Tải bản đầy đủ (.doc) (139 trang)

Đề kiểm tra sinh học 7 HKII ma trận mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (563.28 KB, 139 trang )

Tiết : 01
soạn : 24/8
Giảng 7A : 7B :
Mở ĐầU
Bài 1: thế giới động vật đa dạng, phong phú
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
-HS nêu đợc thế giới động vật đa dạng phong phú (về loài, kích thớc, về số lợng cá
thể và môi trờng sống).
-HS xác định đợc nớc ta đã đợc thiên nhiên u đãi nên có một thế giới động vật đa
dạng phong phú nh thế nào?
2.Kỹ năng:
-Rèn cho HS kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh và tổng hợp kiến thức.
-Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
-Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học :
1.Chuẩn bị của giáo viên:
2. Chuẩn bị của học sinh:
III. tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức: 7A: 7B:
2. Kiểm tra: ( không kiểm tra)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I, quan sát
hình1.1, 1.2 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
? Sự phong phú về số lợng loài đợc thể hiện nh thế
nào? Cho ví dụ?
? Hãy kể tên các loài động vật thu thập đợc khi:
- Kéo một mẻ lới trên biển?


- Tát một ao cá?
- Đơm đó qua đêm ở đầm hồ?
? Hãy kể tên các động vật tham gia vào Bản giao h-
ởng thờng cất lên suốt đêm hè trên cánh đồng quê ở
nớc ta?
- HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến -> đại diện
nhóm trả lời, các nhóm khác bổ xung.
- GV giảng > Rút ra kết luận.
Hoạt động 2:
- GV cho học sinh quan sát hinh 1.3, 1.4, đọc thông
tin mục II và trả lời câu hỏi sau:
? Quan sát hình 1.4 và hoàn thành bài tập sau:
Ba môi trờng lớn ở vùng nhiệt đới:
- Dới nớc có:
- Trên cạn có:
- Trên không có:
? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí
hậu giá lạnh ở vùng cực?
I. Đa dạng loài và phong phú
về số l ợng cá thể:
-Thế giới động vật xung quanh
ta rất đa dạng, phong phú với
khoảng 1,5 triệu loài.
II. Đa dạng về môi tr ờng
sống:
? Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa
dạng và phong phú hơn ở vùng Ôn đới, Nam cực?
? Động vât nớc ta có đa dạng và phong phú không?
Vì sao?
- HS đọc thông tin mục II và quan sát hình 1.3, 1.4,

thảo luân trả lời các câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời nhóm khác nhân xét, bổ xung.
GV nhận xét, rút ra kết luận. - Môi trờng sống của động vật
rất đa dạng và phong phú, phân
bố ở khắp mọi nơi.
* Kết luận chung : HS đọc kết luận trong SGK.
4. Kiểm tra đánh giá.
GV cho HS trả lời câu hỏi :
+ Sự đa dang về loài thể hiện nh thế nào?
+ Sự phong phú về số lợng thể hiện nh thế nào?
+ Hãy kể tên các loài động vật thờng gặp ở địa phơng em? Nhận xét sự đa
dạng của chúng?
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng, phong phú của động vật?
5. Hớng dẫn về nhà :
- Học bài.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
- Đọc trớc bài 2: Phân biệt động vât với thực vật. Đặc điểm chung của động vật.
Tiết : 02
Soạn : 25/8
Giảng 7A : 7B :
Bài 2. phân biệt động vật với thực vật
đặc điểm chung của động vật
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- HS nêu đợc đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- HS nêu đợc đặc điểm chung của động vật.
- HS nắm đợc sơ lợc cách phân chia giới động vật.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.

3.Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
II. đồ dùng dạy học :
1.Chuẩn bị của giáo viên:
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc và nghiên cứu SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: 7A: 7B: :
2. Kiểm tra:
Lấy ví dụ về đa dạng loài, phong phú về số lợng cá thể?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 2.1 SGK,
thảo luận và hoàn thành bảng 1.So sánh động vật
với thực vật ( trang 9- SGK)
- HS thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- GV nhận xét, đa ra đáp án đúng.
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng 1 và trả lời các
câu hỏi sau:
? Động vật giống thực vật ở chỗ nào?
? Động vật khác thực vật ở chỗ nào?
HS: Yêu cầu nêu đợc:
+Giống: Cấu tạo từ tế bào, lớn lên, sinh sản.
+Khác: Động vật di chuyển, dị dỡng, có thần
kinh, giác quan,cấu tạo thành tế bào không có
xenlulôzơ.
GV nhận xét -> Rút ra kết luận.

Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục II SGK:
Hãy xem xét các đặc điểm dự kiến sau đây để
phân biệt động vật với thực vật:
+ Có khả năng di chuyển
+ Tự dỡng, tổng hợp các chất hữu cơ từ nớc và
CO
2

+ Có hệ thần kinh và giác quan
I. Phân biệt động vật với thực vật:
- Giống: Cấu tạo từ tế bào, lớn lên,
sinh sản.
- Khác: Di chuyển, dị dỡng, có thần
kinh, giác quan, thành tế bào.
II.Đặc điểm chung của động vật:
+ Di dỡng, tức khả năng dinh dỡng nhờ chất hữu
cơ có sẵn
+ Không có khả năng tồn tại nếu thiếu ánh nắng
mặt trời
- Nghiên cứu các thông tin trên, chọn ba đặc điểm
quan trọng nhất của động vật phân biệt với thực
vật.
- HS làm bài tập, 1 Hs lên bảng làm, lớp nhận xét
bổ sung.
GV nhận xét đa ra đáp án đúng: ý 1, 3, 4.
-> Rút ra kết luận.
Hoạt động 3:
- GV giới thiệu giới động vật chia thành 20 ngành,
thể hiện ở hình 2.2 SGK. Trong chơng trình sinh

học 7 chỉ tìm hiểu 8 ngành cơ bản.
- HS nghe và ghi nhớ.
-> Rút ra kết luận.
Hoạt động 4:
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và hoàn thành
bảng 2.Động vật với đời sống con ngời ( trang 11-
SGK).
- HS dựa vào thực tế và hoàn thành bài tập. Sau đó
1 em trình bày, cả lớp nhận xét bổ sung.
GV nhận xét, -> Rút ra kết luận.
Động vật có những đặc điểm phân
biệt với thực vật:
- Có khả năng di chyển
- Có hệ thần kinh và giác quan
- Chủ yếu dị dỡng
III. Sơ l ợc phân chia giới động
vật:
Có 8 ngành động vật: Động vật
không xơng sống (7 ngành); Động
vật nguyên sinh (1 ngành).
IV.Tìm hiểu vai trò của động vật:
Động vật mang lại lợi ích rất nhiều
mặt cho con ngời tuy nhiên 1 số loài
có hại.
* Kết luận chung : HS đọc kết luận trong SGK.
4. Kiểm tra đánh giá :
GV cho HS trả lời câu hỏi :
+ Động vật có những đặc điểm gì chung?
+ Động vật có những vai trò gì?
+ Hãy phân biệt động vật với thực vật?

