Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

THIẾT KẾ WEBSITE BÁN HÀNG LƯU NIỆM TRỰC TUYẾN SỬ DỤNG MÃ NGUỒN MỞ JOOMLA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ WEBSITE BÁN HÀNG LƯU NIỆM TRỰC
TUYẾN SỬ DỤNG MÃ NGUỒN MỞ JOOMLA
Giảng viên hướng dẫn : Lê Nam Huy
Sinh viên thực hiện : Ngô Duy Kiên
Phạm Đình Hinh
Nguyễn Thị Nhàn
Phạm Thị Ngọc
Đoàn Văn Hiển
Lớp : CNTT – K10C
Thái Nguyên, Tháng 4 Năm 2015
MỤC LỤC
MỤC LỤC 2
LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 4
1.4.2. Một số khái niệm trong joomla 24
1.4.3 Các thành phần cơ bản 25
1.4.4 Cài đặt joomla 3.2.2 27
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 33
2.1. Khảo sát hệ thống 33
2.1.1.Giới thiệu đề tài Website bán đồ lưu niệm 33
2.1.2.Các yêu cầu trong hệ thống 35
2.2. Phân tích yêu cầu người dùng 35
2.3. Cách thức thực hiện của từng đối tượng 37
2.3.1. Khách hàng 37
2.3.2. Người quản trị (admin) 38
2.4. Biểu đồ Use case tổng quát 39
2.5. Các biểu đồ cho từng chức năng của hệ thống 39


3.1 Giao diện trang chủ 53
3.2 Giao diện form đăng nhập 54
3.3 Giao diện trang sản phẩm 54
3.3 Giao diện trang chi tiết sản phẩm 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO 56
2
LỜI MỞ ĐẦU
Với sự phát triển nhảy vọt của công nghệ thông tin hiện nay, Internet ngày
càng giữ vai trò quan trọng trong các lĩnh vực khoa học kĩ thuật và đời sống. Dĩ
nhiên các bạn đã được nghe nói nhiều về Internet, nói một cách đơn giản, Internet là
một tập hợp máy tính nối kết với nhau, là một mạng máy tính toàn cầu mà bất kì ai
cũng có thể kết nối bằng máy PC của họ. Với mạng Internet, tin học thật sự tạo nên
một cuộc cách mạng trao đổi thông tin trong mọi lĩnh vực văn hóa, xã hội, chính trị,
kinh tế
Trong thời đại ngày nay, thời đại mà “người người làm Web, nhà nhà làm
Web” thì việc có một Website để quảng bá công ty hay một Website cá nhân không
còn là điều gì xa xỉ nữa. Thông qua Website khách hàng có thể lựa chọn những sản
phẩm mà mình cần một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Với công nghệ Word Wide Web, hay còn gọi là Web sẽ giúp bạn đưa những
thông tin mong muốn của mình lên mạng Internet cho mọi người cùng xem một
cách dễ dàng với các công cụ và những ngôn ngữ lập trình khác nhau. Sự ra đời của
các ngôn ngữ lập trình cho phép chúng ta xây dựng các trang Web đáp ứng được
các yêu cầu của người sử dụng. PHP (Personal Home Page) là kịch bản trên phía
trình chủ (Server Script) cho phép chúng ta xây dựng trang Web trên cơ sở dữ liệu.
Với nhiều ưu điểm nổi bật mà PHP và MySQL được rất nhiều người sử dụng.
3
Vì vậy chúng em đã chọn đề tài “Thiết kế website bán hàng lưu niệm trực
tuyến sử dụng mã nguồn mở Joomla”
Nội dung đề tài được chia làm 3 chương :
Chương 1: Cơ sở lý thuyết.

Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống
Chương 3: Xây dựng website.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Mục tiêu nghiên cứu, yêu cầu nghiên cứu
1.1.1. Mục tiêu nghiên cứu mã nguồn mở Joomla và xây dựng hệ
thống website
• Nắm vững những kiến thức cơ bản về mã nguồn mở Joomla và xây dựng
template Joomla cho website.
• Sử dụng ngôn ngữ lập trình PHP để tạo ra website chuyên nghiệp, đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng, cũng như các doanh nghiệp hiện nay.
• Đối với hệ thống nhằm giúp doanh nghiệp đẩy mạnh việc quảng bá hình ảnh
doanh nghiệp, sản phẩm dịch vụ của mình.
• Thông tin được cập nhật và luôn đáp ứng được nhu cầu của các nhà doanh
nghiệp.
• Hỗ trợ và tư vấn cho khách hàng khi tham gia hệ thống.
• Bên cạnh đó còn tiết kiệm được thời gian và chi phí đi lại cho các nhà kinh
doanh.
4
1.1.2. Những yêu cầu đặt ra cho việc nghiên cứu mã nguồn mở
joomla và hệ thống website
Đối với mã nguồn mở joomla
Hiểu được khái niệm cấu trúc mã nguồn, Ưu, nhược điểm của joomla, và cách
xây dựng website trên mã nguồn joomla như thế nào?
Đối với hệ thống
• Tạo sự thân thiện, an toàn, dễ sử dụng cho khách hàng, đối tác, các nhà
kinh doanh.
• Hỗ trợ cho người quản trị có thể quản lý các thông tin về các sản phẩm,
và giao dịch trên website một các dễ dàng.
• Hệ thống phải đảm bảo tốc độ tải trang làm sao có thể tối ưu, giảm bớt

sự khó chịu của người dùng khi duyệt trang.
• Đảm bảo được tính bảo mật, tránh sự chống phá của hacker.
• Mã nguồn phải trong sáng dễ hiểu, dễ bảo trì và nâng cấp.
1.2. Phạm vi nghiên cứu và phương pháp thực nghiệm
1.2.1. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu mã nguồn mở joomla, ngôn ngữ lập trình PHP, Mysql, nghiên
cứu trang web tin tức trực tuyến
1.2.2. Phương pháp thực nghiệm
Từ những yêu cầu đặt ra của đề tài, tiến hành phân tích và đưa ra phương pháp
giải quyết theo các bước sau:
• Tìm hiểu mã nguồn joomla để cơ sở lập trình, và xây dựng website trên
nền joomla
• Tìm hiểu các kiến thức liên quan đến tin tức trực tuyến, các cài đặt
chức năng để áp dụng cho hệ thống.
• Tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình PHP kết hợp với template , module ,
components và cơ sở dữ liệu MySQL để giải quyết vấn đề.
• Tiến hành phân tích thiết kế hệ thống nhằm đưa ra hệ thống tối ưu.
5
• Lập trình hệ thống.
• Tiến hành chạy thử và kiểm tra.
• Thay đổi, bổ sung, khắc phục sự cố, lỗi, từ đó đưa website vào hoạt
động chính thức.
1.3. Cơ sở ngôn ngữ lập trình
1.3.1. Tìm Hiểu Về HTML
Khái niệm
HTML (hay Hypertext Markup Language-Ngôn ngữ liên kết siêu văn bản) là
ngôn ngữ đánh dấu chuẩn dùng lập trình các tài liệu World Wide Web, tài liệu là
các tập tin văn bản đơn giản.
Cấu trúc cơ bản
<HTML>

<Head>
<title>Tiêu đề trang web</title>
</Head>
<Body>
Nội dung chính của trang web
</Body>
</HTML>
Trong đó:
6
• Thẻ <Html></Html> định nghĩa phạm vi của văn bản HTML
• Thẻ <Head></Head> định nghĩa các mô tả về trang HTML. Các thông
tin trong thẻ này không được hiển thị trên màn hình cửa sổ trang web.
• Thẻ <title></title> mô tả tiêu đề trang web. Thông tin trong phần này
sẽ hiển thị trên thanh tiêu đề của cửa sổ trang web.
• Thẻ <Body></Body> xác định vùng thân của trang web. Đây là nơi
chứa các thông tin sẽ hiển thị trong trang web.
Một số thẻ <tag> cơ bản trong văn bản HTML
• <p> Định dạng đoạn văn bản</p>
• <h1> Định dạng tiêu đề trang web</h1> lần lượt đến <h6></h6>.
• <a href="Liên kết"> Tên liên kết</a> cặp thẻ này cho phép ta đặt liên
kết đến một địa chỉ khác.
• <img Đường dẫn hình ảnh " /> cặp thẻ này cho phép ta chèn dữ
liệu hình ảnh.
• <script type=" Kiểu Script"> Nội dung của Script.</script> cặp thẻ
này cho phép ta có thể định nghĩa các Script như: Javascript, VbScript.
• <embed src="Đường dẫn dữ liệu âm thanh"></embed> cặp thẻ này
cho phép ta định nghĩa dữ liệu âm thanh đơn giản.
• <table></table> cặp thẻ này sẽ cho ta định nghĩa một bảng biểu.
• <tr></tr> định nghĩa một dòng.
• <td></td> định nghĩa một ô.

