Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Hướng dẫn đánh giá thi đua các trường năm học 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.73 KB, 16 trang )

KẾ HOẠCH KIỂM TRA THI ĐUA KHỐI THPT- Ngày đăng: 12/02/2011
SỞ GD&ĐT SƠN LA CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHỐI THI ĐUA THPT Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc


Số: 01/KH – THPT Sơn La, ngày 10 tháng 02 năm 2011

KẾ HOẠCH
Kiểm tra đánh giá công tác thi đua khối các trường THPT
Năm học 2010 – 2011

Căn cứ Chỉ thị số 3399/CT – BGDĐT ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2010 – 2011 với
chủ đề năm học “Năm học tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”.
Căn cứ công văn số 760/SGDĐT – VP ngày 15 tháng 9 năm 2010 của Sở Giáo
dục và Đào tạo Sơn La về phát động phong trào thi đua trong toàn ngành năm học
2010 – 2011.
Căn cứ vào Hướng dẫn số 839/SGDĐT – VP ngày 12 tháng 10 năm 2010 của
Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La về hướng dẫn đăng ký thi đua năm học 2010 – 2011.
Căn cứ vào nội dung Cam kết thi đua năm học 2010 – 2011 đã được BGH các
trường THPT toàn tỉnh Sơn La ký cam kết ngày 24 tháng 8 năm 2010.
Căn cứ vào Kế hoạch số 15/KH-SGD&ĐT, ngày 07 tháng 01 năm 2011 của Sở
Giáo dục và Đào tạo Sơn La về triển khai công tác thi đua, khen thưởng việc thực
hiện các lĩnh vực công tác năm học 2010 – 2011.
Căn cứ vào công văn số 14/SGD&ĐT-VP, ngày 07 tháng 01 năm 2011 của Sở
Giáo dục và Đào tạo Sơn La về quy định tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về các lĩnh
vực công tác đối với các đơn vị trực thuộc Sở năm học 2010 – 2011.
Nay khối thi đua THPT toàn tỉnh đề ra kế hoạch kiểm tra, đánh giá công tác thi
đua năm học 2010 – 2011 như sau:
A. NỘI DUNG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ


- Thời gian kiểm tra: từ 10/3 đến 20/3/2011.
- Nội dung kiểm tra: Theo 12 lĩnh vực công tác trong năm học 2010 – 2011.
Tổng số điểm: 120 điểm (chưa tính điểm cộng).
I. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về Giáo dục trung học (10 điểm)
1. Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục, quy chế chuyên môn.
Triển khai các văn bản thực hiện nhiệm vụ năm học của Bộ GD&ĐT; Triển khai
thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục, thực hiện đổi mới phương pháp dạy học,
đổi mới kiểm tra, đánh giá, dạy học phân hoá trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng của
chương trình giáo dục phổ thông; Tăng cường nền nếp, kỷ cương trong quản lý dạy
học, kiểm tra đánh giá, thi cử. Tăng cường vai trò của các trường THPT trong việc
quản lí việc thực hiện chương trình giáo dục, chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học,
đổi mới kiểm tra đánh giá. Thực hiện chương trình khảo sát giáo viên tiếng Anh phục
vụ cho việc triển khai đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân
giai đoạn 2008-2020” trên phạm vi toàn quốc. Triển khai các môn Ngoại ngữ, Tin học
và công tác ứng dụng CNTT nâng cao chất lượng dạy học; thực hiện chương trình
phân ban và SGK. Thực hiện dạy học chủ đề tự chọn phù hợp. Tiếp tục thực hiện tốt
cuộc vận động “Hai không”; tổng kết đánh giá kết quả 4 năm thực hiện cuộc vận động
“Hai không”.
Triển khai nội dung giáo dục địa phương, lồng ghép tích hợp giáo dục bảo vệ
môi trường; tích hợp nội dung “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”
trong các bộ môn Văn, Lịch sử, GDCD, HĐNGLL; tích hợp sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong nội dung một số môn
học và hoạt động giáo dục. Triển khai dạy tích hợp chính sách pháp luật thuế trong
môn GDCD.
Quản lý chuyên môn: Duy trì nề nếp quy chế chuyên môn (hồ sơ, giờ dạy, chất
lượng bộ môn) theo quy chế 40, quy định 961 và hướng dẫn điều chỉnh số 178 của
Sở GD&ĐT - GDTrH.
Thực hiện tuyển sinh đầu cấp, chuyển trường đúng quy định; không có hiện
tượng giáo viên, cán bộ quản lí vi phạm các kì thi trong năm học. Tích cực tham gia
các hoạt động giáo dục do Sở GD&ĐT chủ trì và tổ chức các hoạt động giáo dục theo

chủ đề.
Thực hiện tốt Quyết định số 03/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/01/2007 của Bộ
GD&ĐT quy định về dạy thêm học thêm; Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày
24/10/2007 của UBND tỉnh về việc quản lí dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Sơn
La; Hướng dẫn số 990/SGD&ĐT-GDTrH ngày 10/11/2008 của Sở GD&ĐT Sơn La
hướng dẫn về dạy thêm, học thêm;
Thực hiện đúng quy định đánh giá, xếp loại học sinh (theo Quyết định
40/2006/QĐ-BGD&ĐT) và tiếp tục đổi mới quản lí nhà trường, tăng cường nề nếp, kỷ
cương, ngăn chặn, khắc phục các hiện tượng tiêu cực trong trường.
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,0 điểm.
2. Thực hiện các hoạt động giáo dục.
Thực hiện các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp; Thực hiện hoạt động giáo
dục hướng nghiệp và nghề phổ thông; Đảm bảo nội dung sinh hoạt tập thể trong nhà
trường, tăng cường giáo dục đạo đức cho học sinh, không xảy ra hiện tượng đánh
nhau trong và ngoài trường. Tổ chức sinh hoạt cụm chuyên môn giữa các trường
THPT trên địa bàn cụm huyện, thành phố. Tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở các tổ
chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường đảm bảo nội dung sinh hoạt tập thể
trong nhà trường, cụm trường. Tham gia Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh lần thứ 8
năm học 2010 – 2011.
Tăng cường tổ chức các hoạt động xã hội như ATGT, phòng chống các tệ nạn
xã hội, phòng chống ma tuý, HIV/AIDS, sức khoẻ sinh sản vị thành niên, tích cực bảo
vệ môi trường, lao động công ích, hoạt động giáo dục Quốc phòng – An ninh, thực
hiện luyện tập TDTT, Y tế học đường; tổ chức tốt các hoạt động văn nghệ, trò chơi
dân gian và các hội thi năng khiếu văn nghệ, TDTT, tin học, ngoại ngữ
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 0,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 1,0 điểm.
3. Đổi mới phương pháp dạy học.

