Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Viettel-CHT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.82 MB, 45 trang )

MỘT SỐ CỤM TỪ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU
QĐ - QP Quyết Đinh - Quốc Phòng
QĐ – BQP Quyết Định - Bộ Quốc Phòng
GSM Global System for Mobile Communications
UNDP United Nations Development Programme
IP Internet Protocol
TNHH Trách Nhiệm Hữu Hạn
ISP Internet Service Provider
TSCD Tài Sản Cố Định
GTGT Giá Trị Gia Tăng
TK Tài Khoản
XDCB Xây Dựng Cơ Bản
CĐKT Cân Đối Kế Toán
BTC Bộ Tài Chính
Báo cáo thực tập Viettel IDC

LỜI NÓI ĐẦU
Thực tiễn đã chứng minh rằng thực tập là một phần không thể thiếu trong
hành trang chi thức của học sinh và sinh viên. Đây là phương pháp thực tế hoá
kiến thức giúp cho chúng ta khi ra trường thật vững vàng, tự tin hơn để đáp ứng
được yêu cầu của xã hội nói chung và yêu cầu của cơn việc nói riêng. Với sự tạo
điều kiện của trường, khoa đã giúp em được hiểu rõ hơn về điều đó bằng việc đi
thực tập. Cùng với sự đồng ý của Công ty TNHH Viettel-CHT để em được thực
tập tại Công ty.
Trong khoảng thời gian thực tập kiến thức cơ bản giảng dạy của nhà trường đã
được vận dụng vào công việc thực tập của em. Với sự giúp đỡ nhiệt tình của các
thầy giáo, cô giáo cùng các anh chị tại Công ty TNHH Viettel-CHT đã giúp em
hoàn thành báo cáo thực tập này.
Trong khoảng thời gian thực tập không dài tại Công ty TNHH Viettel-CHT,
em đã tìm hiểu về tổng quan của Công ty TNHH Viettel-CHT. Em xin được
trình bày hiểu biết của em về Công ty trong báo cáo thực tập gồm 03 phần:


Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH Viettel-CHT
Phần 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Viettel-CHT
Phần 3: Nhận xét về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH
Viettel-CHT
Em xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2010
Người viết chuyên đề

Nguyễn Thuỳ Trinh
Nguyễn Thùy Trinh - Lớp Kế Toán 1 – K38
Báo cáo thực tập Viettel IDC

PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VIETTEL – CHT
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH VIETTEL - CHT
Công ty TNHH Viettel – CHT, viết tắt là Viettel-IDC là doanh nghiệp liên
doanh giữa Tổng Công ty viễn thong Quân Đội với Công ty cổ phần viễn thong
Chunghwa-Telecom nhằm thực hiện cung cấp các dịch vụ IDC tại Việt Nam.
Viettel-IDC được thành lập theo Quyết định số 022022000007 QĐ – Ban quản
lý khu công nghệ cao Hồ Lạc đã ký ngày 11 tháng 04 năm 2008
Tên tiếng việt : Công ty TNHH VIETTEL - CHT
Tên tiếng Anh : VIETTEL - CHT Company Limited
Tên viết tắt : Viettel IDC
Công ty TNHH hai thành viên
Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, Km 29 Đường Lỏng - Hòa lạc, huyện Thạch
Thất, tỉnh Hà Tây, Việt Nam
II. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH VIETTEL-CHT
2.1. Mục tiêu kinh doanh:

Công ty TNHH Viettel-CHT đưa ra các mục tiêu chính và bao gồm các lĩnh
vực hoạt động kinh doanh như sau:
- Viettel-IDC sẽ xây dựng các phòng máy IDC hiện đại và có quy mô lớn
nhất Việt Nam, đạt tiêu chuẩn quốc tế để nhằm đáp ứng được đầy đủ các yêu
cầu của khách hàng như: Chính phủ, các Ngân hàng, tập đoàn lớn và nhanh
chóng chiếm lĩnh được thị trường.
Nguyễn Thùy Trinh - Lớp Kế Toán 1 – K38
Báo cáo thực tập Viettel IDC

