Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

HƯỚNG DẪN KHAI NỘP THUẾ TÀI NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 8 trang )

HƯỚNG DẪN KHAI NỘP THUẾ TÀI NGUYÊN
(trừ dầu thô, khí thiên nhiên)
Phần A
VĂN BẢN PHÁP LUẬT CÓ LIÊN QUAN
I/ Về quản lý thuế
1. Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
2. Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế.
3. Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật thuế Thu nhập cá nhân.
4. Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số
85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày
28/10/2010 của Chính phủ.
II/ Về chính sách thuế Tài nguyên
1. Luật thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2009;
2. Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tài nguyên;
3. Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị
định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn một số điều của Luật thuế tài nguyên.
4. Thông tư số 21/2002/TT-BTC ngày 01/3/2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn việc miễn thuế tài nguyên đối với vật liệu khai thác sử dụng xây dựng đường
Hồ Chí Minh (Giai đoạn I).
2
Phần B
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG


I/ Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế:
1. Đối tượng chịu thuế:
Đối tượng chịu thuế tài nguyên là các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi
đất liền, hải đảo, nội thuỷ, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc
chủ quyền và quyền tài phán của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao
gồm:
1. Khoáng sản kim loại;
2. Khoáng sản không kim loại;
3. Sản phẩm của rừng tự nhiên, bao gồm các loại thực vật và các loại sản
phẩm khác của rừng tự nhiên, trừ động vật và hồi, quế, sa nhân, thảo quả do người
nộp thuế trồng tại khu vực rừng tự nhiên được giao khoanh nuôi, bảo vệ;
4. Hải sản tự nhiên, gồm động vật và thực vật biển;
5. Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất;
6. Yến sào thiên nhiên;
7. Tài nguyên thiên nhiên khác do Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ,
ngành liên quan báo cáo Chính phủ để trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét,
quyết định.
2. Người nộp thuế:
Người nộp thuế tài nguyên là các tổ chức và cá nhân thuộc các thành phần
kinh tế bao gồm: Công ty nhà nước, Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Công ty
hợp danh, Hợp tác xã, Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hay Bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh, các tổ chức, hộ
gia đình và cá nhân khác, không phân biệt ngành nghề, quy mô, hình thức hoạt
động có khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật Việt Nam là
đối tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Người nộp thuế tài nguyên trong một số trường hợp được quy định như sau:
- Doanh nghiệp khai thác tài nguyên được thành lập trên cơ sở liên doanh thì
doanh nghiệp liên doanh là người nộp thuế;
3
- Bên Việt Nam và bên nước ngoài cùng tham gia thực hiện hợp đồng hợp

tác kinh doanh khai thác tài nguyên thì trách nhiệm nộp thuế của các bên phải được
xác định cụ thể trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Trường hợp trong hợp đồng
không xác định cụ thể thì các bên đều phải kê khai nộp thuế hoặc cử người đại diện
nộp thuế tài nguyên của hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm
đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết với cơ quan
thuế và được cơ uan thuế chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai nộp thay thuế
tài nguyên cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua
là người nộp thuế;
- Tổ chức, cá nhân nhận thầu thi công công trình, không có giấy phép khai
thác tài nguyên, nhưng trong quá trình thi công có phát sinh sản lượng tài nguyên
khai thác tiêu thụ (như nhận thầu nạo vét kênh, mương, hồ, đầm có phát sinh sản
lượng cát, đất, bùn bán ra; khai thác đá dùng chế biến làm vật liệu xây dựng thi
công công trình) thì đều phải khai, nộp thuế tài nguyên với cơ quan thuế địa
phương khai thác tài nguyên;
- Tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ công trình thuỷ lợi được đầu tư bằng
nguồn vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc có một phần vốn ngân sách nhà
nước để phát điện là đơn vị phải nộp thuế tài nguyên và tiền sử dụng nước theo
quy định;
- Đối với tài nguyên thiên nhiên cấm khai thác hoặc khai thác trái phép bị
bắt giữ, tịch thu thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên và được phép bán ra thì tổ
chức được giao bán phải nộp thuế tài nguyên trước khi trích các khoản chi phí liên
quan đến hoạt động bắt giữ, bán đấu giá, trích thưởng theo chế độ quy định.
II/ Quy định chung về khai thuế:
1. Nguyên tắc tính thuế, khai thuế:
- NNT phải tính số tiền thuế phải nộp, trừ trường hợp cơ quan thuế ấn định
thuế hoặc tính thuế theo quy định tại Điều 37 và Điều 38 của Luật Quản lý thuế.
- NNT phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai
thuế với cơ quan thuế theo mẫu quy định và nộp đủ các chứng từ, tài liệu quy định
trong hồ sơ.

