Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Đề thi HKII 2010 - 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.98 KB, 32 trang )

PHÒNG GD-ĐT BÙ GIA MẬP ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯNG HỌC KÌ II
Năm học 2009 - 2010
Môn: NGỮ VĂN – Lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
I.VĂN – TIẾNG VIỆT.(4điểm)
Câu 1 (1.5điểm):
Chép thuộc lòng một khổ thơ mà em thích nhất trong bài “ Đêm nay Bác không ngủ” của Minh Huệ. Hãy
lí giải vì sao Bác không ngủ được?
Câu 2 (1.5điểm):
Thế nào là nhân hoá? Câu ca dao sau nhân hoá theo kiểu nào?
“ Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta”
Câu 3 (1điểm):
Như con chim chích
Nhảy trên đường vàng.
Từ “ đường vàng” trong câu thơ trên là biện pháp tu từ gì?Cho biết giá trò biểu đạt của biện pháp tu từ
đó.
II. TẬP LÀM VĂN (6điểm)
Học sinh chọn một trong hai đề sau để làm:
Đề 1. Tả lại giờ chào cờ đầu tuần ở trường em đang học.
Đề 2. Em hãy tả lại một người thân trong gia đình mà em yêu mến (ông, bà, cha, mẹ, anh, chò, em…)
……………………………HẾT………………………
Giám thò không giải thích gì thêm
Họ tên thí sinh:……………………………………………………………………Lớp…………Số báo danh:……………………………………
Chữ kí của giám thò 1:…………………………………………………Chữ kí của giám thò 2:…………………………………………



ĐỀ THI CHÍNH THỨC
PHÒNG GD – ĐT BÙ GIA MẬP HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN. HKII.


Môn : NGỮ VĂN – lớp 6.
Năm học : 2009 - 2010
I. Hướng dẫn chung:
- Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của sọc sinh.
- Do đặc thù bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng hướng dẫn và
thang điểm ; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
-Trước khi chấm giám khảo họp thống nhất chi tiết hoá điểm số của các ý(nếu có) nhưng phải đảm bảo
không sai lệch với tổng điểm của mỗi ý và được thống nhất cụ thể.
II. Đáp án và thang điểm:
Phần-Câu Nội dung Điểm
Văn -1 Chép thuộc lòng một khổ thơ trong bài “Đêm nay Bác không ngủ” của Minh
Huệ.Lí giải vì sao Bác không ngủ được?
1.50
- Chép đúng khổ thơ trong bài:
-Sai một câu trừ 0.25diểm.
0.75
-Bác không ngủ được vì:
+Bác lo cho các chiến só:ngủ trong mái lều xơ xác, ngoài trời lại mưa……
+Bác lo cho đoàn dân công: ngủ ngoài rừng, không manh chiếu……
+Bác lo cho chiến dòch biên giói Cao – Lạng.
-Học sinh trả lời được hai ý vẫn cho 0.75điểm.
0.25
0.25
0.25
Tiếng
Việt - 2
Thế nào là nhân hoá? Câu ca dao sau nhân hoá theo kiểu nào?
Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
1.50

- Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật……bằng những từ vốn được dùng để
gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật……trở nên gần gũi với
con người,biểu thò được những suy nhó,tình cảm của con người 1,0 0
- Kiểu nhân hoá của câu ca dao: Trò truyện, xưng hô với vật như đối với ngøi. 0,50
3 Từ” đường vàng” trong câu thơ: Như con chim chích
Nhảy trên đường vàng
Là biện pháp tu từ gì? Cho biết giá trò biểu đạt của biện pháp tu từ ấy.
1,00
-Từ”đường vàng” là biện pháp tu từ ẩn dụ.
-Giá trò biểu đạt: Con đường sáng dẫn đến một ngày mai tươi đẹp.
0,50
0,50
Tập Làm
Văn.
Đề 1.Tả lại giờø chào cờ đầu tuần ở trường em đang học. 6, 00
1) Yêu cầu nề kó năng : Biết cách tả một cảnh vật theo bài văn tả cảnh, đúng thể
loại miêu tả,
Diễn đạt lưu loát,trong sáng, mạch lạc, đúng chính tả, ngữ pháp ,dùng từ, đặt
câu,dựng đoạn.Đảm bảo bố cục ba phần và nhiệm vụ từng phần chặt chẽ, lời văn
giàu cảm xúc và hình ảnh.
2) Yêu cầu về kiến thức: Trên cơ sở hiểu biết về kiểu bài và các buổi chào cờ
đầu tuần, bằng nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng bài làm của học sinh đáp ứng
các yêu cầu cơ bản sau:
Mở Bài
Em và các bạn đi sớm để làm lễ chào cờ. 1,00
Thân
Bài
-Trước lúc chào cờ.
+Các bạn tụ thành nhóm để chơi
+Lớp trực xếp bàn ghế để chuẩn bò

+Quốc kì và chân dung Bác.
-Lúc chào cờ.
+Tập hợp.
+Các nghi thức(đứng nghiêm, hát quốc ca, đội ca,)
+Tổng kết tuần qua, phổ biến kế hoạch tuần tới, dặn dò.
+Phát biểu của cô(thầy) tổng phụ trách, của thầy(cô) hiệu trưởng hoặc phó hiệu
trưởng.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Kết Bài
-Vào lớp học nhưng dư âm buổi lễ chào cờ vẫn chưa hết.
-Quyết đònh thi đua lập thành tích. 1,00
Lưu ý
Học sinh đạt được cả hai yêu cầu về kó năng và kiến thức mới cho điểm tối đa.


