MC LC i
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT iii
DANH MỤC CÁC BẢNG iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ v
GIỚI THIỆU CHUNG 1
1 TỔNG QUAN 8
1.1 Khái quát về câu chuyện graphene 8
1.2 Một số kiến thức nền tảng 12
1.2.1 Lai hóa sp
2
và các kiểu liên kết σ và π 12
1.2.2 Cấu trúc mạng tinh thể graphene 13
1.2.3 Các tính chất đối xứng của mạng tinh thể graphene 15
1.2.4 Cấu trúc vùng năng lượng của điện tử 15
1.2.5 Hệ thức tán sắc của các trạng thái năng lượng thấp - mô hình Dirac 18
1.2.6 Hàm sóng của các trạng thái kích thích năng lượng thấp 20
1.2.7 Mật độ trạng thái điện tử 21
1.2.8 Bài toán về cấu trúc vùng năng lượng điện tử c
ủa dải nano graphene
(graphene nanoribbons) 22
1.2.8.1 Dải nano graphene biên zigzag 23
1.2.8.2 Dải nano graphene biên armchair (tay vịn) 25
1.2.8.3 Gói (package) phần mềm mô phỏng về cấu trúc vùng năng
lượng điện tử của các dải nano graphene 28
1.3 Ứng dụng của graphene trong các ứng dụng điện tử và quang điện tử 30
2 CẤU TRÚC ĐIỆN TỬ VÀ TÍNH CHẤT QUANG CỦA SIÊU MẠNG GRAPHENE 38
2.1 Giới thiệu 38
2.2 Mô hình lý thuyết và phương pháp tính 41
2.2.1 Tính toán cấu trúc vùng năng lượng 41
2.2.2 Tính toán đặc trưng hấp thụ quang 45
2.3 Kết quả và thảo luận 52
2.3.1 Tính chất điện tử của GSLs: sự định xứ kỳ lạ của một số trạng thái
điện tử 52
2.3.2 Tính chất quang của cấu trúc GSLs: sự suy giảm độ dẫn quang trong
miền năng lượng photon (0,U
b
) và sự phụ thuộc vào trạng thái phân
cực của photon 61
2.4 Kết luận chương 67
ii MC LC
3 SỰ TRUYỀN DẪN ĐIỆN TỬ QUA BỀ MẶT TIẾP XÚC KIM LOẠI-GRAPHENE 69
3.1 Giới thiệu 69
3.2 Mô hình lý thuyết và tính toán 72
3.3 Kết quả và thảo luận 76
3.4 Kết luận chương 80
4 MÔ PHỎNG LINH KIỆN GFETs 81
4.1 Giới thiệu 81
4.2 Cấu trúc linh kiện, mô hình và phương pháp mô phỏng 81
4.2.1 Cấu trúc GFETs nghiên cứu 81
4.2.2 Phương pháp mô phỏng 83
4.2.2.1 Packages OPEDEVS: Module GFET 83
4.2.2.2 Kiến thức nền tảng của module GFETs 83
4.2.2.3 Phát triển module GFETs cho đối tượng nghiên cứu 89
4.3 Kết quả và thảo luận 92
4.3.1 Thế năng tĩnh điện và phân bố hạt tải 92
4.3.2 Đặc trưng truyền dẫn của GFETs 95
4.4 Kết luận chương 100
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO 103
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN 113
PHỤ LỤC 114
Phụ lục 1. Bảng ma trận Hamiltonian của GSLs 114
Phụ lục 2. Bảng ma trận vận tốc của GSLs 116
Phụ lục 3. Cách sử dụng module GFETs 120
DANH MC CÁC KÝ HIU VÀ CH VIT TT iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
1. GSLs : Siêu mng graphene (Graphene superlatices)
2. GFETs : Transistor hiu ng trng kênh dn làm bng vt liu graphene
(Graphene-based Field-Effect Transistors)
3. MOSFET : Kim loi-Oxit-Bán dn transistor hiu ng trng silicon (Metal-
Oxide-Semiconductor Field-Effect Transistors)
4. NEGF : Hàm Green không cân bng (Non-Equilibrium Green's Functions)
iv DANH MC CÁC BNG
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Giá trị ước tính cho các thông số mô hình và điện trở suất/độ
dẫn điện của một vài tổ hợp M-G 77
Bảng 4.1 Số liệu dòng cực tiểu và dòng cực đại cho các mẫu GFETs cho
trên Hình 4.9 97
DANH MC CÁC HÌNH NH, TH v
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ
Trang
Hình M. 1 Một số cấu hình của cacbon 2
Hình M. 2 A. Geim, cha đẻ của graphene. 3
Hình 1.1 Hiệu ứng trường trong vài lớp graphene [69]. 9
Hình 1.2 Quan sát thực nghiệm của hiệu ứng Hall lượng tử dị thường ở
graphene [70] 9
Hình 1.3 Ảnh TEM độ phân giải cao của một mẫu graphene [52] 12
Hình 1.4 Sự lai hóa sp
2
trong graphene; (a) Sự hình thành lai hóa orbital
nguyên tử, (b) Cấu trúc orbital sau khi lai hóa. Orbital π (hồng) vuông góc
với mặt phẳng chứa ba orbital σ (vàng cam)[53]. 13
Hình 1.5 Liên kết σ và liên kết π trong graphene; (a) Mô hình liên kết σ, (b)
Mô hình liên kết π, (c) Liên kết σ trong graphene, các orbital σ đều nằm
trong mặt phẳng mạng, (d) Liên kết π trong graphene, các orbital π vuông
góc với mặt phẳng mạng [54] 13
Hình 1.6 Mô hình mạng tinh thể graphene 14
Hình 1.7 Cấu trúc mạng đảo của graphene và vùng Brillouin 14
Hình 1.8 Sự đối xứng mạng tinh thể graphene 15
Hình 1.9 Liên kết lân cận trong mạng tinh thể graphene 16
Hình 1.10 Cấu trúc vùng năng lượng của graphene trong vùng Brillouin I;
a) Đồ thị trong không gian 3 chiều, b) Đồ thị contour chiếu lên mặt phẳng
(k
x
,k
y
), c) Đồ thị đi theo các hướng đặc biệt. 18
Hình 1.11 Hàm mật độ trạng thái của điện tử 22
Hình 1.12 Dải nano graphene biên zigzag 23
Hình 1.13 Dải nano graphene biên armchair 25
Hình 1.14 Giao diện packages tính toán cấu trúc vùng năng lượng điện tử
của dải nano graphene 28
Hình 1.15 Kết quả hiển thị của packages với các đầu vào tương ứng: a)
mono layer biên zigzag, b) mono layer biên armchair, c) bilayer biên
zigzag, d) bilayer biên armchair 29
Hình 1.16 Chức năng vẽ lại mẫu graphene đã tính toán 29
Hình 1.17 Một cấu trúc transistor hiệu ứng trường thông thường
(MOSFET) [34] 30
Hình 1.18 Một số mô hình linh kiện graphene đầu tiên [34] 31
Hình 1.19 Đặc trưng truyền dẫn của MOSFET điển hình dùng graphene
kích thước lớn [34]. MOSFET 1 ứng với trường hợp sử dụng graphene từ
phương pháp bóc tách hay mọc trên kim loại, MOSFET 2 ứng với trường
vi DANH MC CÁC HÌNH NH, TH
hợp sử dụng graphene từ phương pháp epitaxy 32
Hình 1.20 Đặc tuyến Von-Ampe của MOSFET graphene [116]. (a):
MOSFET 1 sử dụng graphene từ phương pháp bóc tách, (c): MOSFET 2
sử dụng graphene từ phương pháp epytaxy 33
Hình 1.21 Mô hình linh kiện GFETs trong nghiên cứu mô phỏng của nhóm
J. Chauhan [68] 34
Hình 1.22 Quy trình chế tạo GFETs với điện cực cổng làm bằng dây nano
GaN [82]. Hình f) minh họa sự hình thành lớp tiếp xúc Schottky giữa bề
mặt tiếp xúc grapheme-GaN. 36
Hình 2.1 Hình ảnh mô tả một cấu trúc GSLs. a) Minh họa cấu trúc GSLs,
b) Hình dạng của hàm thế tĩnh điện gây ra bởi các điện cực và hình dạng
của các ô cơ sở của A-GSL và Z-GSL trong một chu kỳ thế, c) vùng
Brillouin thứ nhất của A-GSL với hai điểm K 40
Hình 2.2 Ô đơn vị trong cấu trúc GSLs, a) A-GSLs, b) Z-GSLs 41
Hình 2.3 Vùng Brillouin I của cấu trúc GSLs, a) A-GSLs, b)Z-GSLs 53
Hình 2.4 Toàn bộ cấu trúc vùng năng lượng của một mẫu GSLs. a) A-
GSLs, b) Z-GSLs, c) phần phóng to lân cận điểm K của A-GSLs, d) phần
phóng to lân cân điểm K của Z-GSLs 54