5. Hớng dẫn về nhà.
- Học bài.
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 12.
- Đọc trớc bài 3: Thực hành: Quan sát một số động vật nguyên sinh.
Tiết : 03
Soạn : 5/9
Giảng 7A : 7B :
Chơng I: ngành động vật nguyên sinh
Bài 3 : thực hành
quan sát một số động vật nguyên sinh
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
-HS thấy đợc ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành Động vật nguyên sinh là:
Trùng roi, trùng đế giày.
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng quan sát và sử dụng kính hiển vi.
-Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
-Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
II. đồ dùng dạy học :
1.Chuẩn bị của giáo viên:
-Kính hiển vi, lam kính, lamen, kim nhọn, ống hút, khan lau, bông, xanh metylen
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Rơm khô, ngâm nớc trong 5 ngày;
-Mẫu nớc chứa động vật nguyên sinh.
III. Hoạt động dạy học :
1.ổn định tổ chức: 7A: 7B: :
2. Kiểm tra:
Nêu đặc điểm chung của động vật?
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu học sinh đọc kĩ nội dung mục 1
SGK và quan sát hình 3.1.
1. Quan sát trùng giày:
HS đọc và quan sát hình 3.1.
- GV hớng dẫn các thao tác làm tiêu bản và quan
sát:
- Dùng ống hút lấy 1 giọt nớc ở nớc ngâm rơm
( chỗ thành bình).
- Nhỏ lên lam kính -> rải vài sợi bông để cản tốc
độ và giam trung giày lại để soi dới kính hiển vi.
- Điều chỉnh kính hiển vi và quan sát hình 3.1 để
đối chiếu.
- Dùng lamen đậy lên giọt nớc, lấy giấy thấm bớt
nớc -> quan sát dới kính hiển vi.
- Lấy mẫu khác và quan sát sự di chuyển của
trùng giày.
- HS: Quan sát dới sự hớng dẫn của GV và vẽ lại
hình dạng của trùng giày.
- GV yêu cầu các nhóm làm bài tập trang 15
SGK.
- HS làm bài tập, đại diện nhóm trả lời, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, đa ra đáp án đúng.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu các nhóm HS đọc nội dung mục 2
và quan sát hình 3.2, 3.3 SGK.
- HS đọc thông tin và quan sát hình 3.2, 3.3.
- GV yêu cầu HS lấy mẫu và quan sát tơng tự

trùng giày.
- HS tiến hành lấy mẫu và quan sát dới kính hiển
vi.
- GV kiểm tra và sửa chữa cho các nhóm.
- GV yêu cầu HS làm bài tập trang 16 SGK.
- HS các nhóm dựa vào kết quả quan sát và thông
tin SGK để làm bài tập; Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, đa ra đáp án đúng.
2.Quan sát trùng roi:
3. Kiểm tra đánh giá :
- GV thu bài thu hoạch của HS.
- HS dọn dẹp và vệ sinh khu vực thực hành.
- HS tự nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của HS về các mặt:
+Kết quả quan sát
+Kết quả làm bài tập
+Thái độ, tinh thần, vệ sinh
- GV cho điểm các nhóm.
4. Hớng dẫn về nhà.
-Vẽ lại hình dạng trùng giày, trùng roi mà em quan sát đợc và chú thích.
- Đọc trớc bài 4: Trùng roi.
Tiết : 04
Soạn : 7/9
Giảng 7A : 7B :
Bài 4. trùng roi
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
-HS nêu đợc đặc điểm cấu tạo, dinh dỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng
hớng sáng.

-HS hhiểu đợc cấu tạo của tập đoàn trùng roi và quan hệ nguồn gốc giữa động vật
đơn bào với động vật đa bào.
2.Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
-Rèn luyện kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
II. đồ dùng dạy học :
1.Chuẩn bị của giáo viên:
-Tranh vẽ phóng to hình 4.1; 4.2; 4.3 SGK.
-Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh:
-Đọc và nghiên cứu SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: 7A: 7B: :
2. Kiểm tra:
Trùng roi di chuyển nh thế nào? Màu sắc của trùng roi do đâu?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
- GV yêu cầu học sinh đọc nội dung mục I
1
và trả
lời câu hỏi:
? Trùng roi có cấu tạo nh thế nào?
? Trùng roi di chuyển nh thế nào?
- HS đọc nội dung muc I
1
và trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin muc I

2
và trả lời
câu hỏi:
?Trùng roi xanh có cách dinh dỡng nh thế nào?
? Trùng roi xanh có cách hô hấp nh thế nào?
? Trùng roi bài tiết nh thế nào?
- HS đọc và nghiên cứu SGK.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I
3
và trả lời
câu hỏi:
? Trùng roi có cách sinh sản nh thế nào? Diễn đạt
băng lời 6 bớc sinh sản của trùng roi xanh?
- HS đọc và nghiên cứu SGK.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục I
4
và cho biết:
? Tính hớng sáng của trùng roi xanh thể hiện nh
thế nào?
- HS đọc và nghiên cứu SGK.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS đọc nôi dung mục II và quan sát
hình 4.3 SGK, thảo luân hoàn thành bài tập sau:
Bài tập: Bằng các cụm từ: Tế bào, trùng roi, đơn
bào, đa bào, điền vào chỗ trống:
Tập đoàn (trùng roi) dù có nhiều (tế bào) nh-
I. Trùng roi xanh:
1. Cấu tạo và di chuyển:
- Là tế bào hình thoi (0.05mm) có
roi, điểm mắt và hạt diệp lục, hạt

