công ty TNHH một thành viên DVMT và QLĐT
trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá lý luận về vốn kinh doanh, vai trò của vốn kinh doanh
đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường, xác định các yếu tố ảnh
hưởng đến nguồn vốn, nội dung quản lý vốn, hệ thống hoá các chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả sử dụng vốn.
- Nghiên cứu thực trạng quản lý và sử dụng vốn trong sản xuất kinh
doanh của công ty TNHH một thành viên DVMT và QLĐT Tuyên Quang.
Đánh giá công tác quản lý sử dụng vốn tại công ty.
- Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý và sử dụng vốn
kinh doanh của công ty TNHH một thành viên DVMT và QLĐT Tuyên Quang.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý vốn tại công ty TNHH một thành viên DVMT và
QLĐT Tuyên Quang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi Công ty
TNHH một thành viên DVMT và QLĐT Tuyên Quang.
- Phạm vi về thời gian: Các số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài được
tập hợp từ năm 2011 - 2013.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3
- Làm sáng tỏ cơ sở khoa học và lý luận của việc tăng cường công tác
quản lý sử dụng vốn trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
- Xác định các yếu tố cần thiết trong quá trình quản lý vốn tại các
doanh nghiệp. Mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng của vốn đến hiệu quả
sản xuất kinh doanh. Lượng hóa sự ảnh hưởng của các yếu tố đến vốn và sự
ảnh hưởng của các yếu tố đến kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
một thành viên DVMT và QLĐT Tuyên Quang.
- Luận văn đề xuất một số giải pháp để tăng cường hiệu quả quản lý
vốn tại công ty TNHH một thành viên DVMT và QLĐT Tuyên Quang trong
thời gian tới. Hy vọng sự thành cơng của đề tài sẽ có ý nghĩa tiền đề cho sự
thành công trong việc thực hiện thắng lợi các mục tiêu chiến lược kinh doanh,
nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty TNHH một thành viên DVMT và
QLĐT Tuyên Quang. Là cơ sở cho các doanh nghiệp khác tham khảo.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng hoạt động quản lý vốn của Công ty TNHH một
thành viên DVMT và QLĐT tăng cường công tác quản lý vốn của Công ty
TNHH một thành viên DVMT và QLĐT Tuyên Quang
Chương 4: Định hướng và giải pháp tăng cường hiệu quả quản lý vốn
của công ty TNHH một thành viên DVMT và QLĐT Tuyên Quang

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả quản lý vốn trong doanh nghiệp
1.1.1. Một số vấn đề lý luận về vốn
1.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại vốn kinh doanh
a. Khái niệm
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp đó là sự biểu hiện bằng tiền của toàn
bộ giá trị tài sản được huy động và sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm mục đích sinh lời.
Vốn của doanh nghiệp được phản ảnh trong bảng cân đối tài sản của
doanh nghiệp, qua đó ta thấy vốn đưa vào sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp có nhiều hình thái vật chất khác nhau để từ đó tạo ra sản phẩm, hàng
hố dịch vụ tiêu thụ phải bù đắp được chi phí bỏ ra ban đầu, đồng thời phải có
lãi. Q trình này diễn ra liên tục thì mới bảo đảm cho sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp.
b. Đặc điểm của vốn kinh doanh
Nhiều nhà kinh tế học hiện nay cho rằng: “Vốn kinh doanh trong các
doanh nghiệp là một loại quỹ tiền tệ đặc biệt”; doanh nghiệp được toàn quyền
sử dụng vốn sao cho mang lại hiệu quả cao nhất. Vì vậy, để quản lý sử dụng,
tăng cường hiệu quả sử dụng vốn cần phải nhận thức đầy đủ đặc trưng của
vốn. Vốn kinh doanh có các đặc trưng sau:
Thứ nhất: Vốn phải đại diện cho một lượng hàng hoá nhất định tức là
được đảm bảo bằng một lượng tài sản có thật. Tài sản đó có thể ở dạng hình
thái vật chất cụ thể hoặc khơng có hình thái vật chất cụ thể được sử dụng
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

