Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Thực trạng và giải pháp tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng Sông Mã Số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.56 KB, 39 trang )

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: CN.Trần Thị Kim Cúc
MỤC LỤC
MỤC LỤC ( Phần phụ lục)
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
SÔNG MÃ SỐ 1………………………………………………………………… 1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 1
1.2. Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh của công ty……………………… 2
1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh
của công ty……………………………………………………………………… 3
1.4. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty…………… 4
PHẦN II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SÔNG MÃ SỐ 1………………………….5
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty………………………………………… 5
2.2. Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại công ty…………………… 6
2.3. Tổ chức công tác kế toán và các phương pháp kế toán các phần hành kế toán
tại công ty………………………………………………………………………… 6
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền……………………………………………………… 6
2.3.2. Kế toán tài sản cố định………………………………………………………7
2.3.3. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ……………………………… 10
2.3.4. Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương……………… 11
2.3.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm………… …13
PHẦN III: THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT……………………………………17
3.1. Thu hoạch…………………………………………………………………….17
3.2. Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty…………………………… 17
3.2.1. Ưu điểm…………………………………………………………………….17
3.2.2. Những hạn chế cần khắc phục…………………………………………… 18
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
SVTH: Nguyễn Thị Chi MSV: 12404856


Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: CN.Trần Thị Kim Cúc
MỤC LỤC
(Phần phụ lục)
Trình tự Tên phụ lục
Phụ lục 01 Quy trình sản xuất kinh doanh
Phụ lục 02 Bộ máy tổ chức quản lý của công ty
Phụ lục 03 Kết quả hoạt động sản xuất KD
Phụ lục 04 Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Phụ lục 05 Hình thức kế toán nhật ký chung
Phụ lục 06 Phiếu thu
Phụ lục 07 Phiếu chi
Phụ lục 08 Giấy báo Có
Phụ lục 09 Hóa đơn GTGT
Phụ lục 10 Bảng chấm công và chia lương
Phụ lục 11 Sổ cái TK 621
Phụ lục 12 Sổ cái TK 622
Phụ lục 13 Sổ cái TK 623
Phụ lục 14 Sổ cái TK 627
Phụ lục 15 Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
SVTH: Nguyễn Thị Chi MSV: 12404856
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: CN.Trần Thị Kim Cúc
Từ viết tắt Giải thích
CPXD Cổ phần xây dựng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
BTC Bộ tài chính
GTGT Giá trị gia tăng
TSCĐ Tài sản cố định
CPSXKD Chi phí sản xuất kinh doanh
SXKD Sản xuất kinh doanh

CCDC Công cụ, dụng cụ
NVL Nguyên vật liệu
XDCB Xây dựng cơ bản
BHYT Bảo hiểm y tế
BHXH Bảo hiểm xã hội
KPCĐ Kinh phí công đoàn
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
SVTH: Nguyễn Thị Chi MSV: 12404856
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: CN.Trần Thị Kim Cúc
Nền kinh tế Việt Nam đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với nền
kinh tế khu vực và thế giới.Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng
đa dạng, phong phú và sôi động đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà
nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế đang phát triển.Kế toán là
một trong những công cụ quản lý kinh tế cũng phải ngày càng phát triển, hoàn
thiện. Sự chuyển đổi nền kinh tế từ chế độ bao cấp sang cơ chế thị trường có sự tác
động sâu sắc đến nền kinh tế nước ta nói chung và các doanh nghiệp nói riêng. Các
doanh nghiệp đều phải tổ chức bộ máy quản lý cho phù hợp và tổ chức hạch toán
kinh doanh, chịu trách nhiệm pháp luật về mọi hoạt động của bản thân doanh
nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần xây dựng Sông Mã số 1 em đã
tìm hiểu thêm được phần nào tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán tại công ty.
Với kiến thức thu được trong quá trình thực tập và trong quá trình học tập tại
trường cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của các cô chú ,anh chị trong phòng kế
toán công ty đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cô CN.Trần Thị Kim Cúc đã
giúp em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp của em gồm 3 phần:
Phần I: khái quát chung về công ty cổ phần xây dựng Sông Mã Số 1
Phần II: tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần xây
dựng Sông Mã Số 1

Phần III: thu hoạch và nhận xét
SVTH: Nguyễn Thị Chi MSV: 12404856
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: CN.Trần Thị Kim Cúc
PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SÔNG MÃ
SỐ 1.
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Tên đơn vị : Công ty cổ phần xây dựng Sông Mã Số 1.
- Trụ sở : Số 43 – Tống Duy Tân – Phường Lam Sơn – TP. Thanh Hóa
– Tỉnh Thanh Hóa.
- Mã số thuế : 2801055678
- Điện thoại/ Fax : 0373.850.219
- Số TK : 1201006096965
- Lãnh đạo công ty : Giám đốc : Nguyễn Đình Hoàn
Công ty cổ phần xây dựng Sông Mã Số 1 được tách từ tổng công ty xây dựng
Sông Mã chuyển sang hoạt động độc lập và được cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 2603000550 ngày 21 tháng 06 năm 2007.
* Lĩnh vực hoạt động : - Xây dựng dân dụng giao thông thủy lợi
- Thi công san lấp mặt bằng
- Trang trí nội ngoại thất công trình…
* Chức năng , nhiệm vụ :
- Chức năng :
+ Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, công trình
kỹ thuật hạ tầng khu đô thị, khu công nghiệp.
+ Tư vấn lập hồ sơ mời thầu các công trình dân dụng công nghiệp, giao thông,
thủy lợi, lập dự toán và tổng hợp dự toán các công trình.
- Nhiệm vụ :
+ Kinh doanh đúng danh mục ngành nghề công ty đã đăng ký,chịu trách nhiệm
trước khách hàng và pháp luật về dịch vụ và sản phẩm do công ty tạo nên,đảm bảo
đúng chất lượng hàng hóa và dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký.

