Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài 36: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.22 KB, 3 trang )

GIÁO ÁN THAO GIẢNG
(ĐỢT 2 NĂM HỌC 2010 – 2011)
MÔN ĐỊA LÍ
BÀI 36: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
-Nắm được vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải và các chỉ tiêu đánh giá khối
lượng dịch vụ của hoạt động vận tải.
-Biết được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, kinh tế – xã hội đến sự phát triển và phân
bố ngành giao thông vận tải cũng như sự hoạt động của các phương tiện vận tải.
2. Kĩ năng
-Có kĩ năng sơ đồ hóa 1 hiện tượng, quá trình được nghiên cứu.
-Có kĩ năng liên hệ thực tế ở VN và địa phương để hiểu được mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.
3. Thái độ
- Nhận thức được vai trò của các phương tiện vận tải đối với cuộc sống hằng ngày cũng
như trong sản xuất.
- Có ý thức trong việc tiết kiệm nhiên liệu cũng như ảnh hưởng của khí thải đối với môi
trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Sơ đồ trang 138 SGK (phóng to)
- Các bảng phụ có liên quan.
- SGK Địa Lí 10 (cơ bản)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (7’)
-Vai trò và tình hình phát triển các ngành dịch vụ trên thế giới?
-Đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới?
3. Mở bài (1’)


Chúng ta thường nghe nói, để phát triển kinh tế xã hội của một địa phương, lãnh thổ thì
trước hết phải quan tâm phát triển 4 yếu tố: điện, đường, trường, trạm. Đường xá là yếu tố
quan trọng thứ hai chỉ xếp sau điện. Đường xá hay nói rộng hơn là giao thông vận tải
(GTVT) có vai trò ra sao, đặc điểm gì mà lại quan trọng đến như vậy? Để biết và hiểu rõ hơn
về vai trò, đặc điểm của nó, hôm nay chúng ta sẽ sang bài mới: Bài 35, Vai trò, đặc điểm và
các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.
Hoạt động 1
TÌM HIỂU VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm ngành giao thông vận tải và tầm quan trọng của nó đối với
sản xuất.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
15’ Phương pháp thảo luận
- GV chia lớp thành 3 nhóm
xuyên suốt tiết học tương
ứng với 3 dãy bàn.

-HS lắng nghe
Làm việc theo nhóm
I. Vai trò và đặc điểm ngành
giao thông vận tải
1. Vai trò
- Tham gia vào quá trình sản
GV Dạy: Đặng Nguyễn Ngọc Tâm GVHD: Nguyễn Mỹ Linh
- Đưa ra yêu cầu: dựa vào
sự hiểu biết và kiến thức
SGK trang 138, hãy đánh
dấu vào các câu mà em cho
là đúng với vai trò của
ngành GTVT.
- Sau đó GV đối chiếu lại

với phần phản hồi và chốt
ý.
- GV đặt câu hỏi: Sản phẩm
của ngành GTVT là gì?
Chất lượng được do như thế
nào? Cho ví dụ minh họa?
- Tiêu chí để đánh giá khối
lượng dịch vụ của hoạt
động GTVT là gì?
GV cho ví dụ.
Chuyển ý: Vừa rồi chúng ta
đã tìm hiểu xong về vai trò
và đặt điểm của ngành
GTVT, đã thỏa mãn được
câu hỏi ở đầu bài học là:
GTVT có vai trò như thế
nào mà lại quan trong trong
việc phát triển KT – XH
của một địa phương.
Vậy, nếu phát triển thì
ngành GTVT phải phụ
thuốc vào các nhân tố nào?
Chúng ta sẽ sang phần 2.
Các nhân tố ảnh hưởng đến
phát triển và phân bố ngành
GTVT.
- HS dựa vào nội dung
SGK và sự hiểu biết để
thảo luận các vai trò của
ngành GTVT.

