B GIÁO DC ÀO TO
TRNG I HC KINH T THÀNH PH H CHÍ MINH
KHOA KINH T PHÁT TRIN
CHUYểN TT NGHIP
TÀI:
CHÍNH SÁCH TIN T VÀ KIM SOÁT LM PHÁT
CA VIT NAM
GVHD: Trn Th Bích Dung
Sinh viên: Hà Th Tài
Lp: Kinh t hc ậ K 34
MSSV: 108210530
***ThƠnh ph H Chí Minh ậ 2012***
B GIÁO DC ÀO TO
TRNG I HC KINH T THÀNH PH H CHÍ MINH
KHOA KINH T PHÁT TRIN
CHUYểN TT NGHIP
TÀI:
CHÍNH SÁCH TIN T VÀ KIM SOÁT LM PHÁT
CA VIT NAM
GVHD: Trn Th Bích Dung
Sinh viên: Hà Th Tài
Lp: Kinh t hc ậ K 34
MSSV: 108210530
***Thành ph H Chí Minh ậ 2012***
Nhn xét ca c quan thc tp
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ
ầầầầầầ
Nhn xét ca giáo viên hng dn
Mc Lc
Trang
Li m đuầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ ầầầầ 1
Chng I C S LỦ Thuytầầầầầầầầầầầầầầầầầầ.ầầầ 3
1.Chính Sách Tin Tầầầầầầầầầầầầầ.ầầầầầầầầ ầầ 3
1.1.nh Nghaầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 3
1.2.Các Công C Ca Chính Sách Tin .ầầầầầầầầầầầầầầ ầ 4
1.2.1. Lƣi Sut Tái Chit Khuầầầầầầầầầầầầầầầầầầ ầ 4
1.2.2. Công C T L D Tr Bt Buc:ầ ầầầầầầầầầầầầầầ 5
1.2.3. Công C Nghip V Th Trng M ầầầầầầầầầầầầầầ.5
1.2.4. Công C Hn Mc Tín Dng:ầầầầầầầầầầầầầầầầầ 6
1.2.5. Trn Lƣi Sut Huy ng Vnầầầầầầầầầầầầầầầầầ 6
1.2.6. T Giá Hi oái:ầ ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ ầầ.7
1.3. S Dng Chính Sách Tin T Trong iu Hành Kinh V Môầầ ầầ ầ7
2. Lm Phátầầầầầầầầầầầầầầ.ầầầầầầầầầ.ầ.ầ 8
2.1. nh Nghaầầầầầầầầầầầầầầ.ầầầầầầầầầ 8
2.2. Phơn Loi Lm Phátầầầầầầầầầầầầ.ầầầầầầầ.ầầ.8
2.3. o Lng Lm Phátầầầầầầ ầầầầầầầầầầầầầ ầ8
2.4. Nguyên Nhơnầầầầầầầầầầầầ ầầầầầầầầầầ ầ.8
2.4.1 Lm Phát Do Cu Kéo: ầầầầầầầầầ.ầầầầầầầầầầ 9
2.4.2 Lm Phát Do Cung (Chi Phí y):.ầầầầầầầầầầầ.ầầầầ10
2.4.3. Lm Phát Theo Thuyt S Lng Tin Tầầầ.ầầầầầ.ầầầầ11
3. Kinh Nghim Ca Ngơn HƠng Trung ng Ca Mt S Quc Gia Trên
Th Gii Trong Vic iu HƠnh Chính Sách Tin T Kim Soát Lm Phát 15
3.1. Chi Lêầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ.15
3.2. Mầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ 16
3.3. Thái Lan 17
Chng 2. Chính Sách Tin T VƠ Kim Soát Lm Phát VIT
NAMầầ.ầ 18
1. Tng Quan Tình Hình Kinh T Vit Nam Trong giai đon 2001 2011 18
2. iu HƠnh Chính Sách Tin T Kim Soát Lm Phát giai đon 2007-
2011 30
3. Nhng u đim vƠ hn ch điu hƠnh chính sách tin t kim soát lm phát
Vit Namầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ ầ.40
3.1. u đimầầầầầầầầầầầầầầầ ầầầầầầầầầầ ầ41
3.1.1. Chính sách tin t:ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ ầ 41
3.1.2. T giá:ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ ầ.42
3.2. Hn chầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ ầ 42
4. Thách thc:ầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ ầ.44
Chng 3. Mt S Gii Pháp VƠ Kin Ngh V iu HƠnh Chính Sách Tin T
Kim Soát Lm Phátầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ ầầầ44
Kt Lunầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầầ59
DANH MC CH VIT TT
CPI Ch s giá tiêu dùng
CSTK Chính sách tài khóa
CSTT Chính sách tin t
DTBB D tr bt buc
FED Cc d tr liên bang M
GDP Tng sn phm quc ni
GNP Tng sn phm quc dân
IMF T chc tin t quc t
NHNN Ngơn hƠng NhƠ nc
NHNNVN Ngân hàng Nhà nc Vit Nam
NHTM Ngân hàng thng mi
NHT Ngân hàng Trung ng
NVTTM (OMO) Nghip v th trng m
TCTD T chc tín dng
USD ng đô la M
VND Vit Nam đng
1
LI M U
1.Tính Cp Thit Ca Tài.