- Viettel-IDC cung cấp các dịch vụ cho thuê đặt chỗ máy chủ, cho thuê sever
lưu trữ, quản lý dữ liệu, bảo mật, dịch vụ băng thĩng, web hosting và học hỏi các
đối tác có kỹ thuật và kinh nghiệm thông qua đào tạo
2.2. Ngành nghề kinh doanh:
Công ty TNHH Viettel - CHT sẽ cung cấp các dịch vụ IDC tại Việt Nam bao
gồm (nhưng không hạn chế) sau đây:
- Dịch vụ cơ bản IDC: nghĩa là các dịch vụ bao gồm dịch vụ tích hợp như
đường truyền, hệ thống điện, điều hòa không khí và các trang thiết bị khác, các
dịch vụ chung khác tuân theo pháp luật Việt Nam.
- Dịch vụ dự án IDC: bao gồm các dịch vụ giải pháp IT, tích hợp hệ thống, tư
vấn và thuê ngoài IT và dịch vụ phục hồi hư hỏng tuân theo pháp luật Việt Nam.
- Dịch vụ giá trị gia tăng IDC: bao gồm các dịch vụ lưu trữ tài liệu, dịch vụ dữ
liệu, dịch vụ máy chủ, quy định về nền tảng ứng dụng, dịch vụ ứng dụng giữa
các dịch vụ liên quan khác tuân thủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2.3. Lĩnh vực kinh doanh:
- Viettel-IDC có thể cung cấp cá dịch vụ cho tất cả các khách hang trong nước
và nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam theo quy định của Pháp Luật Việt
Nam và Nghị quyết của Hội đồng thành viên. Viettel-IDC cung cấp các dịch vụ
cơ bản, dịch vụ dự án IDC và dịch vụ gía trị gia tăng IDC.
- Viettel-IDC cho thuê cơ sở vật chất tại khu Công Nhgệ cao Hoà Lạc, Công
ty tự thiết kế các hình thức để có các thiết kế của IDS, lắp đặt các thiết bị chính

để thực hiện các dịch vụ.
- Mặt khác, Công ty còn mua bán trong nước và nhập khẩu vào Việt Nam các
thiết bị chính, nguyên vật liệu, phụ tùng, phương tiện vận tải, các dịch vụ để
triển khai hoặc thực hiện các dịch vụ cung cấp dữ liệu, quản lý dữ liệu…
- Sử dụng các dịch vụ chuyển giao, tích hợp vào trong gói dịch vụ hoặc giải
pháp tổng thể đối với khách hàng. Giao dịch tất cả các hoạt động kinh doanh,
Nguyễn Thùy Trinh - Lớp Kế Toán 1 – K38
Báo cáo thực tập Viettel IDC

lựa chọn và tiếp nhận thanh toán bằng tiền Việt Nam và tiền nước ngọài đổi ra
tiền Việt Nam.
- Công ty TNHH Vietttel - CHT đào tạo cán bộ, công nhân viên để thực hiện
các dịch vụ và bảo trì; làm dịch vụ và sửa chữa thiết bị chính để quản lý và vận
hành các hoạt động khác của công ty. Việc kinh doanh của Viettel IDC sẽ được
tiến hành nhằm đạt được các kết quả kinh tế tốt nhất mang lại lợi nhuận cao cho
Công ty.
- Trên đây là trình bày một số hiểu biết của tôi về mô hình tổ chức và nghành
nghề kinh doanh và các lĩnh vực hoạt động của Công ty TNHH Viettel - CHT.
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH
VIETTEL - CHT
3.1 Cơ cấu quản lý :
Công ty TNHH Viettel - CHT có cơ cấu tổ chức bộ máy như sau :
- Hội đồng thành viên gồm có:
• Đại tá : Nguyễn Mạnh Hùng - Chủ tịch Hội đồng Quản trị;
• Đại tá : Lê Đăng Dũng - Phó Chủ tịch Hội đồng Quản trị;
• Trung tá : Lê Đức Hồng - Uỷ viê

Ông Yu, Neng Ming - Uỷ viên

Bà Chain Chin Yen - Uỷ viên ;

32 Mô hình tổ chức quản lý của Công ty TNHH Viettel - CH
Công ty TNHH Viettel - CHT gồm có 08 phòng sau

Nguyễn Thùy Trinh - Lớp Kế Toán 1 – K38
Báo cáo thực tập Viettel IDC

Phòng nhân sự

Phòng đầu tư

Phòng kế tán , tài chín
• ;
Phòng Kinh doan
• ;
Phòng Kỹ thuật bảo
• Phòng Kế hoạc
1.1 Sơ đồ mô hình tổ chức của Công t
Nguyễn Thùy Trinh - Lớp Kế Toán 1 – K38

GIÁM ĐỐC
Phỉ Giỏm
Đốc
Phỉ Giỏm
Đốc
Phòng
Nhõn
Sự
Phòng
Đầu


P. Kế
Toán,
Tài
Chính
Phòng
Kinh
Doanh
Phòng
Kỹ
Thuật
bảo trì
Phòng
Kế
Hoạch
Báo cáo thực tập Viettel IDC

- Giám đốc: Là người đứng đầu, có quyền điều hành và quyết định mọi hoạt
động của Công ty theo đúng đúng quy định Pháp Luật của nhà nư
Phó giám đốc: là người chịu trách nhiệm trực tiếp và báo cáo giám đốc về
các hoạt động của Công t
Phòng nhân sự: Chịu trách nhiệm tham mưu cho Ban Giám đốc trong việc
xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyển dụng và đào tạo và quản lý nguồn nhân
lực toàn bộ của Công ty
- Phòng Đầu tư: Tham mưu cho lãnh đạo của Công ty trong các vấn đề đầu tư
xây dựng cơ bản, đầu tư nguồn vốn của Công ty mang lại doanh thu cho Công
ty.
- Phòng Kế toán, tài chính: Tham mưu phương hướng,biện pháp quy chế quản
lý tài chính, thực hiện các quyết định tài chính của Công ty và tổ chức thực hiện
công tác kế toán sao cho hiệu quả, tiết kiệm tránh lãng phí, đúng quy chế theo
chế độ hiện hành.