• <b>Nội dung</b> dạng chữ đậm.
• <i>Nội dung</i> dạng chữ nghiêng.
• <font> Nội dung</font> các thuộc tính cơ bản trong cặp thẻ này như:
size, color…
Thành phần của form.
<form method="post" name="login" id="login" action="login.php">
<input type="text" name="username" id="username" value="Tài khoản" />
7
<input type="password" name="username" id="username"
value="Mật khẩu" />
<input type="submit" name="Submit" value="Login" />
</form>
Trong đó:
Method: Phương thức của form. Có thể là post hoặc get.
Name: Tên của form.
Action: Chỉ đến trang xử lý form.
Sau đó, ta định nghĩa một thành phần text: username, một thành phần
password và một nút submit form.
1.3.2. Ngôn ngữ PHP
Khái niệm PHP
PHP (viết tắt hồi quy "PHP: Hypertext Preprocessor") là một ngôn ngữ lập
trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng
viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng quát. Nó rất thích hợp với
web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Do được tối ưu hóa cho các ứng
dụng web, tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống C và Java, dễ học và thời gian xây
dựng sản phẩm tương đối ngắn hơn so với các ngôn ngữ khác nên PHP đã nhanh
chóng trở thành một ngôn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế giới.
Ưu điểm PHP :
• Nó miễn phí và tính khả chuyển đối với các hệ điều hành họ Unix và
Windows.

• Được nhiều người sử dụng và phát triển.
• Mã lệnh nằm ngay trong trang web. Nó có thể dễ dàng truy cập tới các
tài nguyên hệ thống và nhiều cơ sở dữ liệu.
• Dễ học khi đã biết HTML, C.
• Nhiều hệ thống CMS (hệ thống quản trị nội dung) miễn phí dùng.
Nhược điểm:
Chỉ chạy trên ứng dụng web.
8
Cấu trúc cơ bản của PHP
Đoạn mã sau minh họa giúp cách viết PHP lồng vào các trang HTML dễ dàng
như thế nào:
<?php
$a = 5;
$b = 7;
$c = $a+$b;
echo "Chuong trinh tinh tong don gian";
echo $c;
?>
Thẻ <?php và thẻ ?> sẽ đánh đấu sự bắt đầu và sự kết thúc của phần mã PHP
qua đó máy chủ biết để xử lý và dịch mã cho đúng. Đây là một điểm khá tiện lợi
của PHP giúp cho việc viết mã PHP trở nên khá trực quan và dễ dàng trong việc xây
dựng phần giao diện ứng dụng HTTP. PHP cũng có thẻ bắt đầu và kết thúc giống
với ngôn ngữ HTML.
Cách sử dụng PHP
• Cách 1: Cú pháp chính:
<?php Mã lệnh PHP ?>
• Cách 2: Cú pháp ngắn gọn
<? Mã lệnh PHP ?>
• Cách 3: Cú pháp giống với ASP.
<% Mã lệnh PHP %>