Trong thi gian qua, Ngân hàng Nhà nc Vit Nam đư đóng mt vai trò quan trng
trong vic thc thi mc tiêu chính sách tin t là kim soát lm phát và h tr cho tng
trng .NHNN đư thành công trong vic chng li hin tng lm phát cao t nhng
nm đu 90 (nm 1990: 67,1%, nm 1994 ch còn 14,4%). Tuy nhiên sau 11 nm liên
tc lm phát đc kim gi mc thp (mt con s), đn nm 2007 lm phát đư quay
tr li tc đ "phi mư" vi mc 12,75%, cao hn tc đ tng trng kinh t (8,46%),
nm 2008 lm phát mc 19,87% , nm 2009 là 6,52% và nm 2011 là 18,13%. Lm
phát tng cao đư tác đng đn nhiu mt ca đi sng kinh t - xư hi, nh hng xu
ti cuc sng ca ngi dân.
Trc tình hình đó, chúng tôi chn đ tài nghiên cu: “Chính sách tin t và kim
soát lm phát hin nay ca Vit Nam” nhm xem xét và đánh giá li vic điu hành
chính sách tin t ca Ngân hàng Nhà nc Vit Nam. Bên cnh kt qu đt đc thì
chính sách tin t còn nhiu hn ch và nhiu vn đ cn khc phc.Chính vì vy, đ
tài tp trung xem xét thc trng điu hành các công c ca chính sách tin t vi
nhng hn ch còn tn ti.T đó, đa ra các gii pháp nhm nâng cao hiu qu s
dng ca các công c đó, góp phn hoàn thin chính sách tin t đ kim soát lm phát
mt cách tt hn.
Ni dung chuyên đ gm 3 chng :
Chng 1: C S Lý Thuyt
Chng 2: Chính Sách Tin T Và Kim Soát Lm Phát VIT NAM
Chng 3: Mt S Gii Pháp Và Kin Ngh V iu Hành Chính Sách Tin T Kim
Soát Lm Phát
2. Mc đích nghiên cu
2
- H thng lý thuyt v chính sách tin t, điu hành chính sách tin t vi mc tiêu
kim soát lm phát ca Ngân hàng Trung ng.
- Phân tích thc trng điu hành các công c ca chính sách tin t trong vic kim
soát lm phát ca Ngân hàng Nhà nc Vit Nam trong giai đon 2007 đn nay.
- xut gii pháp nhm hoàn thin vic điu hành chính sách tin t ca Ngân hàng
Nhà nc Vit Nam nhm mc tiêu kim soát lm phát trong thi gian ti .
3. i tng vƠ phm vi nghiên cu
- i tng: chính sách tin t nhm mc tiêu kim soát lm phát ca Ngân hàng Nhà
nc Vit Nam.
- Phm vi nghiên cu: chính sách tin t t nm 2007 đn nay.
4. Phng pháp nghiên cu
Các phng pháp đc s dng trong nghiên cu đ tài bao gm: phng pháp thng
kê và mô t trên c s tp trung s liu v chính sách tin t ca Ngân hàng Nhà nc
Vit Nam t 2007 đn nay; phng pháp tng hp s dng trong vic tng hp các
vn đ lý thuyt v chính sách tin t; phng pháp so sánh đ so sánh thc trng và
đánh giá kt qu điu hành chính sách tin t trong các nm ca giai đon nghiên cu.
3
Chng I: C S LÝ THUYT
1. Chính Sách Tin T.
1.1. nh ngha :
Chính sách tin t do Ngân Hàng Trung ng hoch đnh và thc thi nhm n đnh
tin t Quc Gia và n đnh nn kinh t. Nu Ngân Hàng Trung ng trc thuc
Chính Ph , khi có vn đ ln đn phi đ trình Chính Ph. Còn nu Ngân Hàng
Trung ng trc thuc Quc hi, đc lp vi chính ph thì không phi trình Chính
Ph.
Chính sách lu thông tin t hay chính sách tin t là quá trình qun lý h tr
đng tin ca chính ph hay ngân hàng trung ng đ đt đc nhng mc đích đc
bit- nh kim ch lm phát, duy trì n đnh t giá hi đoái, đt đc toàn dng lao
đng hay tng trng kinh t.Chính sách lu thông tin t bao gm vic thay đi các
loi lãi sut nht đnh, có th trc tip hay gián tip thông qua các nghip v th trng
m; qui đnh mc d tr bt buc; hoc trao đi trên th trng ngoi hi.
Chính sách tin t là h thng bin pháp ca mt nhà nc trong lnh vc lu
thông tin t, nhm điu hành khi lng cung và cu tin t bng các bin pháp nh
phát hành tin, chng lm phát, d tr pháp đnh và qun lí d tr ngoi t, tái chit
khu các kì phiu và lãi sut, chính sách lãi sut đ đáp ng kp thi nhu cu giao
dch, n đnh sc mua ca đng tin, phát trin sn xut, kinh doanh trong mt giai
đon nht đnh.
1.2. Các công c ca chính sách tin t
1.2.1. Lƣi sut tái chit khu : là lưi sut mà ngân hàng trung ng đánh vào
các khon tin cho các ngân hàng thng mi vay đ đáp ng nhu cu tin mt ngn
hn hoc bt thng ca các ngân hàng này
Nu lãi sut chit khu bng hoc thp hn lưi sut th trng thì ngân hàng thng
mi s tip tc cho vay đn khi t l d tr tin mt gim đn mc ti thiu cho phép
vì nu thiu tin mt h có th vay t ngân hàng trung ng mà không phi chu bt k
thit hi nào.