Hình 2.5 Cấu trúc vùng năng lượng của A-GSLs với N = 2N
1
= 30, a) U
b
=
0 eV, b) U
b
= U
0
, c) U
b
= 2U
0
, d) U
b
= 3U
0
55
Hình 2.6 Cấu trúc vùng năng lượng của Z-GSLs với N = 2N
1
= 40, a) U
b
=
0 eV, b) U
b
= 2U
0
, c) U
b
= 4U
0
, d) U
b
= 6U
0
55
Hình 2.7 Biểu đồ xác suất tìm thấy điện tử p
z
trong một chu kỳ của hàm
thế, mật độ xác xuất P
n
(k
y
,x) với k
x
= 0 và n = 1, 2, 3 và 4 57
Hình 2.8 Kiểm tra hàm sóng của GSLs tại các vùng khác nhau tương ứng
với các chỉ số về vector sóng và mức năng lượng khác nhau 57
Hình 2.9 Sự thay đổi của đường cong tán sắc, a) dọc theo phương k
y
, b)
dọc theo phương k
x
, minh họa việc ghim lại của một số mặt năng lượng
trong A-GSLs 58
Hình 2.10 Minh họa sự hình thành của các hình nón Dirac trong cấu trúc
điện tử của A-GSLs 59
Hình 2.11 Mật độ trạng thái của các điện tử p
z
trong GSLs. Hình nhỏ là
thu nhỏ của DOS trong vùng năng lượng cỡ 1 eV cho thấy rằng với nhiều
đỉnh của DOS trong trường hợp GSLs là sự phản ánh của các đặc tính
topo của các bề mặt năng lượng trong phạm vi năng lượng của sự thay
đổi của thế năng 60
Hình 2.12 Độ dẫn quang của GSLs và graphene 62
Hình 2.13 Sự suy giảm độ dẫn quang của graphene bị "pha tạp" trong
phạm vi năng lượng photon (0, 2E
F
), vơi E
F
là năng lượng Fermi. Sơ đồ
minh họa cơ chế ngăn chặn quá trình chuyển ngoại dải của điện tử có tên
gọi là khóa Pauli. 63
Hình 2.14 So sánh các phần tử của ma trận chuyển quang của graphene
(các đường cong màu đỏ) và GSLs 64
DANH MC CÁC HÌNH NH, TH vii
Hình 2.15 Phân tích đóng góp của quá trình chuyển quang từ các vùng
năng lượng khác nhau trong vùng hóa trị nhảy lên vùng dẫn vào độ dẫn
quang tổng cộng 65
Hình 2.16 Minh chứng cho sự chuyển mức nổi trội của các điện tử p
z
từ
vùng hóa trị lên vùng dẫn 66
Hình 2.17 Sơ đồ minh họa một mô hình hiệu dụng giải thích các hành vi
của độ dẫn quang của GSLs 67
Hình 3.1 Phương pháp đo để đánh giá ảnh hưởng kim loại lên graphene
của nhóm Huard 70
Hình 3.2 Xem xét điện trở tiếp xúc M-G theo kiểu lớp chuyển tiếp n-p 71
Hình 3.3 Cấu trúc kim loại - graphene - kim loại (M-G-M) 72
Hình 3.4 Graphene tiếp xúc bề mặt với mặt (1 1 1) của kim loại mạng lập
phương tâm mặt với ô đơn vị của graphene chứa 2 nguyên tử (Cu-FCC) 74
Hình 3.5 Graphene tiếp xúc bề mặt với mặt (1 1 1) của kim loại mạng lập
phương tâm mặt với ô đơn vị của graphene chứa 8 nguyên tử (Ag, Al, Ir,
Pt, Au-FCC) 74
Hình 3.6 Graphene tiếp xúc bề mặt với mặt (0 0 0 1)của kim loại mạng lục
giác xếp chặt với ô đơn vị của graphene chứa 2 nguyên tử (Co-HPC) 74
Hình 3.7 Graphene tiếp xúc bề mặt với mặt (0 0 0 1)của kim loại mạng lục
giác xếp chặt với ô đơn vị của graphene chứa 8 nguyên tử (Cd, Ru, Ti-
HPC) 74
Hình 3.8 Cấu trúc vùng điện tử và pz-DOS (a, b) của tổ hợp G-Cu và, (c,
d) tổ hợp G-Ti, tính bằng cách sử dụng code VASP4.6 (đường cong màu
xanh) và mô hình đề xuất (đường cong màu đỏ) 76
Hình 3.9 Đặc trưng von-ampe của tổ hợp (a, f) Cu-G-Cu, (b, g) Au-G-Au,
(c, h) Pt-G-Pt, (d, i) Pd-G-Pd, và (e, j) Ti-G-Ti. Năm đồ thị trên là kết quả
của việc tính toán bằng việc sử dụng các giá trị của
z
ps
t
và
z
pd
t
cho trong
Bảng 3.1 và năm đồ thị bên dưới là tính bằng việc sử dụng các giá trị nhỏ
hơn một bậc 78
Hình 3.10 Hình ảnh của xác suất truyền qua như là một hàm của vector
sóng k và năng lượng E với các giá trị khác nhau của điện áp của hai tổ
hợp: Cu-G-Cu (bốn hình trên) và Pd-G-Pd (bốn hình dưới) 79
Hình 4.1 Mặt cắt ngang sơ đồ nguyên lý của mô hình GFETs nghiên cứu 82
Hình 4.2 Dạng linh kiện GFETs cụ thể trong gói OPEDEVS do TS. Đỗ Vân
Nam phát triển 89
Hình 4.3 Sơ đồ thuật toán của quá trình giải hai phương trình (4.6) và
(4.7) 90
Hình 4.4 Miền không gian linh kiện GFETs nghiên cứu 90
Hình 4.5 Thế năng tĩnh điện và mật độ hạt tải của cấu trúc GFETs có
chiều dài kênh dẫn L
c
= 60nm,
G-M
Re
Σ
=-0.1eVvà V
DS
= 0.0V 93
Hình 4.6 Thế năng tĩnh điện và mật độ hạt tải của cấu trúc GFETs có
viii DANH MC CÁC HÌNH NH, TH
chiều dài kênh dẫn L
c
= 60nm,
G-M
Re
Σ
=-0.1eVvà V
DS
= 0.2V 94
Hình 4.7 Độ dẫn G của một số mẫu GFETs phụ thuộc vào V
GS
với hai
trường hợp khác nhau của
G-M
Re Σ liên quan đến ảnh hưởng của điện
cực kim loại 95
Hình 4.8 Độ dẫn G thực nghiệm trong nghiên cứu của nhóm Lei Liao với
L
c
= 50-100nm 95
Hình 4.9 Đặc trưng I
DS
-V
GS
của một số mẫu GFETs 97
Hình 4.10 Đặc trưng I
DS
-V
GS
theo đo đạc thực nghiệm của nhóm Lei Liao
với L
c
= 50-100nm 97
Hình 4.11 Đặc trưng I
DS
-V
DS
của một mẫu GFETs với L
C
= 40nm tại một
số giá trị V
GS
, a) kết quả tính toán, b) kết quả thực nghiệm của nhóm Lei
Liao 98
Hình 4.12 Độ dẫn G của một mẫu GFETs phụ thuộc vào V
GS
với sự ảnh
hưởng của phần ảo
G-M
=Im Σ liên quan đến ảnh hưởng của điện cực
kim loại 99
Hình 4.13 Đặc trưng I
DS
-V
GS
của một mẫu GFETs với sự ảnh hưởng của
phần ảo
G-M
=Im Σ liên quan đến ảnh hưởng của điện cực kim loại 99
Hình 4.14 Quy trình thực hiện của module GFET trong packages
OPEDEVS 120
Hình 4.15 Một ví dụ về cấu trúc hình học của một linh kiện GFETs nghiên
cứu 121
GII THIU CHUNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1. Lý do chọn đề tài và khái quát luận án
S phát trin mnh m ca nhiu lnh vc khoa hc và k thut/công ngh, nht là lnh
vc in t và công ngh thông tin, ã làm cho i sng xã hi toàn cu có nhiu din mo
mi. Có th nói, các sn phm in t hin nay có mt khp mi ni vi giá thành r, và
mc dù nh gn nhng li có rt nhiu chc nng. V mt công ngh, lý do chính dn n
nhng thành qu nh th chính là nh nhng thành công trong vic phát trin các mch
tích hp (Integrated Circuit - IC) trong ó mt s lng ln các linh kin c bn (ví d nh
các transistor, diot) ã c tích hp mt cách ti u. Nh ã bit, mc dù các transistor
hot ng theo nguyên lý trng (chng hn nh các linh kin MOSFET - Metal Oxide
Semiconductor Field-Effect Transistor) c s dng t khá sm, ngành công nghip in
t và bán dn ch thc s t c bc trin nhy vt khi thit b vi tên gi CMOS
(Complementary Metal-Oxide-Semiconductor) c phát minh. V c bn, CMOS có th
c xem là mt mch tích hp n gin nht trong ó ch bao gm hai linh kin
MOSFET, mt vi vi kênh dn loi p và mt vi kênh dn loi n, kt ni vi nhau và hot
ng theo cách bù tr, b tr cho nhau (khi p-MOSFET hot ng thì n-MOSFET óng,
và ngc li). Hot ng ca mch CMOS thc s ã to ra mt h thng óng-m hiu
qu (tiêu tn ít nng lng) và do ó tr thành mt yu t vt lý c bn trong các thit b
in t.