+ Tuân thủ luật pháp Việt Nam và thực hiện đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
SVTH: Nguyễn Thị Chi MSV: 12404856
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: CN.Trần Thị Kim Cúc
1.2 Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh
Đặc điểm:Công ty CP xây dựng Sông Mã Số 1 đăng ký kinh doanh nhiều ngành
nghề nhưng hoạt động của công ty chủ yếu tập trung vào mảng chính đó là xây
dựng các nhà xưởng và văn phòng thuộc các khu công nghiệp.
Quy trình sản xuất kinh doanh:(Phụ lục 01:Sơ đồ quy trình SXKD)
-Giai đoạn 1: Dự thầu
+ Tham gia buổi đấu thầu
+ Nhận thầu thông qua đấu thầu trực tiếp
-Giai đoạn 2 : Nhận thầu
+ Gặp gỡ và làm việc với chủ đầu tư
+ Ký kết các hoạt động xây lắp
-Giai đoạn 3 : Lập tiến độ và thi công
+ Lên hồ sơ thiết kế,hợp đồng xây lắp đã được ký kết giữa bên nhận thầu và bên
giao thầu
+ Lập tiến độ và tổ chức thi công hạng muc,công trình.
+ Công trình được thi công dưới sự quản lý và giám sát của cán bộ kỹ thuật của
công ty và bên tư vấn giám sát và cán bộ giám sát của chủ đầu tư.
-Giai đoạn 4 : Nghiệm thu
+ Nghiệm thu số khối lượng công việc đã hoàn thành
+ Nghiệm thu về cả chất lượng của công trình đã hoàn thành
-Giai đoạn 5 : Bàn giao hạng mục công trình đưa vào sử dụng
+ Cùng cán bộ của bên chủ đầu tư kiểm tra chứng thực số khối lượng đã nghiệm
thu từ công trình
+ Bàn giao lại công trình cho bên chủ đầu tư
+ Đưa công trình vào sử dụng.
-Giai đoạn 6 : Thanh toán, quyết toán
+ Thực hiện thanh toán, quyết toán theo hợp đồng đã thỏa thuận

SVTH: Nguyễn Thị Chi MSV: 12404856
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: CN.Trần Thị Kim Cúc
1.3 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh
doanh của công ty :
Mô hình bộ máy quản lý của công ty CP xây dựng Sông Mã Số 1 theo
(Phụ lục 02)
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý:
- Giám đốc công ty: Là người điều hành và có quyền quyết định cao nhất về tất cả
các vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty. Xem xét, phê duyệt các chương
trình, kế hoạch công tác,nội quy, quy định trong công ty và các chiến lược hoạt
động kinh doanh do cấp dưới soạn thảo.Định hướng các phòng ban thực hiện và
hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ.Chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về việc
thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao.
- Phó giám đốc kinh doanh: Là người trợ giúp cho Giám đốc về lĩnh vực kinh
doanh,nhằm tiếp cận với khách hàng .
-Phó giám đốc kỹ thuật: Là người trợ giúp cho Giám đốc về phần việc được
phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được ủy quyền và phân công
công việc theo đúng chế độ chính sách và điều lệ của công ty.
-Ban chỉ huy công trường: Trực tiếp điều hành các công việc trên công trường.
Chỉ huy các cán bộ giúp việc để điều hành thi công công trình theo hợp đồng đã
ký,đảm bảo chất lượng,tiến độ.
- Phòng kế toán: Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty.Lập kế hoạch
thu, chi tài chính hàng năm của công ty.Trực tiếp thực hiện các chế độ chính sách
tài chính, kế toán; lập báo cáo tài chính,báo cáo thuế theo quy định hiện hành, phản
ánh trung thực kết quả hoạt động của công ty.Quản lý hệ thống sổ sách,chứng từ kế
toán,tính toán cân đối tài chính cho công ty.
- Phòng kỹ thuật: Là bộ phận chuyên môn giúp việc cho Giám đốc nắm được
những số liệu cụ thể về tiến độ thi công các công trình hàng tháng, hàng Quý và
hàng năm của Công ty .
SVTH: Nguyễn Thị Chi MSV: 12404856

