Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.6 KB, 47 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2015
BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ – PHẠM VI LÃNH THỔ
Câu 1: Hãy xác định VTĐL & phạm vi lãnh thổ của nước ta.
1. VTĐL:
a. Vị trí:
- Nằm phía đông bán đảo Đông Dương - Gắn liền lục địa Á – Âu
- Nằm gần trung tâm ĐNÁ. - Giáp biển Đông thông ra TBD
 VN vừa giáp lục địa, vừa giáp đại dương.
b. Tọa độ:
- Trên đất liền:
+ Cực Bắc: 23
0
23'B (Hà Giang).
+ Cực Nam: 8
0
34'B (Cà Mau)
+ Cực Đông: l09
0
24'Đ (Khánh Hòa).
+ Cực Tây: 102
0
09'Đ (Điện Biên)
- Trên biển: kéo dài tới vĩ độ 6
0
50'B và từ kinh độ 101
0
Đ đến 117
0
20'Đ.
 VN có KH nhiệt đới gió mùa & thuộc múi giờ số 7.
2. Phạm vi lãnh thổ:


a. Vùng đất: - DT đất liền & đảo: 331.212 km
2
.
- Đường biên giới: > 4.600km, giáp TQ, Lào, Campuchia.
- Đường bờ biển: 3.260 km từ Quảng Ninh – Kiên Giang.
- Hơn 4000 đảo & 2 quần đảo (Hoàng Sa & Trường Sa).
b. Vùng biển: 1 triệu km
2
; giáp vùng biển của Trung Quốc, Campuchia,
Philippin, Malaysia, Brunei, Indonesia, Singapore, Thái Lan; gồm:
1. N ội thuỷ: nằm trong đường cơ sở, là bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
2. L ãnh hải: rộng 12 hải lý, là biên giới quốc gia trên biển.
3. Tiếp giáp lãnh hải: rộng 12 hải lý, để đảm bảo việc thực hiện chủ quyền
4. Đặc quyền KT : rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở. Nước ta có chủ
quyền về KT; các nước khác được đặt cáp ngầm, ống dẫn dầu, hoạt động
hàng hải & hàng không theo Công Ước của LHQ về Luật biển 1982.
5. T hềm lục địa : là phần ngầm dưới biển & lòng đất dưới đáy biển. Nước
ta có chủ quyền về thăm dò, khai thác & bảo vệ tài nguyên ở thềm lục địa.
c. Vùng trời: là khoảng không trên lãnh thổ & không giới hạn độ cao.
Câu 2: Trình bày ý nghĩa vị trí địa lý của nước ta.
1. Ý nghĩa tự nhiên:
a. Thuận lợi:
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng của biển.
- Thiên nhiên phân hóa đa dạng.
 thảm thực vật xanh tốt quanh
năm.
- Tiếp giáp lục địa & đại dương.
Trang 1
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2015

- Trên luồng di cư của nhiều loài.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng.
 ĐTV & KS phong phú.
b. Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán…).
2. Ý nghĩa KT, văn hóa – XH & an ninh quốc phòng:
a. KT:
- Nằm ở ngã tư hàng hải, hàng không cùng hệ thống đường bộ & đường
sắt Xuyên Á.
- Là cửa ngõ ra biển của Lào, Campuchia & Thái Lan.
b. Văn hóa - xã hội:
- Có nét tương đồng về lịch sử, văn hóa.
- Có quan hệ lâu đời, cùng sống hòa bình, hợp tác với các nước.
c. An ninh – quốc phòng:
- Có vị trí quan trọng ở ĐNÁ.
- Biển Đông có ý nghĩa trong phát triển KT & an ninh quốc phòng.
BÀI 6 – 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của ĐH nước ta.
1. Đồi núi chiếm phần lớn DT, chủ yếu là đồi núi thấp.
- Đồi núi chiếm ¾ DT, đồng bằng chiếm ¼ DT.
- Đồng bằng & đồi núi thấp (85% DT), núi cao > 2000m (1% DT).
2. Cấu trúc ĐH đa dạng, phức tạp.
- Được vận động Tân Kiến Tạo làm trẻ lại.
- Có tính phân bậc rõ rệt.
- Thấp dần từ Tây Bắc – Đông Nam.
- Gồm 2 hướng chính:
+ hướng Tây Bắc – Đông Nam (vùng núi Tây Bắc & Trường Sơn Bắc)
+ hướng vòng cung (vùng núi Đông Bắc & Trường Sơn Nam).
3. ĐH của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
4. ĐH chịu tác động của con người.
Câu 2: Trình bày đặc điểm ĐH của vùng núi Đông Bắc & Tây Bắc.

1. Vùng núi Tây Bắc: nằm giữa sông Hồng & sông Cả.
- ĐH cao nhất nước.
- Hướng núi: Tây Bắc – Đông Nam.
- 3 dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh.
- Phía Đông: dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Fanxipan 3.143m.
- Phía Tây: núi trung bình dọc biên giới Việt – Lào.
- Ở giữa: sơn nguyên & cao nguyên đá vôi.
2. Vùng núi Đông Bắc: nằm ở tả ngạn sông Hồng.
- ĐH chủ yếu là núi thấp.
Trang 2
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2015
- Hướng núi vòng cung, chụm lại ở Tam Đảo.
- 4 cánh cung: Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm.
- Các thung lũng sông hướng vòng cung.
- Thấp dần từ Tây Bắc – Đông Nam
- Núi > 2000m: ở thượng nguồn sông Chảy.
- Núi > 1000m: giáp biên giới Việt – Trung.
- Đồi núi thấp 500 – 600m: nằm ở trung tâm.
Câu 3: Trình bày đặc điểm ĐH của vùng núi Trường Sơn Bắc &
Trường Sơn Nam.
1. Vùng núi Trường Sơn Bắc: từ sông Cả đến dãy Bạch Mã.
- ĐH: núi song song & so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
- ĐH thấp, hẹp ngang, được nâng cao ở 2 đầu & thấp ở giữa.
+ phía Bắc: vùng núi Tây Nghệ An.
+ phía Nam: vùng núi Tây Thừa Thiên.
+ ở giữa: núi đá vôi Quảng Bình & núi thấp Quảng Trị.
2. Vùng núi Trường Sơn Nam: từ dãy Bạch Mã trở vào phía Nam.
- ĐH: gồm khối núi & cao nguyên.
- Phía Đông: + khối núi Komtum & khối núi cực Nam Trung Bộ.
+ dải đồng bằng hẹp ven biển.

 ĐH nghiêng về phía Đông.
- Phía Tây: + cao nguyên bazan bằng phẳng cao 500 – 1000m.
+ các bán bình nguyên xen đồi.
 Sự bất đối xứng thể hiện rõ giữa hai sườn Đông & Tây.
Câu 4: So sánh những điểm giống nhau & khác nhau về các yếu tố tự
nhiên của ĐBSH & ĐBSCL.
1. Giống nhau: - Do phù sa sông bồi tụ & thềm lục địa mở rộng.
- ĐH thấp & tương đối bằng phẳng.
- Đất được bồi đắp phù sa.
2. Khác nhau:
Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
Do phù sa sông Hồng & sông
Thái Bình bồi đắp.
Do phù sa sông Tiền & sông Hậu bồi
đắp.
15.000 km
2
40.000 km
2
- Cao ở rìa phía Tây, Tây Bắc
& thấp dần ra biển.
- Bị chia cắt thành nhiều ô.
- Thấp & bằng phẳng
- Có các vùng trũng lớn.
Có đê ngăn lũ Kênh rạch chằng chịt
Vùng trong đê không được bồi Được bồi đắp phù sa hằng năm.
Trang 3
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2015
đắp phù sa.
Ít chịu tác động của thủy triều. - Mùa khô: thủy triều tác động mạnh.

