Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài tập hay về nhóm halogen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.11 KB, 20 trang )

Bài tập hay về nhóm halogen
CHUYÊN ĐỀ: HALOGEN
I. Tính chất của halogen.
Bài 1. Cho 0,012 mol Fe và 0,02 mol Cl2 tham gia phản ứng với nhau. Khối lượng muối thu được là:
A. 4,34 g. B. 3,90 g. C. 1,95 g. D. 2,17 g.
Bài 2. Cho 1,12 lít halogen X2 tác dụng vừa đủ với kim loại đồng, thu được 11,2 gam CuX2. Nguyên tố halogen đó là:
A. Iot. B. Flo. C. Clo. D. Brom.
Bài 3. Cho 10,8 gam một kim loại M tác dụng với khí clo thấy tạo thành 53,4 gam muối clorua kim loại. Xác định tên kim loại M.
A. Na. B. Fe. C. Al. D. Cu.

Bài 4. Cho m gam đơn chất halogen X2 tác dụng với Mg dư thu được 19g muối. Cũng m gam X2 cho tác dụng với Al dư thu được 17,8g muối. X là
A. Flo. B. Clo. C. Iot. D. Brom.
Bài 5. (ĐH – B – 2007). Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung
dịch KOH trên có nồng độ là
A. 0,48M. B. 0,24M. C. 0,4M. D. 0,2M.
Bài 6. (ĐH – Khối B – 2007) Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với
dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)
A. Ca và Sr. B. Sr và Ba. C. Mg và Ca. D. Be và Mg.
Bài 7. (ĐH – Khối A – 2008). Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là
A. 0,03 mol và 0,08 mol. B. 0,03 mol và 0,04 mol.
C. 0,015 mol và 0,08 mol. D. 0,015 mol và 0,04 mol.
Bài 8. (CĐ – Khối A – 2009) Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
A. dung dịch H2SO4 đậm đặc . B. Na2SO4 khan.
C. dung dịch NaOH đặc. D. CaO .
Bài 9. (ĐH – khối A – 2009). Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra
lượng khí Cl2 nhiều nhất là:
A. KMnO4. B. MnO2. C. CaOCl2. D. K2Cr2O7.
II. Tính chất của axit halogen hiđric.
Bài 1. (ĐH – Khối A – 2009). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là
A. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO. B. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS.
C. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. D. FeS, BaSO4, KOH.


Bài 2. Cho 5,6 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 11,1 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại?
A. Al2O3. B. CaO. C. CuO. D. FeO.
Bài 3. Cho 14,2 gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí thu được ở (đktc) là:
A. 0,56 l. B. 5,6 l. C. 4,48 l. D. 8,96 l.
Bài 4. Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp Fe, FeO bằng dung dịch HCl 0,1M vừa đủ, thu được 2,24 lít (đktc). Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
A. 14,2 lít. B. 4,0 lít. C. 4,2 lít. D. 2,0 lít.
Bài 5. Cho 4,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được là.
A. 11,3 gam. B. 7,75 gam. C. 7,1 gam. D. kết quả khác.
Bài 6. Cho 44,5 gam hỗn hợp bột Zn và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 22,4 lít khí H2 bay ra (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung
dịch là bao nhiêu gam?
A. 80 gam. B. 115,5 gam. C. 51,6 gam. D. kết quả khác.
Bài 7. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X
thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 71,0 gam. B. 90,0 gam. C. 55,5 gam. D. 91,0 gam.
Bài 8. Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với ban đầu.
Số mol axit HCl tham gia phản ứng là:
A. 0,04 mol. B. 0,8 mol. C. 0,08 mol. D. 0,4 mol.
Bài 9. Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Hỏi cô cạn
dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 11,10 gam. B. 13,55 gam. C. 12,20 gam. D. 15,80 gam.
Bài 10. Để hòa tan hoàn toàn 42,2 gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng 100,8 ml dung dịch HCl 36% (D = 1,19 g/ml) thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Thành
phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp đầu là:
A. 61,6% và 38,4%. B. 25,5% và 74,5%. C. 60% và 40%. D. 27,2% và 72,8%.
Bài 11. Cho hỗn hợp 2 muối MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít khí (đktc). Số mol của 2 muối cacbonat ban đầu là:
A. 0,15 mol. B. 0,2 mol. C. 0,1 mol. D. 0,3 mol.
Bài 12. Để trung hòa hết 200g dung dịch HX (F, Cl, Br, I) nồng độ nồng độ 14,6%. Người ta phải dùng 250 ml dung dịch NaOH 3,2M. Dung dịch axit ở
trên là dung dịch.
A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF.
Bài 13. Hòa tan 0,6 gam một kim loại vào một lượng HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng thêm 0,55 gam. Kim loại đó là:
A. Ca. B. Fe. C. Ba. D. kết quả khác.

Bài 14. Cho 16,59 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) vào một dung dịch chứa 51 gam AgNO3 thu được kết tủa A và dung dịch B. Thể tích dung dịch
NaCl 26% (d = 1,2 g/ml) dùng để kết tủa hết lượng AgNO3 còn dư trong B là:
A. 37,5 ml. B. 58,5 ml. C. 29,8 ml. D. kết quả khác.
Bài 15. Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (D = 1,2 g/ml). Nồng độ % của dung dịch CaCl2 thu được là:
A. 27,75%. B. 36,26%. C. 26,36%. D. 23,87%.
Bài 16. Cho hỗn hợp MgO và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl 20% thì thu được 6,72 lít khí (đktc) và 38 gam muối. Thành phần phần trăm của MgO
và MgCO3 là:
A. 27,3% và 72,7%. B. 25% và 75%. C. 13,7% và 86,3%. D. 55,5% và 44,5%.
Bài 17. Để tác dụng hết 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch HCl 1M. Nếu khử 4,64 gam hỗn hợp trên bằng CO
thì thu được bao nhiêu gam Fe.
A. 2,36 g. B. 4,36 g. C. 3,36. D. 2,08 g.
Bài 18. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng
3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là:
A. 90 ml. B. 57 ml. C. 75 ml. D. 50 ml.
Bài 19. (ĐH – khối A – 2008). Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng
vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.
Bài 20. (ĐH – khối A – 2009). Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích
khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là:
A. 2,80 lít. B. 1,68 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
Bài 21. (ĐH – Khối B – 2010). Hỗ hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch
chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng CO dư cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 73,875 B. 78,875 C. 76,755 D. 147,75
III. Tính chất của muối halogenua, halogenat…
Bài 1. Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M tác dụng với 100 ml dung dịch FeCl2 0,1M thu được khối lượng kết tủa là.
A. 2,87 g. B. 3,95 g. C. 23,31 g. D. 28,7 g.
Bài 2. Thể tích dung dịch KMnO4 0,5M ở môi trường axit cần thiết để oxi hóa hết 200 ml dung dịch chứa NaCl 0,15M và KBr 0,1M.
A. 15 ml. B. 30 ml. C. 20 ml. D. 10 ml.
Bài 3. Tính thể tích dung dịch A chứa NaCl 0,25M và NaBr 0,15M để phản ứng vừa đủ với 17,4 gam MnO2 ở môi trường axit.