- Phòng kinh doanh: Có chức năng nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng, mang lại
doanh thu và quảng bá thương hiệu cho Công ty
- Phòng Kỹ thuật bảo trì: phụ trách việc quản lý, theo dõi bảo trì các máy móc
thiết bị, quản lý chất lượng sản phẩm của Công ty
- Phòng Kế hoạch: Đề ra phương hướng và chính sách phấn đấu thi đua cho
Công ty và các phòng ban. Từ đó để Công ty có định hướng phát triển.
IV.KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TRONG NĂM 2008-2009
- Năm 2008 doanh thu của Công ty đạt: 5 tỷ VNĐ
- Năm 2009 doanh thu của Công ty đạt: 18.8 tỷ VNĐ
Căn cứ vào số liệu trên ta thấy, doanh thu của doanh nghiệp năm 2009
Nhìn vào các số liệu trên của công ty thì có thể dễ dàng nhận thấy doanh
thu của doanh nghiệp không ngừng tăng theo từng năm. Doanh thu của công ty
năm 2009 so với năm 2009 tăng 13.8 tỷ VNĐ tương ứng với tỷ lệ tăng 276%, từ
Nguyễn Thùy Trinh - Lớp Kế Toán 1 – K38
Báo cáo thực tập Viettel IDC

doanh thu ban đầu chỉ là 5 tỷ thì đến năm 2009 con số này đã lên tới 18.8 tỷ
VNĐ. Năm 2010 với chỉ tiêu doanh thu phải đạt được là 70 tỷ VNĐ hy vọng với
sự năng nổ sáng tạo công ty sẽ hoàn thành chỉ tiêu.
Qua tìm hiểu nhu cầu của thị hiếu trên thị trường công ty đã có thay đổi
thích hợp, có những dịch vụ mới để đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của khách hàng.
Là một doanh nghiệp thương mại việc cạnh tranh trong kinh doanh là một
yếu tố khách quan không thể thiếu được trong nền kinh tế thị trường. Để đứng
vững được công ty đã làm tốt công tác nghiên cứu thị trường nắm bắt nhu cầu
khách hàng từ đó thúc đẩy kinh doanh phát triển đem lại hiệu quả cao, thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước, trả lương cho người lao động và có tích
luỹ để mở rộng công ty.
PHẦN 2: THỰC TẾ TỔ CHỨC BỘ MÁY
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VIETTEL-CHT

I. TỔ CHỨC CỦA BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN
Tham mưu cho Ban giám đốc về tổ chức công tác hạch toán kế toán, sắp
xếp nhân sự kế toán cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty, vừa đáp ứng được yêu cầu quản lý, vừa tuân thủ các quy định của
pháp luật.
Viettel-IDC sử dụng mô hình kế toán tập trung. Tất cả các bước từ khâu thu
thập chứng từ, xử lý, luân chuyển, ghi sổ kế toán và làm báo cáo tài chính đều di
phòng kế toán của Công ty phụ trách.
Bộ phận kế toán của Công ty không có chi nhánh kế toán riêng, tất cả chứng
từ kế toán từ các bộ phận đều được tập hợp, kiểm tra và gửi về phòng kế toán
của Công ty hạch toán.
Phòng kế toán có 05 người, mỗi người đảm nhiệm một công việc cụ thể khác
nhau tuỳ theo khả năng và nhiệm vụ của mỗi người
Nguyễn Thùy Trinh - Lớp Kế Toán 1 – K38
Báo cáo thực tập Viettel IDC