- Mùa mưa: ngập trên diện rộng.
Câu 5: Trình bày thế mạnh & hạn chế của vùng đồi núi & vùng đồng
bằng đối với sự phát triển KT - XH ở nước ta.
1. Khu vực đồi núi:
a. Thế mạnh:
- KS đa dạng: là nguồn nguyên nhiên liệu cho CN.
- Rừng giàu, ĐTV phong phú, đất đa dạng: thuận lợi phát triển nông –
lâm nghiệp.
- Cao nguyên & đồng cỏ: thuận lợi trồng cây CN, cây ăn quả & chăn nuôi
đại gia súc.
- Vùng núi cao: thuận lợi nuôi trồng ĐTV cận nhiệt & ôn đới.
- Tiềm năng phát triển thủy điện & du lịch.
b. Hạn chế: - ĐH bị chia cắt, nhiều hẻm vực, sườn dốc, gây trở ngại
cho giao thông, khai thác tài nguyên & giao lưu KT - XH.
- Mùa mưa: lũ, xói mòn, lở đất. Mùa khô: cháy rừng.
- Thiên tai khác: động đất, lốc, mưa đá, sương muối, rét….
2. Khu vực đồng bằng:
a. Thế mạnh: - Phát triển NN nhiệt đới & đa dạng nông sản.
- Cung cấp tài nguyên KS, thủy sản & lâm sản.
- Phát triển giao thông đường bộ, đường sông.
- Tập trung đô thị, khu CN & trung tâm thương mại.
b. Hạn chế: thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán ).
BÀI 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
Câu 1: Nêu ảnh hưởng của biển Đông đến KH, ĐH & các HST vùng
ven biển nước ta.
1. KH: - Mang lại lượng mưa & độ ẩm lớn.
- Làm giảm tính khắc nghiệt của thời tiết.
- Làm KH điều hòa nhờ đặc tính hải dương.
2. ĐH: đa dạng (tam giác châu; bãi cát, cồn cát; vịnh nước sâu; đảo ven bờ
& các rạn san hô) thuận lợi phát triển KT biển.

3. HST vùng ven biển: đa dạng & giàu có, gồm:
- HST rừng ngập mặn: 450.000 ha, riêng Nam Bộ (300.000 ha).
- HST trên đất phèn.
- HST rừng trên các đảo.
Câu 2: Hãy nêu các nguồn TNTN & thiên tai của vùng biển nước ta.
Trang 4
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2015
1. TNTN:
a. KS: - Các mỏ dầu: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng
- Các mỏ khí: Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải.
- Cát trắng, titan & muối.
b. Hải sản: - Giàu thành phần loài & năng suất sinh học cao.
- Ven các đảo & quần đảo tập trung nhiều loài sinh vật.

Biển Đông đóng vai trò quan trọng trong phát triển KT.
2. Thiên tai:
- Bão: 9 – 10 cơn bão/năm gây thiệt hại về người & tài sản.
- Sạt lở bờ biển: đe dọa nhiều đoạn bờ biển, nhất là bờ biển Trung Bộ.
- Cát bay lấn chiếm ruộng vườn, làm hoang mạc hóa đất đai.
 Biện pháp: - Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên.
- Phòng chống thiên tai & ô nhiễm môi trường.
BÀI 9 + 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
Câu 1: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện như
thế nào?
1. Tính chất nhiệt đới:
- Do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Nhận được lượng bức xạ lớn, 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
- Tổng lượng bức xạ lớn & cân bằng bức xạ luôn dương.
- Nhiệt độ TB năm cao (> 20
0

C).
- Số giờ nắng từ 1.400 – 3.000 giờ/năm.
2. Lượng mưa & độ ẩm:
- Lượng mưa lớn (1.500 - 2.000 mm/năm) nhưng phân bố không đều.
- Độ ẩm cao (> 80%) & cân bằng ẩm luôn dương.
3. Gió mùa: 2 mùa gió chính:
- Gió mùa mùa hạ.
- Gió mùa mùa đông.
Câu 2: Trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta & hệ quả của nó
đối với sự phân chia mùa KH giữa các khu vực.
1. Gió mùa mùa đông:
- Hoạt động từ tháng 11 - tháng 4, do khối khí lạnh phương Bắc thổi vào
nước ta theo hướng Đông Bắc nên gọi là GMĐB, làm miền Bắc có mùa
đông lạnh kéo dài 2 – 3 tháng.
+ Tháng 11 – tháng 1: lạnh khô. + Tháng 2 – tháng 4: lạnh ẩm.
- Khi di chuyển xuống phía Nam, khối khí này suy yếu, bớt lạnh & bị
chặn ở dãy Bạch Mã.
Trang 5
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2015
- Từ Đà Nẵng trở vào miền Nam, Tín phong Đông Bắc chiếm ưu thế gây
mưa cho vùng ven biển Trung Bộ, còn Tây Nguyên & Nam Bộ là mùa khô.
2. Gió mùa mùa hạ:
- Hoạt động từ tháng 5 - tháng 10, thổi vào nước ta theo hướng Tây Nam.
- Đầu mùa hạ: thổi từ Ấn Độ Dương theo hướng Tây Nam vào nước ta,
gây mưa lớn cho Nam Bộ, Tây Nguyên, phía Tây dãy Trường Sơn & các
dãy núi biên giới Việt Lào. Khi tràn xuống đồng bằng Trung Bộ & phía
Nam khu vực Tây Bắc, gió này trở nên khô nóng (gió Lào).
- Giữa mùa hạ: thổi từ áp cao cận chí tuyến NBC, gây mưa ở Nam Bộ &
Tây Nguyên. GMTN cùng dãi hội tụ nhiệt đới gây mưa vào mùa hạ cho cả
2 miền Nam Bắc & mưa vào tháng 9 ở miền Trung.

- Cuối mùa hạ: do áp thấp Bắc Bộ, khối khí này thổi theo hướng Đông
Nam vào Bắc Bộ tạo nên gió mùa Đông Nam & gây mưa ở miền Bắc.
3. Sự phân mùa KH ở nước ta:
- Miền Bắc: mùa đông lạnh khô; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
- Miền Nam: có 2 mùa rõ rệt (mùa mưa & mùa khô).
- Tây Nguyên & đồng bằng Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa & khô.
Câu 3: Hãy nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua
các thành phần ĐH & sông ngòi của nước ta.
1. ĐH:
- Xâm thực ở vùng đồi núi:
+ Sườn dốc bị mất thảm thực vật; bề mặt ĐH bị cắt xẻ; đất bị xói mòn.
+ Vùng núi đá vôi hình thành ĐH caxtơ với nhiều hang động nổi tiếng.
- Bồi tụ ở đồng bằng: ĐBSH & ĐBSCL hàng năm lấn ra biển vài chục
đến hàng trăm mét.
2. Sông ngòi: - Mạng lưới dày đặc, dọc bờ biển cứ 20 km có 1 cửa sông.
- Sông ngòi nhiều nước & giàu phù sa.
- Chế độ nước theo mùa nên chế độ dòng chảy thất thường.
Câu 4: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua các thành
phần đất, sinh vật & cảnh quan thiên nhiên nước ta như thế nào?
1. Đất : - Quá trình feralit hình thành đất đặc trưng.
- Đất feralit là loại đất chủ yếu của vùng đồi núi.
2. Sinh vật: - Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất Feralit.
- Sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
- Cảnh quan là HST rừng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 5: Trình bày ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến
hoạt động SX & đời sống.
1. Ảnh hưởng đến SX NN:
Trang 6
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2015
a. Thuận lợi: - Phát triển NN nhiệt đới (đặc biệt trồng lúa).

- Thâm canh, tăng vụ, tăng năng suất.
- Đa dạng cây trồng, vật nuôi.
- Phát triển nông lâm kết hợp để phục hồi thảm thực vật.
b. Khó khăn: thiên tai & thời tiết thất thường gây khó khăn cho SX NN.
2. Ảnh hưởng đến đời sống & các hoạt động SX khác:
a. Thuận lợi: phát triển lâm nghiệp, thủy sản, giao thông, du lịch….
b. Khó khăn:
- Mùa mưa: ảnh hưởng giao thông, du lịch, CN khai thác.
- Mùa khô: ảnh hưởng thủy điện.
- Độ ẩm cao: khó khăn cho việc bảo quản máy móc & phơi nông sản.
- Thiên tai & thời tiết thất thường gây thiệt hại cho SX & đời sống.
- Môi trường dễ bị suy thoái.
BÀI 11 + 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
Câu 1: Trình bày đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía
Bắc & phía Nam. Giải thích tại sao thiên nhiên nước ta có sự phân hóa
lãnh thổ theo chiều Bắc – Nam.
• Nguyên nhân: do vị trí, hình dáng lãnh thổ dẫn đến sự phân hóa KH &
các yếu tố tự nhiên khác.
1. Phần lãnh thổ phía Bắc: từ dãy Bạch Mã trở ra.
- KH: + Nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ TB > 20
0
C.
+ Do ảnh hưởng của GMĐB nên có mùa đông lạnh từ 2–3 tháng,
nhiệt độ TB < 18
0
C, thể hiện rõ ở TDMNBB & ĐBSH.
- Cảnh quan: rừng nhiệt đới gió mùa.
+ Mùa đông: trời nhiều mây, lạnh, ít mưa, cây rụng lá.
+ Mùa hạ: nắng nóng, mưa nhiều, cây xanh tốt.
- Loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có loài á nhiệt đới & ôn đới.

