Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài 21 quy luật địa đới và quy luật phi địa đới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.73 KB, 6 trang )

Bài 21- Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu và trình bày được khái niệm về tính địa đới, nguyên nhân
và biểu hiện của 2 quy luật này
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp sự tác động giữa các thành
phần tự nhiên.
3. Thái độ: Hình thành thế giới quan khoa học biện chứng, có nhận thức
đúng về quy luật tự nhiên để có thể vận dụng giải thích các hiện tượng địa lí
tự nhiên .
II/ Đồ dùng dạy - học:
* Quả cầu địa lí
* Phóng to hình: + 12.1: Các đai khí áp và gió trên Trái Đất.
+ 18: Sơ đồ các vành đai thực vật ở núi Ki-li-man-gia-rô
(3
0
N,37
0
Đ)
+ 19.11: Sơ đồ các vành đai thực vật và đất ở sườn Tây dãy
Cap-ca
III/ Hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày khái niệm, sự hiểu biết và ý nghĩa thực tiễn của
quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
3. Bài mới:
Mở bài: Sự phân bố và tính chất của các yếu tố tự nhiên trên địa cầu tuân thủ
theo các quy luật nhất định. Quy luật đó là gì? Chúng ta sẽ nghiên cứu vấn
đề này trong bài học hôm nay.
Hoạt động 1
lớp vỏ địa lí
Hoạt động dạy và học Nội dung


- Quy luật địa đới là gì?
HS nghiên cứu SGK trang 77 để trả lời
câu hỏi.
- Nguyên nhân hình thành quy luật địa
đới là gì?
I/ Quy luật địa đới:
1) Khái niệm:
* Định nghĩa: Quy luật địa đới
là sự thay đổi có quy luật của tất
cả các thành phần địa lí và cảnh
quan địa lí theo vĩ độ (từ Xích
đạo đến cực)
* Nguyên nhân: Do Trái Đất
HS nêu được:
- Nguồn gốc và động lực của nhiều hiện
tượng và quá trình tự nhiên trên bề mặt
đất là bức xạ Mặt trời.
- Do Trái Đất hình cầu→góc nhập xạ của
tia sáng Mặt Trời đến bề mặt đất giảm dần
từ Xích đạo về 2 cực → Năng lượng Mặt
Trời được bề mặt Trái Đất tiếp thu được
khác nhau từ Xích đạo về 2 cực→ hình
thành các đới thành phần tự nhiên và cảnh
quan trên bề mặt Trái Đất.
- Từ Xích đạo về cực có các vành đai
nhiệt nào?
- Tại sao ranh giới các vòng đai nhiệt
không được lấy theo các đường vĩ tuyến
mà lại lấy theo các đường đẳng nhiệt
trung bình năm? Sự hình thành các vòng

đai nhiệt trên Trái Đất không chỉ phụ
thuộc vào lượng bức xạ năng lượng Mặt
trời tới bề mặt Trái Đất, mà còn phụ thuộc
vào nhiều nhân tố khác như tính chất bề
mặt đệm
- Trên bề mặt Trái Đất có các đai khí áp
và các đới gió nào?HS dựa vào hình 12.1
để trả lời.
GV: Khí hậu được hình thành bởi bức xạ
Mặt Trời, hoàn lưu khí quyển và mặt đệm.
Các nhân tố này đều thể hiện rõ quy luật
địa đới, vì thế chúng đã tạo ra các đới khí
hậu.
- Em hãy nêu tên các đới khí hậu chính
trên Trái đất. HS quan sát hình 14.1
hình cầu →góc nhập xạ của tia
sáng Mặt Trời, nguồn năng
lượng của Mặt Trời đến bề mặt
đất giảm dần từ Xích đạo về
cực→hình thành quy luật địa
đới.
2. Biểu hiện của quy luật:
a) Sự phân bố các vòng đai
nhiệt trên Trái Đất: Xem phụ
lục.
b) Các đai khí áp và các đới gió
trên Trái Đất:
- Có 3 đới khí áp thấp ( một ở
Xích đạo và 2 ở ôn đới); 4 đai
khí áp cao ở chí tuyến và cực.