dự trữ, không bào co bóp, nhân.
- Roi xoáy vào nớc, vừa tiến vừa
xoay.
2. Dinh dỡng:
- Tự dỡng và dị dỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng
tế bào.
- Bài tiết nhờ không bào co bóp.
3. Sinh sản:
- Sinh sản vô tính băng phân đôi
theo chiều dọc.
4. Tính hớng sáng:
- Điểm mắt và roi giúp trùng roi h-
ớng về chỗ ánh sáng.
II. Tập đoàn trùng roi:
ng vẫn chỉ là một nhóm động vật (đơn bào) vì
mỗi tế bào vẫn vận động và dinh dỡng độc lập. Tập
đoàn trùng roi đợc coi là hình ảnh của mối quan hệ
về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật
(đa bào).
- HS thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập.
+ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- GV nhận xét, đa ra đáp án.
? Tập đoàn vôn vốc dinh dỡng nh thế nào?
? Nêu hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc?
? Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì về mối quan
hệ giữa động vật đơn bào với động vật đa bào?
- HS nghiên cứu trả lời.
-> Rút ra kết luận.

Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế
bào, bớc đầu có sự phân hoá chức
năng.
* Kết luận chung : GV cho HS đọc kết luận trong SGK.
3. Kiểm tra đánh giá.
- GV tóm tắt kiến thức bài học
- GV cho HS trả lời các câu hỏi :
? Trùng roi xanh có cấu tạo và di chuyển nh thế nào?
? Trùng roi xanh sinh sản nh thế nào?
? Nêu tính hớng sáng của trùng roi?
? Nêu mối quan hệ giữa tập đoàn vôn vốc với động vật đa bào?
4. Hớng dẫn về nhà.
- Học bài.
- HS đọc phần em có biết?
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Đọc trớc bài 5: Trùng biến hình và trùng giày.
Tiết : 05
Soạn : 15/9
Giảng 7A : 7B :
Bài 5. trùng biến hình và trùng giày
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- HS phân biệt đợc đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng biến hình, trùng giày.
- HS nêu đợc đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dỡng và sinh sản của trùng biến
hình và trùng giày.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
II. chuẩn bị:
1.Chuẩn bị của giáo viên:

- Giáo viên :
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc và nghiên cứu SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: 7A: 7B: :
2. Kiểm tra:
Nêu cấu tạo, cách di chuyển và sinh sản của trùng roi ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I
1
SGK và
quan sát hình 5.1 SGK, trả lời câu hỏi:
? Trùng biến hình có cấu tạo nh thế nào?
? Trùng biến hình di chuyển nh thế nào?
HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
-> Rút ra kết luận.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I
2
và quan sát hình
5.2 SGK, cho biết:
? Trùng biến hình dinh dỡng nh thế nào?
? Sắp xếp trình tự bắt mồi của trùng biến hình:
- Lập tức hình thanh chân giả thứ 2 vây lấy mồi
- Khi 1 chân giả tiếp cân mồi ( tảo, vi khuẩn, vụn hữu
cơ )
- Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất
nguyên sinh
- Không bào tiêu hoá tạo thành bao lấy mồi, tiêu hoá

mồi nhờ dịch tiêu hoá
? Trình bày quá trình bài tiết của trùng biến hình?
- HS nghiên cứu trả lời.
- GV yêu cầu Hs đọc thông tin mục I
3
, cho biết:
? Nêu quá trình sinh sản của trùng biến hình?
- HS đọc thông tin mục I
2
và trả lời câu hỏi.
-> Rút ra kết luận.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II
1
và quan sát
hình 5.3 SGK, cho biết:
? Trùng giày có cấu tạo nh thế nào?
- HS đọc SGK và trả lời.
-> Rút ra kết luận.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II
2
và quan sát
hình 5.3 SGK, cho biết:
? Quá trình dinh dỡng của trùng giày diễn ra nh thế
nào?
- HS đọc SGK và trả lời.
- GV yêu cầu các nhóm Hs thảo luận và trả lời các câu
hỏi sau:
? Nhân trùng giày có gì khác so với nhân trùng biến
hình (về số lợng và hình dạng)?

? Không bào co bóp của trùng giày và trùng biến hình
khác nhau nh thế nào (về cấu tạo, số lợng và vị trí)?
? Tiêu hoá ở trùng giày khác với trùng biến hình nh thế
nào (về cách lấy thức ăn, quá trình tiêu hoá và thải
bã )?
- HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi.
+ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đa ra đáp án.
- GV yêu cầu học sinh đọc nội dung mục II
3
, cho biết:
? Sinh sản ở trùng giày diễn ra nh thế nào?
- HS đọc sgk và trả lời. Rút ra kết luận.
I.Trùng biến hình:
1.Cấu tạo và di chuyển:
-Cấu tạo: Chất nguyên sinh lỏng,
nhân, không bào co bóp, không
bào tiêu hoá.
-Di chuyển: Nhờ chân giả.
2.Dinh dỡng:
- Tiêu hoá nội bào.