PHÒNG GD – ĐT BÙ GIA MẬP ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯNG HK II
Năm học: 2009 – 2010
Môn: NGỮ VĂN – Lớp 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)


I. VĂN – TIẾNG VIỆT.(4điểm)

Câu 1.(1.5điểm)
Nêu luận điểm chính và hệ thống luận điểm phụ của văn bản:”Đức tính giản dò của Bác Hồ”.
Câu 2 . (1.5điểm).
Thế nào là câu chủ động, câu bò động? Đặt một câu chủ động và chuyển thành câu bò động tương ứng.
Câu 3.(1điểm).
Tìm phép liệt kê trong đoạn thơ sau và cho biết tác dụng của các phép liệt kê đó:
Tỉnh lại em ơi, qua rồi cơn ác mộng
Em đã sống lại rồi, em đã sống!
Điện giật,dùi đâm,dao cắt,lửa nung
Không giết được em, người con gái anh hùng!
II. TẬP LÀM VĂN.(6điểm)
Học sinh chọn một trong hai đề để làm:
Đề 1: Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.
Đề 2: Giải thích câu tục ngữ: “Uống nước nhớ nguồn”
……………………………Hết……………………………
Giám thò không giải thích gì thêm
Họ tên thí sinh:……………………………………………………………………Lớp……………Số báo danh………………………
Chữ kí giám thò 1:…………………………………………………Chữ kí giám thò 2:………………………………………………
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
PHÒNG GD – ĐT BÙ GIA MẬP HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN HK II.
MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 7.
Năm học : 2009 – 2010
I. Hướng dẫn chung:
- Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh.
- Do đặc thù bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng hướng dẫn
Chấm và thang điểm; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
- Trước khi chấm giám khảo họp thống nhất chi tiết hoá điểm số của các ý(nếu có) nhưng phải đảm bảo
không sai lệch với tổng điểm của mỗi ý và được thống nhất cụ thể.
II. Đáp án và thang điểm:
Phần- Câu Nội dung Điểm

Văn- 1. Nêu luận điểm chính và hệ thống luận điểm phụ của văn bản:”Đức tính giản
dò của Bác Hồ. 1.50
-Luận điểm chính: Đức tính giản dò của Bác Hồ.
-Hệ thống luận điểm phụ:
+Bác Hồ giản dò trong đời sống, trong quan hệ với mọi người.
+Bác hồ giản dò trong lời nói và bài viết.
0,5
0,5
0,5
Tiếng Việt
2.
Thế nào là câu chủ động, câu bò động? Đặt một câu chủ động và chuyển
thành câu bò động tương ứng. 1,50
-Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng
vào người, vật khác(chỉ chủ thể của hoạt động).
-Câu bò động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác
hướng vào(chỉ đối tượng của hoạt động).
Đặt được câu chủ động và chuyển thành câui bò động tương ứng tốt.
0,50
0,50
0,50
3
Tìm phép liệt kê trong đoạn thơ và cho biết tác dụng của phép liệt kê đó:
Tỉnh lại em ơi, qua rồi cơn ác mộng
Em đã sống lại rồi, em đã sống!
Điện giật,dùi đâm,dao cắt, lửa nung
Không giết được em, người con gái anh hùng! 1,00
-Phép liệt kê trong đoạn thơ: Điện giật,dùi đâm, dao cắt, lửa nung
-Tác dụng: Nêu lên sự tàn bạo, giã man của bọn giặc và khẳng đònh sự dũng cảm
của người con gái Việt Nam.

0,50
0,50
Tập Làm
Văn.
Đề 1: Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. 6,00
1) Yêu cầu về kó năng: Học sinh biết cách làm một bài văn nghò luận chứng
minh, bố cục rõ ràng, chặt chẽ, diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, dùng từ,đặt
câu. Văn viết trong sáng, trôi chảy.
2) Yêu cầu về kiến thức: Trên cơ sở hiểu biết về kiểu bài và thực tế cuộc sống
bằng nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng bài làm của học sinh phải đáp ứng các
yêu cầu cơ bản sau:
Mở Bài
Giới thiệu vấn đề: Rừng có vai trò quan trọng, bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống
của chúng ta. 1,00
Thân Bài.
-Vai trò của rừng:
+Rừng với việc bảo vệ môi trường sinh thái
+Rừng với sinh hoạt
+Rừng trong chiến tranh…
-Tình trạng rừng hiện nay:
+Bò phá huỷ nghiêm trọng
+Số lượng rừng đang ngày càng giảm đi
-Nguyên nhân: Do ý thức của con người là chủ yếu
-Hậu quả của việc rừng bò tàn phá: ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống của
con người
-Kêu gọi: Bảo vệ rừnh là bảo vệ chính cuộc sống của chúng ta.
1,00
1,00
0,50
0,50