Có th nói ng lc thúc y vic phát trin các mch tích hp là da trên ba yu t c
bn: i) nhu cu gia tng các chc nng ca h thng, ii) nâng cao nng lc lu tr thông
tin, và iii) ti u và nâng cao tc x lý. Gii pháp thu nh kích thc ca các linh kin
nn tng (cho n nay) c xem là rt thích hp có th áp ng c ng thi ba nhu
cu này. Thc t cho thy, gii pháp này không nhng cho phép nâng cao mt linh kin
c bn trên mch IC mà còn làm tng tc hot ng thit b. S phát trin ca lnh vc
in t-bán dn thông qua vic thu nh kích thc ca linh kin MOSFET có th c
phn ánh rõ nét nht thông qua cái c gi là “nh lut Moore” (ghi nhn qua bài báo
Moore vit cho tp chí Electronics Magazine s ra ngày 19 tháng 4 nm 1965 nhân k
nim 35 nm ra i ca tp chí này) din t tc tích hp các linh kin c bn trong
mch IC: “S lng transistor trên mi n v inch vuông s tng lên gp ôi sau mi
nm." (1 inch vuông xp x 6,45 cm²). Thc t tc gia tng không hoàn toàn chính xác
nh vy mà có nhng thay i song vn phn ánh úng c tinh thn ca phát biu này
(chng hn, nm 2000 chu k ca s phát trin c sa li là 18 tháng). S úng n n
tài tình ca nhn xét này t khi ra i n nay ã không ch phán ánh các thành qu t
c mà còn là mt mc tiêu phn u ca các nhà công nghip cng nh i vi các nhà
khoa hc trong vic xác nh i tng nghiên cu trong gii hn ca nn công nghip
hin thi.
Vào nhng nm u ca th k 21, “nh lut Moore” vn t ra còn nghim úng, mc
dù nhiu vn thách thc ã ny sinh t khá lâu, c bit khi mà hàng t transistors ã
c tích hp thành công trong mi IC. Tuy nhiên, ngành công nghip in t và bán dn
ã và ang dn thay i trng tâm ca mình sang lnh vc nâng cao hiu nng s dng
nng lng trên tt c các cp . Vn t ra trong thi k này là tìm cách khai thác
hiu qu hn na kh nng tích hp transistor tip tc ci thin vn hiu nng nhng
vn nm trong phm vi cho phép v mt công sut tiêu th nng lng. tip tc tng
hiu nng hot ng ca các linh kin in t bán dn phi gii phóng nhanh chóng lng
nhit c sinh ra nhng rõ ràng ây là mt s chuyn i khó gia vn s dng nng
2 GII THIU CHUNG
lng và công sut làm vic. Các linh kin in t vi công ngh 22 nm hin nay ã c
Intel a vào sn xut. Khác vi các công ngh phng trc ó, ngha là các kênh dn in
ca các transistor c iu khin bng các in cc cng phng, công ngh 22 nm s s
dng mt t phá mi c gi là công ngh 3D. ây chính là kt qu ca nhng nghiên
cu c bn trc ó trong lnh vc vt lý linh kin, trong ó các kênh dn là các dây lng
t (quantum wires) và c iu khin bng các in cc cng hình ch (omega-gate)
bao quanh chu vi ca kênh dn [49].
Tuy nhiên, có mt iu chc chn là s không th tip tc kéo dài xu hng thu nh
kích thc linh kin mt cách liên tc và mãi mãi c. V mt vt lý, khi kích thc ca
các cu trúc nh MOSFET t n mt gii hn nào ó, các hiu ng lng t nh hiu
ng giam cm lng t, hiu ng chui ngm lng t, hiu ng kt hp pha lng t, hiu
ng dính lu lng t, … s tr nên ni tri và thm chí có th quy nh hot ng ca các
cu trúc linh kin. iu này chính là vn
then cht mà các nhà vt lý và k thut ang lo
ngi khi tip tc gim kích thc linh kin bán dn. Thc t, trong quá trình phát trin theo
xu hng thu nh kích thc linh kin ngi ta ã nhn thy mt s các vn liên quan
n biu hin v tin cy ca các linh kin và ã c cp n thông qua khái nim
“hiu ng kênh dn ngn” (short channel effects). Tuy nhiên, theo lý thuyt scaling ca
Robert Dennard
a ra vào nm 1974 thì có th gim thiu c các tác ng ca các hiu
ng kênh dn ngn này nu ng thi gim chiu dài và dày ca kênh dn cng nh s
dng các loi vt liu làm kênh dn có linh ng ca in t cao. Và nh vy, hin nay
ang din ra hai xu hng nghiên cu c bn ó là:
i) tìm kim và khai thác các loi vt liu tiên tin có s n nh v cu trúc và có
linh ng ca in t ln;
ii) tìm tòi các thit k cu trúc linh kin mi mà có th khai thác s dng c các hiu
ng vt lý mi xut hin trong các cu trúc thp chiu.
Vi hng nghiên th nht, ngha là tìm kim các loi vt liu mi, trong nhng nm 90
ca th k trc vi vic phát hin ra ng cacbon nano (Carbon nanotubes) ngi ta ã cho
rng chính cacbon, nguyên t nn tng ca s sng, có th s giúp gii quyt các vn mà
công ngh hin thi ang gp phi, và rt có th khai sinh ra mt th h công ngh mi
[41,101].
Hình M. 1 Một số cấu hình của cacbon
a) Kim cương, b) Than chì, c)Lonsdaleite, d) C60, e) C540, f) C70, g) Amorphous cacbon, h) Ống
nano cacbon đơn tường, k) Graphene và sự hình thành các cấu trúc nano khác từ graphene [5]
Hin nay ngi ta ã bit n rt nhiu dng hình thù mà nguyên t carbon có th tn
GII THIU CHUNG 3
ti do tính linh hot trong cu trúc nguyên t ca nó. Hình M. 1 trình bày minh ha cho các
dng hình thù này, bao gm các dng kim cng, than chì, fullerences và graphene. Trong
s này, graphene là dng hình thù ht sc c bit, không ch v hình dng – ch là mt
lp nguyên t carbon – mà còn c v các tính cht vt lý ca nó, chng hn nh có cng
ln hn thép và rt d kéo cng, dn in và dn nhit thì rt cao, linh ng ca
in t (mt tiêu chí xác nh mt vt liu dn in tt n mc nào) rt ln
G
~
2.10
5
cm
2
/V·s [69] >>
Si
~ 1,4.10
3
cm
2
/V·s. Chính vì th ngay t khi c phát hin ra ti
nay graphene vn tip tc c k vng là s em li nhiu ng dng cho i sng, nht là
trong lnh vc in t.
V nhng nghiên cu c bn thc hin trên
i tng vt liu carbon này, ngay sau khi
c nhn bit nm 2004 rt nhiu nghiên cu
(c v lý thuyt cng nh thc nghim v
graphene và các cu hình mt chiu ca nó –
các nanoribbons) ã tp trung vào vic kho
sát các tính cht ni ti ca graphene cng nh
nhng thay i do các tác ng t bên ngoài
[150, 152]. Các nghiên cu ã công b cho
thy các tính cht ca graphene và các di
nano graphene rt nhy cm vi hình dng hay
các iu kin x lý mu,… ví d nh nh
hng ca lp (substrate) trong quá trình
to ra lp graphene, vn v các tp cht sinh
ra trong khi x lý mu nh hng n tính cht ca mu graphene c to ra nh th nào,
hay nh hng ca các in cc c gn vào mu. Các vn này ang ht sc c
quan tâm trong cng ng nghiên cu c bn và công ngh vì chúng rt quan trng trong
vic s dng graphene làm kênh dn trong các cu trúc linh kin. Ti Vit Nam, nhóm
nghiên cu ca chúng tôi (dn dt bi TS. Đỗ Vân Nam) cng ang tp trung các nghiên
cu theo chiu hng kho sát nhng thay i v tính cht ca graphene di các iu
kin tác ng t bên ngoài, chng hn nh s dính bám ca các nguyên t l lên b mt
graphene, các sai hng mng tinh th, và c bit là các vn v tác ng ca các in
cc lên cu trúc in t và các tính cht truyn dn in ca các màng graphene [122-128].
ng trc bi cnh có rt nhiu vn cn phi gii quyt mà cng ng quc t ang rt
quan tâm tài lun án này ã c t ra vi mt tên gi là: “Nghiên cứu các tính chất
điện tử, quang học và truyền dẫn của vật liệu graphene hướng tới các ứng dụng điện tử
và quang điện tử”.
thc hin tài nghiên cu này, chúng tôi ã xác nh cn phi gii quyt hai bài
toán c bn nh sau: i) nghiên cu hành vi hay cu trúc các trng thái kh d ca các in
t dn trong graphene di các iu kin tác ng khác nhau, chng hn nh iu kin
biên, tác ng ca trng ngoài, và ii) nghiên cu hành vi vn ng hay s truyn dn ca
các ht ti in (các trng thái kích thích in t) bên trong các kênh dn in graphene
cng nh s tiêm in t qua các lp tip xúc gia các loi vt liu tích hp trong các cu
trúc linh kin khác nhau. C th i vi bài toán th nht, trc tiên chúng tôi thc hin li
nhng nghiên cu v các tính cht in t
ni ti ca các màng graphene lý tng trong ó
tp trung vào các trng thái ca các in t 2p
z
. Sau ó, chúng tôi m rng bng cách tính
toán cu trúc vùng nng lng ca các in t 2p
z
trong các cu trúc di graphene mt
chiu vi các hình dng biên in hình là dng ngon ngoèo (zigzag) và dng tay vn
(armchair). Các ni dung này s c trình bày trong chng 1. c bit, trên c s các
kin thc và kinh nghim ã t c, chúng tôi tin hành mt nghiên cu chuyên sâu v
Hình M. 2 A. Geim, cha đẻ của graphene.