Kế toán trưởng: phụ trách tất cả các hoạt động của phòng kế toán, theo dõi
và quản lý nguồn vốn và tài sản của Công ty một cách hiệu quả và chịu trách
nhiệm báo cáo với Ban Giám đốc về tình hình tài chính của Công ty.
Kế toán TSCĐ và chi phí tổng hợp: có trách nhiệm theo dõi, quản lý tài sản
của Công ty. Ghi chép, báo cáo đầy đủ tình hình hiện trạng chi phí và TSCĐ của
Công ty, từ đó đưa ra phương hướng hợp lý để quản lý hiệu quả nhất
Quản lý, lập báo cáo tài chính theo yêu cầu của cấp trên, hỗ trợ cho các kế
toán viên khi cần thiết và chịu trách nhiệm ghi chép sổ cái.
Kế toán Ngân hàng, doanh thu, công nợ: chịu trách nhiệm làm thanh toán
chuyển khoản qua ngân hang và tính doanh thu và theo dõi công nợ của khách
hàng. Phải theo dõi, quản lý, đốc thúc công nợ của KH hàng tháng.
Thủ quỹ: phụ trách thu, chi và quản lý quỹ tiền mặt của Công ty. Kiểm kê,
báo cáo tình hình hiện trạng tiền mặt của Cơng ty theo quy định.
1.2 - Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty

II. TỔ CHỨC HỆ THỐNG CHỨNG TỪ VÀ LUÂN CHUYỂN CHỨNG
TỪ TẠI CÔNG TY
2.1. Tổ chức hệ thống chứng từ sử dụng tại Công ty
Nguyễn Thùy Trinh - Lớp Kế Toán 1 – K38
Kế Toán Trưởng
Kế toán
TSCĐ, CP
tổng hợp
Kế toán NH,
Doanh thu,
cụng nợ
Kế toán chi
nhánh tại
VP HCM
Nhõn viân
thủ quỹ
Báo cáo thực tập Viettel IDC

Chứng từ kế toán là phương pháp thông tin và kiểm tra sự phát sinh và hoàn
thành của các nghiệp vụ kinh tế, qua đó thông tin và kiểm tra về hình thái và sự
biến động của từng đối tượng kế toán cụ thể.
Do có vị trí rất quan trọng và to lớn trong công tác quản lý nói chung và
hạch toán kế toán nói riêng, phương pháp chứng từ kế toán phái được áp dụng
trong tất cả các đơn vị hạch toán kế toán
Công ty TNHH Viettel - CHT đã áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam
và các văn bản hướng dẫn Chuẩn mực kế toán Việt Nam. BCTC được lập và
trình bày phù hợp với các quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam và Chế độ
kế toán doanh nghiệp Việt Nam được ban hành tại Quyết định số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính; Thông tư 89/2002/TT- BTC ngày
09/10/2002, Thông tư số 105/2003/TT- BTC ngày 04/11/2003, Thông tư số

23/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005, Thông tư số 20/2006/TT-BTC ngày
20/03/2006, Thông tư số 21/2006/TT- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
về việc hướng dẫn thực hiện các chuẩn mực kế toán.
Viettel-IDC sử dụng dụng 05 loại chứng từ chủ yếu sau:
- Chứng từ tiền tệ: bao gồm các chứng từ về phiếu thu, phiếu chi, biên bản
kiểm kê quỹ tiền mặt hàng tháng.
- Chứng từ tài sản cố định: là các hợp đồng, biên bản lắp đặt, bàn giao trang
thiết bị phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh của Cơng ty…
- Chứng từ tiền lương: là các biên bản xác nhận ngày công làm việc, bảng tính
giờ làm thêm giờ và bảng tính lương hàng tháng cho CBCNV của Công ty.
- Chứng từ chi phí tổng hợp: bao gồm các bảng tính chi phí thuê nhà, chi phí
tìên điện, nước và bảng tính chi phí phân bổ công cụ dụng cụ và đồ dung văn
phòng, chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh của Công
ty
Nguyễn Thùy Trinh - Lớp Kế Toán 1 – K38
Báo cáo thực tập Viettel IDC

- Chứng từ bán hàng: gồm các hợp đồng cho thuê chỗ đặt máy chủ, hợp đồng
thuê sever, hợp đồng thuê kênh truyền dẫn, hợp đồng dịch vụ hosting, cung cấp
tên miền kèm theo các biên bản nghiệm thu và bản đối soát cước và bảng tính
doanh thu hang tháng.
- Ngoài ra bộ phận kế toán còn sử dụng một số loại chứng từ khác như: chứng
từ mệnh lệnh, phiếu thu,phiếu chi, các chứng từ về ngân sách như chứng từ kê
khai thuế
2.2. Chương trình luân chuyển chứng từ trong công tác kế toán tại Công ty
Để phục vụ cho công tác quản lý và công tác hạch toán kế toán, chứng từ kế
toán luôn phải vận động từ bộ phận này sang bộ phận khác, theo một trật tự nhất
định phù hợp với từng loại chứng từ và loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tạo
thành một chu trình gọi là sự luân chuyển của chứng từ
a. Sự luân chuyển của chứng từ tiền tệ