5
Thứ hai: Vốn phải được tích tụ tập trung đến một lượng nhất định đủ để
tiến hành kinh doanh. Việc tích tụ và tập trung vốn tới một giới hạn nhất định
nào đó mới đủ sức phát huy được tác dụng, cho dù đó là một phương án kinh
doanh nhỏ nhất.
Thứ ba: Khi đã có đủ về lượng, vốn phải được vận động nhằm mục
đích sinh lời. Trong q trình vận động, vốn có thể thay đổi hình thái biểu
hiện nhưng điểm xuất phát và điểm cuối cùng của vòng tuần hồn vốn phải là
tiền, lượng tiền sau q trình vận động quay về nơi xuất phát phải là lượng
tiền lớn hơn lượng tiền lúc ban đầu. Đó là nguyên tắc của việc bảo toàn, nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
Thứ tư: Vốn có giá trị về mặt thời gian, một đồng vốn ở thời điểm này
có giá trị khác với một đồng vốn ở thời điểm khác.
Vốn có giá trị thời gian là do trong nền kinh tế thị trường có sự tồn tại của
các nhân tố như: Giá cả thị trường, lạm phát, khủng hoảng… Các nhân tố này
tồn tại một cách khách quan tiềm ẩn trong nền kinh tế. Các nhân tố này ở các
thời điểm khác nhau có mức độ biểu hiện tác động khác nhau, ảnh hưởng đến
các giá trị của tiền làm cho sức mua của đồng tiền ở các thời điểm khác nhau sẽ
không giống nhau. Mặt khác trong nền kinh tế thị trường, vốn phải thường
xuyên vận đông sinh lời, nên việc xem xét giá trị thời gian của đồng vốn luôn là
vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm khi hoạt động và sử dụng vốn.
Thứ năm: Vốn phải được gắn với chủ sở hữu nhất định, việc sử dụng
vốn gắn liền với lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu thì đồng vốn đó mới được
sự dụng đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả. Trong nền kinh tế thị trường,
người sử dụng vốn chưa chắc đã là người sở hữu vốn, do có sự tách biệt giữa
quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn. Điều này đòi hỏi mỗi người sử dụng vốn
phải có trách nhiệm đối với đồng vốn mà mình sử dụng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6
Thứ sáu: Vốn được coi là một hàng hoá đặc biệt vì nó có giá trị và giá
trị sử dụng như mọi loại hàng hố thơng thường khác.
Giá trị sử dụng của vốn là để sinh lời, khác với hàng hố thơng thường ở
chỗ các quyền sở hữu và sử dụng vốn có thể gắn với nhau nhưng cũng có thể
tách rời nhau, do đó chỉ có thể mua bán quyền sử dụng vốn trên thị trường.
Thứ bảy: Vốn kinh doanh bao gồm cả giá trị của các tài sản vơ hình.
Trong nền kinh tế thị trường, giá trị thực của một doanh nghiệp không cho
phép cộng giản đơn số vốn cố định và số vốn lưu động hiện hình, mà cịn tính
đến giá trị của số tài sản khơng có hình thái vật chất cụ thể như; có khả năng
sinh lời như vị trí địa lý, bí quyết cơng nghệ chế tạo sản phẩm, mức độ uy tín
của nhãn hiệu sản phẩm… đó chính là bộ phận tài sản vơ hình của mỗi doanh
nghiệp. Những tài sản này có vai trò quan trọng trong việc tạo ra khả năng
sinh lời của một doanh nghiệp, nó được coi là một bộ phận vốn của doanh
nghiệp. Chính vì vậy, khi xác định vốn kinh doanh của một doanh nghiệp cần
phải lượng hoá những tài sản này để quy về một lượng giá trị nhất định, nhằm
xác định chính xác nhu cầu vốn kinh doanh của doanh nghiệp đó.
c. Phân loại vốn kinh doanh
* Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn. Vốn kinh doanh (VKD) được
chia thành: Vốn cố định (VCĐ) và vốn lưu động (VLĐ).
Vốn cố định
Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước
về tài sản cố định, đặc điểm của nó là chu chuyển giá trị dần dần từng phần
trong nhiều chu kỳ kinh doanh và hồn thành một vịng chu chuyển khi tái sản
xuất được TSCĐ về mặt giá trị.
Là một khoản đầu tư ứng trước hình thành nên TSCĐ của doanh nghiệp