4
Nu lãi sut chit khu cao hn lưi sut th trng, các ngân hàng thng mi không
th đ cho t l d tr tin mt gim xung đn mc ti thiu cho phép, thm chí phi
d tr thêm tin mt đ tránh phi vay tin t ngân hàng trung ng vi lãi sut cao
hn lưi sut th trng khi phát sinh nhu cu tin mt bt thng t phía khách hàng.
Do vy, vi mt tin c s nht đnh, bng cách quy đnh lãi sut chit khu cao hn
lãi sut th trng, ngân hàng trung ng có th buc các ngân hàng thng mi phi
d tr tin mt b sung khin cho s nhân tin t gim xung (vì bi s ca tin gi so
vi tin mt gim) đ làm gim lng cung tin. Ngc li, khi lãi sut chit khu
gim xung thì các ngân hàng thng mi có th gim t l d tr tin mt và do vy
s nhân tin t tng lên dn đn tng lng cung tin.
c đim: công c này đc thc hin nhanh chóng nhng khi lng tin t cung
ng trong nn kinh t có th tng hoc có th gim, ph thuc rt nhiu vào nhu cu
ca khách hàng là có mun vay hay không mun vay. Hn na, nu dòng vn là t do
linh hot gia các quc gia, khi nâng lãi sut các nc có lm phát, làm cho dòng
vn nc ngoài đ vào các quc gia này s tng lên, nhng mt khi kinh t n đnh thì
mt khi lng dòng vn khng l s chy ra khi nc gây ra nhng bt n v kinh
t và chính tr.Bên cnh đó, chính sách này cn có thi gian mi có hiu qu, nên nó
có đ tr v thi gian.
1.2.2. Công c t l d tr bt buc: là t l gia s lng phng tin cn
vô hiu hóa trên tng s tin gi huy đng, nhm điu chnh kh nng thanh toán (cho
vay) ca các Ngân hàng thng mi.Là s tin mà các Ngân Hàng phi gi li, do
Ngân Hàng Trng ng qui đnh, không hng lưi,không đc dùng đ đu t, cho
vay và thong thng đc tính theo mt t l nht đnh trên tng s tin gi ca khách
hang đ đm bo kh nng thanh toán, s n đnh ca h thng ngân hang.
C ch tác đng: Vic thay đi t l d tr bt buc nh hng trc tip đn s nhân
tin t. m = (1+C/D)/(R/D+C/D)
C/D: T l gia tin mt và tin gi tit kim.
R/D: T l d tr ca ngân hàng thng mi.
m: s nhân ca tin t
5
Khi tng (gim) t l d tr bt buc thì kh nng cho vay ca các Ngân Hàng Thng
Mi gim (tng), làm cho lãi sut cho vay tng (gim), t đó làm cho lng cung ng
tin gim (tng)
ây là công c mang nng tính qun lý Nhà Nc nên giúp Ngân Hàng Trung ng
ch đng trong vic điu chnh lng tin cung ng và tác đng ca nó cng rt
mnh(ch cn thay đi môt lng nh t l d tr bt buc là nh hng ti môt lng
rt ln mc cung tin).Song tính linh hot ca nó không cao vì vic t chc thc hin
nó rt chm,phc tp,tn kém và nó có th nh hng không tt ti hot đng kinh
doanh ca ngân hang thng mi.
1.2.3. Công c nghip v th trng m: là hot đng Ngân hàng Trung
ng mua bán giy t có giá ngn hn trên th trng tin t, điu hòa cung cu v
giy t có giá, gây nh hng đn khi lng d tr ca các Ngân hàng thng mi,
t đó tác đng đn kh nng cung ng tín dng ca các Ngân hàng thng mi dn
đn làm tng hay gim khi lng tin t.
C ch tác đng :Khi Ngan Hàng Trung ng mua (bán) chng khoán thì s làm cho
c s tin t tng lên (gim đi) dn đn mc cung tin tng lên (gim đi).Nu th
trng m ch gm Ngân Hàng Trung ng và các Ngân Hàng Thng Mi thì hoat
đng này s làm thay đi lng tin d tr ca các Ngân Hàng Thng Mi(R),nu
bao gm c công chúng thì nó s làm thay đi ngay lng tin mt trong lu thông
(C).
c im: Do vn dng tính linh hot ca th trng nên đây đc coi là mt công c
rt nng đng, hiu qu, chính xác ca CSTT vì khi lng chng khoán mua (bán) t
l vi quy mô lng tin cung ng cn điu chnh, ít tn kém v chi phí , d đo ngc
đc tình th.Tuy vy vì đc thc hin thông qua quan h trao đi nên nó còn ph
thuc vào các ch th khác nhau tham gia trên th trng và mt khác đ công c này
hiu qu thì cn phi có s phát trin đng b ca th trng tin t và th trng vn.
Ngoài ra các quc gia đang phát trin nh Vit Nam còn s dng thêm các công c
khác nh:
1.2.4. Công c hn mc tín dng: là công c can thip trc tip mang tính
hành chính ca Ngân hàng Trung ng đ khng ch mc tng khi lng tín dng
6
ca các t chc tín dng. Hn mc tín dng là mc d n ti đa mà Ngân hàng Trung
ng buc các Ngân hàng thng mi phi chp hành khi cp tín dng cho nn kinh
t.
c im :Giúp NHTW điu chnh, kim soát đc lng tin cung ng khi các công
c gián tip kém hiu qu,đc bit tác dng nht thi ca nó rt cao trong nhng giai
đon phát trin quá nóng,t l lm phát quá cao ca nn kinh t.Song nhc đim ca
nó rt ln :trit tiêu đng lc canh tranh gia các ngân hang thng mi,làm gim hiu
qu phân b vn trong nn kinh t,d phát sinh nhiu hình thc tín dng ngoài s kim
soát ca NHTW và nó s tr nên quá kìm hãm khi nhu cu tín dng cho vic phát trin
kinh t tng lên.