A. 2 lít. B. 0,5 lít. C. 0,2 lít. D. 1 lít.
Bài 4. Khi bị nung nóng, kali clorat (KClO3) đồng thời phân hủy theo 2 cách.
(a) tạo ra oxi và kali clorua.
(b) Tạo ra kali peclorat và kali clorua.
Tính xem có bao nhiêu phần trăm khối lượng kali clorat đã phân hủy theo phản ứng (a) và phản ứng (b), biết rằng khi phân hủy 61,25 gam kali clorat thì
thu được 14,9 gam kali clorua.
A. 30% và 70%. B. 40% và 60%. C. 20% và 80%. D. 55% và 45%.
Bài 5. Nung 24,5 g KClO3. Khí thu được tác dụng hết với Cu (lấy dư). Phản ứng cho ra chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng Cu dùng khi đầu là 4,8
g. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân KClO3.
Biết rằng khi nung KClO3 chỉ xảy ra phản ứng:
2KClO3 2KCl + 3O2↑.
A. 33,3%. B. 80%. C. 75%. D. 50%.
Bài 6. Cho 1,03 gam muối natri halogen (NaX) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho
1,08 gam bạc. X là.
A. Iot. B. Brom. C. Flo. D. Clo.
Bài 7. Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34 gam kết tủa. Công thức
của 2 muối là:
A. NaCl và NaBr. B. NaBr và NaI. C. NaF và NaCl. D. kết quả khác.
Bài 8. Đem hòa tan a gam một muối được cấu tạo từ một kim loại M (hóa trị 2) và một halogen X vào nước rồi chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau.
phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 5,74 gam kết tủa.
phần 2: Bỏ một thanh sắt vào, sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm 0,16 gam. Công thức của muối trên là:
A. CuCl2. B. FeCl2. C. NaCl. D. MgCl2.
Bài 9. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là bao nhiêu?
A. 14,35 gam. B. 21,6 gam. C. 27,05 gam. D. 10,8 gam.
Bài 10. Cho 31,84 gam hỗn hợp 2 muối NaX, NaY với X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp vào dung dịch AgNO3 dư thu được 57,34 gam kết tủa. X
và Y là:
A. Br và I. B. F và Cl. C. Cl và Br. D. Br và At.
Bài 11. Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được
57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là:
A. 56% và 44%. B. 60% và 40%. C. 70% và 30%. D. kết quả khác.

Bài 12. Cho 31,84g hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa. Công
thức của 2 muối là
A. NaBr và NaI. B. NaF và NaCl.
C. NaCl và NaBr. D. Không xác định được.
Bài 13. (ĐH – Khối B – 2009). Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì
liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn
hợp ban đầu là:
A. 52,8%. B. 58,2%. C. 47,2%. D. 41,8%.
Bài 14. (ĐH – Khối B – 2009). Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu
được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 28,7. B. 68,2. C. 57,4. D. 10,8.
Câu 15 (B-07): Cho 13,44 lít khí Cl
2
(đktc) qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100
o
C. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
A. 0,24M. B. 0,48M. C. 0,2M. D. 0,4M.
Câu 16 Điện phân 2 lít dung dịch hỗn hợp NaCl và KCl có màng ngăn một thời gian thu được 1,12 lít khí
Cl
2
(đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi. Tổng nồng độ mol của NaOH và KOH trong dung dịch thu
được là
A. 0,01M. B. 0,025M. C. 0,03M. D. 0,05M.
Câu17: Độ tan của NaCl ở 100
O
C là 50 gam. ở nhiệt độ này dung dịch bão hoà NaCl có nồng độ phần trăm

A. 33,33. B. 50. C. 66,67. D. 80.
Câu 18: Hoà tan 11,2 lít khí HCl (đktc) vào m gam dung dịch HCl 16% thu được dung dịch HCl 20%. Giá

trị của m là
A. 36,5. B. 182,5. C. 365,0. D. 224,0.
Câu 19: Hoà tan V lít khí HCl (đktc) vào 185,4 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch HCl 16,57%.
Giá trị của V là
A. 4,48. B. 8,96. C. 2,24. D. 6,72.
Câu 20: Cho 11,2 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl
2
và O
2
tác dụng vừa đủ với 16,98 gam hỗn hợp Y gồm
Mg và Al thu được 42,34gam hỗn hợp Z gồm MgCl
2
; MgO; AlCl
3
và Al
2
O
3
.
1. Phần trăm thể tích của oxi trong X là
A. 52. B. 48. C. 25. D. 75.
2. Phần trăm khối lượng của Mg trong Y là
A. 77,74. B. 22,26. C. 19,79. 80,21.
Câu 21 Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy
khối lượng muối giảm 4,45 gam. Lượng clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên là
A. 0,1 mol. B. 0,05 mol. C. 0,02 mol. D. 0,01 mol.
Câu 22: Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Al; 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe
3
O
4

bằng dung dịch HCl dư thu được
dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, rồi lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 74,2. B. 42,2. C. 64,0. D. 128,0.
Câu 23: Hoà tan 174 gam hỗn hợp M
2
CO
3
và M
2
SO
3
(M là kim loại kiềm) vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ
khí CO
2
và SO
2
thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500ml dung dịch NaOH 3M. Kim loại M là
A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.
Câu 24: Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe
2
O
3
tan hết trong dung dịch HCl thu được 2 muối có tỷ lệ mol
là 1 : 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe
2
O
2
trong hỗn hợp lần lượt là
A. 30 và 70. B. 40 và 60. C. 50 và 50. D. 60 và 40.

Câu 28: Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí
H
2
(đktc) và m gam muối. Giá trị của m là
A. 67,72. B. 46,42. C. 68,92 D. 47,02.
Câu 29: Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 16,8 gam Fe nung nóng rồi lấy chất rắn thu được hoà vào nước
và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là
A. 38,10 gam. B. 48,75 gam. C. 32,50 gam. D. 25,40 gam.
Câu 30: Cho 9,14 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu bằng dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí (đktc), dung
dịch X và 2,54 gam chất rắn Y. Khối lượng muối trong X là
A. 32,15 gam. B. 31,45 gam. C. 33,25 gam. D. 30,35gam.
Câu 31: Hoà tan hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II và III vào dung dịch
HCl thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong A là
A. 10,38gam. B. 20,66gam. C. 30,99gam. D. 9,32gam.
Câu 32: Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe
2
O
3
tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M, rồi
cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là
A. 70,6. B. 61,0. C. 80,2. D. 49,3.
Bài 1. Cho 0,012 mol Fe và 0,02 mol Cl
2
tham gia phản ứng với nhau. Khối lượng muối thu được là:
A. 4,34 g. B. 3,90 g. C. 1,95 g. D. 2,17 g.
Bài 2. Cho 1,12 lít halogen X
2
tác dụng vừa đủ với kim loại đồng, thu được 11,2 gam CuX
2
. Nguyên tố

halogen đó là:
A. Iot. B. Flo. C. Clo. D. Brom.
Bài 3. Cho 10,8 gam một kim loại M tác dụng với khí clo thấy tạo thành 53,4 gam muối clorua kim loại.
Xác định tên kim loại M.
A. Na. B. Fe. C. Al. D. Cu.
Bài 4. Cho m gam đơn chất halogen X
2
tác dụng với Mg dư thu được 19g muối. Cũng m gam X
2
cho tác
dụng với Al dư thu được 17,8g muối. X là
A. Flo. B. Clo. C. Iot. D. Brom.
Bài 5. (ĐH – B – 2007). Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở . Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
A. 0,48M. B. 0,24M. C. 0,4M. D. 0,2M.
Bài 6. (ĐH – Khối B – 2007) Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA
(phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H
2
(ở đktc). Hai kim
loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)
A. Ca và Sr. B. Sr và Ba. C. Mg và Ca. D. Be và Mg.
Bài 7. (ĐH – Khối A – 2008). Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl
3
thành K
2
CrO
4
bằng Cl
2
khi có mặt

KOH, lượng tối thiểu Cl
2
và KOH tương ứng là
A. 0,03 mol và 0,08 mol. B. 0,03 mol và 0,04 mol. C. 0,015 mol và 0,08 mol. D. 0,015 mol và
0,04 mol.
Bài 8. (CĐ – Khối A – 2009) Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
A. dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc . B. Na2SO4 khan. C. dung dịch NaOH đặc. D. CaO .
Bài 9. (ĐH – khối A – 2009). Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl
2
, KMnO
4
, K
2
Cr
2
O
7
, MnO
2
lần lượt phản ứng
với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl
2
nhiều nhất là:
A. KMnO
4
. B. MnO