nên quy mô của VCĐ lớn hay nhỏ sẽ quyết định đến quy mơ, tính đồng bộ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7
của TSCĐ, ảnh hưởng rất lớn đến trình độ trang bị kỹ thuật và công nghệ sản
xuất, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, VCĐ chu chuyển
giá trị dần dần từng phần và thu hồi giá trị từng phần sau mỗi chu kỳ kinh
doanh. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ khơng thay đổi
hình thái hiện vật ban đầu, nhưng tính năng và cơng suất bị giảm dần do hao
mòn và do sự giảm dần về giá trị sử dụng. Một bộ phận VCĐ được luân
chuyển và cấu thành chi phí sản xuất kinh doanh dưới hình thức chi phí khấu
hao tương ứng với phần giá trị tài sản hao mòn.
Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh mới hồn thành một
vịng chu chuyển. Trong quá trình tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh,
giá trị của TSCĐ giảm đi.
Vốn cố định chỉ hồn thành một vịng chu chuyển khi tái sản xuất được
TSCĐ về mặt giá trị, tức là thu hồi được đủ tiền khấu hao TSCĐ.
Vốn Lưu động
Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các
tài sản lưu động (TSLĐ) nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp được thực hiện thường xuyên liên tục. Vốn lưu động chu chuyển toàn
bộ, hồn thành một vịng ln chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh.
Tài sản lưu động sản xuất: Gồm một bộ phận những vật tư dự trữ để
đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục như: Nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, nhiên liệu… và một bộ phận là những sản phẩm đang trong quá trình
sản xuất như: Sản phẩm dở dang, bán thành phẩm…
Tài sản lưu động lưu thơng: Là những TSLĐ nằm trong q trình lưu

thông của doanh nghiệp như: Thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, vốn bằng
tiền, vốn trong thanh tốn…

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8
Do bị chi phối bởi đặc điểm của TSLĐ, nên VLĐ của doanh nghiệp có
các đặc điểm sau:
Vốn lưu động trong q trình chu chuyển ln thay đổi hình thái biểu hiện.
Vốn lưu động chu chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được
hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
Vốn lưu động hoàn thành một vịng tuần hồn sau một chu kỳ kinh doanh.
Với những đặc điểm đó địi hỏi mỗi doanh nghiệp phải bố trí vốn lưu
động ở từng khâu cho hợp lý để quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra bình
thường, đồng thời tiết kiệm được vốn lưu động. Hơn nữa phải rút ngắn thời
gian vốn lưu động luân chuyển qua các khâu từ đó rút ngắn vịng ln chuyển
của vốn lưu động, làm cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Để
quản lý vốn lưu động được tốt cần phải phân loại vốn lưu động thành các loại
khác nhau.
* Dựa theo hình thái biểu hiện và khả năng hốn tệ của vốn có thể
chia vốn lưu động thành hai loại
Vốn bằng tiền và các khoản phải thu
Vốn bằng tiền gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.
Các khoản phải thu: Chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng và
tạm ứng.
Vốn về hàng tồn kho hay vốn vật tư hàng hoá
Bao gồm vốn về vật tư dự trữ, vốn sản phẩm dở dang, vốn thành phẩm.
Chi tiết hơn là bao gồm vốn NVL chính, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn

phụ tùng thay thế, vốn vật đóng gói, vốn cơng cụ dụng cụ, vốn sản phẩm dở
dang, vốn về chi phí trả trước và vốn thành phẩm.
Cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xem xét đánh giá mức
tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

9
* Dựa theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh
doanh chia thành 3 loại
Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất, gồm các khoản; Vốn bằng
tiền và các khoản phải thu.
Vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất, gồm các khoản; Vốn về
hàng tồn kho hay vốn vật tư hàng hoá.
Vốn lưu động trong khâu lưu thông.
Các khoản vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, cho vay ngắn hạn theo
cách phân loại này, các nhà quả trị tài chính doanh nghiệp có thể thấy được
vai trị và sự phân bố vốn trong từng khâu kinh doanh. Trên cơ sở đó đề ra các
biện pháp tổ chức quản lý thích hợp nhằm tạo ra một kết cấu vốn lưu động
hợp lý tăng được tốc độ luân chuyển vốn lưu động.
Mỗi cách phân loại đều đáp ứng được những yêu cầu nhất định của
cơng tác quản lý. Nó giúp cho doanh nghiệp xác định đúng trọng điểm quản
lý và đưa ra những biện pháp quản lý sử dụng vốn có hiệu quả hơn, phù hợp
với điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp.
1.1.1.2. Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp
a. Căn cứ vào quan hệ sở hữu vốn
Dựa trên tiêu thức này vốn kinh doanh được chia làm hai loại là nguồn
vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.