Sự luân chuyển của phiếu chi tiền mặt:
Đối với các trường hợp thanh toán trực tiếp, không tạm ứng:
1. Tập hợp đầy đủ chứng từ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Kiểm tra và hoàn thiện tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ
- Các thông tin ghi trên chứng từ.
- Lập bảng tổng hợp thanh toán, ký đầy đủ họ tên người thanh toán, trưởng
phòng, ban và đính kèm theo chứng từ gốc đó được kiểm tra.
3. Chuyển bộ hồ sơ trên cho Phòng kế toán (kế toán thanh toán là người trực
tiếp thụ lý, kế toán trưởng ký duyệt).
4. Trình ký đầy đủ các chữ ký trên bảng tổng hợp thanh toán
5. Sau khi Giám đốc ký duyệt, bảng tổng hợp thanh toán cùng chứng từ
được chuyển xuống Phòng kế toán (kế toán thanh toán lập phiếu chi hoặc
thu, kế toán trưởng ký phiếu chi và thủ quỹ thực hiện chi tiền, người nhận
tiền ký nhận đầy đủ theo quy định). Phiếu chi kèm theo chứng từ gốc
được lưu tại phòng kế toán theo quy định.
Sau khi người thanh toán nhận tiền, ký nhận đầy đủ, thủ tục thanh toán coi
như được hoàn tất.
Nguyễn Thùy Trinh - Lớp Kế Toán 1 – K38
Báo cáo thực tập Viettel IDC

Nguyễn Thùy Trinh - Lớp Kế Toán 1 – K38
Báo cáo thực tập Viettel IDC

Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
Bước 4:
Bước 5:
1.3 – Sơ đồ luân chuyển chứng từ tiền tệ
b. Luân chuyển chứng từ Ngân Hàng

Xuất phát từ nhu cầu thanh toán của Công ty và các nhà cung cấp, chứng từ
TGNH của doanh nghiệp chủ yếu là uỷ nhiệm chi.
1. Tập hợp đầy đủ chứng từ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Kiểm tra và hoàn thiện tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ
- Các thông tin ghi trên chứng từ.
- Lập bảng đề nghị chuyển tiền theo mẫu, ký đầy đủ họ tên người thanh
toán, trưởng phòng, ban và đính kèm theo chứng từ gốc đó được kiểm tra.
3. Chuyển bộ hồ sơ trên cho Phòng kế toán (kế toán thanh toán là người trực
tiếp thụ lý, kế toán trưởng ký duyệt).
4. Trình ký đầy đủ các chữ ký trên bảng đề nghị chuyển tiền
Nguyễn Thùy Trinh - Lớp Kế Toán 1 – K38
TẬP HỢP CHỨNG
TỪ
KIỂM TRA
CHỨNG TỪ
CHUYỂN CHỨNG
TỪ SANG PHÒNG
KẾ TOÁN
TRÌNH Kí GIÁM
ĐỐC
CHUYỂN CHỨNG
TỪ VỀ P. KT LẬP
PHIẾU CHI
Báo cáo thực tập Viettel IDC

5. Sau khi Giám đốc ký duyệt, bảng đề nghị chuyển tiền cùng chứng từ được
chuyển xuống Phòng kế toán (kế toán thanh toán lập uỷ nhiệm chi theo
quy định gồm 02 liên, sau đó kế toán trưởng ký UNC và trình ký chủ TK
của Công ty).
6. Sau có đầy đủ 02 chữ ký của kế toán trưởng và chủ TK của Công ty, UCN

được chuyển đến bộ phận giao dịch của Ngân hành tiến hành thủ tục
thanh toán chuyển khoản.
Sau khi nhân viên giao dịch của Ngân hàng ký nhận đầy đủ và trả lại 01
liên UNC cho kế toán thanh toán thì thủ tục thanh toán coi như được hoàn
tất. Chứng từ thanh toán bằng chuyển khoản sẽ được lưu và đóng sổ kế toán
theo quy định.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ TGNH
Nguyễn Thùy Trinh - Lớp Kế Toán 1 – K38
Tập hợp chứng
từ
Kiểm tra chứng từ
lập đề nghị chuyển
tiền và ký đầy đủ
Trình ký Ban
giỏm đốc
Chuyển chứng về
phòng kế toánlập
UCN
Chuyển chứng từ
sang phòng kế
toán
Trình ký Ban
giỏm đốc
Gửi UNC ra
NH
Báo cáo thực tập Viettel IDC

III.TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN TẠI CÔNG TY
Viettel-IDC cũng như các doanh nghiệp khác, chế độ kế toán áp dụng tại
Công ty là thực hiện công tác kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC

ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. Bao gồm các tài khoản cụ thể như sau:
DANH MỤC TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Theo chế độ kế toán doanh nghiệp
TK
cấp 1
TK
cấp 2
TK cấp
3 TÊN TÀI KHOẢN
GHI
CHÚ
LOẠI TK 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
111 Tiền mặt
1111 Tiền mặt Việt Nam
1112 Tiền mặt ngoại tệ
1113 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
112 Tiền gửi ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam
11211 Tiền Việt Nam_Sacombank