4 GII THIU CHUNG
nhng thay i trng thái ca các in t 2p
z
di các tác ng t bên ngoài, thng ny
sinh trong các quá trình tng hp loi vt liu hai chiu này cng nh trong các iu kin
ch tác, bin i các tính cht c bn ca graphene cho các mc ích ng dng khác nhau.
C th, chúng tôi ã kho sát trng thái ca các in t trong các màng graphene chu tác
ng bi các th vô hng tun hoàn dng mt chiu, thng c gi là các cu trúc
graphene siêu mng (Graphene Superlatices - GSLs). Các kt qu nghiên cu thu nhn
c theo chiu hng này ã dn n hai công b khoa hc, mt trên tp chí Applied
Physics Letters và mt trên tp chí Journal of Physics: condensed matters. Chng 1.3 ca
lun án s c giành trình bày rõ hn các kt qu nghiên cu này. i vi bài toán th
hai, mc ích ca chúng tôi là tin hành kho sát các tính cht truyn dn ca các ht mang
in trong các màng graphene khi nó óng vai trò là kênh dn in trong mt s cu trúc
linh kin in t in hình. Nói cách khác, chúng tôi mun kho sát c trng truyn dn
ca các cu trúc linh kin nh th tìm hiu tim nng ng dng ca graphene trong lnh
vc in t. C th, chúng tôi tp trung nghiên cu v i tng transistor hiu ng trng
(FET) vi kênh dn làm bng graphene mà chúng tôi gi là GFETs. Khác vi các vt liu
bán dn thông thng mà chúng thng c dùng di dng khi trong các cu trúc linh
kin, vt liu graphene có cu trúc màng mng ch là mt lp các nguyên t carbon. Các
nghiên cu c bn ch ra rng các tính cht in t ca graphene cc k nhy cm vi các
tác ng vào b mt lp này. Trong khuôn kh lun án này chúng tôi tp trung nghiên cu
v c ch truyn dn ca in t qua lp tip xúc gia graphene và các b mt kim loi.
Nói cách khác, chúng tôi mun tìm hiu xem cách thc mà in t có th c tiêm vào
kênh dn graphene trong các cu trúc linh kin t các in cc kim loi. Vn khó khn
nht trong cách tip cn lý thuyt v vn này là làm sao có th mô t úng n c liên
kt in t gia hai b mt graphene và kim loi. Trong nghiên cu ca mình, chúng tôi
phát trin mt mô hình vt lý c rút ra trên c s kt ni các tính cht in t riêng phn
ca kim loi và graphene. Ni dung nghiên cu v bài toán truyn dn gia các b mt tip
xúc kim loi – graphene c trình bày chi tit trong chng 3 và ni dung này cng ã
c công b trong mt bài báo ng trên tp chí Applied Physics Letters. Trên c s các
nhn thc t c, t cu trúc in t ca graphene, ti vai trò tác ng ca các in cc
kim loi, chúng tôi tin hành kho sát các c trng truyn dn ca cu trúc linh kin
GFETs. làm vic này, chúng tôi k tha và phát trin mt s modules trong package
OPEDEVS
1
c TS. Đỗ Vân Nam t nn tng xây dng. Cu trúc GFETs mà chúng tôi
tp trung nghiên cu là cu trúc do mt nhóm nghiên cu thc nghim xut trong ó lp
in môi và in cc cng c thay th bng mt dây nano GaN (có hng s in môi
khá cao ~ 10) và các in cc ngun và máng c ch to bng k thut t sp xp. V
bài toán này chúng tôi hi
n ti mi thu nhn c mt s kt qu ban u (chng hn nh
dáng iu các hàm th cng nh nng các ht ti trong kênh dn graphene, s ph thuc
ca dn vào in áp cng, các ng c trng volt-ampere I
DS
-V
GS
và I
DS
-V
DS
di s
thay i ca tham s liên quan n s nh hng ca in cc kim loi) mà cha có iu
kin phân tích và làm sâu sc hn các kt qu có th công b. Vn là ch chúng tôi
ã phi dành nhiu thi gian gii quyt các công vic nh: phát trin mô hình vt lý cho
cu trúc GFETs, nghiên cu cu trúc in t ca graphene, ánh giá vai trò và tác
ng ca
các in cc, và phát trin công c tính toán mô phng (module GFETs trong package
OPEDEVS). Các ni dung nghiên cu mô phng linh kiên GFETs c trình bày trong
chng 4. Vì vn mô phng các cu trúc linh kin, trong ó có GFETs, hin ti vn là
1
« OPEDEVS » là tên vit tt ca « Opto-Electronic Devices Simulation ». ây là chng trình máy tính
c TS. Vân Nam thit k và xây dng vi mc ích to ra mt môi trng thun tin cho vic khai thác
và phát trin các nghiên cu mô phng các cu trúc linh kin in t và quang-in t vi kích thc
nanomet. Phng pháp hàm Green không cân bng cùng vi các k thut tính toán tiên tin (tính toán vi các
ma trn tha, tính toán quy, tính toán song song, …) là nn tng công ngh ca chng trình máy tính này.
GII THIU CHUNG 5
mt bài toán m, chúng tôi cho rng các công vic thc hin trong lun án này s làm c
s chúng tôi tip tc các nghiên cu chuyên sâu hn trong tng lai gn.
2. Mục đích nghiên cứu
Cùng vi nhng tri nghim ca nhóm nghiên cu, chúng tôi t ra hai mc ích c bn
cho tài lun án này nh sau:
- Nghiên cu các tính cht c bn ca in t bên trong các màng graphene di tác
ng ca các iu kin khác nhau t bên ngoài t ó xem xét tim nng ng dng
ca loi vt liu này trong lnh vc in t và quang in t.
- Thc hin các nghiên cu cho phép óng góp ti vic khai thác và phát trin chng
trình tính toán OPEDEVS.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
t c hai mc ích trên chúng tôi xác nh rõ hai bài toán cn gii quyt ó là:
- Nghiên cu bc tranh cu trúc vùng nng lng ca in t bên trong graphene trong
các iu kin ni ti và x lý/ch tác khác nhau, và
- Kho sát các tính cht truyn dn ca các trng thái kích thích in t bên trong các
màng graphene nh các kênh dn in trong mt s cu trúc linh kin in hình.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong s rt nhiu phng pháp tính toán cu trúc in t ca vt liu chúng tôi la
chn và s dng phng pháp gn úng liên kt cht (Tight-Binding Approximation)
tính toán cu trúc in t ca graphene và các di nano, cng nh ca các cu trúc
graphene siêu mng. Các kho sát v cách thc phn ng li ca các màng graphene do tác
ng ca các bc x in t trng trong di tn s quang hc c thc hin qua vic
tính toán dn quang thông qua hình thc lun Kubo.
Chúng tôi ã phát trin mt công c mô phng lng t các tính cht truyn dn in
ca mt cu trúc linh kin in hình gi là GFETs. Công c ca chúng tôi da trên vic
phát trin các mô hình vt lý mô t hành x ca in t trong kênh dn graphene cng nh
phát trin các k thut tính toán hiu qu cho phép tìm hiu sâu, rng các bn cht vt lý
chi phi n biu hin cui cùng ca linh kin mà có th quan sát c. C th là các mô
hình vt lý s c xây dng da trên phng trình Dirac c rút ra t các nghiên cu
cu trúc vùng nng lng ca in t trong mng tinh th graphene hay các mô hình vt lý
da trên cách mô t gn úng liên kt cht kt hp vi các k thut tính toán da trên hình
thc lun hàm Green không cân bng (Non-Equilibrium Green's Functions, NEGF), t
ó nghiên cu:
- S truyn dn in t ti b mt tip xúc kim loi và graphene. Nghiên cu này có ý
ngha to ln trong vic thy c các nh hng ca các in cc kim loi trong các
linh kin s dng graphene.
- Tính toán các c trng truyn dn ca mt cu trúc linh kin transistor hiu ng
trng s dng graphene làm kênh dn (GFETs).