Nguồn vốn chủ sở hữu: Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp, bao gồm vốn góp ban đầu của chủ sở hữu và vốn tự bổ sung từ lợi
nhuận hàng năm và các quỹ của doanh nghiệp. Ngoài ra, vốn chủ sở hữu còn
bao gồm cả số vốn ngân sách Nhà nước cấp, nếu là doanh nghiệp Nhà nước.
Vốn chủ sở hữu được xét là phần còn lại trong tài sản của doanh nghiệp Nhà
nước, vốn chủ sở hữu được xét là phần còn lại trong tài sản của doanh nghiệp
sau khi trừ đi tồn bộ nợ phải trả.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

10
Nợ phải trả: Nợ phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình trình
kinh doanh mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh tốn cho các tác nhân
trong nền kinh tế như: nợ tiền vay ngân hàng, nợ vay các tổ chức kinh tế khác,
tiền vay từ việc phát hành trái phiếu, các khoản nợ phải trả cho Nhà nước,
phải trả cho người bán, phải trả cán bộ công nhân viên.
b. Căn cứ vào phạm vi huy động vốn
Việc phân loại này chủ yếu để xem xét việc huy động vốn của một
doanh nghiệp đang hoạt động.
Nguồn vốn bên trong: Là nguồn vốn có thể huy động được vào đầu tư
từ chính hoạt động của bàn thân doanh nghiệp tạo ra. Nguồn vốn bên trong
thể hiện khả năng tài trợ của doanh nghiệp.
Nguồn vốn bên trong của doanh nghiệp bao gồm: Lợi nhuận giữ lại để
tái đầu tư, khoản khấu hao tài sản cố định, tiền nhượng bán tài sản, vật tư
không cần dùng hoặc thanh lý tài sản cố định.
Sử dụng nguồn vốn bên trong có những điểm lợi là: Chủ động đáp ứng
nhu cầu vốn của doanh nghiệp, nắm bắt kịp thời các thời cơ trong kinh doanh.
Tiết kiệm được chi phí sử dụng vốn. Giữ được quyền kiểm soát của doanh
nghiệp. Tránh được áp lực phải thanh toán đúng kỳ hạn.

Bên cạnh những ưu thế kể trên, việc sử dụng nguồn vốn bên trong cũng
bộc lộ những hạn chế nhất định là:
Hiệu quả sử dụng khơng cao do khơng phải hồn trả cả vốn và lãi theo
kỳ hạn cố định đã không tạo áp lực cho ban lãnh đạo doanh nghiệp trong việc
cân nhắc tính tốn hiệu quả sử dụng vốn cho đầu tư.
Có sự giới hạn về mặt quy mô nguồn vốn, nguồn vốn bên trong có ý
nghĩa rất quan trọng trong sự phát triển của doanh nghiệp vì vậy các doanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

11
nghiệp không được lạm dụng mà phải sử dụng một cách tiết kiệm và có hiệu
quả nhất.
Nguồn vốn bên ngồi: Là nguồn vốn được huy động từ bên ngoài
doanh nghiệp để tăng thêm nguồn tài chính cho hoạt động kinh doanh.
Nguồn vốn bên ngoài bao gồm một số nguồn vốn chủ yếu sau: Vay
người thân (đối với doanh nghiệp tư nhân), vay ngân hàng thương mại và các
tổ chức khác, gọi góp vốn liên doanh liên kết, tín dụng thương mại của nhà
cung cấp, thuê tài sản, huy động vốn bằng phát hành chứng khốn (đối với
một số loại hình doanh nghiệp được pháp luật cho phép).
Việc sử dụng nguồn vốn bên ngồi sẽ giúp cho doanh nghiệp có một cơ
cấu về vốn linh hoạt hơn, hơn nữa nếu doanh nghiệp đạt mức doanh lợi cao
thì khơng phải phân chia phần lợi nhuận đó. Tuy nhiên,doanh nghiệp phải trả
lợi tức tiền vay đúng hạn. Nếu doanh nghiệp sử dụng tiền vay kém hiệu quả
và bối cảnh nền kinh tế bất lợi cho doanh nghiệp thì sử dụng nợ nhiều có thể
trở thành gánh nặng nợ, và nguy cơ phá sản cao.
c. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn
Dựa theo tiêu thức này thì nguồn vốn kinh doanh được chia thành

nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời.
Nguồn vốn thường xuyên: Là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn
định mà doanh nghiệp có thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn
này thường được sử dụng để mua sắm, hình thành tài sản cố định, hình thành
tài sản cố định, và một bộ phận tài sản lưu động thường xuyên cần thiết cho
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn thường xuyên của doanh
nghiệp tại một thời điểm có thể xác định bằng công thức:
Nguồn vốn thường xuyên của DN = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