- Có 6 đới gió gồm:
+ 2 đới gió mậu dịch.
+ 2 đới gió Tây ôn đới.
+ 2 đới gió Đông cực.
c) Các đới khí hậu trên Trái
Đất:
Mỗi bán cầu có 7 đới khí hậu
chính là: Xích đạo, cận Xích
đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn
đới, cận cực, cực.
d) Các nhóm đát và các kiểu
thảm thực vật:
- Sự phân bố các nhóm đất và các kiểu
thảm thực vật có tuân theo qui luật địa
đới không? HS dựa vào hình 19.1, 19.2 để
nêu được nhận định sự phân bố các kiểu
thảm thực vật, các nhóm đất chính trên
Trái Đất tuân thủ theo quy luật địa đới
- Hãy kể tên các nhóm đất từ Xích đạo về
cực?HS quan sát hình 19.2
- Hãy kể tên một số kiểu thảm thực vật từ
Xích đạo về cực?HS quan sát kĩ hình 19.1
- Một số nhóm đất từ Xích đạo
về cực:
+ Đất đỏ vàng. đen nhiệt đới.
+ Đất đỏ, nâu đỏ xa van.
+ Đất xám hoang mạc, bán
hoang mạc.
+ Đất đỏ, vàng cận nhiệt ẩm.
+ Đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá

cứng.
+ Đất đen, hạt dẻ, thảo nguyên,
đồng cỏ núi cao.
+ Đất nâu, xám rừng lá rộng ôn
đới.
+ Đất pôtdôn.
+ Đất đài nguyên.
* Một số kiểu thảm thực vật từ
Xích đạo về cực:
- Rừng nhiệt đới, Xích đạo.
- Xavan, cây bụi.
- Hoang mạc, bán hoang mạc.
- Rừng và cây bụi lá cứng cận
nhiệt.
- Rừng lá rộng và hỗn hợp ôn
đới.
- Rừng lá kim.
- Đài nguyên.
Hoạt động 2
Quy luật phi địa đới
Hoạt động dạy và học Nội dung
- Em hiểu như thế nào là qui luật phi địa
đới? HS tìm hiểu SGK trang 78.
- Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa
đới là gì? Do các nguồn năng lượng bên
trong Trái Đất tạo nên:+ Sự phân chia bề
II/ Quy luật phi địa đới:
1) Khái niệm:
Qui luật phi địa đới là qui luật
phân bố không phụ thuộc vào

tính chất phân bố theo địa đới
của các thành phần địa lí và
cảnh quan.
- Nguyên nhân: Do nguồn năng
mặt Trái Đất thành các lục địa và đại
dương.
+Các địa hình núi cao.
GV: Quy luật phi địa đới được thể hiện rõ
rệt nhất ở quy luật đai cao và quy luật địa
ô
- Quy luật đai cao là gì? Nguyên nhân và
biểu hiện của nó?HS nghiên cứu SGK
trang 78.
- Quan sát hình 18, em hãy kể thứ tự các
vành đai thực vật theo độ cao ở núi Ki-li-
man-gia-rô.
+Xavan cỏ.
+ Xavan cây bụi.
+ Rừng.
+ Đồng cỏ núi cao.
+ Rêu, địa y.
- Quan sát hình 19.11, em hãy kể thứ tự
các vành đai đất từ thấp lên cao ở sườn
Tây dãy Capca (Liên Bang nga)HS quan
sát hình 19.12 để nêu thứ tự:
+ Đất đỏ cận nhiệt.
+ Đất nâu.
+ Đất pôtdôn núi.
+ Đất đồng cỏ núi.
+ Đất sơ đẳng xen lẫn đá.

- Quy luật địa ô là gì? Nguyên nhân và
biểu hiện của nó? HS nghiên cứu SGK
trang 78, 79.
- Càng vào trung tâm lục địa, tính chất lục
địa của khí hậu càng tăng.
lượng bên trong Trái Đất đã
gây nên các vận động kiến tạo,
đã tạo ra sự phân chia bề mặt
Trái Đất như ngày nay.
2). Biểu hiện của quy luật:
(Xem phần phản hồi cuối phụ
lục)
a) Quy luật đai cao:
- Khái niệm: Quy luật đai cao
là sự thay đổi có quy luật của
các thành phần tự nhiên theo độ
cao địa hình.
- Nguyên nhân: Do sự giảm
nhanh nhiệt độ theo độ cao
cùng với sự thay đổi về độ ẩm
và lượng mưa ở miền núi.
- Biểu hiện: Sự phân bố các
vành đai đất và thực vật theo độ
cao
b) Quy luật địa ô:
- Khái niệm: Quy luật địa ô là
sự thay đổi có quy luật của các
thành phần tự nhiên và cảnh
quan theo kinh độ.
- Nguyên nhân: do sự phân bố