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Lun án này s dng cách tip cn lý thuyt kt hp vi tính toán mô phng gii
quyt mt s bài toán c bn ny sinh trong quá trình kho sát tim nng ng dng ca vt
liu graphene trong các lnh vc in t và quang in t tiên tin. Các kt qu thu c ã
góp phn không ch vào vic nhn thc chung ca cng ng khoa hc vào bn cht ca
6 GII THIU CHUNG
các hiu ng vt lý quan sát c mà còn có th gi m các phng hng gii quyt các
vn k thut ca công ngh graphene trong tng lai, chng hn nh vic la chn các
loi kim loi thích hp làm các in cc kt ni vi kênh dn in graphene trong các
thit k linh kin, hay vic ti u hóa các iu kin x lý và ch tác các màng graphene
cho các ng dng c th. Các kt qu nghiên cu thu nhn c ã c phn bin cht
ch bi các chuyên gia quc t và ã c công b rng rãi trên mt s tp chí chuyên
ngành uy tín vi các chun mc hc thut kht khe. Các bài báo này, theo ghi nhn trên
các tp chí, ã c s dng và trích dn bi mt s nhóm nghiên cu quc t trong các
công b ca h. iu này phn ánh rng ni dung ca lun án này là có ý ngha và cp nht
vi tình hình nghiên cu ca cng ng khoa hc quc t.
6. Các kết quả mới đạt được
Sau mt quá trình nghiên cu và thc hin tài, chúng tôi ã t c mt s kt qu
sau ây:
- Nhn thc c các tính cht in t ca các h graphene siêu mng, ví d: s nh
x k l ca mt s trng thái in t [Appl. Phys. Lett., 105, 013512 (2014)].
- Nhn thc c s thay i v nhng c tính quang hc ca các màng graphene
di tác ng ca các trng th bên ngoài trên c s các phân tích vi mô [J. Phys.:
Condens. Matter, 26, 405304 (2014)].
- xut cách thc mô t liên kt in t gia graphene và mt lp rng các b mt
kim loi khác nhau, t ó cho phép có c nhng ánh giá v giá tr in tr ni ti
ca lp tip xúc b mt gia graphene và mt s kim loi in hình [Appl. Phys.
Lett., 101, 161605 (2012)]
Mt ni dung na trong lun án cng ã c thc hin ó là tip tc phát trin module
GFET trong packages OPEDEVS do TS. Vân Nam xây dng. Packages này sau ó ã
c s dng mô phng hot ng ca mt cu trúc linh kin transistor hiu ng trng
(field-effect transistor – FET) có kênh dn làm bng graphene vi chiu dài trong khong
100 nm. Các kt qu thu c tuy nhiên cha c x lý thích hp có th công b trong
thi hn thc hin lun án này.
7. Kết cấu của luận án
V mt kt cu ca lun án, toàn b các ni dung chính c phân chia và trình bày
thành 4 chng:
- Chương 1: chúng tôi trình bày khái quát tình hình nghiên cu v graphene trong thi
gian va qua trong mc 1.1, tip ó có th nm rõ v các kin thc v graphene,
chúng tôi h thng li các kin thc nn tng trong mc 1.2. Trong phn kin thc
nn tng, chúng tôi ã tính toán li mt cách có h thng v cu trúc vùng in t
ca graphene và các di nano graphene. Toàn b các tính toán này c chúng tôi
óng gói li thành mt packages nh c gii thiu trong mc 1.2.8.3. Các kin
thc nn tng trong phn này là c s cho chúng tôi m rng cho nghiên cu chính
ca lun án c cp trong chng sau. Trong chng này chúng tôi cng có
nhng gii thiu v vic s dng graphene trong các ng dng in t và quang in
t liên quan n nhng vn mà ni dung nghiên cu chính ca tài cp n,
phn này c trình bày trong mc 1.3.
- Chương 2: chng này gm hai ni dung chính: i) trình bày cu trúc in t ca cu
trúc GSLs qua ó thu c phát hin v s nh x k l ca mt s trng thái in
t; ii) nghiên cu tính cht quang thông qua vic kho sát dn quang, qua vic
phân tích cu trúc in t chúng tôi gii thích c s suy gim dn quang trong
GII THIU CHUNG 7
min nng lng photon (0,U
b
) và s ph thuc vào trng thái phân cc ca photon.
- Chương 3: ni dung chính là trình bày mt mô hình hiu dng qua ó tính c
in tr sut hay dn ni ti cho thy các nh hng ca các kim loi khác nhau
khi tip xúc vi b mt graphene.
- Chương 4: trình bày các phát trin và s dng packages OPEDEVS do TS. Vân
Nam xây dng mô phng mt linh kin GFETs ã c thc nghim nghiên cu.
Các kt qu thu c làm rõ c các nh hng ca các yu t vi mô lên các c
trng volt-ampe ca linh kin.
Ngoài ra chúng tôi cng b sung trong lun án mt phn ph lc trình bày c th mt s
tính toán chi tit và dài dòng.
8 1 TNG QUAN
1 TỔNG QUAN
Nh ã trình bày trên, mc tiêu ca lun án là tp trung nghiên cu v mt s vn
c bn ca graphene khi xem xét nó cho nhng ng dng c th, chng hn nh làm kênh
dn trong các cu trúc transistor hiu ng trng (Field-Effect-Transistors – FETs). Mun
th, trc tiên cn phi có nhng hiu bit c bn v loi vt liu này. Chính vì vy, trong
chng này chúng tôi s c gng phác ha mt tng quan ngn v tình hình nghiên cu
(mc 1.1) cng nh các kin thc c bn v loi vt liu này, cùng vi bài toán c bn v
cu trúc vùng nng lng ca các di nano graphene, làm tin cho các phng pháp
nghiên cu m rng sau này ca lun án (mc 1.2).
1.1 Khái quát về câu chuyện graphene
Nh ã gii thiu, lnh vc công ngh in t hin i c xây dng và phát trin da
trên nn tng khoa hc và k thut bán dn vi vt liu ch yu là cht bán dn silicon (Si).
Vi xu hng thu nh kích thc (scaling) ca các cu trúc linh kin nn tng (các
transistors), công ngh hin ti ã và ngày càng bc l nhiu nhng vn nghiêm trng,
c bit khi i vào gii hn kích thc nanomet. Hin nay, các nhà sn xut ln nh Intel
và/hay IBM ang lên các k hoch a vào sn xut các loi thit b vi kích thc c bn
ca các cu trúc MOSFET vào khong vài chc nanomet, thm chí là ch khong 10 nm,
hoc thm chí ngn hn. Tuy nhiên, cái giá mà h phi tr là vic phi thay i công ngh
sn xut, chng hn t công ngh plate-gate (gate phng) sang công ngh -gate (gate bao
quanh kênh dn) [50, 51], và nh th có ngha là các hãng này phi u t mt khon rt
ln. V mt c bn, các nghiên cu ã ch ra rng s rt khó to ra các vi mch vi kích
thc ca các linh kin MOSFET vào khong 10 nanomét vi công ngh 2D hin thi vì
các in cc gate phng tr nên có hiu qu rt kém trong vic iu khin dòng chuyn d
i
ca các ht mang in trong kênh dn ca linh kin. Quan trng hn là trong gii hn kích
thc nh th vt liu Si không còn s hu các thuc tính nh mong mun na. S xut
hin ca graphene cùng vi các tính cht c bit ca nó ã gn nh m ra hy vng cho
ngành in t vt qua nhng gii hn ca vt liu Si và “nh lut Moore” có th
s c
kéo dài thêm na [5, 10]. Khác vi các ng nano cacbon, graphene vi cu trúc phng và
vi dy ca mt nguyên t nhng li ht sc bn vng, ã cho thy nhng tim nng
ng dng rt ln trong vic thit k các linh kin transistor kích thc rt bé hot ng vi
tc cao vt bc. V phng din dn in, graphene có nhiu u im hn Si nh tính
dn in tt hn rt nhiu ln và quan trng hn là vic các transistors vi kênh dn
graphene có th s hot ng n nh trong min nhit thm chí cao hn nhit
phòng. Theo de Heer - i hc Georgia Tech: “Transitor s dng silicon có mt tc x
lý gii hn ti a và nu tip tc c g
ng thì cng ch có th t c tc ó mà thôi.
Hin nay, các Si-transistors khó có th t n tc trên 10 gigahertz nhng vi graphene
thì tc ca transistors có th lên n mc terahertz, gp ngàn ln gigahertz”. Tht vy,
n gia nm 2009, các nhà khoa hc ca IBM ã gii thiu mt mu linh kin transistor
có th hot ng vi tc lên ti 26 GHz. Tuy nhiên, cng chính nhóm này ã t phá v
k lc này ca mình khi u nm 2010 ã gii thiu mt bng thit k di dng mt mch
tích hp các cu trúc linh kin trên mt wafer vi rng lên ti 2 x 2 cm
2
[147, 149]. c
1 TNG QUAN 9
bit hn, các kho sát ca h cho thy tn s làm vic ca các linh kin ó có th vt
ngng 100 GHz và các tín hiu u ra gn nh không b bin dng (nhiu). Các c gng
nh th rõ ràng là nhng ng lc thúc y mnh m không nhng các nghiên cu c bn
mà còn c các nghiên cu ng dng khai thác các thuc tính quý giá ca loi vt liu này.