2
. C. CaOCl
2
. D. K2Cr
2
O
7
.
Câu 10: Hoà tan 23,6 gam hỗn hợp KBr và NaCl vào nước rồi cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch
AgNO
3
0,5M thấy tạo ra 47,5 gam hỗn hợp kết tủa.
a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu?
b) Tính thể tích dung dịch AgNO
3
cần dùng?
Câu 11: Cho khí clo dư tác dụng hết với NaI. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch thì thấy khối lượng
muối thu đựơc nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 9,15 gam. Tính khối lượng NaI ban đầu?
Câu 12: Cho 5 gam Br
2
có lẫn tạp chất là clo vào 1 lit dung dịch chứa 1,6 gam KBr. Sau phản ứng làm bay
hơi dung dịch thì thu được 1,155 gam chất rắn khan. Xác định % khối lượng của clo trong 5 gam brom đem
phản ứng?
Câu 13: Cho 200 ml dung dịch X chứa NaCl 0,2M và NaBr 0,1 M. Thêm dung dịch AgNO
3
0,1M vào
dung dịch X. Tính thể tích dung dịch AgNO
3
đã thêm vào với khối lượng kết tủa lần lượt bằng:
a) 1,88 gam

b) 6,63 gam
( Chấp nhận rằng AgCl chỉ kết tủa sau khi AgBr kết tủa hết)
Câu 14: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời
thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Lượng clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên là
A. 0,1 mol. B. 0,05 mol. C. 0,02 mol. D. 0,01 mol.
Câu 15: Sục khí Clo dư qua dung dịch NaBr và NaI. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được 2,94 g NaCl thì số mol hỗn hợp NaBr và NaI đã phản ứng là bao nhiêu ? (Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn).
DẠNG 4 . BT VỀ TÍNH CHẤT CỦA AXIT HALOGEN HIĐRIC.
Bài 1. (ĐH – Khối A – 2009). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là
A. Mg(HCO
3
)
2
, HCOONa, CuO. B. AgNO
3
, (NH
4
)
2
CO
3
, CuS.
C. KNO
3
, CaCO
3
, Fe(OH)
3
. D. FeS, BaSO

4
, KOH.
Bài 2. Cho 5,6 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 11,1 gam muối clorua của kim loại đó.
Cho biết công thức oxit kim loại?
A. Al
2
O
3
. B. CaO. C. CuO. D. FeO.
Bài 3. Cho 14,2 gam KMnO
4
tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí thu được ở (đktc)
là:
A. 0,56 l. B. 5,6 l. C. 4,48 l. D. 8,96 l.
Bài 4. Hòa tan 12,8 gam hh Fe, FeO bằng dd HCl 0,1M vừa đủ, thu được 2,24 lít (đktc). Thể tích dung dịch
HCl đã dùng là:
A. 14,2 lít. B. 4,0 lít. C. 4,2 lít. D. 2,0 lít.
Bài 5. Cho 4,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 2,24 lít khí H
2

(đktc). Khối lượng muối khan thu được là.
A. 11,3 gam. B. 7,75 gam. C. 7,1 gam. D. kết quả khác.
Bài 6. Cho 44,5 gam hỗn hợp bột Zn và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 22,4 lít khí H
2
bay ra
(đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?
A. 80 gam. B. 115,5 gam. C. 51,6 gam. D. kết quả khác.
Bài 7. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2
lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 71,0 gam. B. 90,0 gam. C. 55,5 gam. D. 91,0 gam.

Bài 8. Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối
lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit HCl tham gia phản ứng là:
A. 0,04 mol. B. 0,8 mol. C. 0,08 mol. D. 0,4 mol.
Bài 9. Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung
dịch A và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 11,10 gam. B. 13,55 gam. C. 12,20 gam. D. 15,80 gam.
Bài 10. Để hòa tan hoàn toàn 42,2 gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng 100,8 ml dung dịch HCl 36% (D =
1,19 g/ml) thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp đầu là:
A. 61,6% và 38,4%. B. 25,5% và 74,5%. C. 60% và 40%. D. 27,2% và 72,8%.
Bài 11. Cho hỗn hợp 2 muối MgCO
3
và CaCO
3
tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít khí (đktc).
Số mol của 2 muối cacbonat ban đầu là:
A. 0,15 mol. B. 0,2 mol. C. 0,1 mol. D. 0,3 mol.
Bài 12. Để trung hòa hết 200g dung dịch HX (F, Cl, Br, I) nồng độ nồng độ 14,6%. Người ta phải dùng 250
ml dung dịch NaOH 3,2M. Dung dịch axit ở trên là dung dịch.
A. HI. B. HCl. C. HBr. D. HF.
Bài 13. Hòa tan 0,6 gam một kim loại vào một lượng HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng
thêm 0,55 gam. Kim loại đó là:
A. Ca. B. Fe. C. Ba. D. kết quả khác.
Bài 14. Cho 16,59 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) vào một dung dịch chứa 51 gam AgNO
3
thu được
kết tủa A và dung dịch B. Thể tích dung dịch NaCl 26% (d = 1,2 g/ml) dùng để kết tủa hết lượng AgNO
3

còn dư trong B là:
A. 37,5 ml. B. 58,5 ml. C. 29,8 ml. D. kết quả khác.

Bài 15. Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (D = 1,2 g/ml). Nồng độ % của dung
dịch CaCl2 thu được là:
A. 27,75%. B. 36,26%. C. 26,36%. D. 23,87%.
Bài 16. Cho hỗn hợp MgO và MgCO
3
tác dụng với dung dịch HCl 20% thì thu được 6,72 lít khí (đktc) và
38 gam muối. Thành phần phần trăm của MgO và MgCO
3
là:
A. 27,3% và 72,7%. B. 25% và 75%. C. 13,7% và 86,3%. D. 55,5% và
44,5%.
Bài 17. Để tác dụng hết 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch HCl
1M. Nếu khử 4,64 gam hỗn hợp trên bằng CO thì thu được bao nhiêu gam Fe.
A. 2,36 g. B. 4,36 g. C. 3,36. D. 2,08 g.
Bài 18. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu
được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết
với Y là:
A. 90 ml. B. 57 ml. C. 75 ml. D. 50 ml.
Bài 19. (ĐH – khối A – 2008). Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe
3
O
4

và Fe
2
O
3
(trong đó
số mol FeO bằng số mol Fe
2
O
3
), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.
Bài 20. (ĐH – khối A – 2009). Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl
(dư), thu được 5,6 lít khí H
2
(ở đktc). Thể tích khí O
2
(ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn
hợp X là:
A. 2,80 lít. B. 1,68 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
Bài 21. (ĐH – Khối B – 2010). Hỗn hợp X gồm CuO và Fe
2
O
3
. Hòa tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung
dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam
X bằng CO dư cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)
2
dư thì thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 73,875 B. 78,875 C. 76,755 D. 147,75

DẠNG 5 . BT VỀ TÍNH CHẤT CỦA MUỐI HALOGENUA
Bài 1. Cho 200 ml dung dịch AgNO
3
1M tác dụng với 100 ml dung dịch FeCl
2
0,1M thu được khối lượng
kết tủa là.
A. 2,87 g. B. 3,95 g. C. 23,31 g. D. 28,7 g.
Bài 2. Thể tích dd KMnO4 0,5M ở môi trường axit cần thiết để oxi hóa hết 200 ml dd chứa NaCl 0,15M và
KBr 0,1M.
A. 15 ml. B. 30 ml. C. 20 ml. D. 10 ml.
Bài 3. Tính thể tích dung dịch A chứa NaCl 0,25M và NaBr 0,15M để phản ứng vừa đủ với 17,4 gam
MnO
2
ở mt axit.
A. 2 lít. B. 0,5 lít. C. 0,2 lít. D. 1 lít.
Bài 4. Khi bị nung nóng, kali clorat (KClO
3
) đồng thời phân hủy theo 2 cách.
(a) tạo ra oxi và kali clorua.
(b) Tạo ra kali peclorat và kali clorua.
Tính xem có bao nhiêu phần trăm khối lượng kali clorat đã phân hủy theo phản ứng (a) và phản ứng (b),
biết rằng khi phân hủy 61,25 gam kali clorat thì thu được 14,9 gam kali clorua.
A. 30% và 70%. B. 40% và 60%. C. 20% và 80%. D. 55% và 45%.
Bài 5. Nung 24,5 g KClO
3
. Khí thu được tác dụng hết với Cu (lấy dư). Phản ứng cho ra chất rắn có khối
lượng lớn hơn khối lượng Cu dùng khi đầu là 4,8 g. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân KClO
3
.

