Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

đánh giá hiệu quả sản xuất lúa của hộ nông dân ông nguyến châu tại thôn hoàng hà xã gio việt huyện gio linh tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.2 KB, 16 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
MÔN: lập kế hoạch kinh doanh nông nghiệp
Tên đề tài: đánh giá hiểu quả sản xuất lúa của hộ nông
dân ông nguyễn châu ở thôn hoàng hà xã gio việt huyện
gio linh tỉnh quảng trị
Mục Lục
Nội dung

Trang
I. Đặt vấn đề 1
1. Phương pháp nghiên cứu 1
2. Phạm vi nghiên cứu 1
II. Nội dung chi tiết 1
1. Thông tin về hộ 2
2. Tổng quan về nguồn lực của hộ 2
3. Kết quả sản xuất lúa của hộ năm 2013-2014 2
3.1. Lịch thời vụ 3
3.2. Sử dụng một số vật tư lao động 4
3.3. Kết quả tài chính cho hoạt động trồng lúa 6
4. Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh lúa năm 2015 8
4.1. Kế hoạch sử dụng một số vật tư và lao động 9
4.2. Dự trù giá 10
4.3. Kế hoạch tài chính sản xuất lúa năm 2015 11
5. So sánh kết quả kinh doanh năm 2014 và năm 2015 13
6. Phân tích SWOT 13
6.1. Điểm mạnh 13
6.2. Điểm yếu 14
6.3. Cơ hội 14
6.4. Thách thức 14
7. Một số kiến nghị đối với hộ 15


III. Kết luận 15

I. Đặt vấn đề
1. Lý do chọn đề tài
Như chúng ta đã biết, Việt Nam là một nước có nền kinh tế nông nghiệp từ hàng ngàn
năm nay. Từ một nước thiếu lương thực trầm trọng trong những năm chiến tranh
nhưng hiện nay, nền nông nghiệp của nước ta không chỉ sản xuất ra đủ một lượng lớn
lương thực đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu sang nhiều thị trường lớn
trên thế giới. Trong đó ngành trồng lúa ở nước ta là một trong những ngành ngành sản
xuất lương thực vô cùng quan trọng và đạt được những thành tựu đáng kể, đưa Việt
Nam trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ hai trên thế giới.
Đối với người Việt chúng ta, cây lúa và hạt gạo là một loại thực phẩm hết sức gần gũi
và đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong dinh dưỡng. Ngay từ khi còn trong lòng
mẹ, chúng ta đã làm quen với cơm gạo, và lớn lên theo cây lúa cùng hạt gạo. Với bản
sắc văn hóa nông nghiệp, cây lúa và hạt gạo còn là một biểu tượng của cuộc sống,….
Cũng không ngoại lệ, ở đây bà con nông dân chủ yếu sống nhờ nghề trồng lúa, tuy
nhiên hoạt động trồng lúa có mang lại kết quả cao hay không và đang còn những khó
khăn nào. Nhóm chúng em xin chọn đề tài “…” để làm rõ hơn vấn đề này
2. Phương pháp nghiên cứu
Nhóm chủ yếu dùng phương pháp thu thập thông tin sơ cấp, sau đó
tổng hợp và sử liệu số liệu.
3. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Hộ ông Trần Thanh Châu, ở xã Hải Thọ, huyện Hải Lăng,
tĩnh Quãng Trị.
Thời gian: Sản xuất lúa năm 2013-2014.
I. Nội dung chi tiết
1. Thông tin về hộ
Hộ : Ông Trần Thanh Châu
Địa chỉ: xã Hải Thọ, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
Số điện thoai: 0987.038.612

Đặc điểm của hộ: sản xuất nông nghiệp, kèm kinh doanh phi
nông nghiệp
Trang 4
2. Kết quả sản xuất lúa của hộ năm 2013-
2014
2.1. Lịch thời vụ
Tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Đông
Xuân
    