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: CN.Trần Thị Kim Cúc
-Phòng hành chính: Thực hiện tổ chức các sự kiện của công ty, lưu trữ các giấy
tờ, công văn của công ty, nhận công văn đến đi của công ty, thực hiện các công
việc do cấp trên giao cho.
1.4 Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm từ 2012-
2014
*Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ 2012-2014 (phụ lục 03)
Nhận xét:
- Nhìn vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2012-2014 ta
thấy:
Doanh thu của công ty năm 2013 tăng 18.919.634.714 VNĐ tương ứng với
93,52% so với năm 2012.Năm 2014 so với năm 2013 là tăng 8.552.809.790 VNĐ
tương ứng với 21,85%. Doanh thu trong năm 2014 tăng ít hơn một phần do nền
kinh tế trong nước và thế giới trong năm qua gặp nhiều khó khăn ảnh hưởng không
nhỏ tới doanh nghiệp.
Giá vốn hàng bán năm 2013 so với năm 2012 tăng 99,12% như vậy tốc độ
tăng giá vốn cao hơn tốc độ tăng doanh thu (93,52%) , điều đó chứng tỏ chi phí của
công ty đã tăng hơn so với năm 2012.
Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2013 so với năm 2012 tăng
59.090.259 VNĐ tương ứng với tăng 78,97% .Năm 2014 so với năm 2013 thì lợi
nhuận sau thuế tăng 58.923.844 VNĐ tương ứng với tăng 44 %, tỷ lệ tăng của năm
2014 so với năm 2013 thấp hơn năm 2013 so với năm 2012 do nền kinh tế ngày
càng khó khăn hơn.
Qua bảng phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của công ty CP xây dựng
Sông Mã Số 1 ta thấy khá ổn định và có những bước phát triển vững chắc, công ty
đang cố gắng mở rộng sản xuất, tiết kiệm chi phí . Đây là một nhân tố tích cực của
công ty nhằm mục đích ngày càng phát triển mạnh hơn.
SVTH: Nguyễn Thị Chi MSV: 12404856
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: CN.Trần Thị Kim Cúc
PHẦN II

TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG SÔNG MÃ SỐ 1
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty (Phụ lục 04)
Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tổ chức kế toán tập trung. Theo hình
thức này toàn bộ công việc kế toán đều được tập trung tại phòng kế toán của công
ty. Mỗi cán bộ kế toán được phân công công việc cụ thể, và chịu trách nhiệm về từng
phần hành được phân công. Người giữ vai trò chủ chốt ,chịu trách nhiệm về toàn bộ
hệ thống kế toán, sổ sách của Công ty là kế toán Trưởng
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận như sau:
-Kế toán trưởng: Là người tổ chức chỉ đạo toàn diện công tác kế toán và giúp
Giám đốc các về mặt tài chính của công ty có quyền dự các cuộc họp của công ty
bàn kế hoạch kinh doanh,quản lý tài chính, nâng cao đời sống của cán bộ công
nhân viên…
-Kế toán vốn bằng tiền: Căn cứ vào các chứng từ gốc nhận được,theo dõi các
khoản tiền vay,tiền lãi vay. Chịu trách nhiệm cung cấp cho kế toán trưởng kiểm tra
và xác thực.
- Kế toán thuế: Căn cứ vào các chứng từ đầu vào hóa đơn GTGT,theo dõi và hạch
toán các hóa đơn mua,bán hàng hóa và lập bảng kê chi tiết,tờ khai thuế.
- Kế toán vật tư:Kế toán vật tư căn cứ phiếu nhập kho vào thẻ kho để theo dõi xuất-
nhập tồn các loại vật liệu,nhiên liệu,CCDC.Đồng thời theo dõi tình hình tăng
giảm ,khấu hao TSCĐ theo quy định.
-Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Căn cứ vào bảng chấm công,
tính toán tiền lương và các khoản trích theo lương của cán bộ,công nhân viên trong
công ty,đồng thời tính các khoản phải thu,phải nộp nội bộ khác’
-Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý,cất giữ và nhập xuất quỹ tiền mặt,thực hiện
các nhiệm vụ thu chi tiền mặt hợp lý. Hàng ngày,thủ quỹ kiểm tra số quỹ tiền mặt
thực tế,đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt.
SVTH: Nguyễn Thị Chi MSV: 12404856
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: CN.Trần Thị Kim Cúc
2.2 Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại công ty

Căn cứ vào quy mô,đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty CP xây
dựng Sông Mã Số 1 đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo
quyết định 48/2006/QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
-Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 dương lịch.
- Đơn vị tiền sử dụng trong công tác kế toán: Đồng Việt Nam
-Kỳ kế toán là tháng,quý,năm.
-Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung (Phụ lục 05)
-Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
-Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
-Phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho: Bình quân gia quyền
-Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng.
2.3 Tổ chức công tác và phương pháp kế toán các phần hành kế toán tại công
ty.
2.3.1 Kế toán vốn bằng tiền
* Vốn bằng tiền mặt tại công ty bao gồm : tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,…
2.3.1.1 Kế toán tiền mặt
-Tài khoản kế toán sử dụng: TK 111-“Tiền mặt”: Để phản ánh số hiện có và tình
hình biến động của tiền mặt.
-Chứng từ kế toán sử dụng: - Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Biên lai thu tiền,…
-Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế- tài chính phát sinh chủ yếu:
Kế toán căn cứ vào những khoản thu-chi tiền mặt trong ngày để hạch toán ghi sổ
liên quan và quản lý lượng tiền trong công ty.
Ví dụ1: Căn cứ vào phiếu thu số 1530 (Phụ lục 06: Phiếu thu),ngày 25/06/2013
công ty TNHH Giang Sơn thanh toán tiền khối lượng thi công hoàn thành, tổng giá
thanh toán :27.500.000 đ.
SVTH: Nguyễn Thị Chi MSV: 12404856
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: CN.Trần Thị Kim Cúc