• Cách 4: Cú pháp bắt đầu bằng script
<script language=php>

</script>
Để lập trình bằng ngôn ngữ PHP cần chú ý những đặc điểm sau:
• Cuối câu lệnh có dấu ;
9
• Biến trong PHP là tiền tố $.
• Mỗi phương thức đều bắt đầu bằng { và đóng dấu bằng }
• Khi khai báo biến thì không có kiểu dữ liệu.
• Nên có giá trị khởi đầu cho biến khai báo.
• Phái có ghi chú cho mỗi đoạn mã mới.
• Sử dụng dấu // hay dấu # để giải thích cho mỗi ghi chú.
• Sử dụng / * */ cho mỗi đoạn ghi chú.
• Khai báo biến có phân biệt chữ hoa hay chữ thường.
Xuất giá trị ra trình duyệt
Để xuất dữ liệu ra trình duyệt chúng ta có những dòng cú pháp sau:
• echo "Thông tin";
• printf "Thông tin";
Thông báo gồm biến, chuỗi hoặc lệnh HTML…
<?php
echo " xin chao ban !";
?>
Nếu giữa hai chuỗi muốn liên kết dùng dấu “.”
<?php
echo " xin chao ban !". "Ban co khoe khong ?";
?>
Biến trong PHP
Khi khai báo biến trong PHP thì cần thêm tiền tố $ trước biến, tên của biến
không được trùng với các từ khóa.

Ví dụ:
<?php
$a = 100; // Biến a ở đây có giá trị là 100.
10
$a = " Php rat de de hoc"; // Biến a ở đây có giá trị la chuỗi " Php
rat de de học".
b = 12; // Lỗi vì trước b không có dấu $.
$12b = "PHP"; // Lỗi vì biến không bắt đầu bằng số.
?>
Hằng không có dấu $ ở trước tên và hằng có thể truy cập bất kỳ vị trí nào
trong mã lệnh, hằng chỉ được phép gán một lần, hằng thường viết bằng chữ in để
phân biệt với biến.
Ví dụ :
<?php
define("C", "COMPANY.");
define("YELLOW", "#FFFF00");
echo " Gia tri cua C la".C;
?>
Có thể định nghĩa một hằng số bằng hàm define().
Ví dụ:
<?php
define("CONSTANT", "Hello world.");
echo CONSTANT; // outputs "Hello world."
?>
PHP coi một biến có một giới hạn. Để xác định một biến toàn cục (global) có
tác dụng trong một hàm, ta cần khai báo lại. Nếu không giá trị của biến sẽ được coi
như là cục bộ trong hàm.
Ví dụ:
$a = 1;
$b = 2;

function Sum () {
11
global $a, $b;
$b = $a + $b;
}
Sum ();
echo $b;
Khi có khai báo global ở trên, $a và $b được cho biết đó là những biến toàn
cục. Nếu không có khai báo global, $a và $b chỉ được coi là các biến bên trong hàm
Sum().
Một số biến đã được tạo sẵn :
• argv: Mảng tham số truyền cho script. Khi đoạn script chạy bằng dòng
lệnh, tham số này sẽ được dùng giống như C để truy nhập các tham số
trên dòng lệnh.
• argc: Số các tham số được truyền, dùng với hàm argv.
• PHP_SELF : Tên của đoạn mã script đang thực hiện. Nếu PHP đang
được chạy từ dòng lệnh thì tham số này không có giá trị.
• HTTP_COOKIE_VARS: Một mảng các giá trị được truyền tới script
hiện tại bằng HTTP cookie. Chỉ có tác dụng nếu track_vars trong cấu
hình được đặt hoặc chỉ dẫn <?php_track_vars?>.
• HTTP_GET_VARS: Mảng các giá trị truyền tới script thông qua phương
thức HTTP GET. Chỉ có tác dụng nếu "track_vars" trong cấu hình được
đặt hoặc chỉ dẫn <?php_track_vars?>.
• HTTP_POST_VARS: Mảng các giá trị truyền tới script thông qua
phương thức HTTP GET. Chỉ có tác dụng nếu "track_vars" trong cấu
hình được đặt hoặc chỉ dẫn <?php_track_vars?>.
Hằng (Const) trong PHP
PHP định nghĩa sẵn một vài hằng số:
_FILE_ : Tên của script file đang được thực hiện.
_LINE_ : Số dòng của mã script đang được thực hiện trong script hiện tại.