- Động vật: thú lông dày (gấu, chồn…).
- Ở vùng đồng bằng, mùa đông trồng được rau ôn đới.
2. Phần lãnh thổ phía Nam: từ dãy Bạch Mã trở vào.
- KH: + Cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm; nhiệt độ TB trên
25
0
C, không có tháng nào < 20
0
C.
+ Có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa & mùa khô.
- Cảnh quan: rừng cận xích đạo gió mùa.
- Loài xích đạo & nhiệt đới; cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô
- Động vật: voi, hổ, báo, trăn, rắn, cá sấu….
Trang 7
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2015
Câu 2: Trình bày khái quát sự phân hóa thiên nhiên theo hướng Đông
– Tây. Tại sao có sự phân hóa thiên nhiên theo hướng Đông Tây?
• Nguyên nhân : do tác động của gió mùa & hướng núi.
1. Vùng biển & thềm lục địa:
- DT rộng. Độ nông, sâu, hẹp của thềm lục địa có quan hệ với vùng đồng
bằng, vùng đồi núi kề bên & thay đổi theo từng đoạn bờ biển.
- Thiên nhiên đa dạng, giàu có, tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển nhiệt
đới ẩm gió mùa.
2. Vùng đồng bằng ven biển: thiên nhiên thay đổi tùy nơi.
- Đồng bằng Bắc Bộ & Nam Bộ rộng; thềm lục địa rộng, nông. Thiên
nhiên trù phú, xanh tươi.
- Đồng bằng Trung Bộ hẹp; thềm lục địa hẹp, sâu. Thiên nhiên khắc
nghiệt, đất đai kém màu mỡ nhưng giàu tiềm năng phát triển KT biển.
3. Vùng đồi núi: thiên nhiên phân hóa phức tạp do sự tác động của gió
mùa với hướng núi.

a. Giữa vùng Đông Bắc & Tây Bắc:
- Vùng núi thấp Đông Bắc: cảnh quan cận nhiệt đới gió mùa.
- Vùng núi thấp phía Nam Tây Bắc: cảnh quan nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Vùng núi cao Tây Bắc: cảnh quan giống vùng ôn đới.
b. Giữa Đông Trường Sơn & Tây Nguyên:
- Khi Đông Trường Sơn mưa vào thu đông thì Tây Nguyên là mùa khô.
- Khi Tây Nguyên mưa vào mùa hạ thì Đông Trường Sơn khô nóng.
Câu 3: Trình bày sự phân hóa thiên nhiên theo đai cao của nước ta.
Tại sao thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo đai cao? Tại sao đai
nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn ở miền Nam?
• Nguyên nhân: do nước ta có nhiều đồi núi & ĐH có sự phân bậc nên
có sự thay đổi KH theo độ cao.
1. Đai nhiệt đới gió mùa:
- Độ cao: + Miền Bắc: 600–700m.
+ Miền Nam: 900–1000m.
- KH nhiệt đới, mùa hạ nóng (TB > 25
0
C), độ ẩm thay đổi tùy nơi, từ khô
hạn đến ẩm ướt.
- Nhóm đất: + Đất phù sa chiếm 24% DT.
+ Đất Feralit vùng đồi núi thấp chiếm > 60% DT.
- Sinh vật: + Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng. + Rừng ngập mặn.
+ Rừng nhiệt đới gió mùa. + Rừng tràm.
+ Rừng thường xanh. + Xavan, cây bụi gai.
2. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi:
Trang 8
do miền Bắc nằm xa xích đạo nên
có nền nhiệt thấp hơn miền Nam
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2015
- Độ cao: + Miền Bắc: 600–700 đến 2600m.

+ Miền Nam: 900–1000 đến 2600m.
- KH mát, mưa nhiều, độ ẩm cao; không tháng nào nhiệt độ > 25
0
C.
- Nhóm đất: từ 600 – 1700m (đất feralit có mùn); trên 1.700m (đất mùn).
- Sinh vật:
+ 600 – 1700m: rừng cận nhiệt đới lá rộng, lá kim. Các loài thú có lông
+ Trên 1700m: rừng phát triển kém. Các loài chim di cư.
3. Đai ôn đới gió mùa trên núi:
- Độ cao: từ 2600m trở lên (dãy Hoàng Liên Sơn).
- KH giống vùng ôn đới, nhiệt độ < 15
0
C; mùa đông nhiệt độ < 5
0
C.
- Nhóm đất: đất mùn thô.
- Sinh vật: thực vật ôn đới.
Câu 4: Nêu đặc điểm của mỗi miền địa lý tự nhiên. Trình bày những
thuận lợi & khó khăn trong việc sử dụng tự nhiên mỗi miền.
1. Miền Bắc & Đông Bắc Bắc Bộ: dọc tả ngạn sông Hồng & rìa Tây, Tây
Nam đồng bằng Bắc Bộ.
- ĐH: + Đồi núi chiếm ưu thế, núi hướng vòng cung, thung lũng sông
lớn & đồng bằng mở rộng.
+ ĐH ven biển đa dạng: nơi thấp phẳng; nơi nhiều vũng vịnh, đảo
& quần đảo.
+ Vùng biển đáy nông nhưng có vịnh nước sâu, thuận lợi phát
triển KT biển.
- KH: có mùa đông lạnh do GMĐB nên cảnh quan thay đổi theo mùa.
- KS: than, đá vôi, chì, kẽm & dầu khí ở vịnh Bắc Bộ.
- Khó khăn: sự thất thường của KH & sông ngòi.

2. Miền Tây Bắc & Bắc Trung Bộ: từ hữu ngạn sông Hồng đến Bạch Mã.
- ĐH:
+ Núi xen kẽ thung lũng sông hướng Tây Bắc – Đông Nam & đồng
bằng hẹp. Núi cao chiếm ưu thế, nhiều sơn nguyên, cao nguyên  thuận
lợi chăn nuôi gia súc, trồng cây CN & phát triển nông – lâm kết hợp.
+ Ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá, bãi tắm đẹp, nhiều nơi có thể
xây dựng cảng biển.
- KH: ảnh hưởng của GMĐB giảm.
- Sinh vật: rừng nhiều ở Nghệ An, Hà Tĩnh (sau Tây Nguyên).
- KS: sắt, crôm, titan, apatit, vật liệu xây dựng
- Khó khăn: thiên tai (bão, lũ, hạn hán…).
3. Miền Nam Trung Bộ & Nam Bộ: từ dãy Bạch Mã trở vào phía Nam.
- ĐH: + Khối núi cổ, sơn nguyên bóc mòn, cao nguyên bazan.
Trang 9
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2015
+ Đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ hẹp.
+ Đồng bằng Nam Bộ bằng phẳng & rộng lớn.
+ Bờ biển khúc khuỷu, vịnh biển sâu & đảo ven bờ.
- KH: cận xích đạo gió mùa, nhiệt độ cao, biên độ nhiệt nhỏ, 2 mùa rõ rệt.
- Có sự tương phản về ĐH, KH, thủy văn giữa hai sườn Đông – Tây của
Trường Sơn Nam.
- Sinh vật: + Rừng cận xích đạo, cây họ dầu & các loài thú lớn.
+ Rừng ngập mặn với các loài trăn, rắn, cá sấu, chim, tôm cá
- KS: bôxít ở Tây Nguyên & dầu khí ở thềm lục địa.
- Khó khăn: xói mòn, lụt mùa mưa & thiếu nước mùa khô.
BÀI 14: SỬ DỤNG & BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Câu 1: Nêu tình trạng suy thoái tài nguyên rừng & suy giảm đa dạng
sinh học ở nước ta. Các biện pháp bảo vệ rừng & đa dạng sinh học.
1. Tài nguyên rừng:
a. Hiện trạng :