Kế toán định khoản:
Nợ TK 111 :27.500.000 đ
Có TK 131 :27.500.000 đ
Ví dụ 2 : Căn cứ vào phiếu chi số 1200 (Phụ lục 07: Phiếu Chi),ngày 02/08/2013
của cty TNHH Thành Long về việc thanh toán tiền mua vật liệu xây dựng,số tiền:
15.000.000đ, thuế GTGT 10%, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 152 : 15.000.000 đ
Nợ TK 133 : 1.500.000 đ
Có TK 111 : 16.500.000 đ
2.3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng.
-Tài khoản kế toán sử dụng: TK 112-“Tiền gửi Ngân hàng” :Phản ánh số hiện có
và tình hình biến động của tiền gửi ngân hàng.
-Chứng từ sử dụng: + Giấy báo Nợ
+ Giấy báo Có
+ Ủy nhiệm thu,Ủy nhiệm chi…
-Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu:
Ví dụ3: Căn cứ vào giấy báo Có ngày 18/07/2013(Phụ lục 08) công ty cố phần
xây dựng Đại Nam thanh toán tiền khối lượng thi công hoàn thành bằng tiền gửi
ngân hàng,số tiền 220.000.000 VNĐ, đã nhận được giấy báo Có.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 112 :220.000.000đ
Có TK 131 :220.000.000đ
2.3.2 Kế toán tài sản cố định tại công ty
-Phân loại TSCĐ: + TSCĐ hữu hình: Thiết bị,máy móc,nhà cửa,ô tô,máy tính,….
+TSCĐ vô hình: Phần mềm kế toán,quyền sử dụng đất,….
-Tài khoản kế toán sử dụng: TK 2111 - TSCĐ hữu hình
TK 2113- TSCĐ vô hình
TK 214- Hao mòn TSCĐ
SVTH: Nguyễn Thị Chi MSV: 12404856

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: CN.Trần Thị Kim Cúc
-Chứng từ kế toán sử dụng: - Hóa đơn GTGT
- Biên bản giao nhận TSCĐ
-Biên bản thanh lý TSCĐ,biên bản kiểm kê TSCĐ,…
-Công thức tính nguyên giá TSCĐ:
Nguyên giá = Trị giá mua thực tế + Các khoản thuế + Chi phí
TSCĐ (Đã trừ CKTM,GG) không hoàn lại khác
-Phương pháp hạch toán:
2.3.2.1.Kế toán tăng TSCĐ: Do mua sắm,đầu tư XDCB hoàn thành,được biếu,….
Ví dụ 4: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0001155 ( phụ lục 09) ngày 11/11/2013
Công ty mua 1 máy xúc KOMATSU PC60U-3 của công ty vận tải Thành Tiến,
nguyên giá 350.000.000đ , thuế GTGT: 10%, công ty thanh toán bằng TGNH.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 211 : 350.000.000đ
Nợ TK 133(2) : 35.000.000đ
Có TK 112 : 385.000.000đ
2.3.2.2. Kế toán ghi giảm TSCĐ: Do thanh lý,nhượng bán,mất,hỏng,….
Ví dụ 5: Ngày 16/01/2014 công ty thanh lý 1 máy nén khí Hitachi OSP 22KW có
nguyên giá 58.000.000 đồng,đã khấu hao 41.000.000 đồng, giá trị còn lại :
17.000.000 đồng,chi phí thanh lý là 1.320.000 đồng (thuế GTGT 10%), số thu từ
thanh lý TSCĐ là: 13.000.000 đồng ,thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng và đã
nhận được giấy báo Có số: 580
Kế toán định khoản:
- Bút toán ghi giảm TSCĐ hữu hình do thanh lý
Nợ TK 214 : 41.000.000đ
Nợ TK 811 : 17.000.000đ
Có TK 211 : 58.000.000đ
- Chi phí thanh lý:
Nợ TK 811 : 1.230.000 đ
SVTH: Nguyễn Thị Chi MSV: 12404856