-Vô tính bằng phân đôi cơ thể.
II.Trùng giày:
1.Cấu tạo:
- Đã phân hoá gồm: nhân lớn,
nhân nhỏ, không bào co bóp,
miệng, hầu.
2.Dinh dỡng:
- Nhờ không bào tiêu hoá; Biến

đổi thức ăn nhờ enzim.
3.Sinh sản:
-Sinh sản vô tính bằng cách phân
đôi cơ thể theo chiều ngang.
-Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp
hợp.
* Kết luận chung : GV cho HS đọc kết luận trong SGK.
3. Kiểm tra đánh giá :
- GV tóm tắt kiến thức bài học
? Trùng biến hình có cấu tạo và di chuyển nh thế nào?
? Quá trình sinh sản của trùng giày và trùng biến hình có điểm gì giống và khác
nhau?
? Trùng giày dinh dỡng nh thế nào?
4. Hớng dẫn về nhà :
- Học bài.
-Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk.
- Đọc phần Em có biết?
- Đọc trớc bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét.
Tiết : 06
Soạn : 16/9
Giảng 7A : 7B :
Bài 6. trùng kiết lị và trùng sốt rét

I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS nêu đợc đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối
sống ký sinh.
- HS hiểu rõ tác hại, nơi ký sinh từ đó có biện pháp phòng chống trùng kiết lị và
trùng sốt rét.
2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
- Giữ vệ sinh môi trờng, vệ sinh cá nhân.
II. chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của giáo viên :
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Đọc và nghiên cứu SGK.
III. Hoạt động dạy học :
1.ổn định tổ chức: 7A: 7B: :
2. Kiểm tra:
Nêu cấu tạo, dinh dỡng và sinh sản của trùng giày?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và
quan sát hình 6.1, 6.2 SGK, trả lời câu hỏi:
? Trùng kiết lị có cấu tạo nh thế nào?
? Trùng kiết lị dinh dỡng nh thế nào?
? Sự phát triển của trùng kiết lị diễn ra nh thế nào?
? Hiện tợng kết bào xác có tác hại nh thế nào? Nêu
cách phòng chống trùng kiết lị?
- HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
- GV gọi 1- 2 Hs làm bài tập trang 23 sgk.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét và đa ra đáp án.
-> Rút ra kết luận.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu Hs đọc mục II
1

,cho biết:
? Trùng sốt rét có cấu tạo nh thế nào?
? Chúng kí sinh ở đâu?
? Dinh dỡng nh thế nào?
HS đọc thông tin mục II
1
và trả lời câu hỏi.
-> Rút ra kết luận.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II
2
và quan sát hình
6.3, 6.4 SGK, cho biết:
? Vòng đời của trùng sốt rét nh thế nào?
? Tại sao ngời bị sốt rét da tái xanh?
? Tại sao ngời bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà ngời
lại rét run cầm cập?
I.Trùng kiết lị:
- Cấu tạo: Chất nguyên sinh lỏng,
nhân, không bào co bóp, không
bào tiêu hoá, chân giả. Có hiện t-
ợng kết bào xác.
- Dinh dỡng: nuốt hồng cầu qua
màng tế bào.
- Tác hại: gây bệnh kiết lị.
II.Trùng sốt rét:
1.Cấu tạo và dinh dỡng:
- Cấu tạo: nhân, chất nguyên sinh.
Có hiện tợng kết bào xác.
- Trùng sốt rét ký sinh trong máu
ngời, thành ruột và tuyến nớc bọt

của muỗi Anophen.
- Dinh dỡng qua màng tế bào.
2.Vòng đời:
- Vào máu ngời, phá huỷ hồng
cầu-> tạo ra nhiều trùng sốt rét
mới-> tiếp tục phá huỷ những
hồng cầu khác.
- HS đọc SGK và trả lời.
-GV yêu cầu các nhóm Hs thảo luận và hoàn thành
bảng: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét trang 24 sgk.
- HS thảo luận nhóm, hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đa ra đáp án.
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II
3
và cho
biết:
? Tình trạng bệnh sốt rét ở nớc ta nh thế nào?
? Em hãy đa ra các biện pháp để phòng chống bệnh sốt
rét ở nớc ta?
- HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
-> Rút ra kết luận.
3.Bệnh sốt rét ở nớc ta:
- Phòng: vệ sinh môi trờng, vệ
sinh cá nhân, diệt muỗi.
* Kết luận chung : GV cho HS đọc kết luận trong SGK.
3. Kiểm tra đánh giá :
GV cho HS trả lời một số câu hỏi :
+ Trùng kiết lị có cấu tạo và dinh dỡng nh thế nào ?
+ Tác hại của trùng kiết lị ?

+ Biểu hiện của bệnh, biện pháp phòng tránh trùng kiết lị ?
+ Em làm gì để góp phần làm giảm tác hại của bênh sốt rét ở địa phơng?
4. Hớng dẫn về nhà :
- Học bài.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk.
- Đọc trớc bài 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh.
Tiết : 07
Soạn : 21/9
Giảng 7A : 7B :
Bài 7. đặc điểm chung và vai trò thực tiễn
của động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS nêu đợc đặc điểm chung của đông vật nguyên sinh.
- HS nhận biết đợc vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giữ vệ sinh môi trờng, vệ sinh cá nhân.
II. chuẩn bị:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc và nghiên cứu SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: 7A: 7B: :
2. Kiểm tra:
Nêu cấu tạo, dinh dỡng của trùng sốt rét ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1:
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I sgk
hoàn thành bảng: Đặc điểm chung ngành Động vật
nguyên sinh.
- HS đọc thông tin mục I và hàn thành bảng.
1-2 Hs lên bảng điền bảng, Hs khác nhận xét bổ
sung.
- GV nhận xét và đa ra đáp án.
- GV yêu cầu Hs các nhóm thảo luận và trả lời các
câu hỏi sau:
? Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì?
? Động vật nguyên sinh sống ký sinh có đặc điểm
gì?
? Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung?
- HS các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét, đa ra đáp án.
-> Rút ra kết luận.
Hoạt động 2:
- GVyêu cầu Hs đọc thông tin mục II và quan sát
hình 7.1,cho biết:
? Thành phần các động vật nguyên sinh trong giọt
nớc ao có những loài nào?
? Vai trò của chúng?
- HS đọc thông tin mục II và trả lời câu hỏi.
- GV cho Hs đọc thông tin về trùng lỗ.
- HS đọc thông tin về trùng lỗ.
- GV yêu cầu Hs dựa vào kiến thức trong chơng I
và các thông tin và hoàn thành bảng 2: Vai trò thực

tiễn của động vật nguyên sinh.
+ 1-2 Hs lên điền bảng, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- GV nhận xét đa ra đáp án đúng.
-> Rút ra kết luận.