- Dựa vào kiến thức SGK
để trả lời và hiểu biết thực
tế để cho ví dụ minh họa.
Dựa vào SGK để trả lời.
xuất.
- Phục vụ nhu cầu đi lại của
co người.
-Thực hiện mối giao lưu kinh
tế xã hội giữa các vùng.
- Tăng cường sức mạnh quốc
phòng.
2. Đặc điểm
- Sản phẩm là sự vận chuyển
người và hàng hóa.
- Chất lượng của ngành GTVT
được đo bằng tốc độ chuyên
chở, sự tiện nghi, sự an toàn
cho hành khách và hàng hóa.
- Tiêu chí đành giá
+ Khối lượng vận chuyển
(người hoặc tấn)
-Khối lượng luân chuyển
(tính bằng người.km hoặc
tấn.km)
-Cự li vận chuyển trung bình
(số km)
Hoạt động 2
TÌM HIỂU VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Mục tiêu: HS nắm được các nhân tố tác động đến sự phát triển và phân bố ngành GTVT

cũng như sự hoạt động của các phương tiện vận tải.
TL Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung chính
15’ Phương pháp thảo luận
- GV nêu mục tiêu, chia
nhóm và giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 3: Trả lời câu hỏi
thứ nhất trang 139.
+ Nhóm 2: T lời câu hỏi thứ
hai trang 139
Làm việc theo nhóm
Học sinh dựa vào sự hiểu
biết và kiến thức SGK để
thảo luận và tìm ra đáp án
-Đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận
-Lớp theo dõi, nhận xét
II. Các nhân tố ảnh hưởng
tới phát triển và phân bố
ngành giao thông vận tải
1. Điều kiện tự nhiên
- Qui định sự có mặt và vai
trò của 1 số loại hình vận tải
- Ảnh hưởng lớn đến công
GV Dạy: Đặng Nguyễn Ngọc Tâm GVHD: Nguyễn Mỹ Linh
+ Nhóm 1: Trả lời câu hỏi
thứ ba trang 139
-GV theo dõi
Chốt ý.
GV phân tích sơ đồ trang
140, từ đó rút ra kết luận

-GV giải thích thêm và
chuẩn kiến thức
HS lắng nghe
tác thiết kế và khai thác các
công trình giao thông vận tải
- Khí hậu và thời tiết ảnh
hưởng sâu sắc đến hoạt động
của các phương tiện vận tải
2. Điều kiện kinh tế – xã hội
Sự phát triển và phân bố các
ngành kinh tế quốc dân có ý
nghĩa quyết định đối với sự
phát triển và phân bố,cũng
như sự hoạt động của ngành
giao thông vận tải
4. Củng cố (5’)
-Vai trò và đặc điểm của ngành GTVT?
-Các nhân tố tự nhiên cũng như kinh tế – xã hội có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển
và phân bố ngành GTVT?
5. Hoạt động nối tiếp (1’)
Học bài, làm các câu hỏi và bài tập cuối bài học
IV. PHỤ LỤC
1/ Trả lời câu hỏi về phân tích sơ đồ trang 140:
Sự phát triển các trung tâm công nghiệp lớn và sự tập trung hóa lãnh thổ sản xuất công
nghiệp sẽ làm tăng nhu cầu vận chuyển nguyên, nhiên, vật liệu và sản phẩm, làm mở rộng
vùng cung cấp và phân phối. Như vậy, phát triển các trung tâm công nghiệp lớn và sự tập
trung hóa lãnh thổ công nghiệp sẽ làm tăng khối lượng vận chuyển, luân chuyển, cự li trung
bình. Do đó, tác động của các ngành kinh tế buộc phải phát triển ngành giao thông vận tải.
2/ Trả lời câu hỏi 1 cuối bài học:
- GTVT ở miền núi được phát triển sẽ thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương vốn có

nhiều trở ngại do địa hình, nhờ thế sẽ phá thế cô lập về kinh tế và văn hóa.
- GTVT ở miền núi được phát triển sẽ có điều kiện khai thác các tài nguyên thế mạnh to
lớn của miền núi, cơ sở để hình thành các nông lâm trường, thúc đẩy sự phân công lao động
theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế miền núi.
3/ Trả lời câu hỏi 4 cuối bài học:
Công thức tính: Cự li vận chuyển trung bình (km) =
V. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
GV Dạy: Đặng Nguyễn Ngọc Tâm GVHD: Nguyễn Mỹ Linh

×