- DT tăng nhờ chính sách trồng rừng nhưng chất lượng vẫn kém.
- Phần lớn là rừng non, 70% là rừng nghèo & mới phục hồi.
b. Ý nghĩa :
- KT: cung cấp gỗ quý, nguyên liệu chế biến gỗ, dược liệu, ĐTV quý,
phát triển du lịch….
- Môi trường: giữ đất, giữ nước ngầm, ngăn lũ, hạn chế gió bão, cân bằng
sinh thái….
c. Biện pháp bảo vệ:
- Tu bổ, trồng mới & nâng cao độ che phủ (vùng núi dốc từ 70 – 80%).
- Triển khai luật bảo vệ & phát triển rừng.
- Giao quyền sử dụng đất & bảo vệ rừng cho dân.
- Quy hoạch, bảo vệ & phát triển đối với 3 loại rừng:
+ Rừng phòng hộ: bảo vệ & trồng rừng trên đất trống đồi trọc.
+ Rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan các VQG & khu bảo tồn.
+ Rừng SX: duy trì, phát triển DT & chất lượng.
2. Đa dạng sinh học:
a. Hiện trạng:
- Sinh vật tự nhiên nước ta đa dạng nhưng đang bị suy giảm.
- Con người tác động làm giảm DT rừng & tính đa dạng sinh học.
- Nguồn thủy sản giảm do khai thác quá mức & ô nhiễm nguồn nước.
b. Biện pháp bảo vệ:
Trang 10
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2015
- Xây dựng, mở rộng VQG & khu bảo tồn. Năm 2007, có 30 VQG, 65
khu dự trữ sinh quyển, 6 khu được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh
quyển của TG.
- Ban hành Sách Đỏ VN để bảo vệ nguồn gien ĐTV quý.
- Quy định khai thác:
+ Cấm khai thác gỗ quý & gỗ trong rừng cấm.
+ Cấm săn bắt động vật trái phép.

+ Cấm dùng chất nổ & các dụng cụ đánh bắt cá con….
Câu 2: Hãy nêu tình trạng suy thoái tài nguyên đất. Các biện pháp bảo
vệ đất ở vùng đồi núi & đồng bằng.
1. Hiện trạng:
- Năm 2005, nước ta có 12,7 triệu ha đất có rừng; 9,4 triệu ha đất NN; 5,3
triệu ha đất chưa sử dụng.
- Khả năng mở rộng DT đất ở đồng bằng không nhiều.
- Việc khai hoang đất đồi núi làm NN cần thận trọng.
- DT đất trống đồi trọc giảm do chủ trương trồng & bảo vệ rừng; nhưng
DT đất suy thoái vẫn còn lớn (9,3 triệu ha).
2. Biện pháp:
a. Vùng đồi núi: - Chống xói mòn bằng biện pháp thủy lợi & canh tác
- Cải tạo đất bằng các biện pháp nông lâm kết hợp.
- Bảo vệ rừng & đất rừng.
- Tổ chức định canh, định cư cho dân tộc miền núi.
b. Vùng ĐB: - DT đất NN ít nên cần quản lý chặt & mở rộng DT.
- Thâm canh, tăng vụ, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
- Bón phân, cải tạo & chống ô nhiễm môi trường đất.
Câu 3: Các loại tài nguyên khác cần được sử dụng hợp lý & bảo vệ.
1. Tài nguyên nước:
a. Hiện trạng: - Ngập lụt mùa mưa, thiếu nước mùa khô.
- Chưa khai thác hết tiềm năng & hiệu quả sử dụng thấp.
- Khai thác nước ngầm làm ô nhiễm môi trường nước.
- Lượng nước cung cấp thiếu & chưa đảm bảo vệ sinh.
b. Biện pháp:
- Xây đập, làm hồ chứa, cống thoát lũ, trồng cây gây rừng ở sườn đồi.
- Giáo dục nhân dân giữ vệ sinh nguồn nước.
- Xử lý các cơ sở SX gây ô nhiễm nước.
- Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, đảm bảo cân bằng & chống ô nhiễm.
2. Tài nguyên KS:

a. Hiện trạng:
Trang 11
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2015
- Nhiều mỏ nhưng phần lớn là mỏ nhỏ & phân tán.
- Việc khai thác bừa bãi, không phép gây lãng phí & ô nhiễm môi trường
b. Biện pháp: - Quản lý chặt chẽ việc khai thác.
- Tránh lãng phí & gây ô nhiễm môi trường.
3. Tài nguyên du lịch:
a. Hiện trạng: ô nhiễm môi trường làm cảnh quan du lịch bị suy thoái.
b. Biện pháp: - Bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch.
- Phát triển du lịch sinh thái, bảo vệ cảnh quan du lịch.
4. Tài nguyên KH, biển: sử dụng chưa hợp lý nên cần sử dụng hợp lý.
BÀI 15: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG & PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
Câu 1: Các vấn đề chủ yếu bảo vệ môi trường ở nước ta là gì?
- 2 vấn đề môi trường:
+ Tình trạng mất cân bằng sinh thái: biểu hiện ở sự gia tăng của bão,
lũ lụt, hạn hán & các biến đổi bất thường về thời tiết, KH.
+ Tình trạng ô nhiễm môi trường: ô nhiễm nguồn nước, không khí, đất
do khí thải, rác thải, nước thải từ sinh hoạt, SX làm ảnh hưởng đến các TP
lớn, khu CN & khu dân cư.
- Bảo vệ tài nguyên & môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lý,
bền vững & đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con người.
Câu 2: Trình bày thời gian hoạt động & hậu quả của bão ở VN. Nêu
các biện pháp phòng chống.
1. Hoạt động của bão ở VN:
- Bắt đầu từ tháng 6 – 11. Nhiều nhất vào tháng 8, 9, 10 (chiếm 70%)
- Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
- TB có 3 – 4 cơn bão/năm, năm nhiều từ 8 – 10 cơn bão.
- Vùng chịu bão nhiều là ven biển miền Trung (BTB) & ĐBSH.
2. Hậu quả: - Mưa lớn & gió mạnh tàn phá nhà cửa & CSHT.

- Sóng to gây lật úp tàu thuyền.
- Ngập mặn vùng ven biển & ngập lụt trên diện rộng.
- Gây tác hại cho SX & đời sống.
3. Biện pháp:
- Dự báo chính xác sự hình thành & hướng di chuyển của bão.
- Thông tin cho tàu bè trở về đất liền hoặc tìm nơi trú ẩn.
- Củng cố đê biển & sơ tán dân kịp thời.
- Chống bão kết hợp chống ngập ở đồng bằng & xói mòn ở miền núi.
Câu 3: Nêu các vùng thường xuyên ngập lụt, lũ quét, hạn hán & động
đất ở nước ta. Cần làm gì để giảm nhẹ tác hại các loại thiên tai này?
Trang 12
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2015
1. Ngập lụt:
a. Hoạt động:
- ĐBSH bị ngập lụt do ĐH thấp, có đê bao quanh & trở nên nghiêm trọng
hơn do ĐTH.
- ĐBSCL bị ngập lụt do mưa lớn & do triều cường.
- Miền Trung ngập lụt vào tháng 9 & tháng 10 do mưa, bão & lũ.
b. Hậu quả: phá hoại mùa màng, tắc nghẽn GTVT, ô nhiễm môi trường.
c. Biện pháp: xây dựng các công trình thoát lũ & ngăn thủy triều.
2. Lũ quét:
a. Hoạt động: xảy ra từ tháng 6 – 10 (miền Bắc); từ tháng 10 – 12 (miền
Trung) ở lưu vực sông, suối miền núi có độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật
& lượng mưa từ 100 – 200 mm/vài giờ.
b. Hậu quả: gây thiệt hại về tính mạng & tài sản.
c. Biện pháp: - Quy hoạch các điểm dân cư tránh vùng lũ quét.
- Quản lý & sử dụng đất hợp lý.
- Thực hiện các biện pháp kỹ thuật trong SX NN kết hợp
trồng rừng & bảo vệ vốn rừng;
- Canh tác hiệu quả trên đất dốc nhằm hạn chế dòng chảy

& chống xói mòn.
3. Hạn hán:
a. Hoạt động: - Miền Bắc: các thung lũng khuất gió (Yên Châu, Sông
Mã, Lục Ngạn) mùa khô kéo dài 3 – 4 tháng
- Miền Nam: mùa khô khắc nghiệt, Nam Bộ & Tây
Nguyên mùa khô kéo dài 4 – 5 tháng.
- Vùng ven biển NTB: mùa khô kéo dài 6 – 7 tháng.
b. Hậu quả: mất mùa, cháy rừng, thiếu nước SX & sinh hoạt.
c. Biện pháp: xây dựng hệ thống thủy lợi; trồng rừng & cây chịu hạn.
4. Động đất: thường xảy ra ở Tây Bắc, Đông Bắc & Nam Trung Bộ.
Câu 4: Nêu các nhiệm vụ của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên
& môi trường.
- Bảo vệ đi đôi với phát triển bền vững. Các nhiệm vụ chiến lược đề ra:
+ Duy trì các HST có ý nghĩa quyết định đến đời sống của con người.
+ Bảo đảm vốn gien các loài nuôi trồng & các loài hoang dại có ích.
+ Sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên.
+ Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với đời sống con người.
+ Ổn định DS cân bằng với khả năng sử dụng hợp lý tài nguyên.
+ Ngăn ngừa ô nhiễm, kiểm soát & cải tạo môi trường.
+ Ban hành Luật bảo vệ môi trường (1/1994).
Trang 13
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2015
BÀI 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ & PHÂN BỐ DÂN CƯ
Câu 1: Phân tích tác động của đặc điểm DS nước ta đối với sự phát
triển KT – XH & môi trường.
1. DS đông:
- Năm 2007, DS đạt 85,17 triệu người, đứng thứ 3 ĐNÁ & thứ 13 TG.
- Thuận lợi: LĐ dồi dào & thị trường rộng lớn,.
- Khó khăn: trở ngại cho sự phát triển KT – XH & nâng cao chất lượng
cuộc sống.