1,00
Kết Bài.
Khẳng đònh và nêu khẩu hiệu: Cứu lấy rừng là cứu chính cuộc sống của chúng ta. 1,00
Tập Làm
Văn.
Đề 2. Giải thích câu tục ngữ: “Uống nước nhớ nguồn”.
6,00
1) Yêu cầu về kó năng: Học sinh biết cách làm bài văn giải thích, có bố cục
chặy chẽ, rõ ràng, diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
Văn viết trong sáng, trôi chảy, hấp dẫn.
2) Yêu cầu về kiến thức: Trên cơ sở hiểu biết về kiểu bài nghò luận giải
thích và cuọc sống hàng ngày học sinh có nhiều cách diễn đạt khác nhau
nhưng bài làm phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau:
Mở Bài.
-Dẫn dắt vào đề
-Giới thiệu câu tục ngữ”Uống nước nhớ nguồn”-câu tục ngữ thể hiện sâu sắc đạo
lí con người Việt Nam đó là luôn trân trọng, biết ơn người đi trước. 1,00
Thân Bài.
-Giải thích được ý nghóa câu tục ngữ:
+Uống nước: Thừa hưởng thành quả lao động hoặc đấu tranh cách mạng của
người khác, của các thế hệ đi trước.
+Nguồn: Nơi xuất phát của dòng nước- những người làm ra thành quả đó.
-Nghóa của cả câu:Câu tục ngữ là một triết lí sống, khi hưởng thụ thành quả nào
đó phải nhớ ơn và đền ơn xứng đáng những người đem lại thành quả mà ta đang
hưởng.
-Giải thích tại sao”Uống nước cần phải nhớ nguồn”?
+Trong thiên nhiên và xã hội không có hiện tượng nào là không có nguồn gốc.
Trong cuộc sống không có thành quả nào mà không có công của một ai đó tạo
nên.
+Lòng biết ơn giúp ta gắn bó với cha mẹ, ông bà, tập thể…tạo ra một xã hội nhân

ái, đoàn kết.Thiếu lòng biết ơn và hành động để đền ơn con người sẽ trở nên ích
kỉ, xấu xa độc ác.
-Uống nước nhớ nguồn là đạo lí mà con người phải có và nó trở thành một truyền
1,00
1,00
thống tốt đẹp của nhân dân.
-Nhớ nguồn phải thể hiện như thế nào?
+Giữ gìn thành quả của người đi trước đã tạo ra
+Sử dụng thành quả lao động tiết kiệm
+Bản thân phải góp phần tạo nên thành quả chung, làm phong phú thêm thành
quả của dân tộc.
-Có ý thức và hành động thiết thực để đền ơn đáp nghóa cho người có công.
1,00
1,00
Kết Bài.
-Nhấn mạnh ý nghóa của câu tục ngữ và tác dụng của nó.
-Bài học rút ra cho bản thân. 1,00
Lưu ý
Học sinh đạt được đầy đủ hai yêu cầu về kó năng và kiến thức mới cho điểm tối
đa.
PHÒNG GD – ĐT BÙ GIA MẬP ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯNG HKII
Năm học: 2009 – 2010
Môn: NGỮ VĂN – Lớp 8
Thời gian làm bài 90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
I.VĂN – TIẾNG VIỆT:(4điểm)
Câu 1:(1.5điểm)
Chép chính xác phần phiên âm và phần dòch thơ của bài”Ngắm Trăng”(Vọng Nguyệt) của Hồ Chí Minh).
Câu 2:(1.5điểm)
Thế nào là câu phủ đònh? Câu phủ đònh dùng để làm gì?

Đặt một câu phủ đònh dùng để xác nhận không có sự vật sự việc.
Câu 3:(1điểm)
Cho biết sự khác nhau về hình thức và ý nghóa của hai câu sau:
a/. Bao giờ anh đi Hà Nội?
b/. Anh đi Hà Nội bao giờ?
II. TẬP LÀM VĂN:(6diểm)
Học sinh chọn một trong hai đè sau để làm:
Đề 1: Thuyết minh một đồ dùng học tập hoặc đồ dùng sinh hoạt trong gia đình.
Đề 2: Hãy nói “KHÔNG” với các tệ nạn xã hội.(Gợi ý: Hãy viết một bài nghò luận để nêu rõ tác hại của
một trong các tệ nạn xã hội mà chúng ta cần phải kiên quyết và nhanh chóng bài trừ như cờ bạc, tiêm
chích ma tuý hoặc tiếp xúc với văn hoá phẩm không lành mạnh……)
……………………………HẾT……………………………
Giám thò không giải thích gì thêm
Họ tên thí sinh:…………………………………………………………Lớp…………………Số báo danh………………………………
Chữ kí của giám thò 1:………………………………………………Chữ kí của giám thò 2:…………………………………………
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
PHÒNG GD – ĐT BÙ GIA MẬP HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGŨ VĂN HKII
Môn: NGỮ VĂN – Lớp 8
Năm học: 2009 – 2010
I. Hướng dẫn chung:
-Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm đêå đánh giá tổng quát bài làm của học sinh.
-Do đặc thù bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong vioệc vận dụng hướng dẫn chấm và
thang điểm; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
-Trước khi chấm giám khảo họp thống nhất chi tiết hoá điểm của các ý(nếu có) nhưng phải đảm bảo không sai lệch
với tổng điểm của mỗi ý và được thống nhất cụ thể.
II. Đáp án và thang điểm:
Phần-
Câu
Nội dung Điểm
Văn -1.