Hè Thu
   
 Với tổng diện tích đất sử dụng là 9 sào ông Châu sử dụng cho hoạt
động trồng lúa của mình. Do đặc thù khí hậu và điều kiện tự nhiên
của miền trung nói chung và của tỉnh Quảng Trị nói riêng. Hộ ông
Châu tiến hành sản xuất lúa 2 vụ/năm. Vụ Đông Xuân bắt đầu từ
tháng 1 dương lịch và kết thúc tháng 5, vụ Hè Thu từ tháng 6 đến
tháng 9. Các khâu như vệ sinh đồng ruộng, sạ, công bón phân,
công phun thuốc, công chăm sóc đều do hoạt động của gia đình tự
túc vì lực lượng lao động thường xuyên trong nông nghiệp của
hộ( 2 vợ chồng và 5 người con). Kế hoạch cụ thể như sau:
 Công việc cày, bừa, gieo sạ, phun thuốc diệt cỏ được thực hiện trong
tháng đầu tiên của mỗi vụ. Cụ thể như sau:
 Công cày bừa: 1.080 (ngàn đồng/9 sào)
 Vệ sinh đồng ruộng: 4 công lao động/9 sào
 Công gieo sạ: 3 công lao động/9 sào
 Phun thuốc diệt cỏ: 2 công lao động và vào tháng 4 trước khi thu
hoạch thêm 2 công lao động.
 Mỗi vụ gia đình bỏ ra 3 công lao động/9 sào bón phân cho mỗi vụ, trải

đều trong 3 tháng đầu.
 Số lượng giống sạ cho mỗi vụ đều giống nhau & bằng nhau: 15kg/ 3
sào giống Ma Lâm và 30kg/ 6 sào giống Khang Nhân.
Trang 5
 Vụ Đông Xuân:
 Phân Ure được bón vào tháng 1, 2, 3:
 Tháng 1: 8 kg/ sào x 9 sào
 Tháng 2: 9 kg/ sào x 9 sào
 Tháng 3: 7,2 kg/ sào x 9 sào
 Phân Kali được bón vào tháng thứ 3: 5kg/ sào x 9 sào.
 Phân NPK được bón vào các tháng thứ 1 và tháng thứ 3: 10kg/ sào x 9
sào
 Thuốc diệt cỏ Dibuta được phun vào tháng thứ 1: 2 chai/ 9 sào.
 Thuốc Tilt Super được phun vào tháng thứ 3 : 6 chai/ 9 sào.
 Công thu hoạch được tiến hành vào tháng 5: 100(ngàn/ sào) x 9 sào.
 Công vận chuyển: 150( ngàn)/ chuyến.
 Vụ Hè Thu:
 Phân Ure được bón vào tháng 1, 2, 3:
 Tháng 1: 8 kg/ sào x 9 sào
 Tháng 2: 9 kg/ sào x 9 sào
 Tháng 3: 7,2 kg/ sào x 9 sào
 Phân Kali được bón vào tháng thứ 3: 5kg/ sào x 9 sào.
 Phân NPK được bón vào các tháng thứ 1 và tháng thứ 3: 10kg/ sào x 9
sào.
 Thuốc diệt cỏ Dibuta được phun vào tháng thứ 1: 2 chai/ 9 sào.
 huốc Tilt Super được phun vào tháng thứ 3 : 6 chai/ 9 sào.
Trang 6
 Công thu hoạch được tiến hành vào tháng 5: 100(ngàn/ sào) x 9 sào.
 Công vận chuyển: 150( ngàn)/ chuyến.
2.2. Sử dụng một số vật tư lao động