2. Nhiều thành phần dân tộc:
- 54 dân tộc, người Kinh chiếm 86%, các dân tộc khác chiếm 14%.
- Hơn 3 triệu Việt kiều hướng về Tổ quốc, đóng góp xây dựng quê hương
- Các dân tộc đoàn kết, phát huy truyền thống văn hóa, phong tục tập
quán, xây dựng & bảo vệ đất nước.
- Thuận lợi: đa dạng bản sắc văn hóa & truyền thống dân tộc.
- Khó khăn: sự phát triển không đều về trình độ & mức sống giữa các dân
tộc nên cần chú ý đầu tư phát triển KT – XH ở các vùng dân tộc thiểu số.
3. DS còn tăng nhanh:
- Bùng nổ DS vào nửa cuối thế kỷ 20, diễn ra với tốc độ & quy mô khác
nhau theo giai đoạn & theo vùng.
- Do thực hiện chính sách DS & kế hoạch hóa gia đình nên gia tăng DS
giảm nhưng còn chậm, mỗi năm tăng thêm 1 triệu người.
- Hậu quả: gây sức ép về phát triển KT – XH, nâng cao chất lượng cuộc
sống, bảo vệ tài nguyên & môi trường.
4. Cơ cấu DS trẻ:
- DS trong độ tuổi LĐ chiếm 64%.
- Cơ cấu LĐ thay đổi:
+ tỷ lệ nhóm trong & trên tuổi LĐ tăng.
+ tỷ lệ nhóm dưới tuổi LĐ giảm.
- Thuận lợi: LĐ dồi dào, năng động, sáng tạo, tiếp thu nhanh KHKT.
- Khó khăn: thiếu kinh nghiệm SX & sắp xếp việc làm.
Câu 2: Tại sao nước ta phải phân bố lại dân cư hợp lý? Nêu các
phương hướng & biện pháp thực hiện sự phân bố dân cư ở nước ta.
1. MĐDS trung bình 254 người/km
2
nhưng phân bố không đều :
a. Giữa đồng bằng với trung du miền núi:
+ Đồng bằng chiếm 75% DS, MĐDS cao (ĐBSH: 1.225 người/km
2

;
ĐBSCL: 429 người/km
2
).
+ Trung du miền núi chiếm 25% DS, MĐDS thưa thớt (Tây Bắc: 69
người/km
2
; Tây Nguyên: 89 người/km
2
).
Trang 14
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2015
b. Giữa thành thị & nông thôn:
- Dân cư ở nông thôn chiếm 73% DS; ở thành thị chiếm 27% DS.
- Phân bố dân cư chưa hợp lý ảnh hưởng đến việc sử dụng LĐ & khai
thác tài nguyên nên cần phân bố lại dân cư & LĐ trên cả nước.
2. Phương hướng & biện pháp thực hiện:
- Kiềm hãm tốc độ gia tăng DS, tuyên truyền chính sách, pháp luật DS &
kế hoạch hóa gia đình.
- Xây dựng chính sách chuyển cư để thúc đẩy sự phân bố lại dân cư &
LĐ giữa các vùng.
- Chuyển dịch cơ cấu DS nông thôn & thành thị.
- Mở rộng thị trường, đẩy mạnh hợp tác & XK LĐ.
- Đầu tư phát triển CN ở trung du, miền núi & nông thôn để khai thác tốt
tài nguyên & sử dụng tối đa nguồn LĐ.
BÀI 17: LAO ĐỘNG & VIỆC LÀM
Câu 1: Phân tích thế mạnh & hạn chế của nguồn LĐ ở nước ta.
1. Mặt mạnh:
- Nguồn LĐ dồi dào, DS hoạt động KT > 42 triệu người, chiếm > 50%
- Nguồn LĐ tăng nhanh, mỗi năm tăng thêm 1 triệu LĐ.

- Người LĐ cần cù, sáng tạo; có kinh nghiệm trong SX nông, lâm, ngư &
tiểu thủ CN; có khả năng tiếp thu nhanh KHKT.
- Chất lượng LĐ ngày càng tăng.
2. Hạn chế: - So với yêu cầu hiện nay, LĐ có trình độ cao còn ít.
- Nhiều LĐ chưa qua đào tạo.
- Đội ngũ cán bộ quản lý & công nhân lành nghề còn thiếu.
- Sự phân công LĐ còn chậm chuyển biến.
- Năng suất LĐ còn thấp, LĐ có thu nhập thấp.
- Quỹ thời gian LĐ chưa được sử dụng triệt để.
Câu 2: Chứng minh việc làm là một vấn đế KT - XH lớn ở nước ta hiện
nay. Nêu các phương hướng giải quyết việc làm ở nước ta.
1. Vấn đề việc làm là một vấn đề KT – XH lớn hiện nay:
- Mỗi năm có thêm 1 triệu LĐ.
- Tỷ lệ thất nghiệp & thiếu việc làm còn cao.
- Năm 2005, cả nước có > 2% LĐ thất nghiệp & > 8% LĐ thiếu việc làm
+ Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị là > 5%, ở nông thôn là > 1%.
+ Tỷ lệ thiếu việc làm ở thành thị là 4,5%, ở nông thôn là > 9%.
2. Hướng giải quyết:
- Phân bố lại dân cư & nguồn LĐ.
Trang 15
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2015
- Thực hiện chính sách DS & sức khỏe sinh sản.
- Đa dạng hóa SX ở địa phương, chú ý các ngành dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác, liên kết để thu hút vốn đầu tư & công nghệ nước
ngoài; mở rộng SX hàng XK.
- Đa dạng các loại hình đào tạo & nâng cao chất lượng đội ngũ LĐ.
- Đẩy mạnh XK LĐ.
Câu 3: Nêu những chuyển biến về cơ cấu LĐ nuớc ta theo ngành, theo
thành phần & theo vùng (thành thị & nông thôn) ở nước ta
1. Cơ cấu LĐ theo ngành KT (khu vực KT):

- LĐ tập trung chủ yếu trong ngành nông – lâm – ngư nghiệp (khu vực I),
chiếm > 57% (năm 2005).
- Cơ cấu LĐ theo ngành KT (khu vực KT) chuyển dịch theo hướng:
+ Tỷ trọng LĐ trong ngành nông lâm ngư nghiệp (khu vực I) giảm.
+ Tỷ trọng LĐ trong ngành CN–xây dựng (khu vực II) tăng.
+ Tỷ trọng LĐ trong ngành dịch vụ (khu vực III) tăng.
- Sự thay đổi cơ cấu này phù hợp với quá trình CNH & HĐH ở nước ta.
2. Cơ cấu LĐ theo thành phần KT:
- LĐ tập trung chủ yếu ở thành phần KT Ngoài Nhà nước.
- Cơ cấu LĐ theo thành phần KT chuyển dịch theo hướng:
+ Tỷ trọng LĐ thành phần KT nhà nước tăng.
+ Tỷ trọng LĐ thành phần KT ngoài nhà nước giảm.
+ Tỷ trọng LĐ thành phần KT có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
- Sự thay đổi cơ cấu này phù hợp với hướng phát triển nền KT hàng hóa
nhiều thành phần theo định hướng XHCN. Tuy LĐ theo thành phần KT
nhà nước chiếm tỷ trọng thấp nhưng vẫn giữ các ngành KT chủ đạo.
3. Cơ cấu LĐ theo vùng (thành thị & nông thôn):
- LĐ tập trung chủ yếu ở nông thôn (chiếm 75%), thành thị (chiếm 25%).
- Cơ cấu LĐ theo thành thị & nông thôn thay đổi theo hướng:
+ Tỷ trọng LĐ ở nông thôn giảm. + Tỷ trọng LĐ ở thành thị tăng.
- Sự thay đổi cơ cấu này phù hợp với quá trình ĐTH ở nước ta.
- Hạn chế do LĐ tập trung ở nông thôn:
+ Năng suất LĐ có tăng nhưng vẫn còn thấp.
+ LĐ có thu nhập thấp.
+ Phân công LĐ còn chậm chuyển biến.
+ Quỹ thời gian LĐ chưa sử dụng triệt để.
BÀI 18: ĐÔ THỊ HÓA
Câu 1: Trình bày các đặc điểm của ĐTH ở nước ta.
Trang 16
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2015