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: CN.Trần Thị Kim Cúc
Nợ TK 1331 : 123.000 đ
Có TK 112 : 1.353.000 đ
- Số tiền thu được từ thanh lý TSCĐ :
Nợ TK 112 : 14.300.000
Có TK 711 : 13.000.000
Có TK 3331 : 1.300.000
2.3.2.3. Kế toán khấu hao tài sản cố định:
Công ty cổ phần xây dựng Sông Mã Số 1 sử dụng phương pháp tính khấu hao
TSCĐ theo phương pháp đường thẳng và được xác định theo công thức:
Mức khấu hao Nguyên giá của tài sản cố định
trung bình tháng =
của tài sản cố định Thời gian sử dụng X 12
*Tài khoản kế toán sử dụng : TK 214- “ Hao mòn TSCĐ”
* Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
Ví dụ 6 : Kế toán tính khấu hao cho máy đầm cóc Mikasa MT-55 mua ngày
15/04/2013 dùng cho bộ phận thi công có nguyên giá là 44.500.000 đồng ,có thời
gian sử dụng 9 năm như sau:
Mức khấu hao 44.500.000
trung bình tháng = = 412.037
của tài sản cố định 9 X 12
Kế toán định khoản :
Nợ TK 642 : 412.037 đ
Có TK 214 : 412.037 đ
2.3.3 Kế toán nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ.
2.3.3.1 Kế toán nguyên liệu,vật liệu.
-Phân loại NVL: Tùy vào hạng mục công trình mà NVL được chia thành:
SVTH: Nguyễn Thị Chi MSV: 12404856
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: CN.Trần Thị Kim Cúc
+NVL chính: Cấu thành thực thể chính của sản phẩm như: gạch,cát,xi măng,….

+NVL phụ: Làm tăng chất lượng và hoàn chỉnh sản phẩm: phụ gia,que hàn,….
+Vật liệu kết cấu: tấm lợp,sà,khung,cửa,….
+Nhiên liệu: Cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất: Xăng,dầu,khí,….
-Tài khoản kế toán sử dụng: TK 152-“Nguyên liệu,vật liệu”
-Chứng từ kế toán sử dụng: - Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Bảng phân bổ NVL….
-Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
Ví dụ7: Căn cứ vào phiếu nhập kho số 1121 ngày 17/06/2014, mua 110 tấn xi
măng PCB 40 của công ty xi măng Nghi Sơn, đơn giá 1.430.000 đồng/tấn,thuế suất
thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển là 1.650.000 đồng,chưa thanh toán tiền.
-Giá trị NVL nhập kho = Giá mua ghi trên hóa đơn + Chi phí vận chuyển
= (110 x 1.430.000) + 1.650.000 = 158.950.000đ
Kế toán định khoản:
Nợ TK 152 : 158.950.000 đ
Nợ TK 1331 : 15.895.000 đ
Có TK 331(Cty XM Nghi Sơn) : 174.845.000 đ
2.3.3.2 Kế toán công cụ,dụng cụ
-Phân loại CCDC: theo phương pháp phân bổ giá trị CCDC vào CPSXKD :
+ Loại phân bổ 1 lần
+ Loại phân bổ 2 lần.
-Tài khoản kế toán sử dụng: TK 153-“ Công cụ dụng cụ”
-Chứng từ kế toán sử dụng: -Phiếu nhập kho
-Phiếu xuất kho
-Bảng phân bổ CCDC,…
-Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
SVTH: Nguyễn Thị Chi MSV: 12404856
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: CN.Trần Thị Kim Cúc
Ví dụ 8: Căn cứ vào phiếu xuất kho số 983 ngày 09/04/2014 công ty xuất CCDC
phục vụ cho bộ phận bán hàng ,trị giá vốn thực tế xuất kho: 32.000.000 đồng,dự

kiến sử dụng trong 11 tháng,bắt đầu từ tháng này.
Kế toán ghi sổ: Bút toán phản ánh số CCDC xuất dùng:
Nợ TK 242 : 32.000.000 đ
Có TK 153 : 32.000.000 đ
Đồng thời tính toán xác định giá trị CCDC phân bổ hàng tháng:
Giá trị phân bổ hàng tháng = 32.000.000 : 11 = 2.909.000 đồng
Kế toán ghi sổ: Bút toán phản ánh giá trị CCDC phân bổ kỳ này
Nợ TK 642 : 2.909.000 đ
Có TK 242 : 2.909.000 đ
2.3.4 Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
2.3.4.1 Hình thức tiền lương và các khoản trích theo lương
* Hình thức trả lương
- Công ty trả lương theo thời gian: Cuối tháng kế toán dựa vào bảng chấm
công, cấp bậc và thang lương để tính số tiền lương phải trả. Lương của cán bộ,công
nhân viên được trả qua tài khoản tại ngân hàng Agribank.
Lương thực tế = (Lương cơ bản X Hệ số lương) + Tiền thưởng + Các phụ cấp
+ Đối với lương làm thêm giờ, ngày nghỉ sẽ được tính bằng 200% so với ngày
bình thường.
+ Dựa vào tình hình làm việc thực tế để xét tăng hệ số lương(6 tháng/lần)
-Hình thức trả lương theo sản phẩm: Áp dụng đối với các đội xây dựng,tiền lương
tính theo khối lượng,chất lượng công việc đã hoàn thành.
Lương thực tế = Khối lượng công việc hoàn thành X Đơn giá giao khoán
* Các khoản trích theo lương: là 34,5%(trong đó:NLĐ :10,5%,DN : 24%)
-BHXH: 26 % lương cơ bản(18% tính vào CPDN,7% trừ vào lương NLĐ)
-BHYT: 4,5% lương cơ bản(3% tính vào CPDN;1,5% trừ vào lương NLĐ)
-BHTN: 2% lương cơ bản(1% tính vào CPDN,1% trừ vào lương NLĐ)
-KPCĐ: 2% lương thực tế,tính vào CPCĐ
2.3.4.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 334 – “Phải trả người lao động”
SVTH: Nguyễn Thị Chi MSV: 12404856