12
Nguồn vốn tạm thời: Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm)
doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các u cầu có tính chất tạm thời
phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn vốn này thường bao gồm: Vay ngắn hạn Ngân hàng và các tổ
chức tín dụng, các khoản nợ ngắn hạn khác.
Việc phân loại này giúp cho người quản lý xem xét huy động các
nguồn vốn phù hợp với thời gian sử dụng của các yếu tố cần thiết khác cho
quá trình kinh doanh. Dựa vào tính chất thường xun hay tạm thời của các
nguồn vốn, doanh nghiệp có thể xây dựng được kế hoạch huy động để đáp
ứng đủ nhu cầu trước mắt và lâu dài của doanh nghiệp. Mặt khác doanh
nghiệp có thể chủ động trong việc sử dụng vốn huy động được, lập kế hoạch
tài chính hình thành nên những dự định về tổ chức nguồn vốn trong tương lai.
Trên cơ sở xây dựng về quy mô số lượng cần thiết, lựa chọn nguồn vốn và
quy mơ thích hợp cho từng nguồn vốn đó, tổ chức sử dụng vốn một cách có
hiệu quả.
1.1.2. Nội dung cơng tác quản lý vốn

1.1.2.1. Quản lý vốn cố định
Quản lý vốn cố định là một trong những nội dung quan trọng của cơng
tác tài chính doanh nghiệp. Trong q trình kinh doanh, sự vận động của vốn
cố định gắn liền với hình thái biểu hiện vật chất của nó. Vì vậy, phải nghiên
cứu những tính chất và đặc điểm của tài sản cố định trong doanh nghiệp thì
mới có thể quản lý tốt tài sản cố định. Có các hình thức quản lý tài sản cố
định sau:
a. Khấu hao tài sản cố định và lập kế hoạch khấu hao tài sản cố định
* Hao mịn tài sản cố định: Trong q trình sử dụng cũng như khi
không sử dụng tài sản cố định bị hao mịn dưới hai hình thức là hao mịn hữu
hình và hao mịn vơ hình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

13
Hao mịn hữu hình: là sự hao mịn về vật chất, sự tổn thất dần về chất
lượng, làm giảm giá trị của tài sản cố định. Hao mịn hữu hình là tài sản cố
định giảm dần giá trị cùng với giá trị của nó chuyển dần vào sản phẩm sản
xuất ra. Khi khơng được sử dụng, nằm ngồi q trình sản xuất thì hao mịn
hữu hình là tài sản cố định thể hiện ở chỗ tài sản cố định mất dần giá trị sử
dụng do tác động của các điều kiện tự nhiên.
Các nhân tố ảnh hưởng tới hao mòn hữu hình gồm 3 nhóm nhân tố sau:
Nhóm nhân tố thuộc chất lượng tài sản cố định: Vật liệu chế tạo, công
nghệ chế tạo, chất lượng xây dựng và lắp đặt tài sản cố định đó.
Nhóm nhân tố trong quá trình sử dụng: Thời gian và cường độ sử dụng
trong sản xuất, tay nghề công nhân, chế độ bảo dưỡng sửa chữa.
Nhóm nhân tố thuộc điều kiện tự nhiên: Độ ẩm, nhiệt độ,...
Hao mịn vơ hình tài sản cố định: Là việc tài sản cố định bị giảm giá trị
do năng suất lao động xã hội tăng lên. Người ta sản xuất ra loại tài sản cố định

có chất lượng như cũ, thậm chí tốt hơn với giá thành hạ hơn. Tài sản cố định
bị giảm giá do kỹ thuật ngày càng tiến bộ hơn.
Trong quá trình sử dụng tài sản cố định các doanh nghiệp công nghiệp
cần nghiên cứu để tìm ra những biện pháp, nhằm giảm tối đa tổn thất do hao
mịn vơ hình gây ra như: nâng cao trình độ sử dụng tài sản cố định cả về thời
gian và cường độ đẩy nhanh việc cải tiến và hiện đại hố máy móc thiết bị, tổ
chức tốt cơng tác bảo quản và sửa chữa máy móc thiết bị.
* Khấu hao tài sản cố định
Trong quá trình tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất hình thái vật chất
của tài sản cố định không thay đổi nhưng giá trị hao mòn dần và chuyển từng
phần vào sản phẩm. Phần giá trị này thu hồi dưới hình thức khấu hao và hạch
tốn dần vào giá thành sản phẩm.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