1. Quá trình ĐTH diễn ra chậm.
2. Trình độ ĐTH thấp.
3. Tỷ lệ dân thành thị tăng nhưng vẫn còn thấp so với các nước.
4. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng:
- TDMNBB có số đô thị nhiều nhất, ĐNB có số đô thị ít nhất.
- ĐNB có số dân đô thị đông nhất, Tây Nguyên có số dân đô thị thấp nhất.
Câu 2: Phân tích ảnh hưởng của ĐTH đối với sự phát triển KT – XH.
1. Tích cực: - Tác động mạnh đến quá trình chuyển dịch cơ cấu KT.
- Ảnh hưởng đến sự phát triển KT – XH.
- Tạo động lực cho sự tăng trưởng & phát triển KT.
- Là nơi tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn & đa dạng.
- Là nơi sử dụng LĐ có trình độ chuyên môn kỹ thuật.
- Cơ sở VCKT hiện đại.
- Thu hút mạnh đầu tư trong & ngoài nước.
- Tạo nhiều việc làm & tăng thu nhập cho người LĐ.
2. Tiêu cực: ô nhiễm môi trường & mất an ninh trật tự xã hội.
BÀI 20: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
Câu 1: Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu ngành KT (khu vực KT) & cơ
cấu thành phần KT?
1. Chuyển dịch cơ cấu giữa các ngành KT (khu vực KT):
- Cơ cấu GDP theo ngành KT chuyển dịch theo hướng:
+ Tỷ trọng khu vực I (nông – lâm – ngư nghiệp) giảm.
+ Tỷ trọng khu vực II (CN – xây dựng) tăng.
+ Tỷ trọng khu vực III (dịch vụ) khá cao nhưng không ổn định.
- Xu hướng chuyển dịch trên phù hợp với yêu cầu CNH – HĐH nước ta.
• Chuyển dịch trong nội bộ các ngành KT (khu vực KT) :
a. Khu vực I: Giảm tỷ trọng ngành NN Giảm tỷ trọng trồng trọt
Tăng tỷ trọng chăn nuôi
Tăng tỷ trọng ngành thủy sản.
b. Khu vực II : Giảm tỷ trọng ngành khai thác.

Tăng tỷ trọng ngành chế biến.
Trong từng Giảm tỷ trọng sản phẩm chất lượng thấp & trung bình
ngành CN: Tăng tỷ trọng sản phẩm cao cấp.
c. Khu vực III : tăng trưởng các lĩnh vực phát triển đô thị & hạ tầng KT.
Ra đời nhiều loại hình dịch vụ mới: viễn thông, tư vấn đầu tư….
2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần KT:
- Cơ cấu GDP theo thành phần KT có sự chuyển dịch theo hướng:
+ Tỷ trọng thành phần KT Nhà nước giảm nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo
Trang 17
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2015
+ Tỷ trọng thành phần KT tư nhân tăng.
+ Tỷ trọng thành phần KT có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
- Cơ cấu thành phần KT có chuyển biến tích cực, phù hợp với đường lối
phát triển KT nhiều thành phần.
Câu 2: Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ KT.
- Hình thành các vùng động lực phát triển KT.
- NN: hình thành các vùng chuyên canh về LTTP & cây CN.
- CN: hình thành các khu CN & khu chế xuất.
- ĐNB: phát triển CN mạnh nhất nước (hơn 55% - năm 2005).
- ĐBSCL: là vùng trọng điểm LTTP lớn nhất nước, giá trị SX nông–lâm–
thủy sản chiếm khoảng 41% cả nước.
- Hình thành 3 vùng KTTĐ: phía Bắc; miền Trung & phía Nam.
BÀI 21: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA
Câu 1: Nền NN nhiệt đới có thuận lợi & khó khăn gì? Hãy cho ví dụ
chứng minh rằng nước ta đang phát triển ngày càng có hiệu quả nền
NN nhiệt đới.
1. Thuận lợi:
- KH: nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa đa dạng  ảnh hưởng đến cơ
cấu mùa vụ & cơ cấu sản phẩm NN.
- Chế độ nhiệt ẩm cao thuận lợi phát triển NN quanh năm.

- Miền Bắc có mùa đông lạnh, thuận lợi trồng cây có nguồn gốc cận nhiệt
- ĐH – đất đai:
+ Trung du miền núi: đất feralit thuận lợi trồng cây lâu năm & chăn
nuôi gia súc lớn.
+ Đồng bằng: đất phù sa thuận lợi trồng cây ngắn ngày & nuôi trồng
thủy sản.
2. Khó khăn:
- Mùa mưa lũ. Mùa khô hạn hán & thiếu nước.
- Chế độ nhiệt, ẩm cao gây sâu bệnh ảnh hưởng đến cây trồng & vật nuôi.
- Thiên tai: gây thiệt hại cho SX NN.
 Nền NN mang tính bấp bênh.
3. Nước ta đang khai thác có hiệu quả nền NN nhiệt đới:
- Cây trồng & vật nuôi được phân bố phù hợp với vùng sinh thái NN.
- Cơ cấu mùa vụ thay đổi, giống mới ngắn ngày chống sâu bệnh.
- GTVT & CN chế biến thúc đẩy phân phối nông phẩm giữa các vùng.
- Đẩy mạnh SX nông sản XK (gạo, cà phê, cao su…).
Trang 18
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2015
Câu 2: Phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa nền NN cổ truyền
& nền NN hàng hóa.
- Hiện nay nước ta tồn tại song song nền NN cổ truyền & nền NN hiện
đại, đồng thời chuyển tiếp từ nền NN tự cấp, tự túc sang nền NN hàng hóa.
NN CỔ TRUYỀN NN HÀNG HÓA
Mục đích
SX
- Mang tính tự cấp tự túc.
- Sản phẩm tiêu thụ tại chỗ
- Người SX quan tâm đến
sản lượng.
- Tạo sản phẩm hàng hóa.

- Người SX quan tâm đến thị trường,
năng suất & lợi nhuận.
Quy mô Sản xuất nhỏ Sản xuất lớn
Thiết bị - Công cụ thủ công.
- Cần nhiều LĐ.
Máy móc hiện đại.
Hướng
chuyên
môn hóa
- SX đa canh. - SX hàng hóa, liên kết nông CN.
- Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn
hóa, áp dụng KHKT.
- NN gắn liền với CN chế biến &
dịch vụ NN.
Hiệu quả Năng suất thấp. Năng suất cao.
Phân bố Phổ biến ở nhiều vùng. Vùng có truyền thống SX hàng hóa,
gần trục giao thông & TP lớn.
BÀI 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
Câu 1: Tại sao nói việc đảm bảo an ninh lương thực là cơ sở để đa
dạng hóa SX NN?
- SX lương thực quan trọng vì: + Đảm bảo lương thực cho nhân dân.
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
+ Cung cấp hàng XK.
- Đảm bảo an ninh lương thực là cơ sở để đa dạng hóa SX NN.
- Nước ta có ĐKTN thuận lợi để SX lương thực. Tuy nhiên, thiên tai vẫn
đe dọa tình hình SX lương thực.
• Tình hình SX lương thực :
- Năng suất & sản lượng tăng (năm 2005: DT 7,3 triệu ha, sản lượng 35,8
triệu tấn, năng suất 49 tạ/ha).
- Năng suất lúa tăng do áp dụng các biện pháp thâm canh, sử dụng giống