112110
1
Tiền Việt Nam_Sacombank_Tài khoản
thanh toán 871.11.000.2662


112110
2
Tiền Việt Nam_Sacombank_Tài khoản tiết

kiệm 1


112110
3
Tiền Việt Nam_Sacombank_Tài khoản tiết
kiệm 2

11212 Tiền Việt Nam_Techcombank

112120
1
Tiền Việt Nam_Techcombank_Tài khoản
thanh toán 140 21619358 015

11213 Tiền Việt Nam_MB

112130
1
Tiền Việt Nam_MB_Tài khoản thanh toán

112130
2
Tiền Việt Nam_MB_Tài khoản tiết kiệm
1122 Ngoại tệ
11221 Ngoại tệ_Sacombank

112210
1
Ngoại tệ_Sacombank_Tài khoản thanh toán

871.11.000.2468

1122102
Ngoại tệ_Sacombank_Tài khoản thanh tiết
kiệm 1

112210 Ngoại tệ_Sacombank_Tài khoản thanh tiết
Nguyễn Thùy Trinh - Lớp Kế Toán 1 – K38
Báo cáo thực tập Viettel IDC

3 kiệm 2
11222 Ngoại tệ_MB
1122201 Ngoại tệ_MB_Tài khoản thanh toán
1122202 Ngoại tệ_MB_Tài khoản tiết kiệm
128 Đầu tư ngắn hạn
1281 Tiền gửi có kỳ hạn
1288 Đầu tư ngắn hạn khác
131 Phải thu của khách hàng
133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá,dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ TSCĐ
136 Phải thu nội bộ
1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
1368 Phải thu nội bộ khác
138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1385 Phải thu về cổ phần hoá
1388 Phải thu khác
139 Dự phòng phải thu khó đòi
141 Tạm ứng

142 Chi phí trả trước ngắn hạn
1421 Chi phí trả trước_sửa chữa, cải tạo
1422 Chi phí chờ kết chuyển
144 Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
151 Hàng mua đang đi đường
152 Nguyên liệu, vật liệu
153 Công cụ dụng cụ
1531 Công cụ dụng cụ cho SX
1532 Đồ dùng văn phòng
1533 Bảo hộ lao động
1538 Công cụ lao động khác
154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
155 Thành phẩm
156 Hàng hóa
1561 Giá mua hàng hóa
1562 Chi phí thu mua hàng hóa
1567 Hàng hoá bất động sản
157 Hàng gửi đi bán
158 Kho bảo thuế
Nguyễn Thùy Trinh - Lớp Kế Toán 1 – K38
Báo cáo thực tập Viettel IDC

159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
161 Chi sự nghiệp
1611 Chi sự nghiệp năm trước
1612 Chi sự nghiệp năm nay
LOẠI TK 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
211 Tài sản cố định hữu hình
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc

2112 Máy móc thiết bị
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114 Thiết bị dụng cụ quản lý
2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
2118 TSCĐ khác
212 Tài sản cố định thuê tài chính
213 Tài sản cố định vô hình
2131 Quyền sử dụng đất
2132 Quyền phát hành
2133 Bản quyền, bằng sáng chế
2134 Nhãn hiệu hàng hoá
2135 Phần mềm máy vi tính
2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
2138 TSCĐ vô hình khác
214 Hao mòn tài sản cố định
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
2147 Hao mòn Bất động sản đầu tư
222 Góp vốn liên doanh
223 Đầu tư vào công ty liên kết
228 Đầu tư dài hạn khác
241 Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
242 Chi phí trả trước dài hạn
2421 Chi phí trả trước dài hạn: sửa chữa, cải tạo
2422 Chi phí trả trước dài hạn: khác
2423 Chi phí trả trước dài hạn: công cụ dụng cụ

Nguyễn Thùy Trinh - Lớp Kế Toán 1 – K38
Báo cáo thực tập Viettel IDC

LOẠI TK 3
NỢ PHẢI TRẢ
311 Vay ngắn hạn
315 Nợ dài hạn đến hạn trả
331 Phải trả cho người bán
3311 Phải trả cho người bán_VND
3312 Phải trả cho người bán_USD
333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước
3331 Thuế GTGT phải nộp
33311 Thuế Giá trị giá tăng đầu ra
33312 Thuế Giá trị gia tăng hàng Nhập khẩu
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuế đất
3338 Các loại thuế khác
33381 Thuế môn bài
33382 Thuế thu nhập cao
33383 Thuế thu nhập cá nhân
33384 Thuế khác
33389
Thuế thu thay (nhà thầu, đơn vị không có pháp
nhân)