của:
+ Đất liền và biển, đại dương
làm cho khí hậu ở lục địa phân
- Quan sát hình 19.1 trang 70, hãy cho
biết:
+ ở lục địa Bắc Mĩ, dọc theo vĩ tuyến 40
0
B
từ đông sang tây có những kiểu thảm thực
vật nào?
- Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới.
- Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng
cỏ núi cao.
- Rừng lá kim
- Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt.
- Giải thích vì sao các kiểu thảm thực vật
lại phân bố như vậy?HS nêu được nguyên
nhân:
- Phía đông chịu ảnh hưởng của dòng biển
nóng Gơnxtrim; của các luồng không khí
từ vịnh Mê -hi-cô thổi lên theo thung lũng
sông Mi-xi-xi-pi làm gia tăng ảnh hưởng
biển, khí hậu trở nên ấm và ẩm hơn.
- Phía tây do ảnh hưởng của dòng biển
lạnh Ca-li-phooc-nia.
Các mạch núi thuộc núi Coóc-đi-e đã ngăn
cản ảnh hưởng biển, làm khí hậu lạnh và
khô hơn.
hóa từ đông sang tây.
+ Các dãy núi chạy theo hướng

kinh tuyến.
+ Biểu hiện: Sự thay đổi các
kiểu thảm thực vật theo kinh độ
* Các quy luật địa đới và phi
địađới không tác động riêng lẻ
mà diễn ra đồng thời và tương
hỗ lẫn nhau.
- Trong từng trường hợp mỗi
quy luật đóng vai trò chủ đạo,
chi phối chiều hướng phát triển
của tự nhiên.
Phụ lục: Các vòng đai nhiệt trên Trái Đất:
Các vòng
đai
Vị trí
Giữa các đường đẳng nhiệt Khoảng vĩ tuyến
Nóng
Giữa hai đường đẳng nhiệt năm
20
0
C của 2 bán cầu
Khoảng giữa 2 vĩ tuyến
30
0
B → 30
0
N
ôn hòa
Giữa các đường đẳng nhiệt năm
20

0
C và đường đẳng nhiệt 10
0
C
của tháng nóng nhất
30
0
→ 60
0
ở cả hai bán cầu
Lạnh
Giữa đường đẳng nhiệt 10
0
C và
0
0
C của tháng nóng nhất.
ở các vĩ độ cận cực của 2
bán cầu
Băng giá
vĩnh cửu
Nhiệt độ quanh năm dưới 0
0
C Bao quanh cực
Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu biết của mình hãy hoàn thành
bảng sau:
Quy luật đai cao Quy luật địa ô
Khái niệm
Là sự thay đổi có quy luật
của các thành phần tự

nhiên theo độ cao địa
hình.
Là sự thay đổi có quy luật của
các thành phần tự nhiên và
cảnh quan theo kinh độ.
Nguyên nhân
Do sự giảm nhanh nhiệt
độ theo độ cao cùng với
sự thay đổi về độ ẩm và
lượng mưa ở sườn núi
- Do sự phân bố của đất liền và
biển, đại dương
- Do ảnh hưởng của các dãy núi
chạy theo chiều kinh tuyến
Biểu hiện
Là sự phân bố các vành
đai đất và thực vật theo
độ cao
Là sự thay đổi của các thảm
thực vật theo kinh độ
IV. đánh giá
Chọn ý đúng trong các câu sau:
- Biểu hiện của quy luật địa đới trong lớp vỏ địa lí:
+ Nhiệt độ không khí giảm dần từ Xích đạo về cực
+ Các thảm thực vật, đất thay đổi theo vĩ độ
+ Tất cả các ý trên
- Câu sau đúng hay sai, tại sao?
Gọi quy luật phân bố theo đai cao là tính địa đới theo đai cao.
V. hoạt động nối tiếp
Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.

×