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: CN.Trần Thị Kim Cúc
TK 338 – “ Phải trả, phải nộp khác”
+ TK 3382 – “ Kinh phí công đoàn”
+ TK 3383 – “ Bảo hiểm xã hội”
+ TK 3384 – “ Bảo hiểm y tế”
+ TK 3389 – “ Bảo hiểm thất nghiệp”
- Chứng từ kế toán sử dụng: - Hợp đồng lao động
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền
lương và bảo hiểm xã hội,…
- Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
Ví dụ 9: Căn cứ bảng chấm công tháng 12/2014 (Phụ lục 10),tính lương phải trả
cho cán bộ công nhân viên trong công ty như sau: Lương bộ phận QLDN là
160.000.000 đồng,lương nhân viên phân xưởng 39.000.000 đồng,lương công nhân
trực tiếp sản xuất 246.000.000 đồng .
Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 642 :160.000.000 đ
Nợ TK 627 : 39.000.000 đ
Nợ TK 622 :246.000.000 đ
Có TK 334 :445.000.000 đ
Kế toán phản ánh số BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 642 :38.400.000 đ (=160.000.000x24%)
Nợ TK 627 : 9.360.000 đ (=39.000.000x24%)
Nợ TK 622 :59.040.000 đ (=246.000.000x24%)
Có TK 338 :106.800.000 đ
(Chi tiết Có TK 338(2) : 1.180.800 đ (= 59.040.000 x 2%)
Có TK 338(3) :15.350.400 đ (= 59.040.000 x 26%)
Có TK 338(4) : 2.656.800 đ (= 59.040.000 x 4.5%)
Có TK 338(9) : 1.180.800 đ (= 59.040.000 x 2%)
2.3.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là các chi phí liên quan trực tiếp đến quy
trình sản xuất sản phẩm: CPNVLTT,CPNCTT,CPSXC,CP sử dụng máy thi công…
SVTH: Nguyễn Thị Chi MSV: 12404856
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: CN.Trần Thị Kim Cúc
2.3.5.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(Phụ lục 11:Sổ cái TK 621)
-Tài khoản kế toán sử dụng: TK 621 –“ CPNVL trực tiếp”
-Chứng từ toán sử dụng kế: -Phiếu xuất
- Bảng phân bổ VL
- Hóa đơn GTGT,….
Ví dụ10: Ngày 20/06/2014 công ty mua 30 bộ màng chống thấm Polydek ,Đưa
thẳng vào thi công hạng mục chống thấm tường,cổ ống và khu vệ sinh các
tầng,Đơn giá 870.000đ/bộ,thuế suất thuế GTGT 10%,thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 621 :26.100.000 đ
Nợ TK 133(1) : 2.610.000 đ
Có TK 111 :28.710.000 đ
Cuối kỳ sau khi tập hợp tất cả các khoản mục CPNVLTT phát sinh trong
kỳ,kế toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành hạng mục
trên.
Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 154 :148.000.000 đ
Có TK 621 :148.000.000 đ
2.3.5.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
(Phụ luc 12:Sổ cái TK 622)
-Tài khoản kế toán sử dụng: TK 622 –“ Chi phí nhân công trực tiếp”
-Chứng từ kế toán sử dụng: -Bảng chấm công
-Hợp đồng giao khoán,…
Ví dụ11: Ngày 31/06/2014, dựa vào bảng chấm công và bảng tổng hợp khối lượng
thực tế hoàn thành,kế toán tính ra lương phải trả cho đội 6,thi công hạng mục

chống thấm tường,cổ ống và khu vệ sinh các tầng là 80.660.000 đồng.
SVTH: Nguyễn Thị Chi MSV: 12404856
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: CN.Trần Thị Kim Cúc
Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 622 : 80.660.000 đ
Có TK 334 : 80.660.000 đ
Cuối kỳ sau tập hợp tất cả các khoản mục CPNCTT phát sinh trong kỳ kế
toán thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành.
Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 154 : 150.000.000 đ
Có TK 622 : 150.000.000 đ
2.3.5.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
(Phụ lục 13: Sổ cái TK 623)
-Tài khoản kế toán sử dụng: TK 623 –“ Chi phí máy thi công”
-Chứng từ kế toán sử dụng:- Hợp đồng thuê ngoài
- Hóa đơn GTGT,…
Ví dụ12: Ngày 10/06/2014,thanh toán tiền thuê máy khoan rút lõi bê tông
D60,hạng mục chống thấm tường, cổ ống và khu vệ sinh các tầng,tổng số tiền
thanh toán là 28.600.000 đồng,thuế suất thuế GTGT 10%.
Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 :26.000.000 đ
Nợ TK 133(1) : 2.600.000 đ
Có TK 112 :28.600.000 đ
Cuối kỳ sau khi tập hợp tất cả các khoản mục chi phí sủ dụng máy thi công,kế toán
thực hiên bút toán kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành.
Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 154: 26.000.000 đ
Có TK 632 :26.000.000 đ
2.3.5.4 Kế toán chi phí sản xuất chung(Phụ lục 14: Sổ cái 627)
SVTH: Nguyễn Thị Chi MSV: 12404856