12
_PHP_VERSION_ : Version của PHP.
_PHP_OS : Tên hệ điều hành mà PHP đang chạy .
E_ERROR: Báo hiệu có lỗi.
E_PARSE: Báo lỗi sai khi biên dịch.
E_NOTICE: Một vài sự kiện có thể là lỗi hoặc không.
E_ALL: Báo tất cả các lỗi của hệ thống.
Có thể định nghĩa một hằng số bằng hàm define()
Kiểu dữ liệu trong PHP
Các kiểu dữ liệu khác nhau chiếm các lượng bộ nhớ khác nhau và có thể xử lý
theo cách khác nhau khi chúng được thao tác trong một script.
Số nguyên (int): Được khai báo và sử dụng giá trị giống với C:
$a = 12;
Số thực (float):
$a = 1.234;
Khi sử dụng các số thực để tính toán, có thể sẽ làm mất giá trị của nó. Vì
vậy, nên sử dụng các hàm toán học trong thư viện chuẩn để tính toán.
Xâu (String):
Có 2 cách để xác định một xâu: Đặt giữa 2 dấu ngoặc kép (") hoặc giữa 2 dấu
ngoặc đơn (').
Chú ý: Các biến giá trị sẽ không được khai triển trong xâu giữa 2 dấu ngoặc
đơn.
Mảng (Array):Mảng thực chất là gồm 2 bảng: Bảng chỉ số và bảng liên kết.
Mảng 1 chiều : Có thể dùng hàm: list() hoặc array() hoặc liệt kê các giá trị của
từng phần tử trong mảng để tạo mảng. Có thể thêm các giá trị vào mảng để tạo
thành một mảng.
Có thể dùng các hàm asort(), arsort(), ksort(), rsort(), sort(), uasort(), usort(),
and uksort() để sắp xếp mảng tùy và từng trường hợp.
13
Mảng nhiều chiều: Dữ liệu có thể là số, chuỗi. Các phần tử trong mảng $a

được tạo ở trên sẽ được đánh số thứ tự từ 0, 1 cho đến 2.
Để truy cập tới từng phần tử của $a ta có thể truy cập như sau:
<?php
echo $a[0]; //in ra giá trị 1
echo $a[2]; //in ra giá trị 3
$a[1] = 5; //giờ đây $a = Array(1,5,3)
?>
Mảng còn có thể được tạo thành bởi các cặp (khoá, giá trị).
Ví dụ:
<?php
$a = Array(
"khoá 1" => "giá trị 1",
"khoá 2" => "giá trị 2",
"khoá 3" => "giá trị 3");
echo $a["khoá 1"]; // Xuất ra màn hình , giá trị 1
$b = Array(
"a" => "Đoàn",
"b" => "Quang",
"c" => "Đức"
);
echo $b["a"]; //Xuất ra: Đoàn
$b["a"] = "Đoàn";
$b["b"] = "Quang";
$b["c"] = "Đức";
// bây giờ $b = Array("a" => "Đoàn", "b" => "Quang", "c" =>
"Đức")
?>
Biểu thức trong PHP
14
Biểu thức là một phần quan trọng trong PHP. Một dạng cơ bản nhất của biểu

thức bao gồm các biến và hằng số. PHP hỗ trợ 3 kiểu giá trị cơ bản nhất: số nguyên,
số thực, và xâu.
Ta có thể thao tác với các biến trong PHP giống như với trong C.
Ví dụ:
$b = $a = 5; // Gán giá trị $a và $b bằng 5.
$c = $a++; // $a được tăng lên 1 và được gán bằng $c.
$c = $a+$b // Tổng của 2 biến $a và $b được gán bằng $c.
Các cấu trúc lệnh
Cấu trúc điều kiện :
if (điều kiện) { do something; }
elseif ( điều kiện ) { do something;}
else { do something;}
Vòng lặp :
while ( DK) { }
do { } white ( DK );
for (bieuthuc1; bieuthuc2; bieu thuc3) { }
foreach(array_expression as $value) statement
foreach(array_expression as $key => $value) statement
break và continue:
break: Thoát ra khỏi vòng lặp hiện thời.
continue: Bỏ qua vòng lặp hiện tại, tiếp tục vòng tiếp theo.
Cấu trúc switch:
switch (tên biến) {
case trường hợp 1: break;
case trường hợp 2: break;
case trường hợp 3: break;
default :
}
15
Hàm trong PHP