Chỉ đạo tổ chức dạy học phân hoá theo năng lực của học sinh dựa trên chuẩn
kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông. Thiết kế bài giảng khoa học,
sắp xếp hợp lý hoạt động của giáo viên và học sinh; thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lí,
tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải; sử dụng hợp lí sách giáo khoa; giáo
viên sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu, tác phong thân
thiện, khuyến khích động viên học sinh học tập.
Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, bảo đảm yêu cầu thí nghiệm, thực
hành, liên hệ thực tế trong dạy học, xây dựng kế hoạch triển khai đổi mới phương
pháp dạy học; ứng dụng CNTT trong giảng dạy và đổi mới phương pháp dạy học;
thực hiện rèn luyện kỹ năng thực hành, thí nghiệm, kỹ năng tự học tập, nghiên cứu,
khai thác phòng học bộ môn phục vụ cho giảng dạy. Đổi mới kiểm tra đánh giá theo
hướng khuyến khích tự học và sáng tạo của học sinh; có biện pháp giúp đỡ học sinh
có học lực yếu kém, giảm học sinh bỏ học, có chuyển biến thực sự trong việc ứng
dụng CNTT vào dạy học và kiểm tra đánh giá đối với học sinh, quan tâm chỉ đạo công
tác bồi dưỡng học sinh giỏi các cấp.
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 1,5 điểm.
4. Phát triển mạng lưới trường, lớp, tăng cường cơ sở vật chất, xây dựng
trường chuẩn quốc gia.
Hệ thống trường lớp được củng cố và phát triển đáp ứng được yêu cầu mục tiêu
phát triển giáo dục trung học tại địa phương; đảm bảo tỉ lệ học sinh/lớp đúng quy định.
Bảo quản và sử dụng thiết bị dạy học theo đúng yêu cầu của Bộ GD&ĐT; xây
dựng phòng học bộ môn, thư viện và khai thác sử dụng có hiệu quả;
Đầu tư xây dựng công trình vệ sinh, cấp thoát nước, trồng cây xanh, bảo đảm
môi trường được xanh - sạch - đẹp.
Lập đề án và thực hiện kế hoạch xây dựng trường THPT đạt chuẩn Quốc gia
theo kế hoạch của Sở GD&ĐT. Thực hiện có kết quả giáo dục hoà nhập trẻ em khuyết
tật. Triển khai thực hiện có kết quả các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự

học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực”. Tham mưu với cấp uỷ, chính quyền địa phương để có văn bản chỉ đạo các cấp,
các ngành phối hợp triển khai phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh
tích cực”, xây dựng kế hoạch thực hiện phong trào trong năm học 2010 – 2011, bước
đầu huy động được các lực lượng trong và ngoài ngành tham gia thực hiện có hiệu
quả.
Xây dựng được gương thầy giáo, cô giáo tích cực đổi mới phương pháp dạy và
hướng dẫn phương pháp học cho học sinh; học sinh tích cực, chủ động, sáng tạo
trong học tập hơn trước, thực hiện chăm sóc và phát huy giá trị một di tích lịch sử, văn
hoá; đưa được nội dung mới gắn với văn hoá, truyền thống dân tộc, địa phương vào
hoạt động văn nghệ, ngoại khoá, thể thao của nhà trường; thực hiện quy tắc ứng xử
văn hoá trong nhà trường, phối hợp với chính quyền, đoàn thể địa phương để phát
huy giá trị văn hoá truyền thống.
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 1,5 điểm.
5. Xây dựng và nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên.
Đảm bảo đồng bộ cơ cấu giáo viên các môn học và bố trí tỉ lệ giáo viên/lớp theo
quy định, số giáo viên đạt trình độ đào tạo đạt chuẩn và trên chuẩn đào tạo tăng hơn
so với năm học trước. Không có giáo viên vi phạm pháp luật; không có giáo viên có
hành vi xúc phạm nghiêm trọng nhân cách hoặc xâm phạm thân thể học sinh. Thực
hiện tốt Quyết định số 16/2008/BGDĐT về Quy định đạo đức nhà giáo và cuộc vận
động “Mỗi thầy giáo cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.
Thực hiện tốt việc đánh giá cán bộ quản lý, giáo viên theo chuẩn Hiệu trưởng,
chuẩn nghề nghiệp giáo viên theo các thông tư và công văn hướng dẫn của Bộ.
Thực hiện tốt chương trình và kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên.
Tăng cường áp dụng CNTT trong quản lí học sinh trong đổi mới phương pháp dạy
học, kiểm tra đánh giá; tiếp tục thực hiện chủ trương “Mỗi giáo viên, cán bộ quản lí cơ
sở giáo dục thực hiện một đổi mới phương pháp dạy học và quản lí. Mỗi trường có
một kế hoạch cụ thể về đổi mới phương pháp dạy học”.

- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 1,5 điểm.
6. Thực hiện phổ cập GDTrH và giáo dục hoà nhập.
Củng cố và duy trì kết quả của các đơn vị đã đạt chuẩn phổ cập giáo dục THPT,
nâng cao tỷ lệ, chất lượng các tiêu chuẩn phổ cập giáo dục THPT. Thực hiện có kết
quả giáo dục hoà nhập cho trẻ em khuyết tật; Thực hiện hiệu quả, có giải pháp sáng
tạo mang lại hiệu quả rõ rệt trong đổi mới tổ chức quản lý giáo dục trung học của địa
phương. Gửi báo cáo về Sở đảm bảo đầy đủ, chính xác và đúng thời hạn.
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 – 2,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,5 điểm.
II. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về Giáo dục Dân tộc (10 điểm)
1. Tăng cường các biện pháp vận động học sinh ra lớp, đảm bảo việc duy trì sĩ
số học sinh dân tộc; Tham mưu cho cấp uỷ, chính quyền địa phương huy động học
sinh dân tộc đến trường; Quan tâm, giúp đỡ học sinh dân tộc đang theo học tại
trường.
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,0 điểm.
2. Nâng cao chất lượng giáo dục, dạy học trong nhà trường. Huy động các
nguồn lực của địa phương cho nhà trường nhằm phục vụ công tác dạy và học; thực
hiện đổi mới phương pháp dạy học trong nhà trường phù hợp với đối tượng học sinh
dân tộc thiểu số;
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,0 điểm.
3. Tổ chức tốt cho học sinh ở nội trú trong các trường PTDT Nội trú và PTDT
Bán trú. Thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc sức khoẻ, giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh dân tộc;

- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,0 điểm.
4. Quan tâm xây dựng đội ngũ giáo viên người dân tộc. Thực hiện tốt chế độ
chính sách về giáo dục dân tộc đối với giáo viên, cán bộ công tác ở vùng dân tộc và
miền núi. Có cán bộ giáo viên theo dõi về giáo dục dân tộc, cập nhật thường xuyên
các số liệu thống kê về học sinh, giáo viên; số học sinh dân tộc thi đỗ vào các trường
Đại học, Cao đẳng, TCCN hàng năm; báo cáo đầy đủ, kịp thời về tình hình giáo dục
dân tộc.
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,0 điểm.
5. Thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đối với học sinh dân tộc, thực hiện hỗ
trợ con hộ nghèo theo các quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ.
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,0 điểm.
III. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về Khảo thí và kiểm định chất lượng
giáo dục (10 điểm)
1. Tổ chức cho giáo viên tham gia phân tích, đánh giá sâu sắc kết quả dạy và
học trong năm học; tổ chức thi tốt nghiệp, tuyển sinh có hiệu quả, đảm bảo đánh giá
đúng trình độ, năng lực của người học; tổ chức tốt việc thi chọn học sinh giỏi, có đội
tuyển dự thi học sinh giỏi cấp tỉnh.
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,0 điểm.
2. Có biện pháp quản lý có hiệu quả dạy và học, nghiêm túc trong kiểm tra, đánh
giá, phản ánh đúng chất lượng dạy và học; xây dựng kế hoạch giảng dạy, kế hoạch tổ
chức ôn tập, bồi dưỡng nâng cao kiến thức cho học sinh, đặc biệt bồi dưỡng đối
tượng học sinh có học lực yếu, học sinh chưa tốt nghiệp ở các kỳ thi trước… Chỉ đạo

tốt quá trình đổi mới, kiểm tra, đánh giá thường xuyên, định kỳ.
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,0 điểm.
3. Tổ chức tập huấn kỹ năng về nghiệp vụ thi cho giáo viên, đảm bảo thực hiện
thi đúng quy chế; lựa chọn cán bộ, giáo viên có năng lực để tập huấn, hướng dẫn, bồi
dưỡng nghiệp vụ biên soạn, biên tập đề kiểm tra chung.
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,0 điểm.
4. Tổ chức kiểm tra đánh giá chất lượng theo quy định của chuẩn chất lượng,
tổng hợp kết quả báo cáo về Sở đúng thời gian quy định; có cán bộ theo dõi công tác
khảo thí và kiểm định chất lượng.
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,0 điểm.
5. Xây dựng các điều kiện để đảm bảo chất lượng giáo dục. Tham gia các hội
nghị chuyên đề về xây dựng trường đạt chuẩn chất lượng để sơ kết và hội thảo về
công tác đánh giá và quản lý chất lượng giáo dục.
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,0 điểm.
IV. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về Công tác Thanh tra (10 điểm)
1. Có kế hoạch kiểm tra các hoạt động dạy và học; tăng cường kiểm tra việc
thực hiện kỷ cương, nề nếp của nhà trường.
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,0 điểm.
2. Thực hiện tốt việc dự giờ thăm lớp, kiểm tra các tổ chuyên môn và giáo viên,
vận dụng các tiêu chuẩn quy định của Bộ GD&ĐT đã ban hành để đánh giá giáo viên

đúng thực chất, không chạy theo thành tích, chỉ ra những tồn tại, thiếu sót cần khắc
phục, phát hiện những gương tốt để nhân điển hình tiên tiến (3 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 – 2,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 3,0 điểm.
3. Kiểm tra các cuộc vận động và phong trào thi đua, thanh tra, kiểm tra công tác
quản lý tài chính, tài sản, công tác quản lý hồ sơ, cấp phát văn bằng, chứng chỉ theo
đúng quy định; kiểm tra việc dạy thêm học thêm (2 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,0 điểm.
4. Kiểm tra việc thực hiện Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và Luật
phòng chống tham nhũng đảm bảo theo kế hoạch (2 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,0 điểm.
5. Có đủ hồ sơ thanh tra, kiểm tra, lưu trữ cẩn thận theo quy định; thực hiện chế
độ báo cao theo định kỳ và các báo cáo đột xuất khác khi Sở yêu cầu (1 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 0,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 1,0 điểm.
V. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về công tác Pháp chế (10 điểm)
1. Công tác xây dựng pháp luật.
Tổ chức cho cán bộ, nhà giáo, người lao động và người học tham gia đóng góp
ý kiến vào dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và văn bản khác do Sở GD&ĐT tổ
chức, kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong việc sửa đổi, bổ sung văn
bản; đặc biệt những văn bản liên quan đến lĩnh vực giáo dục; việc tổ chức lấy ý kiến
phải triển khai nghiêm túc, có chất lượng, kịp thời theo đúng thời gian quy định (2
điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0 điểm.

- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,0 điểm.
2. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
Thành lập Hội đồng hoặc Ban phổ biến giáo dục pháp luật; xây dựng kế hoạch
phổ biến giáo dục pháp luật hàng năm và dài hạn; chủ trì hoặc phối hợp với các đơn
vị liên quan tổ chức phổ biến giáo dục pháp luật trong nhà trường. Tổ chức tốt việc
giảng dạy kiến thức pháp luật theo chương trình (2,5 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 – 2,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,5 điểm.
3. Ban hành văn bản và quản lý văn bản.
Ban hành văn bản phải đảm bảo theo quy định tại thông tư liên tịch số
55/2005/TTLT-BNV-VPCP của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ ngày 06/5/2005
hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản. Lập sổ đăng ký văn bản đi và
văn bản đến theo mẫu quy định tại công văn số 425/VTLTNN-NVTW ngày 15/7/2005
của Cục lưu trữ Nhà nước về hướng dẫn quản lý văn bản đi, văn bản đến (2 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,0 điểm.
4. Xây dựng tủ sách pháp luật.
Có một tủ sách pháp luật đảm bảo đủ các loại sách, báo, tài liệu pháp lý gồm:
Văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và địa phương; sách hỏi đáp, bình luận,
giải thích pháp luật; sách, tài liệu pháp lý phục vụ cho công tác quản lý, hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ, giảng dạy và học tập; báo, tạp chí pháp luật chuyên ngành
của Trung ương và địa phương; ngoài ra cần chọn lọc, bổ sung các loại sách, báo, tài
liệu khác có nội dung pháp luật phù hợp với từng đối tượng giáo viên và học sinh(1,5
điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,0 điểm.

5. Có cán bộ phụ trách công tác pháp chế, tham gia đầy đủ các cuộc tập huấn
pháp chế do Sở GD&Đt tổ chức, thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ theo quy định
(1,5 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 1,5 điểm.
VI. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về Ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý và giảng dạy (10 điểm)
1. Các đơn vị có Website riêng.
Đánh giá chung về nội dung website và tính cập nhật kịp thời. Công bố các văn
bản điều hành, văn bản hướng dẫn của ngành (Đăng tải và cho download các văn
bản hướng dẫn) (1,5 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 1,5 điểm.
2. Công tác tin học hoá quản lý trong trường học.
Triển khai tin học hoá quản lý trong trường học theo hướng áp dụng các phần
mềm quản lý trường học. Tổ chức đánh giá hiệu quả, tính khả thi và bền vững của các
phần mềm quản lý giáo dục; Khai thác ứng dụng và dạy học Tin học bằng mã nguồn
mở (2,5 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 2,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,5 điểm.
3. Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng giáo viên thường xuyên các phần mềm soạn
bài giảng điện tử; Giáo viên tham gia soạn bài giảng điện tử, bài giảng E-Learning của
Bộ với khẩu hiệu “Mỗi giáo viên xây dựng ít nhất 1 bài giảng điện tử” (2 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,0 điểm.
4. Tổ chức họp qua mạng cho các hoạt động:

Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng giáo viên; Tổ chức hội thảo, họp phổ biến công
tác, giao ban giữa Sở với các trường, các trường trong huyện, thành phố (1,5 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 1,5 điểm.
5. Sử dụng hệ thông email:
Thiết lập hệ thống email: Thiết lập hệ thống email theo tên miền riêng của đơn vị
để cung cấp cho 100% cán bộ quản lý cơ sở giáo dục và giáo viên; Có các điển hình
tiến tiến về ứng dụng CNTT, mô hình trường học điện tử (2 điểm).
6. Báo cáo đầy đủ và đúng hạn (0,5 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 0,5 điểm.
VII. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về Công tác Tổ chức cán bộ (10 điểm)
1. Việc thực hiện thông tư số 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/7/2008 của
Bộ GD&ĐT - Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở GD&ĐT thuộc UBND cấp tỉnh (2 điểm). Cụ thể:
1.1. Hoàn thành tốt công tác tham mưu cho UBND các cấp trong việc thực hiện
đúng các quy định tại thông tư số 35 (2 điểm).
1.2. Triển khai nhưng chưa thực hiện đúng các quy định tại thông tư 35 (1 điểm).
2. Việc thực hiện thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 của Bộ
GD&ĐT quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo dục phổ thông bán công,
dân lập sang cơ sở giáo dục tư thục; Cơ sở giáo dục bán công sang cơ sở giáo dục
phổ thông công lập (2 điểm). Cụ thể:
2.1 Trình và đã được UBND cấp tỉnh phê duyệt đề án chuyển đổi loại hình phổ
thông, đã hoàn thành việc chuyển đổi trường theo quy định (2 điểm).
2.2 Trình và đã được UBND cấp tỉnh phê duyệt đề án chuyển đổi loại hình phổ
thông nhưng chưa thực hiện việc chuyển đổi (1 điểm).
3. Thực hiện chế độ chính sách cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
và giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo (2 điểm). Cụ thể:
3.1. Thực hiện đầy đủ, kịp thời, minh bạch các chế độ chính sách của Nhà nước

đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; Trình UBND các cấp ban hành chính
sách đãi ngộ đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; Tham mưu có kết quả với
các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương để có giải pháp cải thiện đời sống đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục công tác tại các trường chuyên biệt, ở vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng có ảnh hưởng của thiên tai, bão lũ…
Thực hiện nghiêm túc Nghị định số 132/2007/NĐ-CP ngày 04/9/2007 của Chính phủ
về chính sách tinh giảm biên chế của ngành giáo dục và đào tạo (1 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 0,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 1,0 điểm.
3.2. Thực hiện có hiệu quả Nghị định số 71/1998/NĐ-CP về quy chế thực hiện
dân chủ trong hoạt động của cơ quan. Giải quyết kịp thời các kiến nghị, khiếu nại, tố
cáo của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục trong lĩnh vực công tác tổ chức
cán bộ (1 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 0,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 1,0 điểm.
4. Việc triển khai thực hiện biên chế đối với cơ quan. Cụ thể:
4.1. Xác định rõ việc làm, cơ cấu ngạch công chức, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
công chức công tác tại cơ quan đơn vị (1 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 0,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 1,0 điểm.
4.2. Tham mưu để UBND các cấp, Sở GD&ĐT bảo đảm đủ biên chế công chức
đối với cơ quan đơn vị (1 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 0,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 1,0 điểm.
5. Thực hiện nghiêm túc, chính xác, đúng thời hạn chế độ báo cáo công tác tổ
chức cán bộ theo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Sở GD&ĐT (2 điểm).

- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,0 điểm.
VIII. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý cơ sở giáo dục (10 điểm)
1. Có kế hoạch xây dựng, kiểm tra, rà soát và thực hiện việc quy hoạch bố trí
sắp xếp đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục theo quy định và phù hợp
với tình hình thực tế của địa phương (2 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,0 điểm.
2. Có kế hoạch tổ chức và thực hiện triển khai áp dụng đánh giá cán bộ quản lý
cơ sở giáo dục và giáo viên theo chuẩn. Tổ chức thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi
dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục theo
chuẩn, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu
cầu của giáo dục và đào tạo trong giai đoạn hiện nay (2 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,0 điểm.
3. Tích cực tham gia xây dựng các văn bản về chế độ, chính sách, tiêu chuẩn
của nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục. Nghiêm túc thực hiện chế độ, chính
sách, cơ chế quản lý, sử dụng đối với nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục theo
hướng giao quyền chủ động và tự chịu trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ; Có
quan tâm tập trung giải quyết những bất cập đối với nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (2 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,0 điểm.
4. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện tốt các cuộc vận động và phong trào thi đua của
ngành (các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” và

“Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”…) và nghiêm
chỉnh thực hiện Quyết định số 16/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 16/4/2008 của Bộ trưởng
Bộ GD&ĐT ban hành Quy định về đạo đức nhà giáo (2 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,0 điểm.
5. Thực hiện đầy đủ và đúng hạn chế độ thông tin báo cáo phục vụ công tác
quản lý đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục theo các yêu cầu của các
cơ quản quản lý cấp trên (2 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,0 điểm.
IX. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về Công tác Thống kê, kế hoạch, quản
lý tài chính và huy động các nguồn lực xã hội (10 điểm)
1. Công tác quy hoạch, kế hoạch:
Xây dựng kế hoạch năm học theo đúng hướng dẫn của Sở và phù hợp với tình
hình kinh tế - xã hội của địa phương; có kế hoạch phát triển giáo dục 5 năm, trong đó
quan tâm đến quy hoạch phát triển quy mô lớp, học sinh, các điều kiện về đội ngũ
giáo viên và cơ sở vật chất đáp ứng tương thích với quy mô, có kế hoạch chỉ đạo triển
khai nhiệm vụ trọng tâm cả năm học (2 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,0 điểm.
2. Công tác Thống kê:
Đảm bảo tiến độ báo cáo thống kê định kỳ theo quy định của Sở. Ứng dụng
CNTT trong việc thu thập và xử lý số liệu thống kê; số liệu thống kê phải thường
xuyên cập nhật chính xác, trung thực, đầy đủ, số lượng thống kê phải được phân tích,
đánh giá phục vụ cho công tác quản lý trường học (1,5 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,0 điểm.

- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 1,5 điểm.
3. Công tác Tài chính:
Làm tốt công tác lập dự toán thu chi ngân sách giáo dục; tăng cường quản lý thu
chi và quản lý tài sản trường học. Thực hiện việc thu phí, lệ phí theo đúng quy định
của pháp luật, quản lý chặt chẽ các khoản đóng góp tự nguyện của người dân và các
tổ chức cho nhà trường. Đảm bảo đúng, kịp thời chế độ chính sách, đặc biệt là chế độ
chính sách đối với học sinh là người dân tộc, là con hộ nghèo. Thực hiện tốt quy chế
dân chủ trong trường học, công khai, minh bạch trong quản lý tài chính. Tăng cường
ứng dụng CNTT phục vụ công tác kế toán, công tác quản lý tài chính. Tăng cường
công tác kiểm tra tài chính; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng
trong quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước cho giáo dục (3 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 - 2,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 3,0 điểm.
4. Thực hiện quy chế 3 công khai tại cơ sở giáo dục theo thông tư số
09/2009/TT-BGDĐT ngày 7/5/2009 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy chế thực
hiện công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (Công khai
về chất lượng, điều kiện đảm bảo và thu chi tài chính) (1,5 điểm).

- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 1,5 điểm.
5. Xã hội hoá:
Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày
30/5/2008 của Chính phủ và Quyết định số 20/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/6/2005 của
Bộ GD&ĐT. Huy động được các nguồn lực xã hội, để phát triển giáo dục – đào tạo;
Huy động được nguồn lực từ các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm để xây dựng cơ sở
vật chất, mua sắm thiết bị, có số liệu cụ thể (2 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 điểm.

- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,0 điểm.
X. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về Công tác tăng cường cơ sở vật
chất và quy hoạch mạng lưới trường lớp, trang thiết bị dạy học (10 điểm)
1. Công tác xây dựng cơ sở vật chất trường học:
Thực hiện tốt việc sắp xếp quy mô học sinh trên một lớp theo hướng dẫn của Sở
và các văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Nâng tỷ lệ phòng học kiên cố so với năm
học trước, lồng ghép các chương trình, dự án xây dựng cơ sở vật chất trường lớp.
Đẩy nhanh tiến độ triển khai đề án kiên cố hoá trường, lớp học và nhà công vụ cho
giáo viên giai đoạn 2008 – 2012 (3 điểm).
2. Phấn đấu đảm bảo đủ số phòng học theo quy định; Chuẩn hoá phòng học bộ
môn, phòng học chức năng, phòng thư viện, thí nghiệp. Tăng cường cơ sở vật chất,
đầu tư trang thiết bị đáp ứng nhu cầu dạy và học (2 điểm).
3. Đầu tư cơ sở vật chất trường học, có số liệu chi tiết về kết quả đầu tư bao
gồm các hạng mục công trình đã đầu tư, số vốn đã huy động cho công trình, số phòng
học hoặc số hạng mục công trình đã đầu tư được đưa vào sử dụng trong năm học: Số
liệu m
2
xây dựng các hạng mục là nhà cửa, phòng học, nhà vệ sinh (2 điểm).
4. Công tác sách, thiết bị trường học:
Thực hiện tổng kiểm tra, đánh giá về chất lượng và hiệu quả khai thác sử dụng
thiết bị dạy học. Có kế hoạch và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng giáo viên, viên chức về
công tác thiết bị dạy học, bao gồm số đợt tập huấn và số người đã được tập huấn;
gắn công tác đánh giá giáo viên với công tác sử dụng và khai thác thiết bị dạy học. Có
đầy đủ hệ thống sổ sách theo dõi danh mục sách và thiết bị dạy học; có số liệu về kinh
phí đầu tư cho mua sắm, sửa chữa thiết bị dạy học, kinh phí đầu tư cho công tác tự
làm, cải tiến thiết bị dạy học; tỷ lệ số tiền từ ngân sách chi cho mua sách và thiết bị
trường học so với kinh phí chi thường xuyên của sự nghiệp giáo dục (2 điểm).
5. Báo cáo định kỳ đầy đủ và đúng thời gian quy định (1 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 0,5 điểm.

- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 1,0 điểm.
XI. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về “Xây dựng trường học thân thiện, học
sinh tích cực”, công tác ngoại khoá, y tế trường học (10 điểm)
1. Công tác chỉ đạo và phối hợp tổ chức thực hiện:
Có kế hoạch và giải pháp phối hợp với các cơ quan liên quan để chỉ đạo và triển
khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” và các
hoạt động ngoại khoá, y tế trường học. Tham mưu cho lãnh đạo địa phương chỉ đạo
và tham dự các hoạt động chủ đạo của ngành giáo dục trong năm học (1 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 0,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 1,0 điểm.
2. Tổ chức hoạt động:
2.1. Có kế hoạch cụ thể phối hợp với các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể và Ban
đại diện cha, mẹ học sinh phổ biến, quán triệt các văn bản chỉ đạo và triển khai thực
hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” đến các
nhà trường và học sinh. 100% học sinh nắm được nội dung phong trào thi đua “Xây
dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Đảm bảo trường học an toàn, xanh,
sạch, đẹp, tổ chức tốt phong trào trồng cây xanh phù hợp với đặc điểm của địa
phương (1 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 0,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 1,0 điểm.
2.2. Phối hợp với chính quyền, đoàn thể địa phương để phát huy giá trị văn hoá
truyền thống. Tổ chức và tham gia hoạt động văn hoá văn nghệ do ngành giáo dục tổ
chức. Có kế hoạch và các giải pháp sáng tạo nâng cao chất lượng các hoạt động văn
nghệ; đưa các bài hát, điệu múa, âm nhạc truyền thống dân tộc vào nhà trường một
cách hiệu quả. Mỗi trường có ít nhất 01 đội văn nghệ của học sinh, mỗi trường nhận
và thực hiện hiệu quả việc chăm sóc và phát huy giá trị các công trình di tích lịch sử,
văn hoá; xây dựng và thực hiện quy tắc ứng xử văn hoá trong nhà trường (1 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0 điểm.

- Thực hiện đầy đủ nội dung: 0,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 1,0 điểm.
2.3. Thực hiện tốt các quy định về chế độ, chính sách cho học sinh. Đảm bảo
100% học sinh được chuyển tải kiến thức về giáo dục, bảo vệ môi trường tại các cấp
học. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền giáo dục pháp luật và an toàn giao thông
cho cán bộ, giáo viên và học sinh. Đảm bảo an ninh chính trị , trật tự, an toàn xã hội,
phòng chống tội phạm và tệ nạn xã hội trong trường học; không để xảy ra các vụ việc
nghiêm trọng vi phạm về đạo đức, lối sống của cán bộ, giáo viên và học sinh. Mỗi
trường có ít nhất 01 tổ tư vấn cho học sinh (1 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 0,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 1,0 điểm.
2.4. Đảm bảo vệ sinh trường, lớp học, có kế hoạch hoạt động, kiểm tra đánh giá
và báo cáo tình hình công tác y tế trường học theo quy định; có công trình vệ sinh,
nước sinh hoạt và công trình công cộng khác theo quy định. Đảm bảo vệ sinh trường,
lớp học không để xảy ra dịch, bệnh tật học đường nghiêm trọng, thực hiện phòng
chống HIV/AIDS, tác hại thuốc lá; không có học sinh tử vong do ngộ độc thực phẩm
hoặc tai nạn thương tích nghiêm trọng trong trường học (1 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 0,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 1,0 điểm.
2.5. Tổ chức tập luyện thể thao ngoại khoá thường xuyên và có hướng dẫn của
giáo viên; hàng năm có tổ chức các giải thể thao cấp trường, tham gia các giải thể
thao cấp huyện, thành phố, tỉnh; triển khai thực hiện tiêu chuẩn rèn luyện thể lực theo
quy định của Bộ GD&ĐT; có tham gia Hội khoẻ Phù Đổng các cấp theo quy định
(1điểm);
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 0,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 1,0 điểm.
3. Cơ sở vật chất và điều kiện thực hiện:

Cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ công tác ngoại khoá ít nhất tăng 5% so với
năm vừa qua. Đảm bảo các công trình TDTT (nhà tập, sân tập). Có cán bộ, cơ sở vật
chất, kinh phí phục vụ công tác y tế trường học theo quy định. Có đủ công trình vệ
sinh, nước sạch hợp vệ sinh, 100% nhà vệ sinh được giữ gìn sạch sẽ (2 đỉêm).
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,0 điểm.
4. Sáng kiến nổi bật:
Có các sáng kiến, giải pháp về công tác chỉ đạo và triển khai phong trào thi đua
“Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” và các hoạt động ngoại khoá ở
cấp tỉnh, huyện, thành phố và cơ sở; phát huy được thế mạnh của địa phương để xây
dựng được các điển hình thực hiện tốt phong trào, phổ biến ra toàn tỉnh, huyện, thành
phố có hiệu quả. Đội ngũ cán bộ, giáo viên tích cực đổi mới phương pháp dạy và có
hướng dẫn phương pháp học để học sinh chủ động sáng tạo hơn trước; có nhiều học
sinh đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả học tập với thầy cô giáo và nhà trường
(1 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 0,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 1,0 điểm.
5. Kiểm tra đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện:
Có kế hoạch kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện chương trình công tác về việc
thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” và
các hoạt động ngoại khoá, y tế trường học. Báo cáo đầy đủ, kịp thời theo yêu cầu và
định kỳ, có số liệu, tỷ lệ phần trăm kèm theo (1 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 0,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 1,0 điểm.
XII. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về Thực hiện các cuộc vận động và
sự chỉ đạo, hỗ trợ của cấp uỷ, chính quyền địa phương (10 điểm)
1. Thực hiện các cuộc vận động:
1.1. Tiếp tục thực hiện chỉ thị sô 06-CT/TW của Bộ Chính trị về thực hiện các

cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, Chỉ thị số
33/CT-TTg ngày 08/9/2006 của Thủ tướng về chống tiêu cực và khắc phục bệnh
thành tích trong giáo dục, Quyết định số 04/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 04/3/2000 về
việc ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường; Gắn kết
chặt chẽ với việc thực hiện cuộc vận động “Hai Không” với 4 nội dung trọng tâm: Nói
không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích, nói không với vi phạm đạo đức nhà
giáo và việc cho học sinh không đạt chuẩn lên lớp; và cuộc vận động “Mỗi thầy giáo,
cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” (1,5 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 1,5 điểm.
1.2. Tại mỗi trường, có sơ kết việc thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm
theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” và có những giải pháp tiếp tục thực hiện Chỉ
thị 33/CT-TTg ngày 08/9/2006 của Thủ tướng về chống tiêu cực và khắc phục bệnh
thành tích trong giáo dục, có ký kết, cam kết thực hiện với các biện pháp cụ thể nhằm
thi cử nghiêm túc, không chạy theo thành tích, đảm bảo kỳ thi tốt nghiệp THPT năm
2011 nghiêm túc tin cậy như tuyển sinh đại học. Cải tiến phương pháp dạy và học, tổ
chức dạy thêm học thêm theo đúng hướng dẫn của Sở GD&ĐT (1,5 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 1,5 điểm.
1.3. Không để xảy ra các hành vi vi phạm nghiêm trọng về tư tưởng, văn hoá,
đạo đức, lối sống của cán bộ, giáo viên. Kiên quyết xử lý và giải quyết dứt điểm, đúng
pháp luật, các tiêu cực trong đơn vị được phát hiện (1,5 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 1,5 điểm.
1.4. Có các biện pháp cụ thể để phát hiện các điển hình, chỉ đạo thi đua và phổ
biến các điển hình toàn diện và từng mặt của các thầy cô giáo và tập thể trường; (1,5
điểm).

- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 1,5 điểm.
2. Sự chỉ đạo, hỗ trợ của cấp uỷ, chính quyền địa phương.
2.1. Tham mưu với cấp uỷ, chính quyền địa phương có nghị quyết, đề án, kế
hoạch về phát triển giáo dục của địa phương; có chỉ thị về năm học mới trong đó có
nội dung “Xây dựng trường học thân thiện và học sinh tích cực” (1 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 0,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 1,0 điểm.
2.2. Tham mưu với UBND huyện, thành phố xây dựng quy hoạch phát triển giáo
dục giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020; xây dựng quy hoạch đất cho
phát triển giáo dục và ban hành văn bản quy định các chế độ chính sách thuộc thẩm
quyền đầu tư ngân sách địa phương cho giáo dục và đào tạo (1 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 0,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 1,0 điểm.
2.3. Tham mưu với UBND huyện, thành phố chỉ đạo thực hiện các giải pháp cho
ngành giáo dục và các ngành khác để thực hiện nhiệm vụ năm học mới; chế độ chính
sách đãi ngộ đối với đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục. Tham mưu
có kết quả với các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương để có giải pháp cải thiện đời
sống đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục công tác tại các trường chuyên biệt,
ở vùng khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (2 điểm).
- Chưa thực hiện đủ các nội dung: 0,5 – 1,0 điểm.
- Thực hiện đầy đủ nội dung: 1,5 điểm.
- Thực hiện đầy đủ, xuất sắc các nội dung: 2,0 điểm.
XẾP LOẠI CHUNG
Điểm tối đa: 120 điểm (chưa tính điểm cộng)
- Từ 108 điểm đến 120 điểm: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
- Từ 84 điểm đến dưới 108 điểm: Hoàn thành tốt nhiệm vụ