mới, nhất là lúa vụ đông. Bình quân lương thực/người: 470 kg/người/năm.
- Từ 1 nước thiếu lương thực, nước ta đã trở thành nước XK gạo hàng
đầu TG (3 – 4 triệu tấn/năm).
- ĐBSCL là vùng SX lương thực lớn nhất (chiếm > 50% DT & sản lượng
lúa cả nước, bình quân lương thực đạt 1000 kg/người/năm).
- ĐBSH là vùng SX lúa thứ 2, có năng suất lúa cao nhất nước.
Trang 19
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2015
Câu 2: Chứng minh rằng việc SX cây CN, cây ăn quả góp phần phát
huy thế mạnh nền NN nhiệt đới của nước ta.
1. Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để SX cây CN.
a. Tự nhiên:
- KH nhiệt đới nóng ẩm, phát triển cây CN nhiệt đới.
- Đất ở đồi núi thích hợp trồng cây CN lâu năm.
- Đất ở đồng bằng thích hợp trồng cây CN hàng năm & cây ăn quả.
b. KT - XH: Nguồn LĐ dồi dào & cơ sở chế biến phát triển.
2. Tình hình phát triển & phân bố:
- Chủ yếu là cây nhiệt đới, một số cây có nguồn gốc cận nhiệt & ôn đới.
- DT cây CN là 2,5 triệu ha (cây lâu năm hơn 1,6 triệu ha)
- Cây CN lâu năm: cà phê, chè, cao su, hồ tiêu, điều, dừa.
+ Cà phê: Tây Nguyên, ĐNB, BTB.
+ Cao su: ĐNB, Tây Nguyên, DHMT.
+ Hồ tiêu: ĐNB, Tây Nguyên, DHMT.
+ Chè: TDMNBB, Tây Nguyên.
+ Điều: ĐNB.
+ Dừa: ĐBSCL
- Cây CN hàng năm: mía, lạc, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá
+ Mía: ĐBSCL, DHMT, ĐNB. + Đay: ĐBSH.
+ Lạc: BTB; ĐNB, Tây Nguyên. + Cói: Ninh Bình, Thanh Hóa.
+ Đậu tương: TDMNBB; ĐBSH & ĐBSCL

- Cây ăn quả: chuối, cam, xoài, nhãn…. trồng nhiều ở ĐNB & ĐBSCL.
Câu 3: Trình bày những điều kiện thuận lợi, khó khăn (điều kiện SX)
& tình hình phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta.
1. Thuận lợi: - Thức ăn từ hoa màu, đồng cỏ & thức ăn chế biến.
- Dịch vụ giống & thú y phát triển.
2. Khó khăn: - Dịch bệnh, giống năng suất cao ít, chất lượng chưa cao.
- Hiệu quả chăn nuôi chưa ổn định.
3. Tình hình SX & phân bố:
- Tỷ trọng ngành chăn nuôi tăng.
- Phát triển chăn nuôi thành ngành SX hàng hóa & chăn nuôi trang trại
theo hình thức CN.
- Chăn nuôi lợn & gia cầm: phát triển mạnh ở ĐBSH & ĐBSCL.
+ Lợn: chủ yếu cung cấp thịt (27 triệu con, cung cấp ¾ sản lượng thịt)
+ Gia cầm: tăng mạnh, gà CN phát triển quanh các TP lớn.
- Chăn nuôi gia súc ăn cỏ: dựa vào đồng cỏ tự nhiên.
+ Đàn trâu ổn định (2,9 triệu con), nuôi nhiều ở TDMNBB, BTB.
+ Đàn bò tăng nhanh (5,5 triệu con), nuôi nhiều ở BTB, DHNTB, Tây
Nguyên. Bò sữa nuôi ở ven TP.HCM, Hà Nội (50.000 con).
Trang 20
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2015
BÀI 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN & LÂM NGHIỆP
Câu 1: Nêu những thuận lợi & khó khăn đối với hoạt động khai thác
thủy sản ở nước ta.
1. Thuận lợi về tự nhiên:
- Bờ biển dài 3.260 km.
- Vùng đặc quyền KT rộng.
- Nguồn thủy sản dồi dào.
- Nhiều ngư trường lớn, 4 ngư trường trọng điểm:
+ Vịnh Bắc Bộ.
+ Quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa.

+ Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa–Vũng Tàu.
+ Vịnh Thái Lan.
- Nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản nước lợ
- Ven bờ có nhiều đảo, vũng vịnh để hình thành các bãi cho cá đẻ.
- Hải đảo có nhiều rạn đá, tập trung nhiều hải sản có giá trị.
- Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ để nuôi cá nước ngọt.
2. Thuận lợi về KT - XH:
- Người dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt & nuôi trồng thủy sản
- Phương tiện đánh bắt ngày càng phát triển.
- Dịch vụ thủy sản & chế biến thủy sản phát triển.
- Thị trường mở rộng.
- Chính sách của Nhà nước, nghề cá được chú trọng.
3. Khó khăn về tự nhiên:
- Bão, GMĐB gây thiệt hại cho ngư dân & hạn chế số ngày ra khơi.
- Môi trường vùng ven biển bị suy thoái nên nguồn thủy sản suy giảm.
4. Khó khăn về KT - XH:
- Tàu thuyền & phương tiện đánh bắt chậm đổi mới nên năng suất thấp.
- Hệ thống cảng cá chưa đáp ứng yêu cầu.
- Cơ sở chế biến còn hạn chế.
Câu 2: Trình bày tình hình phát triển & phân bố ngành khai thác &
nuôi trồng thủy sản ở nước ta.
1. Tình hình phát triển:
- Ngành thủy sản phát triển mạnh (> 34 triệu tấn; thủy sản bình
quân/người đạt 42 kg/người/năm).
- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỷ trọng ngày càng cao.
2. Khai thác thủy hải sản:
- Sản lượng khai thác hải sản đạt 1.791 nghìn tấn (2005), riêng cá biển
đạt 1.367 nghìn tấn.
Trang 21
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2015

- Sản lượng khai thác thủy sản nội địa đạt 200.000 tấn.
- Phát triển mạnh nhất là các tỉnh DHNTB & Nam Bộ.
- Dẫn đầu về sản lượng: Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình
Thuận (chiếm 38% sản lượng cả nước).
3. Nuôi trồng thủy sản:
- Nuôi tôm phát triển mạnh. ĐBSCL là vùng nuôi lớn nhất, nổi bật: Cà
Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre, Trà Vinh & Kiên Giang.
- Nuôi cá nước ngọt phát triển ở ĐBSCL & ĐBSH. An Giang nổi tiếng cá
bè trên sông Hậu, chủ yếu là ca tra, cá ba sa (sản lượng 179.000 tấn–2005)
Câu 3: Nêu hiện trạng phát triển ngành trồng rừng & các vấn đề phát
triển vốn rừng ở nước ta hiện nay.
- Lâm nghiệp có vai trò quan trọng về KT & sinh thái; có vị trí đặc biệt
trong cơ cấu KT của hầu hết các vùng.
- Hoạt động gồm: + Lâm sinh (trồng rừng, khoanh nuôi & bảo vệ rừng)
+ Khai thác, chế biến gỗ & lâm sản.
- Trồng rừng: trồng 2,5 triệu ha gồm rừng làm nguyên liệu giấy, rừng trụ
mỏ, rừng thông nhựa & rừng phòng hộ. Hàng năm trồng thêm 200.000 ha.
- Khai thác, chế biến gỗ & lâm sản:
+ Mỗi năm khai thác khoảng 2,5 triệu m
3
gỗ, 120 triệu cây tre luồng,
100 triệu cây tre nứa.
+ Rừng cung cấp nguồn gỗ củi & than củi.
+ Các sản phẩm quan trọng: gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ…. (hơn 400
nhà máy cưa xẻ gỗ).
+ CN bột giấy & giấy phát triển (nhà máy giấy Bãi Bằng & Tân Mai).
BÀI 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
Câu 1: Hãy so sánh sự khác nhau trong chuyên môn hóa NN của các
vùng: TDMNBB & Tây Nguyên; ĐBSH & ĐBSCL. Giải thích sự khác
nhau trong chuyên môn hóa giữa các vùng?

