Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bai 16 Vi du lam viec voi tep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.53 KB, 16 trang )


Bài 16
Tuần: . 29. . . . .
Tiết: . .38 . . .
Ngày dạy: . . . . ./. . . ./ 2009
Tuần: . 29. . . . .
Tiết: . .38 . . .
Ngày dạy: . . . . ./. . . ./ 2009
CHƯƠNG V: TỆP VÀ THAO TÁC VỚI TỆP
CHƯƠNG V: TỆP VÀ THAO TÁC VỚI TỆP

Ví dụ 1:
Ví dụ 1: Một trường học phổ thông tổ chức cho giáo viên và học
sinh của trường cấm trại, sinh hoạt ngoài trời ở vườn quốc gia
Cúc Phương. Để lên lịch đến thăm khu trại các lớp, thầy hiệu
trưởng cần biết khoảng cách từ trại của mình(ở vị trí tọa độ (0,0))
đến trại của các giáo viên chủ nhiệm. Mỗi lớp có một khu trại, vị
trí trại của giáo viên chủ nhiệm đều có tọa độ nguyên (x,y).
Yêu cầu: Tính khoảng cách giữa trại của mỗi giáo viên chủ
nhiệm và trại của thầy hiệu trưởng sau đó xuất dữ liệu ra màn
hình.
Dữ liệu vào: Cho file văn bản TRAI.INP gồm liên tiếp các cặp
số nguyên, các số cách nhau bởi dấu cách.

TRAI.INP
2 3 4 5 1 2
File TRAI.INP bên
có bao nhiêu vị trí
trại của giáo viên chủ
nhiệm
TRAI.INP


2 3 4 5 1 2
TRAI.INP
2 3 4 5 1 2
TRAI.INP
2 3 4 5 1 2

TRAI.INP
2 3 4 5 1 2
Khi đọc file ta nên
đọc một lần bao
nhiêu số?
TRAI.INP
2 3 4 5 1 2
TRAI.INP
2 3 4 5 1 2
TRAI.INP
2 3 4 5 1 2
Nên đọc một
lần 2 số

TRAI.INP
2 3 4 5 1 2
Đọc file tới khi
nào dừng và dùng
hàm gì để kiểm
tra?
TRAI.INP
2 3 4 5 1 2
TRAI.INP
2 3 4 5 1 2

TRAI.INP
2 3 4 5 1 2
- Đọc cho tới cuối file
- Dùng hàm eof(f)

TRAI.INP
2 3 4 5 1 2
Công thức tính
khoảng cách giữa
gốc tọa độ đến tọa
độ (x,y)?
TRAI.INP
2 3 4 5 1 2
TRAI.INP
2 3 4 5 1 2
TRAI.INP
2 3 4 5 1 2
D=sqrt(x*x+y*y)

- Khai báo; Program vd1;
Uses crt;
Var tep : TEXT;
d : real;
x,y : Integer;
- Gán tên tệp;
BEGIN
Clrscr;
ASSIGN(t ep, ‘TRAI.INP’);
- Mở tệp ra để đọc;
RESET(t ep);

CÁC BƯỚC:
THỂ HIỆN BẰNG
PASCAL

- Đọc từng tọa độ trong
file, mỗi lần đọc 2 số
Begin
read(f,x,y) ;
d:=sqrt(x*x+y*y);
Writeln(‘Khoang cach: ’,d:10:2);
End;
While not eof(f) do
- Đóng tệp.
Close(tep);
Readln;
END.


TRAI.INP
2 3 4 5 1 2

Nhấn F3 để mở tệp
BAITAP.INP xem
nội dung.
Nội dung tệp
BAITAP.INP

Cho ba điện trở R1, R2, R3. Sử dụng cả ba điện trở để tạo
ra năm mạch điện có điện trở tương đương khác nhau bằng
cách mắc theo các sơ đồ nêu ở hình 17

Ví dụ 2: Tính điện trở tương đương
R1
R2
R3
Sơ đồ I
R1
R2
R3
Sơ đồ II
R3
R2
R1
Sơ đồ IV
R1
R3
R2
Sơ đồ III
R1 R2 R3
Sơ đồ V

Yêu cầu: Tính các điện trở tương đương
Dữ liệu vào: Cho file văn bản RESIST.DAT gồm
nhiều dòng, mỗi dòng chứa ba số thực R1, R2 và R3
các số cách nhau một dấu cách. 0<=R1,R2,R3<=10
5
Dữ liệu ra: Ghi ra file RESIST.EQU. Năm điện trở
tương đương của ba điện trở R1, R2, R3.

- Khai báo; Program vd2;
Uses crt;

Var a: array[1 5] of real;
f1,f2 : TEXT;
R1,R2,R3 : real;
i : Integer;
- Gán tên tệp;
BEGIN
Clrscr;
ASSIGN(f1, ‘RESIST.DAT’);
- Mở tệp ra để đọc;
RESET(f1);
CÁC BƯỚC:
THỂ HIỆN BẰNG
PASCAL

- Đọc file
Begin
readln(f1,R1,R2,R3) ;
a[1]:=R1*R2*R3/(R1*R2+R1*R3+R2*R3);
a[2]:=R1*R2/(R1+R2)+R3;
a[3]:=R1*R3/(R1+R3)+R2;
a[4]:=R2*R3/(R2+R3)+R1;
a[5]:=R1+R2+R3;
for i:=1 to 5 do write(f2,a[i]:9:3,’ ‘);
Writeln(f2);
End;
While not eof(f) do
- Đóng tệp.
Close(f1);
Readln;
END.

Close(f2);

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×