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: CN.Trần Thị Kim Cúc
-Tài khoản kế toán sử dụng: TK 627 – “Chi phí sản xuất chung”
-Chứng từ kế toán sử dụng: - Bảng chấm công
- Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo
lương,hóa đơn GTGT,….
Ví dụ 13: Ngày 31/06/2014 thanh toán tiền điện phục vụ thi công hạng mục chống
thấm tường, cổ ống và khu vệ sinh các tầng,số tiền 2.720.000 đồng,thuế suất thuế
GTGT 10%.
Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 627 :2.720.000 đ
Nợ TK 133(1) : 272.000 đ
Có TK 111 :2.992.000 đ
Cuối kỳ sau khi tập hợp tất cả các khoản mục CPSXC phát sinh trong kỳ,kế toán
thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành.
Kế toán ghi sổ:
Nợ TK 154 :29.500.000 đ
Có TK 627 :29.500.000 đ
2.3.5.5 Kế toán tính giá thành sản phẩm
-Phương pháp tính giá thành: Theo phương pháp trực tiếp,tập hợp tất cả các chi
phí phát sinh từ khi thi công cho đến khi hoàn thành công trình
-Công thức tính giá thành:
Tổng giá thành Chi phí SP Chi phí SP Chi phí SP
SP xây lắp = xây lắp dở + xây lắp phát - xây lắp dở
hoàn thành dang đầu kỳ sinh trong kỳ dang cuối kỳ
SVTH: Nguyễn Thị Chi MSV: 12404856
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: CN.Trần Thị Kim Cúc
Ví dụ 14: Ngày 31/06/2014 hạng mục chống thấm tường,cổ ống và khu vệ sinh các
tầng,hoàn thành,đưa vào sử dụng.Kế toán tập hợp các chi phí phát sinh để tính giá
thành. Số liệu kế toán tổng hợp như sau:
-Chi phí sản phẩm xây lắp dở dang đầu kỳ : 270.000.000 đồng

-Chi phí sản phẩm xây lắp phát sinh trong kỳ :353.500.000 đồng
+ Chi phí NVLTT :148.000.000 đồng,
+ Chi phí NCTT : 150.000.000 đồng,
+ Chi phí máy thi công :26.000.000 đồng,
+ Chi phí sản xuất chung :29.500.000 đồng
-Chi phí sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ :0
Tổng giá thành hạng mục chống thấm cổ ống và khu vệ sinh các tầng là
Z = 270.000.000 + 353.500.000 – 0 = 623.500.000 đồng
(Phụ lục 15: Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp)
Kế toán ghi sổ: Bút toán kết chuyển sang TK 632 – Giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 : 623.500.000 đ
Có TK 154 : 623.500.000 đ
SVTH: Nguyễn Thị Chi MSV: 12404856
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: CN.Trần Thị Kim Cúc
PHẦN III
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1 Thu hoạch
Qua thời gian thực tập tại công ty CPXD Sông Mã Số 1,em đã có nhiều cơ
hội để tiếp cận với công việc kế toán tại công ty,so sánh và áp dụng việc đã học tại
trường vào thực tế. Dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của các cô chú,anh chị tại phòng
kế toán,em đã học hỏi được rất nhiều về công tác hạch toán kế toán trong doanh
nghiệp. Để hoàn thành tốt công tác hạch toán kế toán đòi hỏi người kế toán phải
cẩn thận,chính xác trong quá trình làm việc để tránh những sai sót không đáng xảy
ra. Để quá trình hạch toán và theo dõi tài chính đạt hiệu quả cao nhất thì việc kết
hợp chặt chẽ giữa nhân viên hạch toán ban đầu tại các đội xây dựng với phòng Tài
chính-Kế toán là vô cùng quan trọng.
3.2 Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty
3.2.1 Ưu điểm
Về tổ chức bộ máy quản lý
Tuy chỉ mới thành lập và bước đi trên thương trường nhưng công ty cổ phần