Chép chính xác phần phiên âm và phần dòch thơ của bài”Ngắm Trăng”(Vọng Nguyệt)
của Hồ Chí Minh.
1,50
-Chép chính xác phần phiên âm của bài thơ.
-Chép chính xác phần dòch thơ của bài thơ.
0,75
0,75
Tiếng
Việt 2.
Thế nào là câu phủ đònh? Câu phủ đònh dùng để làm gì?
Đặt một câu phủ đònh dùng để xác nhận không có sự vật, sự việc.
1.50
-Câu phủ đònh là câu có chứa những từ ngữ phủ đònh như: không, chẳng,chả,chưa, không
phải(là), chẳng phải(là), đâu( có)…
-Câu phủ đònh dùng để:
+Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó(câu phủ đònh
miêu tả).
+Phản bác một ý kiến, một nhận đònh(câu phủ đònh bác bỏ).
-Học sinh đặt câu đúng:
0,50
0,50
0,50
3.
Cho biết sự khác nhau về hình thức và ý nghóa của hai câu sau:
a. Bao giờ anh đi Hà Nội?
b. Anh đi Hà Nội bao giờ?
1.00
Khác nhau:
-Về hình thức: khác nhau ở trật tự từ.
+Câu a. “Bao giờ” đứng ở đầu câu

+Câu b. “Bao giờ” đứng ở cuối câu
-Về ý nghóa: Câu a. Hỏi về thời điểm của hoạt động diễn ra trong tương lai.
Câu b. Hỏi về thời điểm của hoạt động diễn ra trong quá khứ.
0,50
0,50
Tập
Làm
Văn.
Đề 1: Thuyết minh đồ dùng học tập hoặc đồ dùng sinh hoạt trong gia đình. 6.00
1) Yêu cầu về kó năng: Học sinh biết vận dụng kiểu bài thuyết minh để viết bài văn
thuyết minh về một đồ dùng học tập hoặc đồ dùng sinh hoạt trong gia đình. Bài viết
có bố cục ba phần chặt chẽ, rõ ràng, diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, dùng từ
đặt câu.Lời văn trôi chảy, lô zích. Không lạc sang kiểu bài miêu tả.
2) Yêu cầu về kiến thức: Dựa vào sự hiểu biết về kiểu bài và đối tượng cần thuyết
minh, học sinh có cách diễn đạt khác nhau nhưng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Mở Bài.
Giới thiệu khái quát đối tượng thuyết minh.
1,00
Thân Bài.
-Nêu đặc điểm, cấu tạo của đối tượng:
(Kích thước, hình dáng,chất liệu, màu sắc, hoa văn trang trí……)
-Công dụng(lợi ích) đối với người sử dụng.
-Nguyên lí hoạt động, cách sử dụng.
-Cách bảo quản.
1,00
Kết bài.
Cảm nghó của em đối với đồ dùng thuyết minh. 1,00
Lưu ý
Bài của học sinh đạt cả hai yêu cầu về kó năng và kiến thức mới cho điểm tối đa.
Đề 2:Hãy nói”KHÔNG” với các tệ nạn (Gợi ý: Hãy viết một bài nghò luận để nêu rõ

tác hại của một trong các tệ nạn xã hội mà chúng ta cần phải kiên quyết bài trừ như
cờ bạc,tiêm chích ma tuý hoặc tiếp xúc với văn hoá phẩm không lành mạnh…… )
6.00
1) Yêu cầu về kó năng: Học sinh biết cách viết bài văn nghò luận về một trong các
tệ nạn xã hội mà mọi người cần quan tâm. Bài viết phải có bố cục chặt chẽ, rõ
ràng, diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, dựng đoạn.Có luận
điểm rõ ràng, luận cứ đầy đủ và xác thực, lập luận rành mạch:
2) Yêu cầu về kiến thức: Trên cơ sở hiểu biết của mình về các tệ nạn xã hội hiện
nay và kiểu bài nghò nluận bài viết phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau:
Mở Bài.
-Trong tình hình hội nhập hiện nay, bên cạnh việc tiếp thu những cái tốt, còn có những cái
xấu, những tệ nạn xã hội
-Hãy nói không với tệ nạn xã hội.
1.00
Thân Bài.
-Tệ nạn xã hội là gì?
-Vì sao phải nói”không” với các tệ nạn xã hội?
+Nó là mối nguy trước mắt: bò lôi kéo, rủ rê-> tò mò thử->nghiện ngập.
+Nó còn là hiểm hoạ lâu dài: không chỉ ảnh hưởng bản thân,nó còn gây hậu quả nghiêm
trọng cho gia đình, người thân, xã hội.
-Phân tích vài tác hại của các tệ nạn xã hội:
+Ma tuý: chất gây say,gây nghiện->có nguy cơ lây truyền AIDS.
+Cờ bạc: trò đỏ đen, may rủi-> mất nhiều thời gian sức khoẻ, tiền bạc, sự nghiệp……
+Xem văn hoá phẩm đồ trụy: bò tiêm nhiễm bởi những hành vi không lành mạnh.
1.00
1,50
1,50
Kết Bài.
-Rút ra bài họpc tu dưỡng: tránh xa thói hư tật xấu, tệ nạn xã hội.
-Cần xây dựng cho mình và tuyên truyền cho mọi người lối sống tích cực, lành mạnh.

