Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

tiet 27 bai 25: Thường Biến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 22 trang )

Kính chào quý thầy cô
Kính chào quý thầy cô
Câu hỏi: Thế nào là thể đa bội? Cho ví dụ.Có
thể nhận biết thể đa bội bằng mắt thường qua những
dấu hiệu nào?
Trả lời:
* Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số
NST là bội số của n (nhiều hơn 2n).
* Có thể nhận biết bằng mắt thường qua dấu hiệu: Tăng
kích thước tế bào, cơ quan, cơ thể sinh vật.
* Ví dụ: Củ cải tứ bội, táo tứ bội, dưa hấu tam bội…
Kiểm tra bài cũ:
Tiết 27
Tiết 27
Bài 25
Bài 25
I) Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường :
A
A
ûnh Hưởng Của Môi Trường Lên Cây Rau Mác
ûnh Hưởng Của Môi Trường Lên Cây Rau Mác
Ví dụ 1: Ở một cây rau
dừa nước: khúc thân
mọc trên bờ có
đường kính nhỏ và
chắc, lá nhỏ; khúc
thân mọc ven bờ có
thân và lá lớn hơn;
khúc thân mọc trải
trên mặt nước thì
thân có đường kính


lớn hơn hai khúc
trên và ở mỗi đốt
một phần rễ biến
thành phao, lá cũng
to hơn.
Ví dụ 2: Cùng thuộc
một giống su hào
thuần chủng, nhưng
cây trồng ở luống
được bón phân, tưới
nước và phòng trừ
sâu bệnh đúng quy
trình kĩ thuật thì có
củ to hơn hẳn so với
củ ở những cây trồng
ở luống không làm
đúng quy trình kĩ
thuật.
Nhận xét KG của lá cây rau mác ở 3 môi trường?
Tại sao lá cây rau mác có sự biến đổi kiểu hình?**
Đối tượng
quan sát
Đặc điểm
Điều kiện môi trường Mô tả KH tương ứng
1* H25: Cây
rau mác.
-Mọc trong nước.
-Trên mặt nước.
-Trong không khí.

2* VD1: Cây
rau dừa nước.
-Mọc trên bờ.
-Mọc ven bờ.
-Mọc trên mặt nước.
3* VD2:
Luống su hào.
-Trồng đúng qui
tri nh.̀
-Trồng không đúng
qui tri nh̀
-Phiến lá hình bản dài.
-Phiến lá rộng, mũi mác
- Phiến lá hình mũi mác
- Thân, lá có đường kính nhỏ
- Khúc thân và lá có kích
thước lớn hơn.
- Khúc thân và lá lớn hơn 2
khúc thân trên, một phần rễ
biến thành phao.
- Củ to.
- Củ bé.
Sự thay đổi KH của rừng cây ôn đới qua các mùa
-Sự thay đổi
KH có ý
nghóa gì đối
với đời sống
sinh vật?
- TB có được
di truyền cho

thế hệ sau?


- Sự biểu hiện ra kiểu hình của một cơ thể phụ thuộc
vào: Môi trường và kiểu gen.


- Yếu tố kiểu gen không bò biến đổi


- Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh
trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi
trường.


- Thường biến thường biến đổi đồng loạt, theo hướng
xác đònh tương ứng với điều kiện ngoại cảnh và không di
truyền. Có ý nghóa thích nghi nên có lợi cho bản thân sinh
vật.

-
Sự biểu hiện ra kiểu hình của một cơ thể phụ thuộc
vào các yếu tố nào? Trong các yếu tố đó, yếu tố nào
được xem như khơng biến đổi?
- Thường biến là gì?
Kiểu gen Kiểu hình
Môi trường
II) Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình
Ví dụ 1: Giống lúa nếp cẩm trồng ở miền
núi hay đồng bằng đều cho hạt gạo bầu tròn

và màu đỏ.
Ví dụ 2: Lợn Ỉ Nam Định nuôi ở miền
Bắc, miền Nam và ở các vườn thú của
nhiều nước châu Âu vẫn có màu lông
đen.
Ví dụ 4: Số hạt lúa trên một bông của một
giống lúa phụ thuộc vào điều kiện trồng trọt.
Ví dụ 3: Hàm lượng Lipit trong sữa bò không chịu ảnh hưởng rõ ràng của kĩ thuật nuôi
dưỡng.
Ví dụ 5: Lượng sữa vắt trong một
ngày của một giống bò phụ thuộc vào
điều kiện chăn nuôi.
Ví dụ 1: Giống lúa nếp cẩm ở miền núi hay đồng bằng
đều cho hạt gạo bầu tròn và màu đỏ


Ví dụ 2: Lợn Ỉ Nam Định nuôi ở miền Bắc, miền Nam và
ở các vườn thú của nhiều nước châu Âu vẫn có màu lông
đen


Ví dụ 3: Hàm lượng Lipit trong sữa bò không chịu ảnh
hưởng rõ ràng của kĩ thuật nuôi dưỡng


Ví dụ 4: Số hạt lúa trên một bông của một giống lúa
phụ thuộc vào điều kiện trồng trọt
Ví dụ 5: Lượng sữa vắt trong một ngày của một giống
bò phụ thuộc vào điều kiện chăn nuôi



Tính trạng chất lượng
Tính trạng số lượng



- Tính trạng chất lượng (hàm lượng lipit trong sữa bò,
màu lông của lợn Ỉ…) phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen

Các em có nhận xét gì vế mới quan hệ giữa KG ,mơi trường
và KH ?