4
- Khai thuế tài nguyên là loại khai theo tháng và khai quyết toán năm hoặc
khai quyết toán đến thời điểm chấm dứt hoạt động khai thác tài nguyên, chấm dứt
hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh
nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp.
- Nếu trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc NNT đang
thuộc diện được hưởng ưu đãi, miễn giảm thuế thì NNT vẫn phải nộp hồ sơ khai
thuế cho cơ quan thuế (trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ
thuế hoặc tạm ngừng kinh doanh và không phát sinh nghĩa vụ thuế).
- Kỳ tính thuế đầu tiên được tính từ ngày bắt đầu hoạt động phát sinh nghĩa
vụ thuế đến ngày cuối cùng của tháng, kỳ tính thuế cuối cùng được tính từ ngày
đầu tiên của tháng đến ngày kết thúc hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế. Kỳ tính
thuế năm được tính theo năm dương lịch hoặc năm tài chính của người nộp thuế.
- Chậm nhất là 5 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh, NNT phải có thông
báo bằng văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hết thời hạn tạm ngừng kinh
doanh, NNT phải thực hiện kê khai theo quy định.
2. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên.
Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý
trực tiếp.
a. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác tài
nguyên mà người nộp thuế có trụ sở chính ở cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương với nơi doanh nghiệp có hoạt động khai thác tài nguyên tại cơ
quan thuế quản lý trực tiếp ( Cục thuế hoặc Chi cục thuế);
b. Trường hợp người nộp thuế có trụ sở chính tại tỉnh, thành phố này nhưng
có hoạt động khai thác tài nguyên tại tỉnh, thành phố khác thì thực hiện nộp hồ sơ
khai thuế tại Cục thuế hoặc Chi cục thuế do Cục trưởng cục thuế nơi phát sinh hoạt
động khai thác tài nguyên quy định.
c. Cơ sở thu mua tài nguyên đăng ký nộp thuế tài nguyên thay cho tổ chức,
cá nhân khai thác nhỏ lẻ thực hiện nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên cho cơ quan thuế
quản lý trực tiếp cơ sở thu mua tài nguyên

3. Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế tài nguyên tháng bao gồm:
5
- Tờ khai thuế tài nguyên theo mẫu số 01/TAIN ban hành kèm theo Thông
tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính.
Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN ban hành kèm
theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính.
- Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế tài nguyên kèm theo (nếu
có).
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
đối với hồ sơ khai thuế tháng.
Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài
chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm.
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động,
chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại
doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày phát sinh các trường hợp đó.
Trường hợp ngày nộp hồ sơ khai thuế là ngày thứ 20, ngày thứ 45 hoặc ngày
thứ 90 trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày nộp hồ sơ khai thuế là ngày tiếp
theo của ngày nghỉ đó.
6
Phần C
HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ KHAI THUẾ
I/ Nguyên tắc lập tờ khai thuế:
- Số tiền ghi trên tờ khai làm tròn đến đơn vị là đồng Việt Nam, không ghi
số thập phân.
- Các số liệu ghi trên tờ khai phải chính xác, rõ ràng, không được tẩy xoá.
- Các chỉ tiêu không có số liệu phát sinh trong kỳ tính thuế thì bỏ trống
không ghi.

- Tờ khai thuế phải lập đúng mẫu quy định, ghi đầy đủ thông tin định danh
theo đăng ký với cơ quan thuế, mã số thuế và có người đại diện theo pháp luật của
cơ sở kinh doanh ký tên, đóng dấu.
- NNT không được thay đổi khuôn dạng, thêm, bớt hoặc thay đổi vị trí của
bất kỳ chỉ tiêu nào trong tờ khai thuế.
II/ Hướng dẫn khai thuế
1. Tờ khai thuế tài nguyên tháng (mẫu 01/TAIN):
Tờ khai thuế Tài nguyên theo mẫu này được dùng đối với Người nộp thuế
trực tiếp khai thác tài nguyên và Người nộp thuế thu mua tài nguyên kê khai thuế
Tài nguyên phát sinh hàng tháng.
[01] Kỳ tính thuế: Ghi rõ kỳ tính thuế trong năm là tháng nào
[02] Lần đầu: tích vào ô này khi thực hiện khai lần đầu hoặc khai thay đổi
nội dung tờ khai lần đầu trong thời hạn nộp tờ khai.
[03] Bổ sung lần thứ: Ghi lần khai bổ sung cho tờ khai chính thức.
[04] Tên người nộp thuế: Ghi chính xác tên người nộp thuế như đã đăng ký
trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.
[05] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế do cơ quan thuế
cấp khi đăng ký thuế.
[06] đến [08]: Ghi đúng địa chỉ, trụ sở của người nộp thuế như đã đăng ký
với cơ quan thuế.
[09] đến [11]: Ghi đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của người nộp
thuế.
[12] Tên đại lý thuế: Nếu NNT ký hợp đồng dịch vụ với Đại lý thuế để khai
thuế thì ghi chính xác tên Đại lý thuế theo Hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế
gửi cơ quan thuế.
[13] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế.
[14] đến [16]: Ghi đúng địa chỉ, văn phòng trụ sở của Đại lý thuế theo Hợp
đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi cho cơ quan thuế.
[17] đến [19]: Ghi đầy đủ số điện thoại, số fax, địa chỉ email của Đại lý thuế

theo Hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế gửi cơ quan thuế.
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi số và ngày Hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về
thuế gửi cho cơ quan thuế.
Cột số (2): Tên loại tài nguyên
Người nộp thuế kê khai, tính thuế theo từng loại tài nguyên được khai thác
hoặc thu mua, với từng mức thuế suất theo quy định hiện hành. Mỗi loại tài nguyên
được kê khai vào một dòng của tờ khai.
Cột số (3): Đơn vị tính

×