Biết rằng khi nung KClO
3
chỉ xảy ra phản ứng:
2KClO
3

→
o
t
2KCl + 3O2↑.
A. 33,3%. B. 80%. C. 75%. D. 50%.
Bài 6. Cho 1,03 gam muối natri halogen (NaX) tác dụng với dung dịch AgNO
3
dư thì thu được một kết tủa,
kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. X là.
A. Iot. B. Brom. C. Flo. D. Clo.
Bài 7. Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO
3

dư thì thu được 57,34 gam kết tủa. Công thức của 2 muối là:
A. NaCl và NaBr. B. NaBr và NaI. C. NaF và NaCl. D. kết quả khác.
Bài 8. Đem hòa tan a gam một muối được cấu tạo từ một kim loại M (hóa trị 2) và một halogen X vào nước
rồi chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO
3
dư thì thu được 5,74 gam kết tủa.
Phần 2: Bỏ một thanh sắt vào, sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm 0,16 gam.
Công thức của muối trên là:
A. CuCl
2

. B. FeCl
2
. C. NaCl. D. MgCl
2
.
Bài 9. Cho lượng dư dung dịch AgNO
3
tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối
lượng kết tủa tạo thành là bao nhiêu?
A. 14,35 gam. B. 21,6 gam. C. 27,05 gam. D. 10,8 gam.
Bài 10. Cho 31,84 gam hỗn hợp 2 muối NaX, NaY với X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp vào dung
dịch AgNO3 dư thu được 57,34 gam kết tủa. X và Y là:
A. Br và I. B. F và Cl. C. Cl và Br. D. Br và At.
Bài 11. Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch
trên tác dụng vừa đủ với AgNO
3
thì thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của
KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là:
A. 56% và 44%. B. 60% và 40%. C. 70% và 30%. D. kết quả khác.
Bài 12. Cho 31,84g hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch
AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa. Công thức của 2 muối là
A. NaBr và NaI. B. NaF và NaCl. C. NaCl và NaBr. D. Không xác định
được.
Bài 13. (ĐH – Khối B – 2009). Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là
hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào
dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu
là:
A. 52,8%. B. 58,2%. C. 47,2%. D. 41,8%.
Bài 14. (ĐH – Khối B – 2009). Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl
2

và NaCl (có tỉ lệ số mol
tương ứng
là 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO
3
(dư) vào dung dịch X, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 28,7. B. 68,2. C. 57,4. D. 10,8
âu 1: Một thanh Al có khối lượng 4,05g được nhúng vào 500ml dd AgNO
3
1M, sau một thời
gian lấy ra, thanh Al có khối lượng 33,75g. Khối lượng Ag đã bám vào thanh Al là bao
nhiêu gam:
A. 64,8 B. 32,4 C. 10,8 D. 8,1




Câu 2: Cho dần bột sắt vào 50 ml dung dịch CuSO
4
0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch
mất màu xanh. Lượng mạt sắt đã dùng là: A. 5,6 gam B, 0,056gam C.
0,56gam D. phương án khác.
Câu 3. Ngâm một lá kẽm trong 100ml dung dịch AgNO
3
nồng độ 0,1M. Khi phản ứng kết
thúc, thu được bao nhiêu gam Ag? A. 2,16Ag B. 0,54gAg
C. 1,62gAg D. 1,08gAg
Câu 4. Ngâm một lá kẽm trong 100ml dung dịch AgNO
3
nồng độ 0,1M. Khi phản ứng kết

thúc, khối lượng lá kẽm tăng thêm bao nhiêu gam? A. 0,65g B. 1,51g C.
0,755g D. 1,30g
Câu 5. Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO
4
. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy
đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 gam.
Nồng độ ban đầu của dung dịch CuSO
4
, là bao nhiêu mol/lit? A. 1M
B.0,5M C.2M D.1,5M
Câu 6. Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10gam trong 250 gam dung dịch
AgNO
3
4%. Khi lấy vật ra khỏi dung dịch thì khối lượng AgNO
3
trong dung dịch giảm 17%.
Khối lượng của vật sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 27,00g B. 10,76g C.11,08g D.
17,00g
Câu 7. Ngâm một lá Pb trong dung dịch AgNO
3
sau một thời gian lượng dung dịch thay đổi
0,8g. Khi đó khối lượng lá Pb thay đổi như thế nào? A. Không thay đổi B. Giảm
0,8gam C. Tăng 0,8gam D.Giảm 0,99gam
Câu 8. Ngâm một lá kẽm trong dung dịch muối sunfat có chứa 4,48 gam ion kim loại điện
tích 2+. Sau phản ứng, khối lượng lá kẽm tăng thêm 1,88g. Công thức hoá học của muối
sunfat là: A. CuSO
4
B. FeSO
4

C. NiSO
4
D. CdSO
4
Câu 9. Cho 1,2 gam bột Mg vào dung dịch XCl
2
vừa đủ. Sau phản ứng khối lượng chất tan
giảm 1,6 gam. XCl
2
là: A. CuCl
2
. B. ZnCl
2
. C. FeCl
2
.
D. CdCl
2
.
Câu 10. Ngâm một lá kẽm trong dung dịch có hoà tan 4,16g CdSO
4
. Phản ứng xong, khối
lượng lá kẽm tăng 2,35%. Khối lượng lá kẽm trước khi phản ứng là bao nhiêu gam? A.
60gam B. 40gam C.80gam D. 100gam
Câu 11. Nhúng thanh sắt có khối lượng 50 gam vào 500 ml dung dịch CuSO
4
. Sau một thời
gian khối lượng thanh sắt tăng 4%. Khối lượng Cu thoát ra khỏi dung dịch là:
A. 16g B. 8g C. 32g D. 4g
Câu 12. Ngâm lá kẽm trong dung dịch chứa 0,1mol CuSO

4
. Phản ứng xong thấy khối
lượng lá kẽm thay đổi như thế nào? A. tăng 0,1g B. tăng
0,01g C. giảm 0,1 g D. không thay đổi
Câu 13. Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO
4
. Sau một thời gian phản ứng, lấy lá Fe ra
rửa nhẹ, làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6g. Khối lượng Cu bám trên lá Fe
là bao nhiêu gam? A. 12,8g B. 8,2g C. 6,4g
Câu 14. Nhúng một thanh kim loại M hoá trị II vào dung dịch NiSO
4
sau một thời gian khối
lượng thanh kim loại giảm 0,12 gam và có 0,02 mol NiSO
4
tham gia phản ứng. Kim loại M
là:
A. Mg B. Zn C. Mg D. Pb
Câu 15. Nhúng một thanh nhôm nặng 50 gam vào 400 ml dung dịch CuSO
4
0,5M. Sau một
thời gian, lấy thanh nhôm ra, cân được 51,38 gam.
a. Khối lượng Cu tạo thành là A. 0,64 gam. B. 1,38 gam. C. 1,92 gam. D.
2,56 gam.
b. Nồng độ mol của muối nhôm có trong dung dịch ( coi V không đổi )
A. 0,05M B. 0,025M C. 0,50M D. O.250M
Câu 16. Cho m gam hỗn hợp Cu, Al, Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO
3
loãng dư
thu được (m + 31) gam muối trong dung dịch. Nếu cho m gam hỗn hợp kim loại trên tác
dụng với oxi dư thì khối lượng oxit là:

A. (m + 32)g. B. (m + 16)g. C. (m + 4)g. D. (m + 48)g.
Câu 17: Cho 22,2 gam RCl
2
tác dụng vừa đủ với dung dịch Na
2
CO
3
2 M thì thu đươc 20
gam kết tủa RCO
3
. Vậy thể tích dung dịch Na
2
CO
3
đã dùng là ? A. 0,01 lit. B. 0,20
lít. C. 0,10 lít D. Kết quả khác.
Câu 18. Nhúng một thanh kim loại kẽm có khối lượng ban đầu là 50 gam vào dung dịch A
có chứa đồng thời 4,56 gam FeSO
4
và 12,48 gam CdSO
4
. Sau khi kết thúc tất cả các phản
ứng, lấy thanh kẽm ra cân lại thì khối lượng là bao nhiêu? A. 49,55g B.
51,55g C. 52,55g D. 53,55g
Câu 19: Cho một đinh sắt vào 500ml dung dịch CuSO
4
. Sau khi kết thúc phản ứng lấy đinh
sắt ra cân thấy khối lượng tăng thêm 2 gam (Biết tất cả đồng thoát ra đều bám vào đinh
sắt). Nồng độ CuSO
4

là:
A. 0,25M. B. 0,5M. C. 0,75M. D.
1M.
Câu 20: Cho một thanh Fe khối lượng 10 gam vào 200 ml dung dịch CuSO
4
. Khi phản ứng
kết thúc lấy thanh Fe ra cân thấy có khối lượng là 10,8 gam. Nồng độ CuSO
4
là:
A. 0,1M. B. 0,2M. C. 0,5M D. Kết quả khác.
Câu 21: Nhúng thanh Fe vào 120ml dung dịch CuCl
2
1M, sau một thời gian khối lượng
thanh Fe tăng thêm 0,8 gam.
1. Khối lượng Fe đã tan vào trong dung dịch là:
A. 6,4g B. 0,8g C. 5,6g D. 11,2g
2. Cô cạn dung dịch thì khối lượng muối khan thu được là: A. 15,4g B.
12,7g C. 14,5g D. 17,2g
Câu 22: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3
6%.Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối l
ượng củavật sau phản ứng là
A. 3,24 gam. B. 2,28 gam. C. 17,28 gam. D. 24,12 gam.
Câu 23.(KB-08): Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm
đềubằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là A. V1 = V2. B. V1 = 10V2. C. V1 =
5V2. D.V1 = 2V2
Câu 24: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị I và
mộtmuối cacbonat của kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí CO

2 (đktc).Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là
bao nhiêu?
A. 26,0 gam. B. 28,0 gam. C. 26,8 gam. D. 28,6 gam.
Câu 25. Hỗn hợp A gồm FeCO
3
và M
2
CO
3
( M là kim loại kiềm) . Cho 31,75 gam A tác dụng
với lượng dư dung dịch HCl thu được dung dịch B và 5,6 lít khí đo ở đktc.Tính tổng khối
lượng muối khan có trong dung dịch B .
A.
33,4g
B. 34,5
g
C.
35,4g
D. Kết quả
khác
Câu 26. Hòa tan 10g hỗn hợp 2 muối XCO
3
và Y
2
(CO
3
)
3
bằng dung dịch HCl ta thu được dung
dịch X và 0,672 lít khí bay ra ở đktc. Cô cạn dung dịch X thì thu được m(g) muối khan. m có

giá trị là:
A. 1,033g B. 10,33g C. 9,265g D. 92,65g
Câu 27. Cho 230g hỗn hợp ACO
3
, B
2
CO
3
và R
2
CO
3
tan hoàn toàn trong dd HCl, thấy thoát ra
0,896 lít CO
2
(đktc). Cô cạn dd sẽ thu được một lượng muối khan có khối lượng (gam) là:
A. 118 B. 115,22 C.
115,11
D. kết quả
khác
Câu 28. Cho 8,9 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại A hóa trị II và B có hóa
trị I tác dụng hết với dung dịch HCl thu 2,24 lít khí (đkc). Khối lượng muối tạo ra sau phản
ứng là:
A. 10,0gam B. 10,1gam C. 11,0gam
D. 10,01 gam
Câu 29. Đem nung một khối lượng Cu(NO
3
)
2
sau một thời gian dừng lại, làm nguội, rồi cân thấy

khối lượng giảm 0,54g. Tính khối lượng Cu(NO
3
)
2
đã bị nhiệt phân? A. 0,49g
B. 0,48g C. 0,94g D. 0,84g
Câu 30. Cho một ít bột sắt vào dung dịch AgNO
3
dư, phản ứng xong thu được dung dịch X
gồm
A. Fe(NO
3
)
2
, H
2
O. B. Fe(NO
3
)
2
, AgNO
3
dư, H
2
O. C. Fe(NO
3
)
3
, AgNO
3

dư, H
2
O. D. Fe(NO
3
)
2
,
Fe(NO
3
)
3
, AgNO
3
dư, H
2
O
Câu 31.(CĐ-09): Cho 100 ml dung dịch FeCl
2
1,2M tác dụng với 200 ml dung dịch
AgNO
3
2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 34,44
B. 47,4 C. 12,96 D. 30,18
Câu 32(KB-09): Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm
AgNO
3
0,1M và Cu(NO
3
)
2

0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch
X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,80. B. 4,08. C. 2,16. D. 0,64.
Câu 33. Cho một hỗn hợp gồm 0,56 gam Fe và 0,64 gam Cu vào 100ml dung dịch
AgNO
3
0,45M. Khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X . Nồng độ mol/lít của dung
dịch Fe(NO
3
)
2
trong X là: A. 0,04 B. 0,05. C. 0,055. D. 0,045.
Câu 34.(KB-09): Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm
Cu(NO
3
)
2
0,2M và AgNO
3
0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô
cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối
lượng sắt đã phản ứng là
A. 2,16 gam B. 0,84 gam C. 1,72 gam D. 1,40 gam
Câu 35. Hòa tan 5,94g hỗn hợp 2 muối clorua của 2 kim loại A, B, (A và B là 2 khối lượng
thuộc phân nhóm chính II) vào nước được 100ml dung dịch X. Để làm kết tủa hết ion Cl
-

trong dung dịch X người ta cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO
3
thu được

17,22g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được m(g) hỗn hợp muối
khan. m có giá trị là: A. 6,36g B. 63,6g C. 9,12g D. 91,2g
E. Kết quả khác
Câu 36(CĐ-09): Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl
3
. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 5,04 B.
4,32 C. 2,88 D. 2,16
Câu 37(KA-2010): Cho 19,3 gam hỗn hợp bột Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào
dung dịch chứa 0,2 mol Fe
2
(SO
4
)
3
. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m
gam kim loại. Giá trị của m là
A. 6,40 B. 16,53 C. 12,00 D. 12,80
Câu 38 Cho một hỗn hợp gồm có 1,12 gam Fe và 0,24 gam Mg tác dụng với 250 ml dung
dịch CuSO
4
. Phản ứng thực hiện xong, người ta thu được kim loại có khối lượng là 1,84
gam. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO
4