1.2.5. Trn lƣi sut huy đng vn: NHTW đa ra mt khung lưi sut hay n
dnh mt trn lưi sut huy đng đ hng các NHTM điu chnh lưi sut theo gii hn
đó,t đó nh hng ti qui mô tín dng ca nn kinh t và NHTW có th qun lý đc
mc cung tin ca mình.
C ch tác đng:Vic điu chnh lãi sut theo xu hng tng hay gim s nh hng
trc tip ti qui mô huy đng và cho vay ca các NHTM làm cho lng tin cung ng
thay đi theo.
c đim:Giúp cho NHTW thc hin qun lý lng tin cung ng theo mc tiêu ca
tng thi k,điu này phù hp vi các quc gia khi cha có điu kin đ phát huy tác
dng ca các công c gián tip.Song, nó d làm mt đi tính khách quan ca lãi sut
trong nn kinh t vì thc cht lãI sut là “giá c” ca vn do vy nó phi đc hình
thành t chính quan h cung cu v vn trong nn kinh t .Mt khác vic thay đi quy
đnh điu chnh lãi sut d làm cho các NHTM b đng,tn kém trong hot đng kinh
doanh ca mình.
1.2.6
. T giá hi đoái:T giá hi đoái là tng quan sc mua gia đng ni t và
đng ngoi t. Nó va phn ánh sc mua ca đng ni t, va là biu hiên quan h
cung cu ngoi hi.T giá hi đoái là công c, là đòn by điu tit cung cu ngoi t,
tác đng mnh đn xut nhp khu và hot đng sn xut kinh doanh trong nc.
Chính sách t giá tác đng mt cách nhy bén đn tình hình sn xut, xut nhp khu
hàng hóa, tình trng tài chính, tin t, cán cân thanh toán quc t, thu hút vn du t,
d tr ca đt nc.V thc cht t giá không phi là công c ca chính sách tin t vì
7
t giá không làm thay đi lng tin t trong lu thông.Tuy nhiên nhiu nc, đc
bit là các nc có nn kinh t đang chuyn đi coi t giá là công c h tr quan trng
cho chính sách tin t.
1.3. S dng chính sách tin t trong điu hành kinh v mô.
Khi nn kinh t trong tình trng suy thoái, t l tht nghip tng, thì chính sách tin t
m rng đc thc thi là :
Gim lưi sut
Gim t l d tr bt buc
Mua trái phiu chính ph.
Tt c nhng bin pháp này nhm mc tiêu làm tng lng cung tin, gim lãi sut ,
nh đó s khuyn khích đu t tng, tiêu dùng các h gia đình cng tng, tng cu
tng , kt qu là sn lng sn xut gia tng, to thêm nhiu vic làm, nn kinh t
phc hi, t l tht nghip gim.
Khi nn kinh t trong tình trng lm phát thì chính tin t tht cht đc s dng:
Tng lưi sut
Tng t l d tr bt buc
Bán trái phiu chính ph
Nhm gim cung tin, tng lưi sut làm giá c ca vic vay mn cho nhu cu tiêu
dùng tr nên cao hn.i vi đu t, chi phí vay mn tng làm cho kh nng sinh li
ca các khon đu t tr nên thp hn s làm gim mc đ đu t, gim tng cu,
gim áp lc lên lm phát.
2. Lm Phát
2.1. nh Ngha.
Lm phát là s tng lên ca mc giá chung trong nn kinh t trong mt thi gian nht
đnh.Trong mt nn kinh t ,lm phát là s mt giá tr ca th trng hay gim sc mua
ca đng tin.
2.2. Phơn loi lm phát
Cn c vào t l lm phát, có th chia lm phát thành 3 loi:
8
1) Lm phát va phi: còn gi là lm phát mt con s, có t l lm phát di
10% mt nm .
2) Lm phát phi mã: lm phát xy ra khi giá c tng tng đi nhanh vi t l 2
hoc 3 con s mt nm.
3) Siêu lm phát: t l tng giá t 1000% /nm tr lên. ng tin gn nh mt
giá hoàn toàn
2.3. o lng lm phát.
Mc giá chung ca nn kinh t có th đc nhìn nhn theo hai cách.Chúng ta coi mc
giá là giá ca mt gi hàng hóa và dch v.Khi mc giá tng mi ngi phi tr nhiu
tin hn cho nhng hàng hóa và dch v mà h mua.Chúng ta cng có th coi mc giá
cng là giá tr ca tin.S gia tng mc giá có ngha là giá tr ca tin gim bi vì mi
đng tin b ra lúc này mua đc ít hàng hóa hn trc.
Mc giá chung đc tính bng ch s giá tiêu dùng (CPI) hoc ch s điu chnh GDP.