I.Đặc điểm chung:
- Cơ thể là 1 tế bào đảm nhận mọi
chức năng sống độc lập.
- Dinh dỡng: chủ yếu dị dỡng.
- Sinh sản bằng nguyên phân.
II.Vai trò thực tiễn:
- Có vai trò là 1 mắt xích thức ăn.
- 1 số loài gây bệnh cho ngời và
động vật.
- Có loài có ý nghĩa về địa chất.
* Kết luận chung : GV cho HS đọc kết luận trong SGK.
3. Kiểm tra đánh giá :
- GV tóm tắt kiến thức bài học
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS đọc phần Em có biết?
+ Nêu điểm khác nhau giữa động vật nguyên sinh sống ký sinh và động vật
nguyên sinh sống tự do?
+ Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh?
+ Kể tên những động vật nguyên sinh có lợi và có hại?
4. Hớng dẫn về nhà :
- Học bài.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk.
- Đọc trớc bài 8: Thuỷ tức.
Tiết : 08

Soạn : 22/9
Giảng 7A : 7B :
chơng II: ngành ruột khoang
Bài 8. thuỷ tức
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- HS nêu đợc hình dạng ngoài, cách di chuyển của thuỷ tức.
- HS phân biệt đợc cấu tạo và chức năng 1 số tế bào thành cơ thể thuỷ tức, làm cơ
sở giải thích đợc cách dinh dỡng và sinh sản của chúng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
II. chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của giáo viên:
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc và nghiên cứu SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: 7A: 7B: :
2. Kiểm tra:
Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I và
quan sát hình 8.1, 8.2 sgk, cho biết:
? Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ
tức?
? Thuỷ tức di chuyển nh thế nào? Mô tả bằng lời
2 cách di chuyển của thuỷ tức?

Hs đọc thông tin mục I, quan sát hình vẽ và trả
lời.
-> Rút ra kết luận.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu Hs đọc thông tin mục II và quan sát
bảng: Cấu tạo, chức năng 1 số tế bào thành cơ
thể thuỷ tức, hoàn thành bảng.
- HS quan sát tranh và hình vẽ, đọc thông tin mục
II, hoàn thành bảng.
? Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức?
- HS dựa vào nội dung bảng để trả lời.
I.Hình dạng ngoài và di chuyển:
- Cơ thể hình trụ dài; phần dới là đế
bám; trên có lỗ miệng, xung quanh
có tua miệng. Cơ thể đối sứng toả
tròn.
- Di chuyển kiểu sâu đo, lộn đầu,
bơi.
II.Cấu tạo trong:
- Thành cơ thể có 2 lớp:
+Lớp ngoài: Gồm TB gai, TB thần
-> Rút ra kết luận.
Hoạt động 3:
- GV yêu cầu Hs đọc thông tin mục III và thảo
luận để trả lời câu hỏi:
? Thuỷ tức đa mồi vào miệng bằng cách nào?
? Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thuỷ tức mà
môid đợc tiêu hoá?
? Thuỷ tức có ruột hình túi nghĩa là chỉ có 1 lỗ
miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải

bã bằng cách nào?
- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- GV nhận xét đa ra đáp án đúng.
-> Rút ra kết luận.
Hoạt động 4:
- GV yêu cầu Hs quan sát hình 8.1 và trả lời câu
hỏi:
? Thuỷ tức sinh sản nh thế nào?
- HS đọc thông tin, quan sát hình vẽ và trả lời.
-> Rút ra kết luận.
kinh, TB mô bì-cơ.
+Lớp trong: TB mô cơ- tiêu hoá, TB
sinh sản.
+Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.
+Lỗ miệng thông với khoang tiêu
hoá ở giữa ( ruột túi).
III. Dinh d ỡng:
- Bắt mồi bằng tua miệng, tiêu hoá ở
khoang tiêu hoá nhờ dịch tế bào
tuyến.
-Trao đổi khí qua thành cơ thể.
IV.Sinh sản:
-Mọc chồi: chồi con mọc ra từ cơ thể
mẹ.
-Sinh sản hữu tình: hình thành tế bào
sinh dục đực, cái.
-Tái sinh: Từ 1 phần cơ thể mẹ tạo
thành cơ thể mới.

* Kết luận chung : GV cho HS đọc kết luận trong SGK.
3. Kiểm tra đánh giá :
- GV tóm tắt kiến thức bài học và đa ra một số câu hỏi :
+ Nêu hình dạng và cách di chuyển của thuỷ tức ?
+ Thuỷ tức có cấu tạo trong nh thế nào ?
+ Nêu cách dinh dỡng và sinh sản của thuỷ tức ?
4. Hớng dẫn về nhà :
- Học bài.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk.
- Đọc trớc bài 9: Đa dạng của ngành ruột khoang.
Tiết : 09
Soạn : 28/9
Giảng 7A : 7B :
Bài 9. đa dạng của ngành ruột khoang
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- HS hiểu rõ đợc sự đa dạng của ngành ruột khoang đợc thể hiện ở cấu tạo cơ thể,
lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
- Yêu thích môn học.
II.chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của giáo viên:
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc và nghiên cứu SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: 7A: 7B: :
2. Kiểm tra:

Nêu đặc điểm cấu tạo trong của thuỷ tức ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I và quan
sát hình 9.1 sgk, các nhóm thảo luận và hoàn thành
phiếu học tập (Theo mẫu bảng 1: So sánh đặc
điểm của sứa với thuỷ tức)
- HS: cá nhân theo dõi nội dung phiếu học tập, đọc
thông tin mục I, thảo luận nhóm và hoàn thành
phiếu học tập.
+ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhân xét, bổ
xung.
- GV nhận xét, đa ra đáp án.
-> Rút ra kết luận.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II và quan sát
hình 9.2 sgk, cho biết:
? Hải quỳ thờng sống ở đâu?
? Hải quỳ có cấu tạo nh thế nào?
- HS đọc thông tin mục II, trả lời câu hỏi.
-> Rút ra kết luận.
Hoạt động 3:
- GV yêu cầu Hs đọc thông tin mục III và quan sát
hình 9.3, thảo luận dể hoàn thành bảng 2: So sánh
san hô với sứa.
- HS các nhóm thảo luận, hoàn thành bảng.
+ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- GV nhận xét đa ra đáp án đúng.

? San hô bắt mồi nh thế nào?
? San hô có cấu tạo nh thế nào để thích nghi với lối
sống tập đoàn?
- HS nghiên cứu trả lời.
-> Rút ra kết luận.