1.00
Lưu ý
Học sinh đạt được cả hai yêu cầu về kó năng và kiến thức mới cho điểm tối đa.
PHÒNG GD – ĐT BÙ GIA MẬP ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯNG HKII.
Năm học: 2009 – 2010
Môn: NGỮ VĂN: Lớp – 6
Thời gian làm bài:90 phút
(Không kể thời gian giao đề)
I. VĂN – TIẾNG VIỆT:(4 điểm).
Câu 1:(1điểm)
Từ văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”(Tô Hoài), em rút ra bài học gì cho bản thân?
Câu 2:(1điểm)
Thế nào là thành phần chính, thành phần phụ của câu? Cho ví dụ một câu Đủ thành phần nói trên.
Câu 3:(2điểm)
Hãy cho biết mỗi câu văn dưới đây thuộc kiểu câu gì? Lấy thêm một ví dụ về mỗi kiểu câu đó.
a/ Những cái vuốt ở chân, ở kheo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
b/ Người ta gọi chàng là Sơn Tinh.
II. TẬP LÀM VĂN:(6điểm).
Đề 1: Hãy tả lại một thầy hoặc cô giáo mà em yêu quý.
Đề 2: Tả lại quang cảnh sân trường em trong giờ ra chơi.
………………………………………HẾT……………………………………

Giám thò không giải thích gì thêm
Họ tên thí sinh:………………………………………………Lớp………………Số báo danh…………………………….
Chữ kí của giám thò 1:………………………………… Chũ kí của giám thò 2:……………………………………
ĐỀ THI DỰ BỊ
PHÒNG GD – ĐT BÙ GIA MẬP HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN HKII.
Môn:NGỮ VĂN – LỚP 6.
Năm học: 2009 – 2010
ĐỀ DỰ BỊ.

I. Hướng dẫn chung:
- Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh.
-Do đặc thù bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng hướng dẫn
chấm và thang điểm; cần khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
-Trước khi chấm giám khảo họp thống nhất chi tiết hoá điểm số của các ý(nếu có) nhưng phải đảm bảo
không sai lệch với tổng điểm của mỗi ý và được thống nhất cụ thể.
II. Đáp án và thang điểm:
Phần-Câu Nội dung Điểm
Văn-1 Từ văn bản”Bài học đường đời đầu tiên”(Tô Hoài), em rút ra bài học gì cho
bản thân?
1,00
Học sinh có thể rút ra bài học: Không nên hung hăng, hống hách. Cần suy nghó
trước khi làm một việc gì, không nên nông nổi, gây tai hoạ để rồi ân hận khi đã
muộn.
1,00
Tiếng Viêt
2.
Thế nào là thành phần chính, thành phần phụ của câu? Cho ví dụ một câu dủ
các thành phần nói trên.

1,00
-Thành phần chính của của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu
có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.
-Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ.
-Học sinh đặt câu có đủ thành phần chính-phụ
0,50
0.25
0,25
3.
Hãy cho biết mỗi câu văn dưới đây thuộc kiểu câu gì? Lấy thêm một ví dụ về

mỗi kiểu câu đó.
a/ Những cái vuốt ở chân, ở kheo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
b/ Người ta gọi chàng là Sơn Tinh. 2,00
-a/ Câu trần thuật đơn không có từ (là).
-Lấy được ví dụ đúng.
-b/ Câu trần thuật đơn có từ(là).
-Lấy được ví dụ đúng.
0,50
0,50
0,50
0,50
Tập Làm
Văn.
Đề1: Tả lại một thầy hoặc cô giáo mà em yêu quý. 6,00
1) Yêu cầu về kó năng : học sinh biết cách làm một bài văn tả người theo đúng
thể loại. Đảm bảo đúng bố cục ba phần và nhiệm vụ từng phần. Bài viết
có kết cấu chặt chẽ, lời văn giàu cảm xúc, tình cảm yêu mến, văn viết
không sai lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, dựng đoạn……
2) Yêu cầu về kiến thức : bài viết của học sinh phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Mở Bài.
Giới thiệu khái quát về thầy(cô) mà em yêu mến.
1,00
Thân Bài.
-Tả ngoại hình: tuổi tác, dáng người, khuôn mặt, ánh mắt, nụ cười, mái tóc, trang
phục……
-Tả hành động việc làm của thầy(cô): Khi giảng bài, chấm chũa bài,uốn nắn dạy
bảo học sinh……
-Tả tình cảm thái độ:đối với PHHS, với đồng nghiệp, với học sinh……
-Tình cảm thái độ của mọi người đối với thầy(cô).
1,00

1,00
1,00
1,00
Kết Bài.
Cảm nghó về thầy(cô) giáo ấy. 1,00
Lưu ý.
Học sinh đạt được cả hai yêu cầu về kó năng và kiến thức mới cho điểm tối đa.
Đề 2: Tả lại quang cảnh sân trường em trong giờ ra chơi. 6,00
1) Yêu cầu về kó năng :Học sinh biết cách làm bài văn tả cảnh theo đúng thể
loại. Đảm bảo bố cục ba phần và nhiệm vụ từng phần. Bài viết có kết cấu
chặt chẽ, lời văn giàu cảm xúc, văn viết không sai lỗi chính tả, dùng từ,
đặt câu, dựng đoạn……
2) Yêu cầu về kiến thức : Học sinh có nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng
bài viết phải đảm bảo các nội dung sau:
Mở Bài.
Giới thiệu chung về quang cảnh sân trường em trong giờ ra chơi.
1,00
Thân Bài.
-Cảnh sân trường trước giờ ra chơi.
+Không gian im lặng
+m thanh tiếng giảng bài, tiếng chim hót…
+Hình ảnh; Một số lớp đứng thành nhóm trong sân với bộ đồ TDTT.
-Cảnh ra chơi.
+H/S trong các lớp ùa ra như đàn ong vỡ tổ.
+Không gian ồn ào, tràn ngập tiếng cười, nói.
+Hoạt động: một số ăn quà, bánh, đá cầu, nhảy dây…
-Giờ chơi kết thúc.
+H/S trở về lớp.
+Gương mặt vui tươi ứot đẫm mồ hôi.
+Không gian trở nên im lặng.