- Từ 60 điểm đến dưới 84 điểm: Hoàn thành nhiệm vụ.
- Dưới 60 điểm: Chưa hoàn thành nhiệm vụ
* Lưu ý: - Mỗi đơn vị trường được công nhận trường học thân thiện, học sinh
tích cực được cộng thêm 2 điểm.
- Trong năm học nếu đơn vị nào có vi phạm những vấn đề, những vụ việc tiêu
cực (đã được cấp có thẩm quyền kết luận) làm ảnh hưởng tới uy tín của ngành, của
địa phương thì không xét hoặc trừ điểm thi đua.
B. PHÂN CÔNG CÁC ĐƠN VỊ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- Trên cơ sở kế hoạch kiểm tra, đánh giá công tác thi đua của khối THPT, các
trường được cử làm Trưởng đoàn ra Quyết định thành lập đoàn kiểm tra, đánh giá thi
đua năm học 2010 – 2011.
Thành phần đoàn kiểm tra gồm:
+ Ban giám hiệu.
+ Chủ tịch công đoàn trường.
+ Thư ký hội đồng (hoặc Bí thư đoàn thanh niên nhà trường).
- Sau khi kết thúc kiểm tra, yêu cầu các trưởng đoàn nộp lại kết quả kiểm tra,
đánh giá về trường Trưởng khối thi đua và gửi bản thảo về địa chỉ Email:
trước ngày 25 tháng 3 năm 2011.
- Các trường có THPT có thể truy cập vào Website: thpttohieu-sonla.edu.vn để
lấy Kế hoạch kiểm tra đánh giá công tác thi đua khối các trường THPT năm học 2010
– 2011.
- Dự kiến tổ chức Hội nghị tổng kết công tác thi đua khối THPT:
Từ ngày 20 – 22 tháng 5 năm 2011.
Trường được kiểm tra Trường đến kiểm tra Trưởng đoàn kiểm tra
THPT Chuyên
THPT Chu Văn Thịnh
THPT Mường Bú
THPT Chu Văn Thịnh
THPT Nguyễn Du
THPT Tô Hiệu

THPT Mai Sơn
THPT Phiêng Khoài
THPT Mai Sơn
THPT Chiềng Sinh
PT DT Nội trú Tỉnh
THPT Sốp Cộp
THPT Mường Lầm
THPT Sốp Cộp
THPT Chu Văn Thịnh
THPT Mai Sơn
THPT Quỳnh Nhai
THPT Mường Giôn
THPT Quỳnh Nhai
THPT Cò Nòi
THPT Mường La
THPT Sông Mã
THPT Chiềng Khương
THPT Sông Mã
THPT Mường Bú
THPT Thuận Châu
THPT Gia Phù
THPT Tân Lang
THPT Gia Phù
THPT Tông Lệnh
THPT Bình Thuận
THPT Phù Yên
THPT Bắc Yên
THPT Phù Yên
THPT Co Mạ
THPT Chiềng Ve

THPT Mộc Hạ
THPT Tô Hiệu
THPT Mộc Hạ
THPT Yên Châu
THPT Nguyễn Du
THPT Mường La
THPT Nguyễn Du
THPT Phiêng Khoài
THPT Mộc Lỵ
THPT Tô Hiệu
PT DT Nội trú Tỉnh
THPT Tô Hiệu
THPT Mộc Hạ
THPT Thảo Nguyên
THPT Chuyên
THPT Chiềng Sinh
THPT Chuyên
THPT Tân Lập
THPT Bắc Yên
THPT Thảo Nguyên
THPT Chiềng Ve
THPT Thảo Nguyên
THPT Gia Phù
THPT Phù Yên
THPT Mộc Lỵ
THPT Tân Lập
THPT Mộc Lỵ
THPT Tân Lang
THPT Sốp Cộp
THPT Yên Châu

THPT Cò Nòi
THPT Yên Châu
THPT Mường Lầm
THPT Sông Mã
THPT Thuận Châu
THPT Tông Lệnh
THPT Thuận Châu
THPT Chiềng Khương
THPT Quỳnh Nhai
THPT Co Mạ
THPT Bình Thuận
THPT Co Mạ
THPT Mường Giôn

Nơi nhận: TRƯỞNG KHỐI THI ĐUA THPT
- Các trường THPT HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THPT TÔ HIỆU
- HĐ thi đua Sở GD&ĐT Sơn La
- Lưu





NGUYỄN THỊ MINH THUÝ

SỞ GD&ĐT SƠN LA
TRƯỜNG THPT ………
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………, ngày … tháng … năm 2011


PHIẾU CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA CÔNG TÁC THI ĐUA
NĂM HỌC 2010 – 2011

TT NỘI DUNG KIỂM TRA ĐIỂM
1 I. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về Giáo dục trung học (10
điểm)

2 II. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về Giáo dục Dân tộc (10
điểm)

3 III. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về Khảo thí và kiểm định
chất lượng giáo dục (10 điểm)

4 IV. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về Công tác Thanh tra
(10 điểm)

5 V. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về Công tác Pháp chế (10
điểm)

6 VI. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về Ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý và giảng dạy (10 điểm)

7 VII. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về Công tác Tổ chức
cán bộ (10 điểm)

8 VIII. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về Phát triển đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục (10 điểm)

9 IX. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về Công tác Thống kê, kế

hoạch, quản lý tài chính và huy động các nguồn lực xã hội (10
điểm)

10 X. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về Công tác tăng cường
cơ sở vật chất và quy hoạch mạng lưới trường lớp, trang thiết bị
dạy học (10 điểm)

11 XI. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về “Xây dựng trường học
thân thiện, học sinh tích cực”, công tác ngoại khoá, y tế trường
học (10 điểm)

12 XII. Tiêu chuẩn đánh giá và cho điểm về Thực hiện các cuộc
vận động và sự chỉ đạo, hỗ trợ của cấp uỷ, chính quyền địa
phương (10 điểm)

TỔNG
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM TRA

×