Bảng 2: Bảng sử dụng một số vật tư lao động

ĐVT
Tháng
Đông xuân Hè thu
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1. Lao động
Vệ sinh đồng ruộng Công 4 0 0 0 0 4 0 0 0
Công gieo sạ Công 3 0 0 0 0 3 0 0 0
Chăm sóc tỉa dặm Công 0 4 0 0 0 0 4 0 0
Công bón phân Công 3 3 3 0 0 3 3 3 0
Công phun thuốc Công 2 0 0 2 2 0 2 0
2. Vật tư
Giống Ma Lâm 48 kg 15 0 0
0 0
15 0 0
0
Giống Khang Nhân Kg 30 0 0
0 0
30 0 0
0
Phân URE Kg 72 81 65
0 0
72 81 65
0
Phân NPK Kg 90 0 90
0 0
90 0 90
0
Phân Kali Kg 0 0 45

0 0
0 0 45
0
Thuốc Tilt Super chai 0 0 6
0 0
0 0 6
0
Thuốc diệt cỏ
Dibuta
Chai 2 0 0
0 0
2 0 0
0
3. Dịch vụ
Cày bừa 1000đ
1080 0 0 0 0 1080 0 0 0
Thu hoạch 1000đ
0 0 0 0 900 0 0 0 900
Vận chuyển 1000đ
0 0 0 0 150 0 0 0 150
Thủy lợi 1000đ
0 0 0 0 380 0 0 0 380
2.3. Tài chính cho hoạt động sản xuất lúa năm 2013-2014
Trang 7
2.3.1. Bảng giá
Bảng 3: Bảng giá
Sản phẩm

ĐVT


Giá
Công lao động gia đình

1000đ/công

150

Giá lúa giống Khang Dân

1000đ/kg

13

Giá lúa giống Ma Lâm 48

1000đ/kg

14

Phân URE

1000đ/kg

9.64

Phân NPK Ninh Bình

1000đ/kg 6

Phân Kali


1000đ/kg

9

Thuốc diệt cỏ Dibuta

1000đ/chai

22.5

Thuốc Tilt Super

1000đ/chai

9.5

Giá lúa bán Ma Lâm

1000đ/kg

6
Giá lúa bán Khang Dân

1000đ/kg

6
N/s dự kiến lúa Ma Lâm

kg/sào


280

N/s dự kiến lúa khang dân

kg/sào

300

Giá cày bừa

1000đ/sào

120(20kg
thóc)

Giá thu hoạch 1000đ/ sào 100
Giá vận chuyển 1000đ/ sào 150
Trang 8
Bảng 4:Kết quả sản xuất sản xuất lúa của hộ nông dân
trong năm 2013 – 2014

Tháng
Đông xuân Hè thu
1 2 3 4 5 6 7 8 9 Tổng
Tổng chi 4759 1831 2079 300 1430 4759 1831 2379 1430 20798
1. Chi gia đình 1800 1050 450 300 0 1800 1050 750 0 7200
Vệ sinh đồng ruộng 600 0 0 0 0 600 0 0 0
Công gieo sạ 450 0 0 0 0 450 0 0 0
Chăm sóc tĩa dặm 0 600 0 0 0 0 600 0 0

Công bón phân 450 450 450 0 0 450 450 450 0
Công phun thuốc 300 0 0 300 300 0 300 0
2. Chi bằng tiền 2959 781 1629 0 1430 2959 781 1629 1430 13598
2.1. Vật tư 1879 781 1629 0 0 1879 781 1629 0
Giống Ma Lâm 48 210 0 0 0 0 210 0 0 0
Giống Khang Nhân 390 0 0 0 0 390 0 0 0
Phân URE 694 781 627 0 0 694 781 627 0
Phân NPK 540 0 540 0 0 540 0 540 0
Phân Kali 0 0 405 0 0 0 0 405 0
Thuốc diệt cỏ 45 0 0 0 0 45 0 0 0
Thuốc trừ sâu 0 0 57 0 0 0 0 57 0
2.2 Dịch vụ 1080 0 0 0 1430 1080 0 0 1430
Cày bừa 1080 0 0 0 0 1080 0 0 0
Thu hoạch 0 0 0 0 900 0 0 0 900
Vận chuyển 0 0 0 0 150 0 0 150
Thủy lợi 0 0 0 0 380 0 0 0 380
II. Tổng thu 0 0 0 0 15840 0 0 0 15840 31680
Thu sl lúa Ma Lâm 0 0 0 0 5040 0 0 0 5040
Thu sl lúa khang
dân
0 0 0 0 10800 0 0 0 10800
III. Chênh lệch tiền
mặt
-2959 -781 -1629 0 14410 -2959 -781 -1629 14410 18082
IV. Lợi nhuận -4759 -1831 -2079 -300 14410 -4759 -1831 -2379 14410 10882
Trang 9
Bảng: hiệu quả sản xuất lúa của hộ nông
dân năm 2013 - 2014
Tên chỉ tiêu Lúa Khang Dân Lúa Ma Lâm
1. GO/sào 1800 1680