A. 0,04 M. B. 0,20 M. C. 0,08 M. D. 0,10 M.
Câu
39. Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch
A.Sục khí Cl 2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5
gammuối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là A. 29,25 gam. B. 58,

5 gam. C. 17,55 gam. D. 23,4 gam.
Câu
40. Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai
muối KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Số mol hỗn hợp đầu là

A. 0,08 mol. B. 0,06 mol. C. 0,03 mol. D. 0,055 mol.
Bài 1. Hòa tan hoàn toàn 33g hỗn hợp X gồm Fe và Al vào 600ml dung dịch HCl 1,5M. Hỏi hỗn hợp X
có tan hết không?
Bài 2. cho 3,87g hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250ml dung dịch X chứa axit HCl 1M và H
2
SO
4
0,5M thu
được dung dịch B và 4,368 lít H
2
(dktc). Hãy chứng minh rằng trong dung dịch B còn dư axit.
Bài 3. cho 39,6g hỗn hợp gồm KHSO
3
và K
2
CO
3
và 400g dung dịch HCl 7,3%, trong phản ứng thu được
hỗn hợp khí (X) có tỉ khối đối với khí hidro bằng 25,33 và một dung dịch A.
a) bằng biện luận hãy chứng minh axit còn dư.
b) Tính C% các chất trong dung dịch A.
Bài 4. hòa tan hết 5,6g hỗn hợp A gồm 2 kim loại X( có hóa trị y) và Y(có háo trị x) trong dung dịch
HCl( dung dịch B) rồi sau đó cô cạn dùn dịch thu được19,8g muối khan.
a) tính thể tịch khí hidro sinh ra.
b) Nếu cho 11,2g hỗn hợp A tác dụng với 500ml dung dịch B cho 8,4 lít H

2
(dktc) thì dung dịch B
có dư axit HCl không
Bài 5. cho 31,8g hỗn hợp 2 muối MgCO
3
và CaCO
3
vào 0,8 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch (Z).
a) hỏi dung dịch (Z) có dư axit không?
b) Lượng CO
2
có thể thu được là bao nhiêu?
c) Cho vào dung dịch (Z) một lượng dung dịch NaHCO
3
dư, thì thể tích khí CO
2
thu được là 2,24
lít(dktc). Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp (Z).
Bài 6.hào tan 13,2g hỗn hợp A gồm hai kim loại có cùng hóa trị vào 400ml dung dịch HCl 1,5M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được 32,7g hỗn hợp muối kan .
a) chứng minh hỗn hợp A không tan hết.
b) tính thể tịch khí hidro sinh ra.
Bài 7.cho 5,6g kim loại M vào 100ml dung dịch HCl, phản ứng xong cô cạn dung dịch trong điều kiện
không có không khí thu được 10,925g chất rắn khan. Thêm tiếp 50g dung dịch HCl trên vào chất rắn khan
trên. Phản ứng xong , cô cạn dung dịch trong điều kiện không có không khí thu được 12,7g chất rắn.
XÁc định nồng độ của dung dịch HCl đã dùng và tìm kim loại M. biết rằng các phản ứng xảy ra
hoàn toàn.
Bài 8. hỗn hợp A gồm hai kim loại Mg và Zn. Dung dịch B là dung dịch HCl nồng độ x mol/lit.
Thí nghiệm 1: cho 20,2g hỗn hợp A vào 2 lít dung dịch B thì thoát ra 8,96 lít khí H
2

(dktc).
Thí nghiệm 2: cho 20,2g hỗn hợp A vào 3 lít dung dịch B thì thoát ra 11,2 lít khí H
2
(dktc).
Tính x và thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong A?
Bài 9. cho 18,6g hỗn hợp Zn và Fe vào 500ml dung dịch HCl xmol/lít. Khi phản ứng hoàn toàn , cô cạn
dung dịch thhu được 34,575g chất rắn. Lập lại thí nghiệm trên với 800ml dùn dịch HCl rồi cô cạn thu được
39,9g chất rắn.
a) hãy chứng minh axit HCl dư.
b) Tính x.
DẠNG XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ HALOGEN VÀ CÔNG THỨC PHÂN TỬ MUỐI
HALOGENUA
Bài 1. nguyên tử của nguyên tố hóa học X có tổng các hạt proton, electron, notron bằng 180, trong đó tổng
các hạt mang điện gấp 1,432 lần số hạt notron.
a) hãy viết cấu hình electron cảu nguyên tố X.
b) dự đoán tính chất hóa học của X ở dạng đơn chất. Giải thích theo cấu tạo nguyên tử, phân tử, và
viết các phương trình hóa học để giải thích.
Bài 2. một muối được tạo bởi kim loại M có hóa trị II và phi kim hóa trị I. Hòa tan m gam muối này vào
nước và chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau:
- phần 1: cho tác dụng với dung dịch AgNO
3
có dư thì được 5,74g kết tủa trắng.
- phần 2: nhúng một thanh sắt vào dung dịch muối, sau thời gian phản ứng kết thúc khối lượng
thanh sắt tăng lên 0,16g.
a) tìm công thức của muối.
b) xác định trị số của m.
Bài 3. cho 3,6g một kim loại R có hóa trị II không đổi, tác dụng với 400ml dung dịch HCl 1M thu được
3360ml khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch X.
a) xác định tên nguyên tố R.
b) tính nồng độ mol/lit các chất trong dung dịch X( giả sử thể tích dung dịch không đổi).

c) tìm thể tích dung dịch NaOH 20% (d= 1,1g/ml) cần để phản ứng hết 200ml dung dịch X.
Bài 4.cho 31,84g hỗn hợp NaX, NaY( X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp ) vào dung dịch AgNO
3
dư,
thu được 57,34g kết tủa.
a) tìm công thức của NaX, NaY.
b) Tính khối lượng mỗi muối .
Bài 5. X, Y là hai nguyên tố halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
hỗn hợp A có chứa hai muối của X , Y với natri.
a) để kết tủa hoàn toàn 2,2g hỗn hợp A phải dùng 150ml dung dịch AgNO
3
0,2M. Tính khối lượng kết tủa
thu được?
b) xác định hai nguyên tố X, Y.
Bài 6. có một dung dịch muối clorua kim loại . Cho một tấm sắt nặng 10gam vào 100ml dung dịch trên,
phản ứng xong khối lượng tấm kim loại là 10,1g. Lại bỏ một tấm Cadimi(Cd) 10g vào 100ml dung dịch
muối clorua kim loại trên, phản ứng xong, khối lượng tấm kim loại là 9,4g.
a) xác định công thức phân tử muối clorua kim loại.
b) nồng độ mol dung dịch muối clorua kim loại.
DẠNG XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ NỒNG ĐỘ CÁC HỢP CHẤT Của HALOGEN.
Bài 1. a) hòa tan 10g hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch HCl ta thu được
dung dịch A và 0,672 lít khí bay ra(dktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thu được A bao nhiêu gam muối khan.
c) cho 69,6g mangan dioxit tác dụng hết với dung dịch HCl đặc, toàn bộ lượng clo sinh ra được hấp
thụ hết vào 500ml dung dịch HCl 4M. Hãy xác định nồng độ mol của từng chất trong dng dịch sau
phản ứng. Coi thể tích dung dịch không thay đổi.
Bài 2. một hỗn hợp ba muối NaF, NaCl, NaBr, nặng 4,82g hòa tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A.
Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93g muối khan.
Lấy một nữa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịh AgNO
3
dư thì thu được

4,305g kết tủa. Viết các phương trình xảy ra và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn
hợp ban đầu.
Bài 3. cho 200 cm
3
dung dịch HCl tác dụng vừa đủ với 28,4g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại hóa
trị II người ta thu được 6,72 lít khí (dktc).
a) tính khối lượng của các muối thu được sau phản ứng.
b) tính nồng độ mol/lit của dung dịch HCl đã dùng.
Bài 4. a) cho lượng dư dung dịch AgNO
3
tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M, NaCl 0,1M.
Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa thu được.
DẠNG TÍNH HIỆU SUẤT CỦA PHẢN ỨNG
Bài 1. cho 0,9632g muối clorua kim loại M tác dụng với dung dịch AgNO
3
thu đưuọc 2,7265g kết tủa( hiệu
suất 95%). XÁc định kim loại M.
Bài 2. cho 1 lít khí H
2
và 0,672 lít khí Cl
2
(dktc) tác dụng với nhau rồi hòa tan sản phẩm vào 38,54g nước ta
thu được dung dịch A. Lấy dung dịch A trên cho tác dụng với dung dịch AgNO
3
(lấy dư) thu được 7,175g
kết tủa. Tính hiệu suất của phản ứng giữa H
2
và Cl
2
.