Trung du miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên
- Cây CN cận nhiệt & ôn đới: chè, trẩu,
sở, hồi….
- Cây CN ngắn ngày: đậu tương, lạc,
thuốc lá….
- Cây ăn quả, cây dược liệu…
- Rau, hoa quả ôn đới.
- Trâu; bò thịt & bò sữa; lợn.
- Cây CN nhiệt đới: cà phê, cao
su, hồi, tiêu.
- Cây CN cận nhiệt: chè
- Cây CN ngắn ngày: bông,
vải, lạc, dâu tằm.
- Rau, hoa quả ôn đới (Đà Lat)
- Bò thịt & bò sữa.
Trang 22
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2015
Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
- Lúa cao sản, lúa có chất lượng cao.
- Cây CN: đay, cói…
- Cây thực phẩm & cây ăn quả.
- Lợn, bò sữa, gia cầm.
- Thủy sản nước ngọt, nước mặn, nước lợ.
- Lúa có chất lượng cao XK.
- Cây CN: mía, đay, cói.
- Cây ăn quả nhiệt đới.
- Gia cầm (đặc biệt là vịt đàn).
- Thủy sản (đặc biệt là tôm).
- Nguyên nhân: do sự khác nhau về điều kiện tự nhiên của từng vùng.
Trung du miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên

- Đất: Frealit trên đá vôi, đá phiến.
- KH: nhiệt đới gió mùa, có mùa
đông lạnh trên núi cao.
- Đất: Feralit trên đá bazan.
- KH: cận xích đạo gió mùa, có 2
mùa rõ rệt; KH phân hóa theo độ cao
Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
- Đất phù sa do sông Hồng
& sông Thái Bình bồi đắp.
- KH: nhiệt đới gió mùa, có
mùa đông lạnh.
- Đất phù sa do sông Tiền, sông Hậu bồi đắp
- Vịnh biển nông, rừng ngập mặn phát triển.
- KH: cận xích đạo gió mùa, có 2 mùa rõ rệt.
Câu 2: Tại sao phát triển vùng chuyên canh cây CN kết hợp với CN
chế biến có ý nghĩa quan trọng đối với tổ chức lãnh thổ NN & phát
triển KT–XH nông thôn?
- Giúp tăng cường chuyên môn hóa SX, phát triển các vùng chuyên canh
quy mô lớn đối với các sản phẩm NN chủ yếu.
- Giúp đa dạng hóa SX NN & đa dạng hóa KT nông thôn nhằm:
+ Khai thác hợp lý sự đa dạng của ĐKTN.
+ Sử dụng tốt nguồn LĐ & tạo việc làm.
+ Giảm rủi ro trên thị trường.
- Giúp đầu ra của sản phẩm không phải là nguyên liệu chưa chế biến mà
là sản phẩm đã chế biến để nâng cao chất lượng & giá trị.
- Giúp tăng cường sự phân hóa lãnh thổ NN & vùng NN chuyên môn hóa
BÀI 26: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Câu 1: Chứng minh rằng cơ cấu ngành CN nước ta tương đối đa dạng.
1. Cơ cấu ngành CN nước ta đa dạng: gồm 3 nhóm & 29 ngành.
- Nhóm ngành CN khai thác: 4 ngành.

- Nhóm ngành CN chế biến: 23 ngành.
- Nhóm ngành SX, phân phối điện, khí đốt, nước: 2 ngành.
2. Khái niệm CNTĐ: là các ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả
KT – XH cao & có tác động mạnh đến sự phát triển các ngành KT khác
(năng lượng; chế biến LTTP; dệt may; hóa chất–phân bón–cao su; điện tử).
Trang 23
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2015
Câu 2: Tại sao nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu CN theo ngành?
- Cơ cấu ngành CN nước ta có sự chuyển dịch để thích nghi với tình hình
mới, hội nhập vào thị trường khu vực & TG.
- Hoàn thiện cơ cấu ngành CN theo các hướng:
+ Xây dựng cơ cấu ngành linh hoạt để thích nghi với cơ chế thị trường,
phù hợp với tình hình đất nuớc, xu hướng chung của TG & khu vực.
+ Đẩy mạnh CN chế biến nông – lâm – thủy sản, hàng tiêu dùng, khai
thác & chế biến dầu khí. CN điện phải đi trước 1 bước.
+ Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ để nâng cao
chất lượng & hạ giá thành sản phẩm.
+ Các ngành khác điều chỉnh theo nhu cầu của thị trường.
Câu 3: Chứng minh cơ cấu CN nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh
thổ. Tại sao có sự phân hóa đó?
1. Sự phân hóa lãnh thổ CN: tập trung chủ yếu ở một số khu vực.
a. Bắc Bộ: gồm ĐBSH & vùng phụ cận.
- Mức độ tập trung CN cao nhất nước.
- Từ Hà Nội, CN với chuyên môn hóa khác nhau tỏa theo nhiều hướng:
+ Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả (cơ khí, khai thác than, VLXD).
+ Đáp Cầu – Bắc Giang (vật liệu xây dựng, phân hóa học).
+ Đông Anh – Thái Nguyên (cơ khí, luyện kim).
+ Việt Trì – Lâm Thao (hóa chất, giấy).
+ Hòa Bình – Sơn La (thủy điện)
+ Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa (dệt may, điện, VLXD).

b. Nam Bộ:
- Hình thành một dãi CN.
- Các TTCN lớn: TP.HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.
- Hướng chuyên môn hóa đa dạng, các ngành non trẻ nhưng phát triển
mạnh (dầu khí, SX điện & phân đạm).
c. Trung Bộ: - Đà Nẵng là TTCN quan trọng nhất.
- Các TTCN khác: Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang….
d. Vùng núi: CN chậm phát triển & phân bố rời rạc.
2. Sự phân hóa lãnh thổ CN chịu tác động của nhiều nhân tố:
- VTĐL thuận lợi: Hải Phòng, Đà Nẵng.
- TNTN phong phú: Quảng Ninh, Vũng Tàu.
- LĐ có tay nghề, thị trường rộng lớn & CSHT tốt: TP.HCM, Hà Nội.
- Tây Bắc, Tây Nguyên do thiếu các nhân tố trên nên CN kém phát triển.
- Do khai thác tốt các thế mạnh nên:
+ ĐNB là vùng dẫn đầu về tỷ trọng CN (chiếm > 50% cả nước).
Trang 24
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2015
+ Tiếp theo là ĐBSH & ĐBSCL.
+ 3 vùng trên chiếm 80% tỷ trọng CN cả nước.
BÀI 27: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH
CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
Câu 1: Tại sao CN năng lượng là ngành CNTĐ của nước ta? Trình bày
tình hình phát triển ngành CN năng lượng của nước ta.
- CN năng lượng là ngành CNTĐ vì CN điện phải đi trước 1 bước để
thực hiện CNH – HĐH nền KT đất nước.
- CN năng lượng gồm 2 ngành: khai thác nguyên nhiên liệu & SX điện.
1. CN khai thác than:
- Than đá ở Quảng Ninh, trữ lượng hơn 3 tỷ tấn, chất lượng tốt nhất ĐNÁ
- Than nâu ở ĐBSH, trữ lượng hàng chục tỷ tấn. Than bùn ở ĐBSCL.
- Sản lượng khai thác tăng (> 34 triệu tấn – năm 2005).

2. CN khai thác dầu khí:
- Dầu khí tập trung ở các bể trầm tích ngoài thềm lục địa.
- Trữ lượng: vài tỷ tấn dầu & hàng trăm tỷ m
3
khí.
- Khu vực có triển vọng về trữ lượng & khả năng khai thác là bể Cửu
Long & Nam Côn Sơn.
- Tình hình khai thác – SX:
+ Dầu mỏ: khai thác từ năm 1986, sản lượng đạt 18,5 triệu tấn - 2005.
+ Khí tự nhiên: khai thác ở mỏ Lan Đỏ, Lan Tây, cung cấp nhiên liệu
cho các nhà máy điện & làm nguyên liệu để SX phân đạm.
+ CN lọc hóa dầu: nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quãng Ngãi), công
suất 6,5 triệu tấn/năm.
3. CN điện:
- Điện là ngành quan trọng, phải đi trước một bước.
- Nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển CN điện.
- Sản lượng điện tăng nhanh, đạt 52,1 tỷ KWh – năm 2005.
- Đường dây siêu cao áp 500 KV từ Hòa Bình – Phú Lâm dài 1.488km.
- Cơ cấu sản lượng điện thay đổi: + Trước đây, thủy điện chiếm 70%.
+ Hiện nay, nhiệt điện chiếm 70%.
a. Ngành thủy điện: tiềm năng lớn, tập trung ở hệ thống sông Hồng &
sông Đồng Nai, công suất 30 triệu KW, sản lượng 260 – 270 tỷ KWh.
- Các nhà máy đã xây dựng:
+ Trên 1.000 MW: Hòa Bình.
Trang 25

×