2. MI/sào
3. Lợi nhuận/sào
Phần II: Phân tích kịch bản hoạt động
sản xuất lúa của hộ nông dân năm 2015
 Kế hoạch chi cho hoạt động trồng lúa cụ thể như sau:
 Công việc cày, bừa, gieo sạ, phun thuốc diệt cỏ được thực hiện trong
tháng đầu tiên của mỗi vụ:
 Công cày bừa: 1.080 (ngàn đồng/9 sào)
 Vệ sinh đồng ruộng: 4 công lao động/9 sào
 Công gieo sạ: 3 công lao động/9 sào
 Phun thuốc diệt cỏ: 2 công lao động và vào tháng 4 trước khi thu
hoạch thêm 2 công lao động.
 Mỗi vụ gia đình bỏ ra 3 công lao động/9 sào bón phân cho mỗi vụ, trải
đều trong 3 tháng đầu.
 Số lượng giống sạ cho mỗi vụ đều giống nhau & bằng nhau: 20kg/ 4
sào giống lúa Hoa Ưu và 25kg/ 5 sào giống lúa RVT.
 Vụ Đông Xuân:
Trang 10
 Phân Ure được bón vào tháng 1, 2, 3:
 Tháng 1: 8 kg/ sào x 9 sào
 Tháng 2: 9 kg/ sào x 9 sào
 Tháng 3: 7,2 kg/ sào x 9 sào
 Phân Kali được bón vào tháng thứ 3: 5kg/ sào x 9 sào.
 Phân NPK được bón vào các tháng thứ 1 và tháng thứ 3: 10kg/ sào x 9
sào
 Thuốc diệt cỏ Dibuta được phun vào tháng thứ 1: 2 chai/ 9 sào.
 Thuốc Tilt Super được phun vào tháng thứ 3 : 6 chai/ 9 sào.
 Công thu hoạch được tiến hành vào tháng 5: 100(ngàn/ sào) x 9 sào.
 Công vận chuyển: 150( ngàn)/ chuyến.
 Vụ Hè Thu:

 Phân Ure được bón vào tháng 6, 7, 8:
 Tháng 6: 8 kg/ sào x 9 sào
 Tháng 7: 9 kg/ sào x 9 sào
 Tháng 8: 7,2 kg/ sào x 9 sào
 Phân Kali được bón vào tháng 8 : 5kg/ sào x 9 sào.
 Phân NPK được bón vào các tháng 6 và tháng 8: 10kg/ sào x 9 sào.
 Thuốc diệt cỏ Dibuta được phun vào tháng thứ 1: 2 chai/ 9 sào.
 Thuốc Tilt Super được phun vào tháng thứ 3 : 6 chai/ 9 sào.
 Công thu hoạch được tiến hành vào tháng 5: 100(ngàn/ sào) x 9 sào.
 Công vận chuyển: 150( ngàn)/ chuyến.
Trang 11
2.4. Kế hoạch Sử dụng một số vật tư lao động
Bảng 5: Kế hoạch Sử dụng một số vật tư lao động