Chính vì th, graphene hin nay ang là ch nghiên cu hp dn ca lnh vc in t.
Hình 1.1 Hiệu ứng trường trong vài lớp
graphene [69].
Hình 1.2 Quan sát thực nghiệm của hiệu ứng Hall
lượng tử dị thường ở graphene [70]
V các n lc tìm ra graphene, do cu trúc xp lp c trng ca than chì ngi ta ã có
rt nhiu c gng trong vic to ra các màng than chì cc mng. Nm 1999, nhóm ca
Ruoff thuc i hc Northwestern a ra mt phng pháp c bit sn xut các a
mng than chì [134, 135] và xut áp dng phng án này thu nhn các n lp
graphene. Tuy nhiên, h ã không th nhn ra bt kì n lp nào. Ti i hc Columbia,
nhóm nghiên cu ca Kim cng ã phát trin mt phng pháp to ra các lp cacbon
mng. C th, nhóm này ã gn mt tinh th than chì lên u nhn ca mt kính hin vi
lc nguyên t và kéo lê nó trên b mt ca mt lp . Vi cách này, h có th to ra
nhng lp than chì mng vi dày ch vào khong mi lp graphene [143]. Tuy nhiên,
phi
n nm 2004 khi Geim, Novoselov và các cng s trng i hc Manchester
(Anh quc) và Vin Công ngh Vi in t Chernogolovka (Nga) ã tìm ra mt cách thc
vô cùng n gin bóc tách và quan sát c s tn ti ca mt n lp graphene. Khác
vi các phng pháp phc tp khác, nhóm này n gin dùng loi bng dính giy bóc
tách các lp than chì. Nhng nh h gii thích sau này, iu quan trng là h
ã thành
công trong vic nhn bit ra s tn ti ca các n lp nguyên t than chì. Phát hin ca h
ã c công b trên tp chí Science s tháng 10/2004 [69]. Trong bài báo này, h ã mô
t vic ch to, nhn dng và nêu ra các c im ca graphene. Phng pháp ca h ã
nhanh chóng c ghi nhn và ph bin rng rãi. Nhng quan trng hn là ngay sau ó
nhóm này cùng vi các nhóm khác trên th gii ã có nhng bc i dài hn trong vic
làm ch c các k thut to ra các mu graphene vi các in cc thích hp cho vic
kho sát các tính cht dn in ca loi vt liu này. Mt trong nhng kt qu quan trng là
h ã chng t c hiu ng trng i vi các màng graphene, trong ó in tr sut
c thy là thay i theo giá tr in áp t vào lp in môi ca mu o. Hình 1.1 th
hin rõ ràng các kt qu thc nghim này. Hình 1.1(A) din t s ph thuc ca in tr
sut (dc) ca mt mu graphene vào giá tr in áp V
G
t vào in cc ba nhit
khác nhau (T = 5, 70 và 300K tng ng vi các ng cong t di lên trên). Hình
1.1(B) mô t s thay i dn sut σ = 1/ρ(V
G
) theo V
G
ti nhit 70K. Hình 1.1(C) mô
t s ph thuc ca h s Hall R
H
vào V
G
. áng chú ý là in tr sut có mt cc i rõ
10 1 TNG QUAN
ràng, và gim dn c hai phía ca cc i ó. Các s liu này ã cho thy nng in t
s tng dn nu tng in áp dng t vào in cc và nng l trng cng s tng
nu tng in áp âm. iu thú v là tn ti mt giá tr cc tiu ca dn hay mt giá tr
cc i ca in tr sut vi giá tr vào khong 9k cùng bc vi giá tr in tr lng t
(R
Q
=h/4e
2
). Mt kt qu khác ca nhóm này là ã o c hiu ng Hall lng t d
thng ngay nhit phòng [70]. Hình 1.2 th hin kt qu o dn sut Hall () và
in tr sut dc (lc) là hàm ca mt ht mang in, khung hình nh th hin dn
sut Hall i vi graphene hai lp, lu ý khong cách gia các vùng bng phng i vi
graphene là 4e
2
/h, tc là ln hn so vi hiu ng Hall lng t thông thng và các bc
dc xut hin ti nhng bi bán nguyên ca giá tr này, i vi mt lp ôi graphene thì
chiu cao bc dc là nh nhau, nhng các bc xut hin ti các bi nguyên ca 4e
2
/h nhng
không có bc nào ti mt bng không.
Hin nay, vic to ra các mu graphene vi kích thc bé và cht lng rt tt cng nh
vic nhn dng ra chúng không còn là vn . Nhng vn t ra là có th dùng
graphene cho mc ích ch to các linh kin in t thì cn phi có các tm graphene có
kích thc ln và cht lng tt. Chính vì vy các phng pháp bóc tách c hc
không còn phù hp và do ó òi hi phi phát trin các phng pháp khác kh thi hn.
Tht ra, các phng pháp nuôi mc các màng cacbon rt mng ã c nghiên cu t
trc nm 2004 bi mt nhóm ng u là de Heer ti Vin Công ngh Georgia. H ã
tinh chnh mt phng pháp t cháy silicon t mt b mt silicon carbide (SiC), li
mt lp mng cacbon phía sau. Phng pháp này c thc hin bng cách nung nóng
tinh th SiC lên xp x 1300
0
C. Khi ó các nguyên t Si và C trên b mt mu tinh th s
bay hi. Nhng ngay sau ó, các nguyên t cacbon có th liên kt li vi nhau và lng
ng xung b mt ca mu và hình thành nên màng graphene. Phng pháp này cng ã
c mt vài nhóm khác s dng trc ó [4, 40]. Nói chung, nhng nghiên cu nh vy
ch tp trung khía cnh tng hp vt liu mà cha quan tâm n các tính cht vt lý ca
chúng. Tháng 12 nm 2004, ngha là ch hai tháng sau khi bài báo ca nhóm Novoselov
c công b, nhóm ca de Heer ã công b ngay các kt qu ca h v các phép o
truyn dn trên các màng cacbon mng [16]. H ã trình bày các phép o t tr vi mt
tác dng in trng yu. De Heer và các cng s sau ó còn phát trin và ng ký mt
phát minh v cách ch to các thit b in t t nhng lp mng cacbon [132]. Thành
công trong vic phát hi
n ra graphene, nhóm ca Geim cùng các nhóm khác cng ã có
nhng bc tin mi. Nhng tin b trong vic tng hp ra graphene cùng vi vic phát
hin ra nhiu tính cht vô cùng thú v ca nó nh kh nng dn in, dn nhit cc tt và
gn nh là trong sut trong min ánh sáng nhìn thy li càng thu hút s quan tâm nghiên
cu ca các nhà khoa hc trong các lnh vc khoa hc khác nhau, t nghiên cu c bn t
i
nghiên cu ng dng [6, 33].
góc lch s, các tính cht c bn ca in t trong mng tinh th graphene ã c
nghiên cu t rt lâu vi lý do xem graphene nh là mô hình xut phát im lý gii các
thuc tính ca than chì. Nm 1946, Wallace là ngi u tiên a ra cu trúc di nng
lng ca in t trong graphene [98]. Trong thi gian dài, ngi ta cho rng graphene
không th tn ti trng thái t do trong t nhiên bi vì theo h ch cn nhng thng giáng
nhit cng phá hng cu trúc tinh th hình t ong ca loi vt liu này [76, 105]. Ch
n nm 2004 khi Geim và cng s khng nh s tn ti ca graphene thì k t 2005, s
phát trin trong lnh vc nghiên cu này ã tht s bùng n, to ra s lng tng dn ca
các bài báo nói v graphene và nhng tính cht ca nó [150, 152]. Các nghiên cu nhng
t trng cao hn ã c thc hin tìm hiu v hiu ng Hall lng t phân s trong
graphene [71, 138]. Mt khám phá quan trng khác na là s hp th ánh sáng graphene
có liên quan n hng s cu trúc tinh t [106]. Hay các công b mô t s tng t vi vt
1 TNG QUAN 11
lý ht c bn da trên phng trình Dirac cho thy s tng ng chính thc gia các
trng thái kích thích ca in t trong graphene vi các fermion Dirac hai chiu ã cho
phép kim tra hin tng gi là s chui ngm Klein [97]. Hin tng chui ngm Klein này
tiên oán rng i vi các ht tng i tính không khi lng có th i xuyên qua mt rào
th ln hn nng lng ca ht, tc là có th i c vào vùng cm c in. C th
graphene các gi ht fermions tng i tính truyn ti b mt mt rào th thì không
nhng không b phn x tr li mà li truyn qua gn nh hoàn toàn vi xác sut chui
ngm gn bng mt bt chp cao hay b dày ca b th. Nghch lý này ã c
Katsnelson, Geim và Novoselov xut kim chng vi graphene vào nm 2006 [85] và
sau ó ã c xác nhn bi Young và Kim vào nm 2009 [11].