14
Bản chất kinh tế của khấu hao tài sản tài sản cố định trong quá trình sử
dụng là sự mất dần giá trị tài sản cố định, phần giá trị này được bù đắp bằng
sự chuyển dịch từng phần vào giá trị của sản phẩm.
Khấu hao được thực hiện bằng cách chuyển giá trị vào sản phẩm một
cách có kế hoạch theo định mức đã quy định trong suốt thời gian tài sản cố
định được sử dụng đồng thời lập quỹ khấu hao để bù đắp phần giá trị tài sản
cố định bị hao mịn. Cơng tác khấu hao tài sản cố định có ảnh hưởng lớn đến
vấn đề phát triển và bảo toàn vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Từ ngày 01/01/1995 các DN nhà nước được phép giữ lại tồn bộ khấu
hao trích được để đầu tư thay thế đổi mới tài sản cố định chứ không phải trích
nộp 1 phần quỹ khấu hao vào ngân sách nhà nước như trước nữa. Việc khấu
hao sửa chữa lớn để sửa chữa tài sản cố định được tiến hành một cách có hệ

thống nhằm duy trì khả năng sản xuất của tài sản cố định trong suốt thời gian
sử dụng nó. Doanh nghiệp tiến hành trích khấu hao sửa chữa lớn.
Khấu hao được trích theo tỷ lệ khấu hao được xác định trước. Tỷ lệ khấu
hao là tỷ lệ giữa số tiền trích khấu hao hàng năm so với nguyên giá tài sản cố
định. Việc xác định tỷ lệ khấu hao hợp lý có một ý nghĩa hết sức quan trọng.
Nếu tỷ lệ khấu hao thấp thì doanh nghiệp sẽ không bù đắp được tổn thất thực
tế do hao mịn tài sản cố định gây ra, doanh nghiệp khơng bảo toàn được vốn.
Nếu tỷ lệ khấu hao quá cao thì giá thành sản phẩm của doanh nghiệp sẽ tăng
cao một cách giả tạo do vậy sẽ ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
* Lập kế hoạch khấu hao tài sản cố định
Kế hoạch khấu hao tài sản cố định là một bộ phận quan trọng của kế
hoạch tài chính doanh nghiệp. Kế hoạch khấu hao tài sản cố định phản ánh
các chỉ tiêu về giá trị tài sản cố định như: Tổng nguyên giá tài sản cố định đầu
kỳ, tình hình tăng giảm tài sản cố định trong kỳ, giá trị tổng tài sản cố định
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

15
cần tính khấu hao trong kỳ và tỷ lệ khấu hao, phương hướng sử dụng quỹ
khấu hao.
Tổng nguyên giá bình quân tài sản cố định phải tính khấu hao trong
năm được tính theo cơng thức:
Tổng ngun giá bình
qn tài sản cố định
phải tính khấu hao
trong kỳ

=


Ngun giá
bình qn tài
=
sản cố định
đầu kỳ

+

Nguyên giá
-bình quân tài
sản cố định
tăng trong kỳ

-

Nguyên giá
bình quân tài
sản cố định
giảm trong
kỳ

b. Bảo toàn và phát triển vốn cố định
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp hoạt động theo phương
thức hạch toán kinh doanh. Để đảm bảo quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh được tiến hành nhịp nhàng thì doanh nghiệp phải bảo tồn và phát triển
được vốn.
Hoạt động trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp không tránh
khỏi bị những tác động của những thay đổi trên như lạm phát quan hệ cung
cầu... đặc biệt lạm phát làm cho sức mua đồng tiền giảm đi, giá trị vốn của

doanh nghiệp thấp hơn so với thực tế. Ngồi ra, vốn cố định cịn bị thất thoát
do yếu kém về quản lý dẫn tới hư hỏng, mất mát tài sản cố định. Do vậy vốn
cố định bị giảm đi.
Bảo tồn vốn có hai mặt là bảo toàn về mặt hiện vật và bảo toàn về mặt
giá trị:
Bảo toàn vốn cố định về mặt hiện vật là trong quá trình sử dụng tài sản
cố định, doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ không để tài sản cố định bị mất
mát hư hỏng, không sử dụng sai mục đích hoặc mua bán tài sản cố định bị
hỏng chênh lệch giá.
Bảo toàn vốn cố định về mặt giá trị: trong điều kiện có sự biến động về
giá, các doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của nhà nước
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×