1,00
1,50
1,50
Kết Bài.
Cảm tưởng về quang cảnh sân trường em trong giờ ra chơi.
1,00
Lưu ý.
Bài làm của học sinh phải đạt cả hai yêu cầu về kó năng và kiến thức mới cho
điểm tối đa.
PHÒNG GD – ĐT BÙ GIA MẬP ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯNG HKII
Năm học: 2009 - 2010
Môn: NGỮ VĂN – Lớp -7
(Thời gian làm bài 90 phút)
I. VĂN – TIẾNG VIỆT:(4điểm).
Câu 1:(1,5điểm)
Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản”Sống chết mặc bay”(Phạm Duy Tốn).Cho biết phép tương phản
và tăng cấp trong nghệ thuật văn chương có tác dụng gì?
Câu 2:(1.5điểm)
Nêu tác dụng của câu đặc biệt. Các câu đặc biệt trong các ví dụ sau có tác dụng gì?
a/ Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trôi.
(Nguyên Hồng)
b/ An gào lên:
- Sơn! Em ơi! Sơn ơi!
- Chò An ơi!
Sơn đã nhìn thấy chò.
(Nguyễn Đình Thi)
Câu 3:(1điễm)
Viết một đoạn văn (5câu) trong đó có sử dụng thành phần trạng ngữ.
II. TẬP LÀM VĂN:(6diểm).
Học sinh chọn một trong hai đề để làm:

Đề 1: Nhân dân ta có câu tục ngữ:”Có công mài sắt, có ngày nên kim”.Hãy giải thích và chứng minh câu tục ngữ
trên.
Đề 2: Giải thích câu ca dao: “Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.”
……………………………………HẾT………………………………
Giám thò không giải thích gì thêm
Họ tên thí sinh:……………………………………………………………………Lớp…………………Số báo danh…………………………
Chữ kí giám thò 1:………………………………………………Chữ kí giám thò 2:…………………………………………………………
ĐỀ THI DỰ BỊ
PHÒNG GD – ĐT BÙ GIA MẬP HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN HKII.
Năm học: 2009 – 2010
Môn: NGỮ VĂN – Lớp -7
Đề DỰ BỊ:
I. Hướng dẫn chung:
-Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh.
-Do đặc thù bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng hướng dẫn
chấm và thang điểm ; khuyến khích những bài viết của học sinh có cảm xúc và sáng tạo.
-Trước khi chấm giám khảo họp thống nhất chi tiết hoá điểm số của các ý(nếu có) nhưng phải đảm bảo
không sai lệch với tổnh điểm của mỗi ý và được thống nhất cụ thể.
II. Đáp án và thang điểm:
Phần-
Câu
Nội dung Điểm
Văn 1. Nêu nội dung và nghệ thuật văn bản”Sống chết mặc bay”(Phạm Duy Tốn).Cho biết
phép tương phản và tăng cấp trong nghệ thuật văn chương có tác dụng gì?
1.50
-Nội dung:Lên án gay gắt tên quan phủ”lòng lang dạ thú” và bày tỏ lòng cảm
thương trước cảnh”nghìn sầu muôn thảm” của nhân dân do thiên tai và cũng do
thái độ vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây nên.
-Nghệ thuật:

+Lời văn cụ thể, sinh động
+Vận dụng kết hợp hai phép tương phản và tăng cấp thành công.
-Phép tương phản – tăng cấp có tác dụng để bộc lộ rõ nét tính cách của nhân vật.
0,50
0,50
0,50
Tiếng
Việt -2.
Nêu tác dụng của câu đặc biệt?Các câu đặc biệt trong các ví dụ sau có tác
dụng gì?
a/ Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả, cái đò cũ của bác tài
Phán từ từ trôi.
-Nguyên Hồng-
b/ An gào lên:
-Sơn! Em ơi! Sơn ơi!
-Chò An ơi!
-Sơn đã nhìn thấy chò.
-Nguyễn Đình Thi-
1.50
-Câu đặc biệt dùng để:
+Xác đònh thời gian, nơi trốn diễn ra sự việc được nói đến trong câu;
+Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng;
+Bộc lộ cảm xúc;
+Gọi đáp;
0,25
0,25
0,25
0,25
-Tác dụng của các câu đặc biệt:
a/ Một đêm mùa xuân. –Dùng để xác đònh thời gian.