3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

334 Phải trả công nhân viên
3341 Phải trả công nhân viên
3342 Phải trả công nhân viên - thuê ngoài
3348 Phải trả người lao động khác
335 Chi phí phải trả
336 Phải trả nội bộ
3361
3362
337
Thanh toán theo tiến độ kế hoạch HĐXD( Tiến độ
cung cấp dịch vụ)

338 Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
Nguyễn Thùy Trinh - Lớp Kế Toán 1 – K38
Báo cáo thực tập Viettel IDC

3384 Bảo hiểm y tế
3385 Phải trả về cổ phần hoá
3386 Nhận Ký quỹ, ký cược ngắn hạn
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả, phải nộp khác
341 Vay dài hạn
342 Nợ dài hạn
343 Trái phiếu phát hành
3431 Mệnh giá trái phiếu
3432 Chiết khấu trái phiếu
3433 Phụ trội trái phiếu

347 Thuế Thu nhập hoãn lại phải trả
352 Dự phòng phải trả
LOẠI TK 4
NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
411 Nguồn vốn kinh doanh
4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4112 Thặng dư vốn cổ phần
4118 Vốn khác
412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
4131
Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá cuối năm tài
chính

4132
Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư
XDCB

4133
Chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo
tài chính

414 Quỹ đầu tư phát triển
415 Quỹ dự phòng tài chính
418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419 Cổ phiếu quỹ
421 Lợi nhuận chưa phân phối
4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi

4311 Quỹ khen thưởng
4312 Quỹ phúc lợi
4313 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
441 Nguồn vốn đầu tư XDCB
461 Nguồn kinh phí sự nghiệp
Nguyễn Thùy Trinh - Lớp Kế Toán 1 – K38
Báo cáo thực tập Viettel IDC

466 Nguốn kinh phí đã hình thành TSCĐ
LOẠI TK 5
DOANH THU
511 Doanh thu bán hàng
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá
5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
512 Doanh thu bán hàng nội bộ
5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ
515 Doanh thu hoạt động tài chính
521 Chiết khấu thương mại
532 Giảm giá hàng bán
LOẠI TK 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
611 Mua hàng
6111 Mua nguyên liệu, vật liệu
622 Chi phí nhân công trực tiếp
6221 Chi phí nhân công trực tiếp
6222 Chi phí nhân công trực tiếp_thuê ngoài
623 Chi phí sử dụng máy thi công
6231 Chi phí nhân công
6232 Chi phí vật liệu

6233 Chi phí dụng cụ sản xuất
6234 Chi phí khấu hao máy thi công
6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238 Chi phí bằng tiền khác
627 Chi phí sản xuất chung
6271 Chi phí nhân viên phân xưởng
6272 Chi phí vật liệu
6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278 Chi phí bằng tiền khác
631 Giá thành sản xuất
632 Giá vốn hàng bán
635 Chi phí hoạt động tài chính
641 Chi phí bán hàng
6411 Chi phí nhân viên bán hàng
6412 Chi phí vật liệu bao bì
Nguyễn Thùy Trinh - Lớp Kế Toán 1 – K38
Báo cáo thực tập Viettel IDC

6413 Chi phí dụng cụ đồ dựng
6414 Chi phí khấu hao TSCĐ
6415 Chi phí bảo hành
6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418 Chi phí bằng tiền khác
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421 Chi phí nhân viên quản lý
6422 Chi phí vật liệu quản lý
6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
6424 Chi phí Khấu hao TSCĐ

6425 Thuế, phí và lệ phí
6426 Chi phí Dự phòng
6427 Chi phí Dịch vụ mua ngoài
6428 Chi phí bằng tiền khác
LOẠI TK 7
THU NHẬP KHÁC
711 Thu nhập khác
LOẠI TK 8
CHI PHÍ KHÁC
811 Chi phí khác
821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
8212 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
LOẠI TK 9
XÁC ĐỊNH KẾT QuẢ KINH DOANH
911 Xác định kết quả kinh doanh
LOẠI TK 0
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
N001 Tài sản thuê ngoài
N002 Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
N003 Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
N004 Nợ khó đòi đã xử lý
N007 Ngoại tệ các loại
N008 Dự toán chi sự nghiệp, dự án
V. TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG SỒ KẾ TOÁN
Nguyễn Thùy Trinh - Lớp Kế Toán 1 – K38
Báo cáo thực tập Viettel IDC