I. Sứa:
Cơ thể hình trụ, miệng ở dới, di
chuyển bằng cách bóp dù, tự vệ
bằng tế bào gai.
II.Hải quỳ:
Cơ thể hình trụ to, ngắn, miệng ở
trên, khoang tiêu hoá xuất hiện
vách ngăn, không di chuyển, có
đế bám, sống tập trung.
III.Dinh d ỡng:
Cơ thể hình trụ, miệng ở trên, có
gai, có nhiều ngăn thông nhau
giữa các cơ thể, không di
chuyển, có đế bám, sống tập
đoàn.
* Kết luận chung : GV cho HS đọc kết luận trong SGK.
3. Kiểm tra đánh giá :
- GV tóm tắt kiến thức bài học.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS đọc phần Em có biết?
+ Nêu cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống tự do?
+ San hô và hải quỳ có cách bắt mồi nh thế nào?
+ Nêu sự khác nhau giữa san hô và thuỷ tức trong sinh sản vô tình mọc
chồi?

4. Dặn dò:
- Học bài.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk.
- Đọc trớc bài 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang.
Tiết : 10
Soạn : 30/9
Giảng 7A : 7B :
Bài 10. đặc điểm chung và vai trò
của ngành ruột khoang
I.Mục tiêu bài học :
1.Kiến thức:
- HS nêu đợc những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang.
- HS chỉ rõ đợc vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
- Bảo vệ động vật có giá trị.
II.chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của giáo viên:
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc và nghiên cứu SGK.
III.Hoạt động dạy học :
1.ổn định tổ chức: 7A: 7B: :
2. Kiểm tra:
Nêu cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
- GVyêu cầu học sinh đọc thông tin mục I và quan

sát hình 10.1 sgk, thảo luận nhóm, hoàn thành
phiếu học tập (theo nội dung bảng: Đặc điểm
chung của 1 số đại diện ruột khoang.)
- HS đọc thông tin mục I, quan sát hình vẽ và thảo
luận để hoàn thành bảng.
+ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ
xung.
I.Đặc điểm chung:
- GV nhận xét, đa ra đáp án.
- GV yêu cầu từ kết quả bảng trên tìm ra những
đặc điểm chung của ngành ruột khoang.
- HS tìm ra đặc điểm chung của ngành ruột
khoang.
STT
Đại diện
Đặc điểm
Thuỷ tức San hô Hải quỳ
1 Kiểu đối xứng Đối xứng toả tròn Đối xứng toả tròn Đối xứng toả tròn
2
Cách di chuyển
Sâu đo, lộn đầu Co bóp dù Không di chuyển
3 Cách dinh dỡng Dị dỡng Dị dỡng Dị dỡng
4
Cách tự vệ
Nhờ TB gai, di
chuyển
Nhờ TB gai, di
chuyển
Nhờ TB gai
5

Số lớp TB của thành
cơ thể
2 2 2
6
Kiểu ruột
Hình túi Hình túi Hình túi
7 Sống đơn độc hay tập
đoàn
Đơn độc Đơn độc Tập đoàn
-> Rút ra kết luận.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu Hs đọc nội dung mục II và trả
lời các câu hỏi:
? Ruột khoang có vai trò nh thế nào trong tự
nhiên và trong đời sống con ngời?
? Nêu rõ tác hại của ruột khoang?
HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi.
-> Rút ra kết luận.
Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột
dạng túi, cấu tạo thành cơ thể gồm
2 lớp tế bào, tự vệ và tấn công
bằng tế bào gai, dị dỡng.
II.Vai trò:
- Trong tự nhiên: Tạo vẻ đẹp, có ý
nghĩa sinh thái.
- Đối với đời sống: Làm đồ trang
sức, trang trí, cung cấp nguyên
liệu vôi, làm thực phẩm, nghiên
cứu địa chất.
- Tác hại: Gây độc, ngứa cho ngời,

ảnh hởng đến giao thông biển.
* Kết luận chung : HS đọc kết luận trong SGK.
4. Kiểm tra đánh giá :
- Hệ thống lại nội dung kiến thức.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS đọc phần Em có biết?
+ Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
+ Nêu lợi ích và tác hại của ruột khoang?
5. Hớng dẫn về nhà :
- Học bài + Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 sgk.
- Đọc trớc bài 11: Sán lá gan.
Tiết : 11
Soạn : 5/10
Giảng 7A : 7B :
Chơng III: các ngành giun
ngành giun dẹp
Bài 11 : sán lá gan
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- HS nêu đợc đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên.
- HS chỉ rõ đợc đặc điểm nơi sống, cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống
ký sinh.
- HS giải thích đợc vòng đời của sán lá gan qua nhiều giai đoạn ấu trùng kèm theo
thay đổi vật chủ.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
- Giữ vệ sinh, phòng chống giun sán ký sinh.
II. chuẩn bị :

1.Chuẩn bị của giáo viên:
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc và nghiên cứu SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: 7A: 7B: :
2. Kiểm tra: ( KT 15 phút )
Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang ?
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I và quan
sát hình 11.1 sgk, cho biết:
? Sán lá gan thờng sống ở đâu?
? Sá lá gan có cấu tạo nh thế nào?
? Sán lá gan di chuyển nh thế nào?
- HS đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả lời.
-> Rút ra kết luận.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu Hs đọc thông tin mục II, cho biết:
? Cơ quan dinh dỡng của sán lá gan có cấu tạo nh
thế nào?
?Sán lá gan dinh dỡng nh thế nào?
- HS đọc thông tin mục II, trả lời câu hỏi.
-> Rút ra kết luận.
Hoạt động 3:
- GV yêu cầu Hs đọc thông tin mục III
1
, cho biết:
? Nêu cấu tạo cơ quan sinh sản của sán lá gan?

- HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành
I.Nơi sống, cấu tạo và di
chuyển:
- Nơi sống: Ký sinh ở gan mật
trâu, bò
- Cấu tạo: Hình lá, dẹp, dài 2-
5cm, màu đỏ máu.
- Di chuyển: Lông bơi tiêu giảm,
giác bám phát triển, thành cơ thể
có khả năng chun dãn.
II.Dinh d ỡng:
Giác bám bám chặt vào nội tạng
vật chủ, hút chất dinh dỡng đa vào
ruột để tiêu hoá và dẫn chất dinh
dỡng đi nuôi cơ thể.
III.Sinh sản:
1.Cơ quan sinh dục:
- Lỡng tính.
- Gồm 2 bộ phận: CQSD đực,
CQSD cái và tuyến noãn hoàng.
bảng: Đặc điểm cấu tạo của sán lông, sán lá gan.
- HS các nhóm thảo luận, hoàn thành bảng.
+ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- GV nhận xét đa ra đáp án đúng.
- GV yêu cầu Hs đọc thông tin mục III
2
, hoàn thành
bài tập mục trang 42- sgk.

- HS nghiên cứu trả lời. Yêu cầu nêu đợc:
-> Không nở thành ấu trùng.
-> ấu trùng sẽ chết.
-> ấu trùng không phát triển.
-> Kén hỏng và không nở thành sán đợc.
? Sán lá gan thích nghi với sự phát tán giống nòi nh
thế nào?
? Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải làm gì?
- HS nghiên cứu trả lời.
-> Rút ra kết luận.

2.Vòng đời:
Trâu, bò trứng ốc ấu trùng
có đuôi
môi trờng
bám vào rau bèo kết kén nớc
* Kết luận chung : GV đọc kết luận trong SGK.
4. Kiểm tra
- GV tóm tắt kiến thức bài học.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS đọc phần Em có biết?
+ Nêu cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống?
+Nêu cấu tạo cơ quan sinh sản của sán lá gan?
+Nêu biện pháp tiêu diệt sán lá gan? Liên hệ?
5. Hớng dẫn về nhà :
- Học bài + Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk.
- Đọc trớc bài 11: Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành giun dẹp.
Tiết : 12
Soạn : 7/10
Giảng 7A : 7B :

Bài 12. một số giun dẹp khác và
đặc điểm chung của ngành giun dẹp
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- HS nắm đợc hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp ký sinh.
- HS nêu đợc đặc điểm chung của ngành giun dẹp.
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh cơ thể và môi trờng.
II. chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của giáo viên:
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc và nghiên cứu SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: 7A: 7B: :
2. Kiểm tra bài cũ :
Cho biết nơi sống, cấu tạo, di chuyển của sán lá gan?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: I.Một số giun dẹp khác:
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I và quan
sát hình 12.1 -> 12.3 sgk, các nhóm thảo luận và cho
biết:
? Kể tên 1 số giun dẹp ký sinh ?
? Giun dẹp thờng sống ở đâu? Vì sao?
? Để phòng giun dẹp cần phải ăn uống, giữ vệ sinh
nh thế nào?
? Sán ký sinh gây tác hại nh thế nào?

? Em làm gì để giúp mọi ngời tránh nhiễm trùng
giun sán?
- HS : cá nhân đọc thông tin mục I, thảo luận nhóm
và trả lời các câu hỏi.
+ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ
xung.
- GV nhận xét, đa ra đáp án.
-> Rút ra kết luận.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục II, thảo luận
nhóm để hoàn thành bảng: Một số đặc điểm của đại
diện Giun dẹp.
- HS đọc thông tin mục II, thảo luận và hoàn thành
bảng.
+ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- GV nhận xét, đa ra đáp án.
- GV yêu cầu Hs dựa vào nội dung bảng để tìm ra
các đặc điểm chung của ngành giun dẹp.
HS tìm đặc điểm chung của ngành giun dẹp.
-> Rút ra kết luận.

Một số ký sinh:
- Sán lá máu: trong máu ngời.
- Sán bã trầu: trong ruột lợn.
- Sán dây: trong ruột ngời, cơ bắp
trâu bò, lợn.
II.Đặc điểm chung:
- Cơ thể dẹp, đối xứng 2 bên.
- Ruột phân nhánh, cha có hậu

môn.
- Phân biệt đầu, đuôi, lng, bụng.
- Cơ quan sinh sản phát triển.
- ấu trùng phát triển qua các vật
chủ trung gian.
* Kết luận chung : GV cho HS đọc kết luận trong SGK.
4. Kiểm tra đánh giá :
- GV tóm tắt kiến thức bài học.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS đọc phần Em có biết?
+ Sán là máu, sán bã trầu và sán dây xâm nhập vào vật chủ bằng cách nào?
+ Nêu biện pháp phòng tránh nhiễm giun sán?
+ Nêu đặc điểm chung của ngành giun dẹp?
+ Hãy liên hệ bản thân cách phòng tránh giun sán ký sinh?
5. Hớng dẫn về nhà :
- Học bài.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk.
- Đọc trớc bài 13: Giun đũa.

Tiết : 13
Soạn : 12/10
Giảng 7A : 7B :
ngành giun tròn
Bài 13: giun đũa
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- HS mô tả đợc cấu tạo ngoài, cấu tạo trong, di chuyển, dinh dỡng của giun đũa
thích nghi với đời sống ký sinh.
- HS giải thích đợc vòng đời của giun đũa .
- HS nêu đợc tác hại và cách phòng tránh giun đũa.

2.Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh và tổng hợp kiến thức.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh cơ thể và môi trờng.
II.chuẩn bị :
1. Chuẩn bị của giáo viên :
2.Chuẩn bị của học sinh :
- Đọc và nghiên cứu SGK.
III. Hoạt động dạy học :
1.ổn định tổ chức: 7A: 7B: :
2. Kiểm tra bài cũ :
Nêu đặc điểm chung của ngành giun dẹp ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I và quan
sát hình 13.1 sgk, cho biết :
? Trình bày cấu tạo ngoài của giun đũa?
? Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh
học gì?
? Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ nh thế
nào?
- HS đọc thông tin mục I và trả lời các câu hỏi.
-> Rút ra kết luận.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu Hs đọc thông tin mục II, quan sát hình
13.2 sgk và trả lời các câu hỏi:
? Trình bài cấu tạo trong của giun đũa?
? Giun đũa di chuyển bằng cách nào? Hậu quả?