b/Sơn! Em ơi! Sơn ơi!
-Chò An ơi! -Dùng để gọi đáp.
0,25
0,25
3. Viết đoạn văn(5câu) trong đó có sử dụng trạng ngữ. 1.00
-Học sinh viết được đoạn văn khoảng 5 câu.
-Có sử dụng thành phần trạng ngữ.
0,50
0,50
Tập
Làm
Văn.
Đề 1: Nhân dân ta có câu ỵuc ngữ:”Có công mài sắt, có ngày nên kim”.Hãy
giải thích và chứng minh câu tục ngữ trên. 6.00
1) Yêu cầu về kỉ năng: Học sinh làm đúng thể loại, bố cục ba phần, mạch lạc,
rõ ràng, trình bày khoa học, ít sai lỗi chính tả. Biết vận dụng được yêu cầu
đã học về văn nghò luận giải thích và chứng minh.
2) Yêu cầu về kiến thức: Trên cơ sở hiểu biết thực tế cuộc sống, bằng nhiều
cách diễn đạt khác nhau nhưng bài làm của học sinh phải đáp ứng các yêu
cầu cơ bản sau:
Mở Bài.
-Dẫn dắt trong cuộc sống ai chẳng muốn thành đạt nhưng con đường dẫn đến
thành công không phải lúc nào cũng là một con đường bằng phẳng mà có thể là
một con đường đường đầy trông gai.
-Nêu vấn đề và trích câu tục ngữ.
1.00
Thân
Bài.
* Giải thích câu tục ngữ:
-Sắt là kim loại cứng.

-Cây kim nhỏ bé nhưng hoàn hảo hữu dụng.
-Câu tục có hai vế đối xứng
+Vế đầu là điều kiện:Có công mài sắt.
+Vế sau là kết quả:Có ngày nên kim.
-Nghóa của câu tục ngữ: Từ sắt lên kim là cả một quá trình tôi luyện mài giũa
công phu.Từ đó câu tục ngữ khuyên con người phải hết sức kiên trì nhẫn nại theo
đuổi mục đích thì sẽ thành công.
* Chứng minh qua thực tế: Các lónh vực:trong học tập, lao động sản xuất, kháng
chiến chống ngoại xâm.
* Liên hệ những câu ca dao, tục ngữ tương tự.
1.00
1.00
1.00
1.00
Kết Bài.
-Khẳng đònh lại ý nghóa câu tục ngữ.
-Rút ra bài học cho bản thân. 1,00
Lưu ý. Bài làm của học sinh phải đáp ứng được cả hai yêu cầu về kó năng và kiến thức
mới cho điểm tối đa.
Đề 2: Giải thích câu ca dao: “Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một dàn” 6.00
1) Yêu cầu về kó năng: Bài viết phải đúng thể loại .Có bố cục rõ ràng, mạch
lạc, dẫn chứng tiêu biểu phong phú , không sai lỗi chính tả, dùng từ, đặt
câu, dựng đoạn. Biết vận dụng phương pháp lập luận giải thích phù hợp.
2) Yêu cầu về kiến thức: Bài viết của học sinh phải đảm bảo các yêu cầu
sau:
Mở Bài.
-Nhân dân ta từ xưa đến nay có truyền thống đùm bọc lẫn nhau.
-Dẫn câu ca dao.Ông cha ta nhắc nhở mọi người có lòng nhân ái, giúp đỡ lẫn
nhau.

1.00
Thân
Bài.
*Giải thích:
-Nghóa đen:bầu và bí khác nhau nhưng đều thuộc loại dây leo cùng phát triển,
trưởng thành trên giàn- ngôi nhà quê hương của loài cây ấy.
-Nghóa bóng:”bầu, bí” tượng trưng cho những người cùng sống chung với nhau
trên cùng mảnh đất, cùng dân tộc……thương yêu giúp đỡ lẫn nhau.
*Tại sao ta phải thương yêu giúp đỡ lẫn nhau?
-Là người Việt Nam cùng một mẹ u cơ, mang chung dòng máu Rồng Tiên dù ở
bất cứ nơi đâu, miền ngược hay miền xuôi, đồng bằng hay miền núi…cũng đều là
anh em ruột thòt.
-Trong cuộc sống không thể sống lẻ loi mà cần có sự tương trợ, giúp đỡ nhau, nhất
là khi gặp hoạn nạn, khó khăn”Lá lành đùm lá rách”
-Từ xưa đến nay câu ca dao có giá trò đúng đắn và thiết thực.
+Trong kháng chiến bảo vệ đất nước
+Hiện nay khi thiên tai, lũ lụt
-Đó là truyền thống tốt đẹp từ ngàn đời nay của dân tộc ta thể hiện đạo đức con
người là cơ sở của tình yêu quê hương đất nước.
Kết Bài.
-Yêu thương giúp đỡ nhau là đạo lí thể hiện nhân cách con người.
-hãy hiểu và thực hiện lời dạy trên.
Lưu ý.
Bài viết của học sinh phải đạt hai yêu cầu về kó năng và kiến thức mới cho điểm
tối đa.Cần linh động trong bài làm của học có tính sáng tạo để cho điểm.

PHÒNG GD – ĐT BÙ GIA MẬP ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯNG HK II
Năm học: 2009 – 2010
Môn: NGỮ VĂN – Lớp 8
Thời gian làm bài 90 phút