V c bn, các thuc tính hp dn ca graphene c gii thích t các tính cht c bit
ca in t và phonons trong mng tinh th lc giác. Các nghiên cu ch ra rng, các trng
thái kích thích in t vi nng lng thp, trong khong t -1eV n 1eV, th hin nh
nhng gi ht fermion không khi lng, c truyn i bên trong mng tinh th graphene
vi vn tc nhóm ch nh hn vn tc ánh sáng 300 ln [98]. Các thuc tính c bit này
ca in t ã c chng t là nguyên nhân dn n nhiu hin tng thú v ã c
khng nh nh hiu ng Hall lng t d thng [58], hiu ng chui ngm Klein [70, 85,
96], và cng là ngun gc ca mt trong nhng c trng quan trng trong truyn dn ca
graphene ó là dn sut gii hn lng t tng quát. Theo công thc Landauer,
Tworzydo và các cng s ch ra rng dn sut cc tiu nhn giá tr tng quát là
2
min
4e
σ =
πh
[57]. H gii thích rng ngun gc ca dn sut cc tiu tng quát ca
graphene là do s truyn dn lng t qua tm graphene thông qua các trng thái m
(evanescent modes), ó là các trng thái tng ng vi các vector sóng có dng o ik,
tng ng vi min cm c in. Kt qu này là hoàn toàn phù hp vi thc nghim cng
nh bng cách s dng lý thuyt phn ng tuyn tính (linear response theory) trong gii
hn không có mt trt t [117].
Các nghiên cu xây dng các mô hình lý thuyt nhm mc ích mô t và gii thích các
tính cht ca graphene cng c thúc y ht sc mnh m. V nguyên tc, khi nghiên
cu các tính cht in t ca mt vt liu thì vic u tiên là cn phi xem xét n cu trúc
vùng nng lng ca in t trong vt liu ó, ngha là phi kho sát các trng thái có th
có ca in t trong vt liu. Trên phng din tính toán, hin nay rt nhiu nhóm nghiên
cu ã phát trin thành công các công c tính toán hiu qu xut phát t nhng nguyên lý
u tiên ca vt lý, chng hn nh chng trình VASP, SIESTA, vv. Các kt qu thu c
t các chng trình này thm chí có th so sánh c trc tip v
i các s liu thc nghim.
Tuy nhiên, cn phi nói rng các tính toán nh vy thng rt cng knh, phc tp và cha
hn ã cho bit nhng cách nhìn nhn trc quan v mt bài toán c th. Hn na, cng trên
phng din tính toán, các phng pháp tính toán t nguyên lý u rt khó c s dng
hiu qu nghiên cu các khía cnh khác nhau, chng hn nh các tính cht truyn d
n,
ca các h có kích thc ln. Trong khi ó, mt trong nhng phng pháp khá trc quan
v mt vt lý và cng nh nhàng v mt tính toán ó là phng pháp da trên cách mô t
gn úng liên kt cht [111, 128]. i vi graphene, mô hình gn úng liên kt cht c
áp dng rt thành công mô t các tính cht in t ca graphene, nht là i vi các
trng thái trong min nng lng th
p. Trên c s mô hình này rt nhiu các tính cht v
truyn dn in, hay các tính cht quang, quang-t ca graphene cng nh ca các di
graphene ã c d oán và kim chng [17, 75].
Mc dù cho n nay rt nhiu hiu bit v graphene ã c ghi nhn nhng vn liên
tc có nhng phát hin lý thú khi nghiên cu các cu trúc khác nhau da trên loi vt liu
này nh là chuyn tip
p-n, p-n-p [120, 121] hay cu trúc siêu mng graphene (Graphene
12 1 TNG QUAN
superlattices-GSLs) [19-24, 62, 78, 87]. ây là mt cu trúc c khá nhiu quan tâm
nghiên cu, v mt hình nh cu trúc này có th c to ra bng cách ph mt tm
graphene lên b mt ca mt (SiC) vi các in cc c trôn u n bên di. Các
nghiên cu c th v cu GSLs s c chúng tôi trình bày chi tit trong phn sau ca lun
án. Thi gian va qua, chúng tôi cng ã tin hành mt s nghiên cu c th trên tinh thn
áp dng và phát trin mô hình gn úng liên kt cht nghiên cu các trng thái ca in
t ca graphene khi mà các tính i xng nguyên thy ca mng tinh th lc giác b phá
v. Mc dù mt s phát hin thú v cng ã c ghi nhn, chúng tôi cng nhn thy
nhng tr ngi rt ln v phng din tính toán khi s dng mô hình liên kt cht. Chính
vì th, chúng tôi cng tin hành phát trin các mô hình hiu dng c rút ra t các bng
chng thc nghim cng nh các kt qu t nhng tính toán nguyên lý u cho vic kho
sát các tính cht c trng ca mt s h vt lý ó là các cu trúc tip xúc kim loi-
graphene tin ti là mt cu trúc linh kin GFETs cng là các mi dung chính ca lun án.
Trc khi i vào nhng vn c th, trong mc tip theo chúng tôi s trình bày chi tit v
nhng kin thc nn tng v graphene cng nh các cu hình mt chiu ca nó.
1.2 Một số kiến thức nền tảng
1.2.1 Lai hóa sp
2
và các kiểu liên kết σ và π
Hình 1.3 là hình nh ca mt mu graphene c
chp bng thit b kính hin vi in t truyn qua phân
gii cao, cho thy rõ ràng cu trúc mng tinh th hình
lc giác ca vt liu này. Nh vy, trong mng tinh th
graphene các nguyên t cacbon nm v trí nh ca
các hình lc giác và mi nguyên t s liên kt cht ch
vi ba nguyên t lân cn gn nht. V mt hóa hc, liên
kt gia các nguyên t carbon này c thc hin thông
qua s xen ph ca các orbital. Nh ã bit, nguyên t
cacbon có cu hình in t là 1s
2
2s
2
2p
2
ngha là lp p
cha c bão hòa. Chính vì vy, mt in t hóa tr
phân lp 2s s lai hóa vi hai in t hóa tr phân lp
2p và hình thành nên ba orbital lai hóa sp
2
nm trong
mt phng mng (Hình 1.4). Ba orbitals này có nh
hng không gian i xng và do ó to vi nhau mt
góc 120
0
. Khi tham gia các liên kt to thành mng
tinh th graphene, các orbital sp
2
s xen ph vi nhau và
hình thành các liên kt σ bn vng (Hình 1.5).
Hình 1.4a) din t mt cách tng minh s hình thành các trng thái nguyên t (các
orbital). Theo ó, mt in t còn d ca phân lp 2s s nhy lên phân lp 2p và to thành
trng thái p
z
vi nh hng không gian vuông góc vi mt phng to thành bi ba trng
thái lai hóa sp
2
. Trong mng tinh th graphene, các trng thái p
z
s xen ph yu vi nhau và
hình thành lên các liên kt π không bn vng. Nng lng liên kt π gia hai nguyên t
gn nhau nht c xác nh là vào khong E
ppπ
-2.8 eV [46]. Các in t nm trên các
trng thái p
z
do ó s ht sc linh ng và không b nh x âu trong toàn mng tinh
th graphene. Chính vì th các in t này s gn nh quyt nh các tính cht in t ca
graphene.
Hình 1.3 Ảnh TEM độ phân giải
cao của một mẫu graphene [52]
1 TNG QUAN 13
Hình 1.4 Sự lai hóa sp
2
trong graphene; (a) Sự hình thành lai hóa orbital nguyên tử, (b) Cấu trúc
orbital sau khi lai hóa. Orbital π (hồng) vuông góc với mặt phẳng chứa ba orbital σ (vàng
cam)[53].
(a)
(b)
(c)
(d)
Hình 1.5 Liên kết σ và liên kết π trong graphene; (a) Mô hình liên kết σ, (b) Mô hình liên kết π, (c)
Liên kết σ trong graphene, các orbital σ đều nằm trong mặt phẳng mạng, (d) Liên kết π trong
graphene, các orbital π vuông góc với mặt phẳng mạng [54]
1.2.2 Cấu trúc mạng tinh thể graphene
phân tích các tính cht in t cng nh các modes dao ng riêng ca mng tinh
th lc giác ca graphene chúng ta có th xem mng này c hình thành bi vic lng
ghép hai mng con hình tam giác i xng gng vi nhau, gi là mng A và mng B
(Hình 1.6). Mt cách nh lng, chúng ta cn thit phi xác nh b hai vector c s mà
chúng s cho phép xác nh v trí ca tt c các nút mng tinh th. B hai vector c s nh
vy có th c chn là:
33 3 3
, ,
22 2 2
CC CC
aa
12
aa
(1.1)
Trong ó a
CC
1.42 là khong cách gia hai nguyên t carbon gn nht [46]. Hai
14 1 TNG QUAN
vectors này có dài bng nhau và hp vi nhau mt góc 60
0
. Chúng do ó xác nh ô c
s hình thoi có din tích là:
2
33
2
0
CC
S sin60 a
12
aa
(1.2)
T các vect c s ca mng thc, mng không gian o cng d dàng c xây dng
(Hình 1.7). Tht vy, gi b
1
và b
2
là hai vector c s ca mng o, s dng tính cht trc
giao ca các vect c s:
2
ij
ij
a.b [15], chúng ta có th rút ra ta ca vect c s
ca mng o có ta nh sau:
213 21 3
, ,
33 3 3
CC CC
aa
12
bb
(1.3)
Hình 1.6 Mô hình mạng tinh thể graphene Hình 1.7 Cấu trúc mạng đảo của graphene và
vùng Brillouin
S dng hai vectors mi này chúng ta s nh ngha c mt mng o vi các nút mng
c xác nh bng vic t hp tuyn tính hai vectors c s này. Trong bài toán cu trúc
vùng nng lng ca in t trong mng tinh th, rt cn thit phi xác nh khái nim
“vùng Brillouin”. Hình 1.7 là minh ha ca khái nim này. Theo ó, vùng Brillouin th
nht có dng là mt hình lc giác vi các nh c
ánh du bi các ch cái K và K’;
trung im ca các cnh c xác nh bi các ch cái M. Các im này cùng vi im
tâm vùng, thng c gi là im
0,0 là nhng im i xng cao nht ca vùng
Brillouin. Ta ca các im , K, K’, M i din trên hình c xác nh là:
221321321
0,0 , K , ,0
39 3 9 3
CC CC CC CC
KM
aa a a
(1.4)
Nh s gii thích di ây, các im K, K’ c gi là các im Dirac và chúng xác nh
các trng thái in t không hoàn toàn tng ng vi nhau.