ĐVT
Tháng
Đông xuân Hè thu
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1. Lao động
Vệ sinh đồng ruộng Công 4 0 0 0 0 4 0 0 0
Công gieo sạ Công 3 0 0 0 0 3 0 0 0
Chăm sóc tĩa dặm Công 0 4 0 0 0 0 4 0 0
Công bón phân Công 3 3 3 0 0 3 3 3 0
Công phun thuốc Công 2 0 0 2 2 0 2 0
2. Vật tư
Giống lúa Hoa Ưu kg 20 0 0
0 0
20 0 0
0
Giống lúa RVT Kg 25 0 0

0 0
25 0 0
0
Phân URE Kg 72 81 65
0 0
72 81 65
0
Phân NPK Kg 90 0 90
0 0
90 0 90
0
Phân Kali Kg 0 0 45
0 0
0 0 45
0
Thuốc Tilt Super chai 0 0 6
0 0
0 0 6
0
Thuốc diệt cỏ
Dibuta
Chai 2 0 0
0 0
2 0 0
0
3. Dịch vụ
Cày bừa 1000đ
1080 0 0 0 0 1080 0 0 0
Thu hoạch 1000đ
0 0 0 0 900 0 0 0 900

Vận chuyển 1000đ
0 0 0 0 150 0 0 0 150
Thủy lợi 1000đ
0 0 0 0 380 0 0 0 380
2.5. Dự trù giá
Bảng 6: Bảng dự trù giá
Trang 12
Sản phẩm ĐVT Giá
Công lao động
gia đình
1000đ/công 150
Giá lúa giống
RVT
1000đ/kg 30
Hoa Ưu 1000đ/kg 10
Phân URE 1000đ/kg 9.64
Phân NPK Ninh
Bình
1000đ/kg 6
Phân Kali 1000đ/kg 9
Thuốc diệt cỏ
Dibuta
1000đ/chai 22.5
Thuốc Tilt
Super
1000đ/chai 9.5
Giá lúa bán
RVT
1000đ/kg 9
Giá lúa bán lúa

Hoa Ưu
1000đ/kg 5
N/s dự kiến lúa
RVT
kg/sào 200
N/s dự kiến lúa
Hoa Ưu
kg/sào 400
Giá cày bừa 1000đ/sào 120(20kg thóc)
Giá thu hoạch 1000đ/ sào 100
Giá vận chuyển 1000đ/ sào 150
2.6. Kế hoạch tài chính trồng lúa năm 2015
Bảng 7: Kế Hoạch tài chính sản xuất lúa năm 2015
Tháng
Trang 13
Đông xuân Hè thu
1 2 3 4 5 6 7 8 9 Tổng
Tổng chi 5109 1831 2079 300 1430 5109 1831 2379 1430 21498
1. Chi gia đình 1800 1050 450 300 0 1800 1050 750 0 7200
Vệ sinh đồng
ruộng
600 0 0 0 0 600 0 0 0
Công gieo sạ 450 0 0 0 0 450 0 0 0
Chăm sóc tĩa dặm 0 600 0 0 0 0 600 0 0
Công bón phân 450 450 450 0 0 450 450 450 0
Công phun thuốc 300 0 0 300 300 0 300 0
2. Chi bằng tiền 3309 781 1629 0 1430 3309 781 1629 1430 14298
2.1. Vật tư 2229 781 1629 0 0 2229 781 1629 0
Giồng lúa Hoa Ưu 200 0 0 0 0 200 0 0 0
Giống lúa RVT 750 0 0 0 0 750 0 0 0