(Không kể thời gian giao đề)
I.VĂN – TIẾNG VIỆT:(4điểm)
Câu 1:(1.5điểm)
Chép thuộc lòng theo trí nhớ bài thơ “Khi con tu hú” của Tố Hữu và nêu nội dung bài thơ.
Câu 2:(1.5điểm)
Thế nào là hành động nói? Xác đònh hành động nói trong các câu sau.
Tôi bật cười bảo lão(1):
-Sao cụ lo xa quá thế(2)? Cụ còn khoẻ lắm, chưa thể chết đâu mà sợ(3)! Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết
hãy hay(4)!
( Nam Cao- Lão Hạc)
Câu 3:(1điểm)
Xác đònh kiểu câu và chức năng của các câu sau:
Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên.
-Cây bút thần đẹp quá! Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông!
(Cây bút thần).
II. TẬP LÀM VĂN:(6điểm)
Đề 1: Viết bài văn thuyết minh giới thiệu một tác phầm văn học mà em thích.
Đề 2: Hiện nay ở nước ta việc hút thuốc lá đang rất phổ biến, em hãy viết một bài văn khuyên mọi người
không nên hút thuốc lá.
………………………………HẾT…………………………
Giám thò không giải thích gì thêm
Họ tên thí sinh:………………………………………………………Lớp………………Số báo danh:………………………
Chữ kí của giám thò 1:…………………………………………Chữ kí của giám thò 2:…………………………………
ĐỀ THI DỰ BỊ
PHÒNG GD – ĐT BÙ GIA MẬP HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN HKII
Môn: NGỮ VĂN- Lớp 8
ĐỀ DỰ BỊ.
I. Hướng dẫn chung:
-Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh.
-Do đặc thù bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng hướng dẫn chấm và thang

điểm; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
-Trước khi chấm giám khảo họp thống nhất chi tiết hoá điểm của các ý(nếu có) nhưng phải đảm bảo không sai lẹch
với tổng điểm của mỗi ý và đưởc thống nhất cụ thể.
II. Đáp án và thang điểm:
Phần-
Câu.
Nội dung Điểm
Văn 1. Chép thuộc lòng theo trí nhớ bài thơ”Khi con tu hú” của Tố Hữu và nêu nội dung bài
thơ.
1.50
-Chép chính xác bài thơ:
-Nội dung bài thơ: Là bài thơ lục bát giản dò, tha thiết, thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống
và niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến só cách mạng trong cảnh tù đày.
1.00
0,50
Tiếng
Việt 2.
Thế nào là hành động nói? Xác đònh hành động nói tr0ng các câu sau.
Tôi bật cười bảo lão(1):
-Sao cụ lo xa quá thế(2)? Cụ còn lhoẻ lắm, chưa thể chết đâu mà sợ(3)! Cụ cứ để tiền
ấy mà ăn,lúc chết hãy hay(4)!
(Nam Cao-Lão Hạc)
1.50
-Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất đònh.
-Xác đònh hành động nói:
+Câu 1- Trình bày;
+Câu 2 – Hỏi;
+Câu 3 – Trình bày;
+Câu 4 – Điều khiển;
0,50

0,25
0,25
0,25
0,25
3. Xác đònh kiểu câu và chức năng của các câu sau:
Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên.
-Cây bút thần đẹp qúa! Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông!
(Cây bút thần)
1.00
Xác đònh kiểu câu: Chức năng.
-Câu 1: Trần thuật. Kể
-Câu 2: Cảm thán. Bộc lộ cảm xúc.
-Câu 3: Trần thuật. Bộc lộ cảm xúc.
-Câu 4: Trần thuật. Bộc lộ cảm xúc.
0,25
0,25
0,25
0,25
Tập Làm
Văn.
Đề 1: viết bài văn thuyết minh giới thiệu một tác phẩm văn học mà em thích. 6.00
1) Yêu cầu về kó năng: Học sinh vận dụng tốt kiểu bài thuyết minh để viết bài giói
thiệu một tác phẩm văn học. Bài viết có bố cục mạch lạc,rõ ràng, diễn đạt tốt,
không mắc lỗi chính tả, dùng từ,đặt câu.
2) Yêu cầu về kiến thức: Bài viết cần đảm bảo các nội dung sau:
Mở Bài.
Giới thiệu tác phẩm văn học. 1.00
Thân Bài.
-Giới thiệu tác giả, hoàn cảnh ra đời.
-Giới thiệu nội dung chính của tác phẩm.

-Giới thiệu nghệ thuật nổi bật của tác phẩm.
1.00
1.50
1.50
Kết Bài.
Nêu nhận xét, đánh giá chung về tác phẩm. 1.00
Đề 2: Hiện nay ở nước ta việc hút thuốc lá đang rất phổ biến, em hãy viết bài văn
khuyên mọi người không nên hút thuốc lá. 6.00
1) Yêu cầu về kó năng: Học sinh làm tốt bài văn nghò luận về một việc đang rất phổ
biến hiện nay. Bài làm có bố cục ba phần rõ ràng, diễn đạt tốt, không mắc lỗi chính
tả, dùng từ, đặt câu, dựng đoạn. Văn viết mạch lạc có luận điểm, luận cứ xác thực.
2) Yêu cầu về kiến thức: Bài làm phải đảm bảo các yêu cầu sau về kiến thức:
Mở Bài.
Giới thiệu vấn đề cần nghò luận. 1.00
Thân Bài.
-Hiện nay việc hút thuốc lá của mọi người trong xã hội rất phổ biến.
-Hút thuốc lá sẽ gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng
+Đối với người hút: Gây ung thư phổi, viêm họng, tốn tiền.
+Đối với mọi người xung quanh: nh hưởng đến phụ nữ(nhất là phụ nữ mang thai), trẻ em.
môi trường.
-Mọi người không nên hút thuốc lá .Phải cùng nhau đấu tranh cho một môi trường không
khói thuốc.
1.00
2.00
1.00
Kết Bài.
Thái độ, suy nghó của bản thân với việc hút thuốc lá. 1.00
Lưu ý. Bài làm của học sinh phải đạt cả hai yêu cầu về kó năng và kiến thức mới cho điểm tối đa.







Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×