xây dựng Sông Mã Số1 đã ngày càng hoàn thiện hơn về bộ máy quản lý, ngành
nghề kinh doanh, vấn đề về nhân sự chồng chéo trong quản lý.
Về công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán:
- Việc dự trữ một lượng tiền mặt nhất định là yếu tố vô cùng quan trọng vì
nó giúp cho công ty luôn chủ động trong mọi tình huống. Đồng thời theo dõi chặt
chẽ những khoản nợ cần thanh toán để đảm bảo sản xuất kinh doanh kịp thời. Nhờ
đó, công ty luôn hoạt động tốt dù trong mọi hoàn cảnh khó khăn của thị trường.
- Không chỉ chú trọng quan tâm đến quỹ tiền mặt hiện có của công ty mà
quỹ tiền gửi ngân hàng cũng được theo dõi chặt chẽ. Tất cả các khoản thu vào và
xuất tiền ra chi trả đều được ghi chi tiết và thường xuyên kiểm tra số dư tài khoản.
- Công tác kế toán thanh toán với người bán, với khách hàng đã đảm bảo
theo dõi sao sát tới từng đối tượng, từng loại mặt hàng, từng bộ phận. Công ty cũng
SVTH: Nguyễn Thị Chi MSV: 12404856
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: CN.Trần Thị Kim Cúc
đang cố gắng hơn để đảm bảo việc thanh toán đúng hạn đối với các khoản phải nộp
cho Nhà nước, áp dụng kịp thời các quy định của bộ tài chính.
3.2.2. Những hạn chế cần khắc phục:
- Do tính chất kinh doanh của công ty tương đối phức tạp, phải theo dõi
nhiều mặt hàng, chi tiết trên từng tài khoản nhỏ nên đôi khi việc vào sổ có những
sai sót dẫn đến số liệu trên phần mềm bị chênh lệch so với số liệu thực tế. Làm mất
nhiều thời gian để rà soát lại và tìm ra nguyên nhân.
- Nghiệp vụ phải thu của một số khách hàng chưa được theo dõi chi tiết do
đó để xảy ra tình trạng quá hạn mà chưa thu hồi được công nợ.
*Một số ý kiến nhằm khắc phục:
-Trong thời buổi kinh tế thị trường vô cùng khó khăn như hiện nay thì việc
tổ chức và hạch toán kế toán tốt thì không những sẽ phát sinh lợi nhuận cho công
ty mà còn đảm bảo đúng pháp luật đề ra.
- Để quản lý một cách tốt nhất tất cả mọi hoạt động của công ty chúng ta
cần phải quan tâm trú trọng đến tất cả các phần hành kế toán mà công ty hiện có để
có thể nắm chắc được tình hình hoạt động của công ty.

-Việc hoàn thiện công tác kế toán cần phải đáp ứng các yêu cầu: hoàn thiện về đội
ngũ kế toán phải đủ năng lực làm việc trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính, tuân
thủ chế độ kế toán.
SVTH: Nguyễn Thị Chi MSV: 12404856
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: CN.Trần Thị Kim Cúc
KẾT LUẬN
Tuy mới chỉ thực tập ở công ty trong một thời gian ngắn nhưng đó cũng là
quãng thời gian vô cùng hữu ích. Điều đó giúp em có được những hiểu biết cơ bản
về tình hình kinh doanh và công tác hạch toán kế toán tại một doanh nghiệp thương
mại có quy mô vừa và nhỏ. Đó chính là bài học và là kinh nghiệm phục vụ cho
công việc của em sau này.
Em hiểu rằng để phát huy được vai trò của mình trong quản lý kinh tế thông
qua việc phản ánh và giám sát một cách chặt chẽ, toàn vẹn tài sản tiền vốn của
công ty ở mọi khâu của quá trình sản xuất nhằm cung cấp các thông tin chính xác
và hợp lý phục vụ cho việc lãnh đạo hoạt động kinh doanh, do đó việc hoàn thiện
công tác kế toán của công ty là một tất yếu. Vốn bằng tiền đã trở thành vấn đề quan
tâm hàng đầu đối với mọi doanh nghiệp cũng như các nhà quản lý.
Em xin chân thành cảm ơn nhà trường và công ty công ty cổ phần xây dựng
Sông Mã Số 1 đã tạo điều kiện cho em có cơ hội được thực tế những gì mình đã
học để phát hiện được những điểm mà bản thân mình còn yếu kém để hoàn thiện
mình hơn. Em cũng xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn cô CN.Trần Thị
Kim Cúc đã hướng dẫn và chỉ bảo em tận tình,phát hiện những sai sót và hướng
dẫn cách sửa chữa để em hiểu được vì sao mình mắc phải sai phạm đó giúp em có
thể hoàn thành tốt báo cáo Thực tập tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn !

Thanh Hóa,ngày… tháng… năm 2015

Sinh viên


Nguyễn Thị Chi
SVTH: Nguyễn Thị Chi MSV: 12404856
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: CN.Trần Thị Kim Cúc



PHỤ LỤC
SVTH: Nguyễn Thị Chi MSV: 12404856
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: CN.Trần Thị Kim Cúc
PHỤ LỤC 01
QUY TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG SÔNG MÃ SỐ 1
Chú thích: Căn cứ
SVTH: Nguyễn Thị Chi MSV: 12404856
DỰ THẦU
THANH TOÁN
QUYẾT TOÁN
THANH LÝ HỢP ĐỒNG
NGHIỆM THU
(Công việc và khối lượng)
LẬP TIẾN ĐỘ
VÀ THI CÔNG
NHẬN THẦU
(Ký kết hoạt động xây lắp)
BÀN GIAO HẠNG
MỤC CÔNG TRÌNH
ĐƯA VÀO SỬ DỤNG

×