Phân URE 694 781 627 0 0 694 781 627 0
Phân NPK 540 0 540 0 0 540 0 540 0
Phân Kali 0 0 405 0 0 0 0 405 0
Thuốc diệt cỏ 45 0 0 0 0 45 0 0 0
Thuốc trừ sâu 0 0 57 0 0 0 0 57 0
2.2 Dịch vụ 1080 0 0 0 1430 1080 0 0 1430
Cày bừa 1080 0 0 0 0 1080 0 0 0
Thu hoạch 0 0 0 0 900 0 0 0 900
Vận chuyển 0 0 0 0 150 0 0 150
Thủy lợi 0 0 0 0 380 0 0 0 380
II. Tổng thu 0 0 0 0 17000 0 0 0 17000 34000
Thu sl lúa RVT 0 0 0 0 9000 0 0 0 9000
Thu sl lúa Hoa Ưu 0 0 0 0 8000 0 0 0 8000
III. Chênh lệch
tiền mặt
-3309 -781 -1629 0 15570 -3309 -781 -1629 15570 19702
IV. Lợi nhuận -5109 -1831 -2079 -300 15570 -5109 -1831 -2379 15570 12502
3. So sánh kết quả kinh doanh năm 2014 và 2015.
Nhìn vào các bảng số liệu ta có thể nhìn thấy được:
Trang 14
+ Trên cùng một diện tích là 9 sào hộ ông Châu trồng lúa, cùng một cách thức
chăm sóc, bón phân, phun thuốc trừ sâu nhưng lợi nhuận đêm lại cho hộ ông
Châu là khác nhau: Năm 2014 lợi nhuận đạt được là 10.882.000 triệu đồng còn
năm 2015 là 12.502.000 triệu đồng. Năm 2015 thay đổi như sau:
 Cách canh tác: 4 sào cho giống lúa Hoa Ưu và 5 sào cho giống lúa RVT
 Năng suất dự kiền: + Giống lúa Hoa Ưu là 400 kg/ sào
+ Giống lúa RVT là 200 kg /sào
 Giá giống: +Giống lúa Hoa Ưu là 10.000 đồng
+Giống lúa RVT là 30.000 đồng
 Giá bán lúa: + Giống lúa Hoa Ưu là 5.000 đồng

+Giống lúa RVT là 9.000 đồng
+Tuy giá lúa giống khác nhau, năng suất khác nhau, giá bán khác nhau nhưng
nhìn vào lợi nhuận ta thấy cách làm của năm 2015 sẽ đem đến kết quả tốt hơn cho
hộ.
• tổn thương
4. Một số kiến nghị đối với hộ
• Hộ nên học hỏi thêm kỹ thuật trồng lúa để tăng hiệu quả
trong sản xuất.
• Làm thêm các nghề phụ mà gia đình có thế mạnh để tăng
thu nhập và giải quyết được thời gian nhàn rỗi.
• Ngoài đất trồng lúa, đất ở của gia đình nên trồng thêm cây
ăn quả để trước là phục vụ nhu cầu cho gia đình và có thể
bán để có thêm thu nhập.
• Nên mạnh dạn thay đổi loại giống để đạt năng suất cao
hơn.
• Hộ nên có ý kiến với chính quyền:
 Hoàn thiện hệ thống thủy lợi để phục vụ tốt hơn cho sản
xuất nông nghiệp
Trang 15
 Nhập vật tư: giống, thuốc BVTV có chất lượng tốt hơn để có
thể cho năng suất cao hơn
 Thúc đẩy cơ giới hóa khâu thu hoạch, sau thu hoạch để giảm
thất thoát nông sản
II. Kết luận
Lập kế hoạch kinh doanh trong nông nghiệp mang một tầm
quan trọng hoạt động sản xuất của hộ. Nó không chỉ giúp hộ
biết được thực trạng của hộ, mà còn là chìa khóa mở ra sự
thành công của hộ, giúp hộ định hướng được mình đang ở
đâu, mình đang làm gì sử dụng nguồn lực của hộ đã phù hợp
hay chưa, nhằm đạt được mục tiêu của mình.

Trang 16

×