2.4. Nguyên nhân.
2.4.1 Lm Phát Do cu kéo:
Lm phát cu kéo(demand-full inflation) xy ra do AD dch chuyn sang phi
vì:
a/ Lng cung tin danh ngha (M) tng. (CSTT m rng)
b/ Do các yu t ca tng cu tng (C,I,G,X-M) tng. (CSTK m rng)
Bn cht ca lm phát cu kéo là chi tiêu nhiu tin quá đ ly mt lng cung
hn ch v hàng hóa có th sn xut đc trong điu kin có đy đ công n vic làm
(Economics,P.A Samuelson & W.D Nourhaus).Theo lý thuyt này,nguyên nhân ca
tình trng d cu đc gii thích do nn kinh t chi tiêu nhiu hn nng lc sn
xut
9
Th 1: cho
thy,s gia tng
ca mt thành t
nào đó ca tng
cu s làm dch
chuyn đngtng
cu sang bên
phi,chng hn t
AD
0
đn AD
1
.Do
đó đng tng
cung dc lên trong
ngn hn,nn kinh
t s có tng
trng cao
th 1:LM PHÁT DO CU KÉO
hn và tht nghip gim ,nhng đng thi cng tri qua lm phát,giá c tng t P0 lên
P1.Lm phát do cu kéo s tr thành vn đ ln nu toàn b ngun lc đư s dng ht
và đng tng cung tr nên dc đng. Khi đó s gia tng ca tng cu ch yu đy
lm phát dâng lên trong khi sn lng và vic làm tng lên không đáng k.
2.4.2 Lm phát do cung (Chi phí đy):
Lm phát do cung còn gi là lm phát do chi phí đy (cost-push inflation) xy
ra khi AS dch chuyn sang trái do:
a/Chi phí sn xut tng.
b/Nng sut lao đông gim.
Khi chi phí đy giá lên ngay c trong thi k tài nguyên không đc s dng ht,
chúng ta gi đó là ắlm phát chi phí đy”.
Trong mt nn kinh t hin đi, lm phát thng xy ra ngay c khi sn lng di
tim nng ca nó rt nhiu.Chng hn mt s tng giá du hay mt vic tng lng ln
10
xy ra khi nn kinh t đang suy thoái.Nhng s tng chi phí này đy đng AS
0
đn
AS
1
.Bi vy, giá c tng t P
0
đn P
1
.
Lm phát do chi phí đy xut hin.
Nu tin công danh ngha tng lên,các doanh nghip vì mun bo toàn li
nhun s tng giá sn phm .Mc giá chung ca toàn th nn kinh t cng tng.Trong
đ th tng cung tng cu,mt cú sc nh vây s làm đng tng cung dch sang
trái.Trong bi cnh đó,mi bin s kinh t v mô đu bin đng theo chiu hng bt
li:sn lng gim,tht nghip tng và lm phát tng.Chính loi lm phát này còn
đc gi là lm phát do chi phí đy hay lm phát kèm suy thoái.
Ba loi chi phí có th gây ra lm phát:tin lng,thu gián thu và giá nguyên
vt liu nhp khu
Khi công đoàn thành công trong vic đy tin lng lên cao,các doanh nghip
s tìm cách tng giá và và kt qu là lm phát xut hin.
Khi chính ph tng thu gián thu làm cho giá c hàng hoá và dch v tng lên
và kt qu là lm phát xy ra.
i vi các nc nhp khu quá nhiu loi nguyên vt liu,khi giá c nguyên
vt liu nhp khu tng mnh do giá quc t tng lên làm đng ni t trong nc s
tng và lm phát bùng n.
th 2: Lm Phát Do Chi Phí
y
11
Nhng yu t trên có th tác đông riêng r nhng cng có th gây ra tác đông tng hp
làm lm phát gia tng vi tc đ cao (lm phát cao) và rt cao (siêu lm phát).Nu
chính ph phn ng quá mnh thông qua các chính sách thích nghi thì lm phát có th
tr nên không kim soát đc nh tình hình nhiu nc trong nhng nm 1970-1980.
Tác đng ca chính sách tin t ni lng đn tng trng kinh t trong dài hn: Nh đư
trình bày trên chính sách tin t ni lng trong ngn hn đư tác đng đn tng sn
lng và Y”> Y* do đng tng cu AD
0
dch chuyn sang AD
1
. Nhng trong dài
hn, khi sn lng ln hn sn lng tim nng (Y*) thì do các ngun lc ca sn xut
đư đc s dng vt mc nn kinh t thc có, tin lng và chi phí sn xut tng lên
làm đng tng cung (AS
0
) dch chuyn sang trái (AS
1
), đim cân bng chuyn sang
(E
2
) và sn lng li quay tr v v trí c (Y*). Nu chính sách tin t tip tc ni
lng, đng tng cu tip tc dch chuyn sang phi (AD
2
) và đng tng cung li tip
tc dch chuyn sang trái (AS
2
). Nh vy, có th thy trong ngn hn, tác đng ca
chính sách tin t m rng có th làm tng tng cu t Y* sang Y”, nhng trong dài
hn thì sn lng không tng và vn gi mc sn lng tim nng Y* còn giá c thì
đư tng t mc P
0
lên P
2
.Nh vy, chính sách tin t ch tác đng đn tng trng
trong ngn hn, còn tác đng đn lm phát là dài hn.
th 3: Chi phí tng lên đy AS lên, dn đn giá c và tin lng
12
Lm Phát do thay đi t giá:
Trong ch đ t giá c đnh, chính sách phá giá đng ni t s làm giá hàng xut khu
tính theo ngoi t r đi và giá hàng nhp khu tính theo ni t tng lên.Xut khu tng
và AD tng.Giá nguyên liu nhp khu tính theo ni t tng (cu ít co giãn), chi phí
sn xut tng và AS ngn hn gim.Dn đn lm phát xy ra do c hai nguyên nhân
lm phát cu kéo và lm phát do chi phí đy.