? Nhờ đặc điểm nào giun đũa chui đợc vào ống mật
và hậu quả sẽ nh thế nào đối với con ngời?
- HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
-> Rút ra kết luận.
I.Cấu tạo ngoài:
Cơ thể hình trụ dài 25cm. Lớp vỏ
cuticun bao bọc cơ thể.
II.Cấu tạo trong và di chuyển:
- Thành cơ thể gồm 2 lớp: Biểu bì
và cơ dọc phát triển. Cha có
khoang cơ thể chính thức.
Hoạt động 3:
- GV yêu cầu Hs đọc thông tin mục III, cho biết:
? Trình bày cách dinh dỡng của giun đũa?
? Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì đến tốc độ tiêu
hoá thức ăn? Khác với giun dẹp ở điểm nào? tại sao?
- HS đọc thông tin và trả lời.
-> Rút ra kết luận.
Hoạt động 4:
- GV yêu cầu Hs đọc thông tin mục IV
1
và cho biết:
? Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục của giun đũa?
- Hs đọc thông tin mục IV
1
và trả lời.
-> Rút ra kết luận.
- GV yêu cầu Hs đọc thông tin mục IV
2
và cho biết:

? Nêu cấu tạo của trứng giun đũa?
? Trình bày vòng đời của giun đũa?
? Rửa tay trớc khi ăn và không ăn rau sống vì có liên
quan gì đến bệnh giun đũa?
? Tại sao y học khuyên mỗi ngời nên tẩy giun từ 1-2
lần trong năm?
? Nêu biện pháp phòng chống giun đũa?
- HS đọc thông tin mục IV
2
và trả lời.
-> Rút ra kết luận.
- GV lu ý : Trứng và ấu trùng giun đũa phát triển ở
ngoài môi trờng nên dễ lây nhiễm, dễ tiêu diệt. Khi
bị nhiễm dễ gây tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dỡng
cho vật chủ.
- Di chuyển: cong duỗi cơ thể.
III.Dinh d ỡng:
- ống tiêu hoá thẳng, có lỗ hậu
môn.
IV. Sinh sản:
1.Cơ quan sinh dục:
- Cơ quan sinh dục dạng ống dài:
Cái 2 ống; Đực 1 ống.
- Thụ tinh trong, đẻ nhiều trứng.
2.Vòng đời giun đũa:
Giun đũa Đẻ trứng ấu trùng
trong trứng

Thức ăn sống


Máu, gan Ruột non
(tim phổi) (ấu trùng)
- Phòng chống:
+ Giữ vệ sinh môi trờng, vệ sinh
cá nhân.
+ Tẩy giun định kỳ.
* Kết luận chung : GV cho HS đọc kết luận trong SGK.
4. Kiểm tra đánh giá :
- GV tóm tắt kiến thức bài học.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS đọc phần Em có biết?
+ Nêu cấu tạo và di chuyển của giun đũa?
+ Nêu cách dinh dỡng của giun đũa?
+ Nêu tác hại của giun sán, biện pháp phòng chống bệnh giun sán? Liên hệ
bản thân ?
5. Hớng dẫn về nhà :
- Học bài.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk.
- Đọc trớc bài 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành giun tròn.
Tiết : 14
Soạn : 12/10
Giảng 7A : 7B :
Bài 14. một số giun tròn khác và
đặc điểm chung của ngành giun tròn

I.Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- HS nêu rõ đợc 1 số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn ký sinh gây bệnh, từ đó
có biện pháp phòng tránh.
- HS nêu đợc đặc điểm chung của ngành giun tròn.

2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích.
- Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh cơ thể và môi trờng.
II.chuẩn bị:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc và nghiên cứu SGK.
III.Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: 7A: 7B: :
2. Kiểm tra bài cũ :
Nêu tác hại của giun đũa và biện pháp phòng chống bệnh giun đũa ở ngời ? Liên
hệ bản thân ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I và quan
sát hình 14.1-> 14.4 sgk,đọc kỹ chú thích, cho biết:
? Kể tên các loại giun tròn ký sinh ở ngời?
? Các loại giun thờng sống ký sinh ở đâu và gây ra
những tác hại gì cho vật chủ?
? Trình bày vòng đời của giun kim?
? Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức gì?
? Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép kín
đợc vòng đời nhanh nhất?
- HS đọc thông tin mục I và trả lời các câu hỏi.
- GV thông báo: Giun đỏ, giun tóc, giun chỉ, giun
gây sần ở thực vật, có loại truyền qua muỗi nên khả
năng lây lan lớn.

? Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh
giun sán ký sinh?
- HS nghiên cứu trả lời, rút ra kết luận.
-> Rút ra kết luận.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu Hs đọc thông tin mục II, các nhóm
thảo luận và hoàn thành bảng: Đặc điểm của ngành
giun tròn (theo mẫu bảng trang 51 - sgk)
- HS đọc thông tin, thảo luận nhóm và hoàn thành
bảng.
+ Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- GV nhận xét, đa ra đáp án.
-> Rút ra kết luận.
I.Một số giun tròn khác:
- Các giun tròn ký sinh nh: Giun
kim, giun tóc, giun móc, giun chỉ
- Ký sinh ở cơ, ruột ( ngời và
động vật); rễ, thân, quả (thực vật)
gây ra nhiều tác hại.
- Cần giữ vệ sinh môi trờng, vệ
sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống,
diệt muỗi, tẩy giun.
II.Đặc điểm chung:
- Cơ thể hình trụ, thuôn 2 đầu, có
vỏ cuticun.
- Khoang cơ thể cha chính thức.
- Cơ quan tiêu hoá dạng ống bắt
đầu từ miệng,kết thúc ở hậu môn.
* Kết luận chung : GV cho HS đọc kết luận trong SGK.

4. Kiểm tra đánh giá :
- GV tóm tắt kiến thức bài học.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS đọc phần Em có biết?
+ Căn cứ vào nơi ký sinh, loài giun nào nguy hiểm nhất? Loài nào dễ phòng
nhất?
+ Nêu đặc điểm chung của ngành Giun tròn?
+ Nêu cách phòng tránh giun tròn ký sinh? Liên hệ bản thân?
5. Hớng dẫn về nhà :
- Học bài.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk.
- Đọc trớc bài 15: Giun đất.

×