Nu nh vic xác nh din tích ô c s ca mng tinh th cho phép xác nh c mt
ca các nguyên t cacbon, và do ó c nng tp cht, ây chúng ta c
ng xác nh
din tích ca vùng Brillouin th nht vì nó có th cn thit cho vic xác nh khái nim mt
trng thái. Vì vùng Brillouin có dng là mt hình lc giác u nên din tích ca nó d
dàng c xác nh nh sau:
2
ΓMK
CC CC
CC
2π 2π 8 π
Ω = 12S = 6ΓM×MK= 6× × =
3a a
33a 33
(1.5)
1 TNG QUAN 15
1.2.3 Các tính chất đối xứng của mạng tinh thể graphene
Th nht, mng tinh th graphene có phép i xng tnh tin theo các vector mng thc
xác nh t c s a
1
và a
2
, xem công thc (1.1).
Tip theo, xét n các i xng quay và phn x gng: theo [67] các phép bin i i
xng mng tinh th graphene to thành nhóm i xng
6h
D . Các yu t ca nhóm này c
xem nh là tích trc tip ca các nhóm con nh sau:
63
,,
hhi
DDE E
vi
332
,2 ,3DECC trong ó
h
là phép phn x qua mt phng,
i
là phép phn x không
gian,
3
C là phép quay 120
0
quanh trc z vuông góc vi mt phng mng,
2
C là phép quay
90
0
xung quanh trc song song vi mt phng mng, và cui cùng E là phép ng nht.
Các phép bin i i xng khác u xây dng t phép i xng c s trên.
Hình 1.8 Sự đối xứng mạng tinh thể graphene
1.2.4 Cấu trúc vùng năng lượng của điện tử
Hin nay, cng ng nghiên cu ã phát trin c rt nhiu công c tính toán cho phép
xác nh cu trúc in t ca nhiu loi vt liu mà các kt qu thu c có th so sánh
c trc tip vi các s liu thc nghim. Các tính toán nh vy thng c thc hin
t nhng nguyên lý c bn ca vt lý, và do ó c gi là các tính toán da vào nguyên lý
u (First principles calculations). Vi
c s dng các công c tính toán nh vy tht tin
dng nhng mt góc nào ó s là kém rõ ràng v mt vt lý. Mt trong nhng phng
pháp tính cu trúc vùng nng lng ca in t trong các cu tinh th cng rt là hu dng
và tng minh là phng pháp da trên gn úng liên kt cht. T công trình ca Wallace
[98] cho n nay, tính toán s dng phng pháp này cho graphene t ra r
t hiu qu,
ngha là va n gin nhng li khá chính xác khi so sánh vi các tính toán t nguyên lý
u và s liu thc nghim. Chính vì vy, chúng tôi s trình bày li ây các tính toán nh
vy nhng s dng hình thc lun lng t hóa ln th hai din t các trng thái ca
in t trong mng tinh th graphene. Bng cách a vào các toán t
i
a
,
j
b
và
i
a ,
j
b ng
ý là các toán t sinh và hy các in t
z
p
trong qu o trên hai mng con A và B ti
các v trí nút mng tng ng là
A
i
R
và
B
j
R
. Vi gn úng liên kt cht, và ch xét n liên
kt ca các cp nguyên t gn nhau nht thì biu thc ca Hamiltonian s c vit di
16 1 TNG QUAN
dng [128]:
,
.
CC i j
ij
tab hc
H
(1.6)
Trong ó: t
CC
-2.67eV là nng lng nhy gia hai nút mng gn nht; h.c là liên hip
Hermitic ca
,
CC i j
ij
tab
.
Do i xng tnh tin theo các vectors mng tinh th nên có th thc hin bin i
Fourier ca các toán t sinh hy trong không gian mng thc sang không gian mng o
(không gian vect sóng k) nh sau [128]:
1
1
i
jk
cell
i
ik
cell
beb
N
aea
N
B
j
A
j
kR
k
kR
k
(1.7)
Trong ó N
cell
là s ô n v trong mng tinh th graphene. Bây gi thay (1.7) vào (1.6) ta
c:
'
,
'
,
'
,
1
.
1
.
1
.
i
i
CC k k
ij
cell
i
CC k k
ij
cell
i
CC k k
ij
cell
teaebhc
N
teaebhc
N
teabhc
N
B
A
j
i
B
A
j
i
BA
ji
k'R
kR
kk'
k'R
kR
k,k'
k'R kR
k,k'
H
(1.8)
Hình 1.9 Liên kết lân cận trong mạng tinh thể graphene
Trong mô hình liên kt cht, i vi graphene các tính cht liên kt nh hng ch yu
bi 3 nguyên t lân cn gn nht. Ti mi nút i gi s là nút A ly làm gc ta xây dng các
vect
e
i(j)
(j=1,2,3) nh Hình 1.9, ta có:
BA
j
ii(j)
R=R+e hay
BA
i(j) j i
e=R-R. Chúng ta có
th xác nh ta ca 3 vect
e
i(j)
nh ngha trên nh sau:
13 1 3
1,0 , ,
22 2 2
CC CC CC
aa a
i(1) i(2) i(3)
ee e
(1.9)
thay vào trong (1.8) rút ra:
1 TNG QUAN 17
'
,
'
'
''
1
.
1
.
1
.
.
i
i
CC k k
ij
cell
i
i
CC k k
ij
cell
i
i
CC k k
ij
cell
kkk
kk
teeabhc
N
ete abhc
N
ete abhc
N
hab hc
ha
A
i(j)
i
BA
A
ji
i
BA
A
ji
i
k'e
k'-k R
k,k'
k' R R
k'-k R
k,k'
k' R R
k'-k R
kk'
kk'
k' k
H
*
.
k
kkk kk k
bhc
hab hba
k
k
(1.10)
Trong ó các biu thc:
() ()
1
i
i
cell
i
i
kCC CC
ij ij
e
N
hh te te
A
i
BA
ji
i(
j
)
k' k R
kR R
ke
k' k
k
(1.11)
ã c s dng. n gin hóa các kt qu chúng ta s dng các ký hiu vect sau:
kkk
X
ab
và
k
k
k
a
X
b
(1.12)
Vit li (1.10) di dng ma trn:
*
0
0
kk
kk kkk
kk
kk
ha
ab XHX
hb
H
(1.13)
*
0
0
k
k
k
h
HH
h
k
(1.14)
T biu thc (1.13) ta có th xem
H(k) nh là mt Hamiltonian ca trng Dirac
trong biu din xung lng, hay
H(k) là ma trn ca Hamiltonian ca mt ht in t trong
mt c s nào ó trong không gian xung lng. Các tr riêng ca
H(k) do ó là giá tr nng
lng riêng có th có ca in t. Chính vì vy ta thc hin chéo hóa ma trn (1.14):
2*
*
00
k
kk k
k
Eh
Ehh E h
hE
k
kk
k
(1.15)
S dng giá tr ca vector e
i(j)
nh trong (1.9) thay vào (1.11) và (1.15), ta có:
2
33
3
1 4cos cos 4cos
22 2
yCC yCC
xCC
CC
ka ka
ka
Et
k
(1.16)
Nh vy, ng vi cùng mt vector trng thái k s xác nh hai giá tr nng lng riêng
i xng nhau. Thc t, biu thc (1.16) xác nh phng trình ca hai mt nng lng i
xng nhau qua mt phng E=0. Hình 1.10a trình bày hình nh ba chiu ca cu trúc di
nng lng ca in t trong graphene. Di phía bên trên gi là d
i π tng ng vi du
“+” trong biu thc(1.16), di bên di gi là di π* tng ng vi du “–”. Hai di này
i xng và tip xúc nhau ti sáu nh ca hình lc giác ca vùng Brilouin (K và K’) (Hình