Bài 3. từ một tấn muối ăn có chứa 10,5% tạp chất, người ta điều chế được 1250 lít dung dịch HCl 37%
( D=1,19g/ml) bằng cách cho lượng muối ăn trên tác dụng với axit sunfuric đậm đặc ở nhiệt độ cao. Tính
hiệu suất của quá trình điều chế trên.
Dạng 3: Tính toán theo phương trình hóa học
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 6 gam CuO vào lượng vừa đủ 400ml dung dịch HCl
a) viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b) Tính nồng độ mol dd axit đã dùng?
c) Tính khối lượng muói tạo thành sau phản ứng?
Câu 2: Cho 1,96 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuCl
2
a) Viết phương trình phản ứng ?
b Tính nồng độ mol dd CuCl
2
đã dùng?
c) Tính nồng độ mol/l của chất trong dung dịch sau phản ứng (coi như thể tích dd không thay đổ).
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 8 gam Fe
2
O
3
bằng dd HCl 0,5M (đktc).
a) Tính khối lượng muối thu được?
b) Tính thể tích dd axit đã dùng?
c) Tính nồng độ mol/l của chất trong dd sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Câu 4: Cho ml dung dịch HCl 1,4 M phản ứng với 16 gam CuO thu được dung dịch A. Xác định:
a) Thể tích dd axit đã dùng?
b) Khối lượng và nồng độ mol/lit chất trong dung dịch A .
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 53,36 gam Fe
3
O
4

bằng dung dịch HCl 0,5M.
a) Tính khối lượng muối thu được?
b) Tính thể tích dd axit đã dùng?
c) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Câu 6: Cho 6,05 g hỗn hợp gồm Zn và Al tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 10% cô cạn dd sau phản ứng
thu được 13,15 g muối khan. Tìm giá trị của m.
Câu 7: Cho 2,24g sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra cho qua ống đựng 4,2g CuO được đun
nóng. Xác định khối lượng của chất rắn ở trong ống sau phản ứng.
Câu 8: Nhúng thanh kẽm có khối lượng 30,0g vào 100 ml dung dịch AgNO
3
0,1M. Phản ứng kết thúc, lấy
thanh kẽm ra rửa nhẹ, sấy khô cân nặng m (g). Tính khối lượng kẽm đã tan vào dung dịch và giá trị m?
Câu 9: Cho 2,6g bột kẽm vào 100 ml dung dịch CuCl
2
0,75M. Lắc kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc. Xác
định số mol của các chất trong dung dịch thu được.
Câu 10: Đốt cháy nhôm trong khí clo, nếu thu được 13,35 gam nhôm clorua. Tìm khối lượng nhôm và thể
tích khí clo cần dùng.
Câu 11: 200g dung dịch AgNO
3
8,5% tác dụng vừa đủ 150ml dd HCl. Tìm nồng độ mol của dd HCl.
Câu 12: Cho 5,4g nhôm tác dụng với dung dịch HCl thì thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc là bao nhiêu?
Câu 13: Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất: CaO, H
2
O, MnO
2
, axit H
2
SO
4

70%(D=1,61g/cm
3
) và
NaCl. Hỏi cần phải dùng những chất gì và với lượng chất là bao nhiêu để điều chế 254g clorua vôi?
Dạng 4: Tính toán theo phương trình hóa học (bài toán lượng dư)
Câu 1: Cho 500 ml dung dịch HCl 1,4 M phản ứng với 16 gam CuO thu được dung dịch A.
Xác định: Khối lượng và nồng độ mol/lit mỗi chất trong dung dịch A .
Câu 2: Cho 500 ml dung dịch NaOH 1,8 M phản ứng với 500 ml dung dịch FeCl
3
0,8 M thu được dung
dịch A và chất rắn B.
Xác định: Khối lượng chất rắn B và nồng độ mol/lit mỗi chất trong dung dịch A .
Câu 3: Cho 1,96 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuCl
2
10% (d=1,12g/ml).
a) Viết phương trình phản ứng ?
b) Tính nồng độ mol/l của chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Câu 4: Cho 69,6g MnO
2
tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch
NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b) Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng (thể tích dd thay đổi không đáng
kể).
Câu 5: Đổ dung dịch chứa 1g HBr vào dung dịch chứa 1g NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu
được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào? Vì sao?
Câu 6: Tính khối lượng HCl bị oxi hoá bởi MnO
2
, biết rằng khí Cl
2

sinh ra trong phản ứng đó có thể đẩy
được 12,7g I
2
từ dung dịch NaI.
Câu 7: Cho 50g dd HCl tác dụng dd NaHCO
3
dư thu được 2,24lit khí ở đktc. Tìm nồng độ phần trăm của
dd HCl đã dùng?
Câu 8: Trộn 50 ml dd HCl 0,12M với 50 ml dd NaOH 0,1M. Tìm nồng độ mol các chất trong dd thu được.
Câu 9: Trộn 300 ml dd HCl 0,05M với 200 ml dd NaOH a mol/l. Tìm nồng độ mol các chất trong dd thu
được.
Câu 10: Đổ 200ml dd HCl 0,5M vào 500ml dd Ca(OH)
2
0,2M. Nhúng giấy quỳ tím vào dd thu được thì
giấy quỳ chuyển sang màu nào?
Câu 11: Cho 300ml một dd có hòa tan 5,85g NaCl tác dụng với 200ml dd có hòa tan 34g AgNO
3
. Tìm
khối lượng kết tủa thu được.
Dạng 3: Xác định tên
Câu 1:
Cho 4,8 gam 1 kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 4,48 lít khí hiđro
(đkc).
1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính số mol hiđro thu được.
2. Xác định tên kim loại R.
3. Tính khối lượng muối clorua khan thu được.
Câu 2: Cho 0,9gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 2,24 lít khí hiđro (ở đktc).
Xác định tên kim loại.
Câu 3: Cho 7,8 gam kim loại nhóm IA tác dụng với HCl thì thấy có 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Xác định
tên kim loại.