2.4.3. Lm phát theo thuyt s lng tin t
V c bn, lm phát là mt hin tng tin t và s gia tng giá suy cho cùng là do s
gia tng tin. Milton Friedman đư tng nói: "lm phát mi lúc, mi ni luôn là mt
hin tng tin t" (Friedman 1991) .
Các nhà kinh t c đin (Irving Fisher, 1911) cho rng mi quan h gia thu nhp danh
ngha (PY) và lng tin (M) là n đnh và có th d đoán đc thông qua phng
trình đnh lng MV=PY. Trong đó M là lng tin,V là vn tc lu thông ca tin
đc gi thit là n đnh, P là mc giá tng quát và Y là GDP thc.Mi quan h gia
tin và giá đc thit lp bng cách gi đnh thêm rng.
(1) GDP thc là khá n đnh và không ph thuc vào các yu t phi tin t ;
(2) Lng tin t là bin ngoi sinh ph thuc vào chính sách tin t ca Ngân hàng
Trung ng;
(3) Tin ch yu đc s dng đ giao dch, ngha là ch có mt chc nng trung gian
trao đi.Cách gii thích này đi đn kt lun rng cung tin quyt đnh giá trong nn
kinh t, song cách gii thích này quá đn gin vì nó s dng mt đng nht thc đ
xây dng mt lý thuyt.
Cuc cách mng v lý thuyt Keynes chng li lý thuyt c đin cho rng cu không
nht thit bng vi cung.Có th do tâm lý bi quan vì s bt n ca nn kinh t trong
tng lai nên cu gim sút. Lúc này lng tn kho tng và các nhà sn xut phi thu
hp sn xut cho ti khi cung và cu gp nhau mc cân bng thiu dng. gii
quyt suy thoái, Keynes cho rng cn phi thc hin chính sách tài khoá m rng
thông qua tng cu tiêu dùng ca chính ph. Da vào gi thit đu t không nhy cm
đi vi s bin đng ca lãi sut, Keynes cho rng in tin và tng tín dng không làm
13
thay đi cu. Theo Keynes,lm phát là do cu vt quá mc sn lng tim nng và
thng d cu không th quy cho thng d cung tin. Tuy nhiên, nu phân tích k thì
vic chi tiêu ca chính ph và gim thu kéo dài là không th thc hin đc và cui
cùng phi tha nhn lm phát là do tng cung tin.T thân chính sách tài khoá không
th gây nên lm phát nu không có s tip ng ca Ngân hàng Trung ng.
Mt cách tip cn ca các nhà kinh t trng tin đi vi lm phát đc th hin di
hình thc lý thuyt cu tin ca Friedman.Lý thuyt này lp lun rng có mi quan h
n đnh gia cu tin thc và mt s bin s gii hn.Cu tin thc đc gi thit là
ph thuc vào thu nhp thng xuyên hoc ca ci, li tc ca tin so vi li tc ca
các tài sn khác nh trái phiu, c phiu trong danh mc tài sn các cá nhân nm gi
hay s thích ca các cá nhân đi vi các loi tài sn khác.
.Da vào mt s bng chng thc t, các nhà kinh t trng tin cho rng cu tin thc
rt nhy đi vi s thay đi ca thu nhp thng xuyên nhng không nhy đi vi s
bin đng ca lãi sut.Vì rng,thu nhp thng xuyên khá n đnh nên h cho rng cu
tin thc cng n đnh. Mt khi cu cân bng thc là n đnh thì vn tc lu thông ca
tin t là n đnh và có th tiên đoán đc, lúc này s thay đi lng tin quyt đnh
s thay đi trong mc giá tng quát.
Lý thuyt trng tin trong thc t
Trong th c t, mi quan h gia s thay đi trong lng tin và s thay đi trong mc
giá tng quát là có đ tr thi gian.iu này đc gii thích là do “ o giác tin
t”nhm gii thích cho tác đng trung gian ca vic tng tin vào các bin s th c.
Tuy nhiên, theo thi gian tác đng ca s thay đi trong lng tin s chuyn toàn b
vào s gia tng ca mc giá tng quát và các bin s thc s tr v đúng vi xu hng
ca nó trong dài hn.Có nhiu nghiên cu thc nghim nhn ra là đ tr thi gian
khong t 12 đn 14 tháng trong nhng nc phát trin.
Khi phân tích trong nn kinh t m,do tính kém linh hot ca giá và tin lng trong
ng n hn, khi lng tin tng s to ra s chênh lch sut sinh li vn đu t ca tài
sn tài chính trong nc và nc ngoài.iu này dn đn mt s gia tng lung vn ra
trong ngn hn di ch đ t giá có qun lý hoc c đnh trong mt nn kinh t
14
m.Vì vy, trong ngn hn, áp lc lm phát mt phn cng đc gim đi bi s gia
tng trong cu hàng hoá, dch v và tài sn bên ngoài.