- KH là kết quả tương tác giữa KG và môi trường
Tính trạng chất lượng
Tính trạng chất lượng phu
̣
̣
tḥc vào ́u t
tḥc vào ́u tơ
́
́
nào ?
nào ?

- Tính trạng số lượng (số hạt lúa trên một bông lúa,
lượng sữa vắt được trong một ngày của một giống bò…)
thường chòu ảnh hưởng nhiều của điều kiện môi trường
Tính trạng sớ lượng phụ tḥc vào ́u tớ nào ?
Tính trạng sớ lượng phụ tḥc vào ́u tớ nào ?


- Tìm hiểu ví dụ ở SGK: Giống lúa DR
2
- Sự khác nhau giữa năng suất bình quân và năng suất tối đa là do
đâu?
- Giới hạn năng suất của giống lúa DR
2
do giống hay do kó thuật
trồng trọt quy đònh?

III> Mức phản ứng
Ví d : Gi ng lúa DRụ ố
2
đ c t o ra t m t dòng t bào (2n) bi n đ i, ượ ạ ừ ộ ế ế ổ
có th đ t n ng su t t i đa g n 8 t n/ha/v trong đi u ki n gieo tr ng ể ạ ă ấ ố ầ ấ ụ ề ệ ồ
t t nh t, còn trong đi u ki n bình th ng ch đ t n ng su t bình quân ố ấ ề ệ ườ ỉ ạ ă ấ
4,5 – 5 t n/haấ
- Mức phản ứng là gì?
Là gi i h n th ng bi n c a m t ki u gen ( ho c ch m t gen hay ớ ạ ườ ế ủ ộ ể ặ ỉ ộ
nhóm gen) tr c môi tr ng khác nhau. M c ph n ng do ki u gen ướ ườ ứ ả ứ ể
quy đ nh.ị
Do ki thuật ̃
Do ki thuật ̃ tr ng tr tồ ọ
Gi i h n n ng su t là do gi ng ( ki u gen) quy đ nhớ ạ ă ấ ố ể ị
- Cần chú ý điều gì khi sử dụng các loại phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật ?
Sử dụng hợp lí các loại phân bón, hạn chế sử dụng thuốc bảo
Sử dụng hợp lí các loại phân bón, hạn chế sử dụng thuốc bảo
vệ thực vật để tránh gây ô nhiễm đất, nư c.ớ
vệ thực vật để tránh gây ô nhiễm đất, nư c.ớ



Phân biệt thường biến với đột biến.
Phân biệt thường biến với đột biến.
Thường biến Đột biến
- Là những biến đổi ……………
- Do ảnh hưởng của………………
- Xuất hiện ………………… , theo
hướng xác định tương ứng với điều
kiện ngoại cảnh
- ………… di truyền.
- Có lợi, giúp sinh vật ……………… với
môi trường.
- Là những biến đổi …………, liên quan
đến sự biến đổi của ADN và NST.
- Do ảnh hưởng phức tạp của
…………… bên trong và bên ngoài cơ
thể
- Xuất hiện………………., không theo
hướng xác định
- Di truyền
- Đa số …………, chỉ 1 số ít có lợi.
Câu 1:
Câu 1:
Điều nào sau đây không đúng:
Điều nào sau đây không đúng:
a. tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen .
a. tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen .
b. tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường.
b. tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường.
c. bố mẹ truyền cho con kiểu gen chứ không truyền cho con các tính trạng

c. bố mẹ truyền cho con kiểu gen chứ không truyền cho con các tính trạng
có sẵn.
có sẵn.
d. kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
d. kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Hãy lựa chọn câu đúng trong các cách trả lời của mỗi
Hãy lựa chọn câu đúng trong các cách trả lời của mỗi
câu hỏi sau:
câu hỏi sau:
Câu 2:
Câu 2:
Để biết một biến dị là thường biến hay đột biến, người ta căn cứ vào:
Để biết một biến dị là thường biến hay đột biến, người ta căn cứ vào:
a. kiểu gen của cá thể.
a. kiểu gen của cá thể.
b. kiểu hình của cá thể.
b. kiểu hình của cá thể.
c. khả năng phản ứng của cá thể đó trước những biến đổi của môi trường.
c. khả năng phản ứng của cá thể đó trước những biến đổi của môi trường.
d. biến dị đó di truyền hay không di truyền.
d. biến dị đó di truyền hay không di truyền.
Câu 3:
Câu 3:
Mức phản ứng là gì?
Mức phản ứng là gì?
a. là giới hạn thường biến của một kiểu gen (một gen hay một nhóm gen) trước môi
a. là giới hạn thường biến của một kiểu gen (một gen hay một nhóm gen) trước môi
trường khác nhau.
trường khác nhau.
b. là khả năng sinh vật có thể phản ứng trước những điều kiện bất lợi của môi trường.

b. là khả năng sinh vật có thể phản ứng trước những điều kiện bất lợi của môi trường.
c. là mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện sống khác nhau.
c. là mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện sống khác nhau.
d. cả b và c
d. cả b và c
* Học bài: Chú ý tóm tắt và các câu hỏi của SGK
* Làm câu hỏi số 3/73 SGK
* Sưu tầm hình ảnh ho c phim về thường biến ặ ở
thực vật
* Bài sau: Thực hành : Quan sát thường biến
Chuực caực em hoùc gioỷi !

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×