Câu 4: Khi cho 1,2 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 1,12 lít khí hiđro (ở
đktc). Xác định tên kim loại.
Câu 5: A là kim loại thuộc nhóm IIA. Lấy 4,8 g A tác dụng với dd HX thu được 0,4 g khí. Tìm tên A
Câu 6: Khi cho 3,33g một kim loại kiềm tác dụng với HCl thì có 0,48g khí hidro thoát ra. Cho biết tên kim
loại kiềm đó.
Câu 7: Cho 4,8g một kim loại A thuộc nhóm IIA vào 200g dung dịch HCl 20% thì thu được 4,48 lít khí
(đktc).
1. Xác định tên kim loại A.
2. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 8: Cho 10,8g một kim loại R ở nhóm IIIA tác dụng hết 500 ml d
2
HCl thu được 13,44 lit khí
(đktc).
a) Xác định tên kim loại R.
b) Tìm nồng độ mol/l dung dịch HCl cần dùng.
Câu 9 : Cho 1,365 g một kim loại kiềm X tan hết trong dd HCl thu được dd có khối lượng lớn hơn dd HCl
đã dùng là 1,33 g. Tìm tên X.
Câu 10. Khi cho m (g) kim loại Canxi tác dụng hoàn toàn với 17,92 lit khí X
2
(đktc) thì thu được 88,8g
muối halogenua.
a. Viết PTPƯ dạng tổng quát.
b. Xác định công thức chất khí X
2
đã dùng.
c. Tính giá trị m.
Câu 11. Để hoà tan hoàn toàn 8,1g một kim loại thuộc nhóm IIIA cần dùng 450 ml dung dịch HCl 2,0M,
thu được dung dịch A và V lit khí H
2
(đktc).

a. Xác định nguyên tử khối của kim loại trên, cho biết tên của kim loại đó.
b. Tính giá trị V.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch A, xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Câu 12: Hòa tan 4,25 g 1 muối halogen của kim loại kiềm vào dd AgNO
3
dư thu được 14,35 g kết tủa. CT
của muối là gì?
Câu 13: Cho một lượng đơn chất halogen tác dụng hết với magie thu được 19g magie halogenua. Cũng
lượng đơn chất halogen đó tác dụng hết với nhôm tạo ra 17,8g nhôm halogenua. Xác định tên halogen trên.
Câu 14: X là nguyên tố thuộc nhóm halogen. Oxit cao nhất chứa 38,79% X vế khối lượng. Tìm tên X.
Câu 15: Cho 8g oxit kim loại R ở nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với 800 ml dung dịch HCl 0,5M
a) Xác định tên kim loại R.
b) Tính khối lượng muối tạo thành.
Câu 16: Để trung hòa hết 16g một hiđroxit của một kim loại nhóm IA cần dùng hết 500ml dung dịch HCl
0,8M. Tìm công thức của hiđroxit trên.
Câu 17: Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R
2
O
7
. Hợp chất khí của nó với Hidro chứa 2,74% hidro về
khối lượng.
1. Tìm tên R.
2. Nếu cho 0,25 mol đơn chất của R tác dụng với hidro (vừa đủ) thu được hợp chất khí. Hòa tan khí
này vào nước thu được 200 g dung dịch axit. Tính C% của dung dịch axit này.
Câu 18: Cho 6,2g hỗn hợp 2 kim loại A, B thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với H
2
O thu được 2,24 lít
(đktc). Xác định A, B. Biết A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp.
Câu 19: Hòa tan 174 g hỗn hợp 2 muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loaị kiềm vào dd HCl dư.
Toàn bộ khí thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500 ml dd KOH 3 M. Tìm tên kim lọai kiềm.

Câu 20: Cho 2,12g muối cacbonat một kim loại hóa trị I tác dụng với dd HCl dư tạo ra 448ml khí (ở đktc).
Tìm CT của muối.
Câu 21: Cho một muối kim loại halogenua chưa biết hóa trị vào nước để được dung dịch X
-Nếu lấy 250ml dung dịch X( chứa 27 gam muối) cho vo AgNO
3
dư thì thu được 57,4 gam kết tủa
-Mặt khác điện phân
½
dung dịch X trn thì có 6,4 gam kim loại bm ở catot
Xác định công thức muối
Câu 22: Cho a gam 1 muối được cấu tạo từ một kim loại M có hóa trị 2 và một halogen x vo nước rồi chia
dung dịch lm 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: cho tc dụng với dung dịch AgNO
3
dư thì thu được 5,74g kết tủa
-Phần 2: Bỏ 1 thanh kim loại sắt vo. Sau khi phản ứng kết thc thì khối lượng sắt tăng thêm 0,16g
a) Xác định công thức muối ban đầu
b) Tính khối lượng a gam muối đ dng
Câu 23: Cho 1,2 gam kl R có hóa trị không đổi cần vừa đủ 200 gam dd HCl a% thu được 201,1 gam dd A
A Xác định tên klR
B Tính a v c% dd HCl v % cc chất tan trong ddA
Câu 24: Cho 7,3g khí hidroclorua vào 92,7 ml nước được dd axit A
a) Tính C% ; C
M
của dd A thu được .
b) Tính khối lượng dd H
2
SO
4
98% và muối NaCl cần để điều chế lượng khí hidroclorua trên.

c) Dung dịch axit A thu được cho hết vào 160g dd NaOH 10%. Dung dịch thu được có tính chất gì?
(axit, bazờ, trung hịa). Tính C% cc chất trong dd sau phản ứng.
d) Tính thể tích dd AgNO 3 0,5M cần để tác dụng vừa đủ với 10g dd axit A trên.
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 1,7g hh X gồm Zn và KL (A) ở phân nhóm chính nhóm 2 vào dd Axit HCl thu
được 0,672 lit khí H
2
( đktc ). Mặt khác nếu hòa tan hết 1,9g (A) thì dùng không hết 200ml dd HCl 0,5M.
Tìm tên A.
Dạng 4: Bài toán hỗn hợp
Câu 1: Cho 16g hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thu được 8,96lit khí ở
đktc. Vậy khối lượng của Fe và Mg trong hỗn hợp trên lần lượt là:
Cho 0,56g hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư .Sau phản ứng thu được 224ml khí
H
2
đkc.
a) Viết phương trình phản ứng và xác định vai trò của từng chất trong phản ứng
b) Tính thành phần % của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Câu 2: Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO người ta phải dung vừa hết 600ml dd HCl 1M và
thu được 0,2mol khí H
2
.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra, cho biết phản ứng nào là phản ứng oxh-khử.
b) Xác định khối lượng của Zn và ZnO trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 3: Hoà tan 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dd HCl vừa đủ, thu được 1,12 l hidro (đktc)
và dd X. Cho dd X tác dụng với dd NaOH lấy dư. Lấy kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối
lượng không đổi thu được chất rắn Y. Tìm khối lượng chất rắn Y.
Câu 4 Hoà tan 28,8 gam hỗn hợp bột Fe
2
O
3

và Cu bằng dd HCl dư(không có oxi), đến khi phản ứng hoàn
toàn còn 6,4 gam Cu không tan. Tìm khối lượngFe
2
O
3
và Cu trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 5 Cho hỗn hợp gồm 3 kim loại A, B, C có khối lượng là 2,17 gam tác dụng hết với dung dịch HCl tạo
ra 1,68 lít H
2
ở đktc. Tìm khối lượng muối clorua trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 6: Cho 14,4g hỗn hợp X gồm Cu và CuO tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HCl 0,4M. Vậy khối
lượng của đồng trong hỗn hợp trên là:
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 1,36 gam hỗn hợp CaO và CuO vào lượng vừa đủ 400ml dung dịch HCl 0,1M
a) viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp?
c) Tính khối lượng các muói tạo thành sau phản ứng?
Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp Fe và Fe
2
O
3
bằng dung dịch HCl 10% (d=1,1 g/ml) sau phản ứng
thu được 2,24 lit H
2
(đktc).
a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp?
b) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Câu 9: Hòa tan hết m gam hh A gồm có Fe và một KL (M) bằng dd HCl thu được 1,008 lit H
2
( đktc ) và
dd B. Cô cạn B thu được 4,575g hh muối khan. Tìm giá trị của m.

Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 2,175g hh gồm 3 kim loại : Zn, Mg , Fe vào dd HCl dư thấy thoát ra 1,344 lit
khí H
2
( đktc ). Cô cạn dd thu được sau pư thì được m gam muối khan . Giá trị của m là bao nhêu?

×