Khi xem xét vai trò ca Ngân hàng Trung ng, các nhà kinh t trng tin cho rng
lng tin trong nn kinh t thay đi ch yu là do c s tin thay đi và vì vy mi
quan h gia c s tin và lng tin trong nn kinh t là có th kim soát đc.iu
này cng hàm ý rng s nhân tin tng đi n đnh. Friedman cho rng mi quan h
này không n đnh ch khi nhng tài sn tài chính khác tin đc chp nhn nh mt
phn d tr trong h thng ngân hàng.S thay đi trong c s tin có th là do Ngân
hàng Trung ng cho chính ph và các Ngân hàng Thng mi vay. C s tin có th
hoàn toàn đc kim soát bi chính ph và Ngân hàng Trung ng thông qua nhng
công c nh nghip v th trng m, chính sách chit khu.Giá và lung vn có
khuynh hng nhy cm đi vi s bin đng lng tin ngay c trong ngn hn do s
kém linh hot ca sn lng nhng nc đang phát trin. Do vy, đ tr thi gian
gia tng tin và tng giá s ngn hn trong nhng nc đang phát trin, có th di
1nm.iu này ng ý trong trng hp ca Vit Nam mà chúng ta s phân tích bên
di, nu in tin đ tài tr cho chính sách kích cu thì tác đng lên giá s mang tính
cp thi hn. Trong trng hp này, nu chính ph can thip vào giá trên th trng
thì khi lng tin tng kéo theo s gia tng ca cu hàng hoá tng đi đc lp phía
cung và s to ra s thiu ht hàng hoá. S khan him nhng tài sn tài chính do th
trng tài chính kém phát trin các nc này cng hàm ý rng ca ci ch yu đc
nm gi di hai dng là tin và tài sn thc nh nhà ca, xe c, đt đai hoc là tài
sn tài chính có tính thanh khon cao nh tin tit kim và tin gi k hn.iu này
cng cho chúng ta thy rng dng nh tin đc gi ch cho mc đích giao dch và vì
vy đnh ngha tin ch yu ch bao gm M1 hoc M2.
i vi các nc đang phát trin, khi mà th trng vn còn kém phát trin và chính
ph kim soát tài khon vn, c ch điu chnh đ duy trì ngang bng sut sinh li
din ra ch m. Tuy nhiên, trong nhng nn kinh t có mc đ đô la hoá cao, c ch
din ra nhanh hn bi vì trong trng hp này ngi ta d dàng thay th tin trong
nc bng đô la mt khi ngi ta d đoán giá tr đng tin trong nc gim xung
trong tng lai.iu này cho thy có mi quan h gia lm phát k vng và t giá hi
đoái.
15
3. Kinh nghim ca Ngơn hƠng trung ng ca mt s quc gia trên th gii
trong vic điu hƠnh chính sách tin t kim soát lm phát.
3.1. Chi Lê
Nhng nm 90 ca th k trc, lm phát các nc M La tinh lên ti 500%
/nm.Trc tình hình đó, Chính ph các quc gia này đư có nhiu ci cách sâu rng,
đc bit là vic ci cách NHT.
Nm 1989, Chi Lê là nc đu tiên thông qua lut tng cng quyn t ch cho
NHT đ nâng cao trách nhim ca t chc này.
Hu ht các quc gia trên đu thc hin thêm chính sách thay đi ch đ t giá.Vi
vic neo cht t giá hi đoái trong hn 10 nm, tình hình lm phát ca h đư đc ci
thin rõ rt.Chi Lê là mt thí d đin hình trong vic chuyn đi thành công sang điu
hành CSTT ly lm phát làm mc tiêu. S phát trin ca khuôn kh th ch kinh t và
chính sách mi Chi Lê trong 3 thp k qua là nhân t chính đóng góp vào tng
trng kinh t t gia thp k 80 đn nay. Mô hình phát trin kinh t mi đc xây
dng trên 4 c s nn tng sau:
n đnh kinh t v mô vi vai trò đc lp ca NHT và tính lành mnh ca khu
vc tài chính công;
Lut ngân hàng đư đóng vai trò thúc đy khu vc tài chính ln mnh và hiu
qu;
C s th ch vng mnh và n đnh;
Nn kinh t th trng m có tính cnh tranh.
Khuôn kh chính sách lm phát mc tiêu giúp cho Chi Lê gim đc mc lm phát t
trung bình xung mc thp và n đnh.Quá trình trên đc chia làm hai giai đon:
T 1991 đn 2000: áp dng lm phát mc tiêu, nhng cha có khuôn kh hoàn chnh
c th là cha có d báo lm phát và cam kt mnh vi dân chúng v mc lm
phát.Trong giai đon này, NHT đư thành công trong vic gim mc lm phát t 20%
- 30% xung mc mt con s. NHT Chi Lê đư xây dng nhng điu kin đ xây
dng chính sách lm phát mc tiêu hoàn chnh gm nhng ni dung sau: (i) xây dng
vai trò đc lp ca NHT: đc lp trong xác đnh mc tiêu ch cht và đc lp trong
s dng các công c ca CSTT, (ii) xây dng tính đc lp ca CSTT vi chính sách tài
16
khóa (CSTK): không cho phép NHT cp tín dng cho Chính ph hay nói cách khác
phi có mt CSTK lành mnh, (iii) xây dng th trng tài chính vng mnh và có
chiu sâu.