Sổ kế toán là những tờ sổ được xây dựng theo mẫu nhất định,có lien hệ
chặt chẽ với nhau để ghi chép, hệ thống hoá thông tin kế toán trên cơ sở số liệu

của các chứng từ kế toán theo một trình tự nhất định. Có nhiều loại sổ kế toán:
Sổ kế toán tổng hợp: là loại dung để ghi các nghiệp vụ ở dạng tổng quát
như: sổ cái tài khoản, sổ nhật ký, sổ các, sổ nhật ký chung…
Sổ kế toán chi tiết là: loại sổ dung để ghi các nghiệp vụ ở dạng chi tiết
theo từng đối tượng chi tiết như: sổ chi tiết vật tư, sổ chi tiết thanh toán…
Sổ kế toán kết hợp giữa tổng hợp và chi tiết: là loại sổ dung để ghi các
nghiệp vụ kết hợp cả tổng và chi tiết trên một trang sổ, như: một sổ nhật ký
chứng từ…
Có 4 hình thức kế toán:
Hình thức kế toán nhật ký sổ cái
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Hình thức kế toán Nhật ký chung
Hình thức kế toán nhật ký chứng từ
Công ty TNHH Viettel-CHT sử dụng sổ kế toán và trình tự ghi sổ theo
hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
Hệ thống sổ kế toán bao gồm:
Sổ kế toán tổng hợp: Sổ cái TK, sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.
Các sổ kế toán chi tiết: sổ kế toán chi tiết TK 111, 112, 131, 313….
Viettel-IDC sử dụng phần mềm kế toán Kim Cương.
Sổ cái được ghi theo hình thức này thì mỗi tài khoản được mở riêng một
trang sổ cái để ghi các chứng từ lien quan đến tài khoản đó.
Nguyễn Thùy Trinh - Lớp Kế Toán 1 – K38
Báo cáo thực tập Viettel IDC

Hàng ngày, từ các chứng từ gốc cùng loại, kế toán tổng hợp lập chứng từ
ghi sổ, sau đó từ chứng từ ghi sổ, đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái tài
khoản.
Đồng thời kế toán tổng hợp ghi vào các sổ chi tiết liên quan những chứng
từ liân quan
Cuối tháng sau khi đối chiếu, kiểm tra số liệu sẽ lấy số liệu từ Bảng cân

đối tài khoản và bảng chi tiết số phát sinh để lập báo cáo kế toán.
Ghi chú:
Sơ đồ ghi sổ kế toán tại Công ty
Nguyễn Thùy Trinh - Lớp Kế Toán 1 – K38
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu
Chứng từ
Chứng từ ghi sổ
SỔ CÁI
Bảng cân đối TK
Sổ chi tiết
Bảng chi tiết số
phát sinh
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
BÁO CÁO KẾ TOÁN
Báo cáo thực tập Viettel IDC

VI.TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ TOÁN
5.1.Hệ thống báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Viettel-CHT
Báo cáo kế toán là hình thức thể hiện và truyền tải thông tin kế toán đến
người ra quyết định kinh tế. Từ quan điểm của hạch toán kế toán, báo cáo kế
toán là phương pháp tổng hợp từ số liệu các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh
tế phản ánh hệ thống tình hình sản nghiệp của doanh nghiệp, tình hình và các
kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình vận động và sử dụng vốn của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định
Báo cáo kế toán gồm một hệ thống số liệu kinh tế, tài chính được tổng
hợp hoặc rút ra từ số liệu kế toán tổng hợp chi tiết và những thuyết minh cần
thiết bằng lời về những số liệu đó.

Là một doanh nghiệp hạch toán độc lập cũng như các doanh nghiệp khác,
Công ty phải lập và gửi báo cáo tài chính vào cuối năm tài chính cho các cơ
quan quản lý nhà nước và cho 2 Công ty đầu tư góp vốn cho Viettel-IDC.
- Viettel-IDC làm báo cáo theo quyết định 167/2000 QĐBTC ngày
25/10/2000 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính gồm 4 biểu báo cáo:
Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 – DN
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Mẫu số B 02 - DN
Lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - DN
Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 - DN
Nguyễn Thùy Trinh - Lớp Kế Toán 1 – K38
Báo cáo thực tập Viettel IDC

Mẫu số B01-DN: Bảng cân đối kế toán
Đơn vị báo cáo :
Mẫu số B 01 - DN

Địa chỉ : Ban hành
theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20-
03-2006 của Bộ trưởngBTC



BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ

(Dạng đầy đủ)

Ngày tháng năm



Đơn vị tính :


TÀI SẢN


MÃ Thuyết Số Số

SỐ minh cuối
quý
đầu
năm



A. TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 10
0



I/ Tiền và các khoản tương đương tiền 11
0

1- Tiền 11
1

2- Các khoản tương đương tiền 11
2


II/ Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 12
0

1- Đầu tư ngắn hạn 12
1

2- Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (số âm) 12
9
(xx
)
(xx
)
III/ Các khoản phải thu ngắn hạn 13
0

1- Phải thu khách hàng 13
1

2- Trả trước cho người bán 13
2

3- Phải thu nội bộ ngắn hạn 13
3

4- Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng XD 13
4

5- Các khoản phải thu khác 13
Nguyễn Thùy Trinh - Lớp Kế Toán 1 – K38

×