T nm 2000 đn nay, NHT Chi Lê đư thc hin chính sách lm phát mc tiêu hoàn
chnh vi mc tiêu là lm phát danh ngha (hay ch s giá tiêu dùng (CPI)) hàng nm
là 3% (vi biên đ ±1%). Tham gia vào quá trình điu hành lm phát mc tiêu hoàn
chnh ca Chi Lê gm có: hi đng CSTT ca NHT Chi Lê quyt đnh lãi sut ca
CSTT; NVTTM là công c chính ca NHT Chi Lê trong vic thc hin CSTT.Tác
đng vào tính thanh khon trên th trng nhm duy trì lãi sut qua đêm liên ngân
hàng dao đng xung quanh lãi sut ca CSTT bng tín dng qua đêm và tin gi qua
đêm. Khi cn thit, NHT s dng các nghip v đc bit nh: mua li (repo), hoán
đi, bán li (anti-repo).
Thc hin khuôn kh CSTT lm phát mc tiêu hoàn chnh đư mang li kt qu quan
trng là: uy tín v chính sách kim soát lm phát đư đc ci thin, lm phát n đnh
và mc thp, neo đc k vng lm phát, mi liên h lch s gia gim giá đng tin
- lm phát đư gim tác đng, hiu qu và uy tín CSTT đc tng cng.
Th ni t giá là mt trong nhng điu kin tiên quyt đ chính sách lm phát mc tiêu
thành công Chi Lê.Áp dng chính sách t giá th ni đư tng cng vai trò đc lp
ca CSTT, cng c cho k vng lm phát và xúc tin quá trình phát trin ca th
trng tài chính. Quá trình chuyn dch cng đc thc hin dn dn: (i) trc nm
1984 chính sách t giá c đnh; (ii) t 1984 đn 1999 chính sách biên đ t giá; t nm
1998 biên đ đc ni lng dn và xóa b các hn ch dao dch vn; (iii) tháng 9 nm
1999 Chi Lê áp dng ch đ t giá th ni.
Mc dù thi hành ch đ t giá th ni, NHT Chi Lê vn có quyn can thip trong
trng hp đc bit.Ch đ t giá linh hot cho phép NHT Chi Lê có đc s đc
lp hoàn toàn trong hoch đnh CSTT giúp neo k vng lm phát; có hiu qu hn
trong vic đi phó hiu ng chu k; mi liên h lch s gia tin gim giá vi lm phát
gim; tính linh hot ca t giá dn đn th trng tài chính phát trin v chiu sâu.
3.1. M
17
M thc hin CSTT ch yu bng cách đnh hng “lưi sut qu vn ti FED”.ây là
t l các NHTM n đnh vi nhau cho khon vay qua đêm các qu đt cc ti FED, t
l này do th trng quyt đnh ch FED không ép buc. Tuy vy, FED s c gng tác
đng t l này con s phù hp vi t l mong mun bng cách b sung hoc hn ch
ngun cung tin t thông qua hot đng ca nó trên th trng. FED còn n đnh t l
chit khu ậ lãi sut mà các NHTM phi tr khi vay tin t FED. Tuy nhiên, các
NHTM thng la chn cách vay qu đt cc ti FED t mt NHTM khác mc dù lãi
sut này cao hn t l chit khu ca FED. Lý do ca cách la chn này là vic vay
tin t FED mang tính công khai rng rãi, nó s đa đn chú ý ca công chúng v kh
nng thanh khon và mc đ tin cy ca NHTM đang đi vay.
C hai t l trên chi phi lãi sut u đưi, là t l thng cao hn 3% so vi “lưi sut
qu vn ti FED".Lãi sut u đưi là t l mà các NHTM tính lưi đi vi khon vay ca
nhng khách hàng tin cy nht. mc lãi sut thp, các hot đng kinh t đc thúc
đy vì chi phí đi vay thp, do đó mà ngi tiêu dùng và các doanh nghip tng cng
mua bán.Ngc li, lãi sut cao đa đn kìm hãm kinh t vì chi phí đi vay cao hn.
FED thng điu chnh “lưi sut qu vn ti FED” mi ln mc 0,25% hoc 0,5%.
T nm 2001 đn gia nm 2003, FED h lãi sut 13 ln, t 6,25% xung 1% nhm
chng li xu hng suy thóai kinh t do các cuc khng hong trc đó. Tháng 11
nm 2002, lưi sut do FED điu chnh ch còn 1,75% và nhiu mc thp hn c t l
lm phát. Ngày 25/03/2003, "lãi sut qu vn ti FED” tt xung mc 1%, con s thp
nht k t tháng 07 nm 1958 - 0,68%.Và điu này làm cho kinh t M tng trng
3,1 % nm 2003 và 3,9 % nm 2009 nhng cng làm cho t l lm phát tng cao 3,3
% nm 2004 , 3,4 % nm 2005. Vì th bt đu t gia tháng 06/2004, FED bt đu
nâng lãi sut đnh hng 17 ln liên tc lên 5,25% ngày 08/08/2006 làm cho tng
trng, lm phát ca M có chiu hng chng li sau khi đư tng đnh đim vào nm
2004, t l lm phát nm 2006 là 2,5%.đu này cho thy FED s dng lãi sut linh
hot đ tác đng đn tng trng cng nh kim ch lm phát.
3.2. Thái Lan
Sau khi ch đ neo t giá ca Thái Lan sp đ vào ngày 2/7/1997, nc này đư tip
nhn chng trình tr giúp ca Qu tin t quc t (International Monetary Fund -
IMF) và áp dng c ch CSTT ly cung ng tin làm mc tiêu. Tuy nhiên, không lâu