Hàm tự định nghĩa
Cú pháp:
function vidu()
{
//Lệnh thực thi
}
Tên hàm có thể là một tổ hợp bất kỳ những chứ cái, con số và dấu gạch dưới,
nhưng phải bắt đầu từ chứ cái và dấu gạch dưới.
Hàm tự định nghĩa với các tham số
Cú pháp:
function vidu2($gt1,$gt2)
{
// Câu lệnh trong hàm
}
Hàm tự định nghĩa giá trị trả về
Cú pháp:
function vidu3(Có hoặc không có đối số)
{
//Câu lệnh
return giatri;
}
Gọi lại hàm trong PHP
PHP cung cấp 2 cơ bản để triệu gọi đến file đó là: Hàm include("URL đến
file") và require("URL Đến file").
Ngoài ra, còn có include_once(), require_once(). Hai hàm này cũng có trách
nhiệm gọi lại hàm. Những chúng sẽ chỉ gọi lại duy nhất một lần.
16
Các toán tử thường được sử dụng với các câu lệnh điều kiện là:
PHP có các toán tử cho các phép số học : + - * / %
Các toán tử logic : and or xor ! && ||

Toán tử thao tác với bit : & | ^ ~ << >>
Toán tử so sánh : ==, != ,< ,> ,<=, >=, ====
17
Toán tử số học
Hình 2.2: Toán tử số học
Toán tử so sánh
Hình 2.3: Toán tử so sánh
Toán tử logic
Hình 2.4: Toán tử logic
18
Toán tử kết hợp
Hình 2.5: Toán tử kết hợp
1.3.3. Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu MySQL
SQL là một chuẩn của ANSI (American National Standards Institute - Viện
tiêu chuẩn quốc gia Hoa kỳ) về truy xuất các hệ thống cơ sở dữ liệu. Các câu lệnh
SQL được sử dụng để truy xuất và cập nhật dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu.
Một cơ sở dữ liệu thường bao gồm một hoặc nhiều bảng (table). Mỗi bảng
được xác định thông qua một tên (ví dụ Customers hoặc Orders).
Bảng chứa các mẩu tin - dòng (record - row), là dữ liệu của bảng. Với SQL ta
có thể truy vấn cơ sở dữ liệu và nhận lấy kết quả trả về thông qua các câu truy vấn.
Một câu truy vấn như sau:
SELECT Name FROM users;
Chú ý: Một số hệ thống cơ sở dữ liệu đòi hỏi câu lệnh SQL phải kết thúc bằng
một dấu chấm phẩy (;).
SQL là ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML - Data Manipulation Language)
SQL là cú pháp để thực thi các câu truy vấn. SQL cũng bao gồm cú pháp để
cập nhật sửa đổi, chèn thêm và xoá các mẩu tin.
Sau đây là danh sách các lệnh và truy vấn dạng DML của SQL:
• SELECT – Truy vấn dữ liệu trong CSDL.
• INSERT – Thêm dữ liệu vào trong CSDL.

• UPDATE – Sửa dữ liệu trong CSDL.
19
• DELETE – Xóa dữ liệu trong CSDL.
SQL là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL - Data Definition Language)
Phần DDL của SQL cho phép tạo ra hoặc xoá các bảng. Chúng ta cũng có thể
định nghĩa các khoá (key), chỉ mục (index), chỉ định các liên kết giữa các bảng và
thiết lập các quan hệ ràng buộc giữa các bảng trong CSDL.
Các lệnh DDL quan trọng nhất của SQL là:
• CREATE TABLE – Câu lệnh tạo bảng.
• ALTER TABLE – Câu lệnh thay đổi cấu trúc bảng.
• DROP TABLE – Câu lệnh xóa bảng.
• CREATE INDEX – Câu lệnh tạo chỉ mục (từ khóa để tìm kiếm)
• DROP INDEX – Câu lệnh xóa chỉ mục
Tạo một cơ sở dữ liệu
CREATE DATABASE tên_ cơ sở dữ liệu
Tạo một bảng trong một cơ sở dữ liệu
CREATE TABLE tên_bảng
(
tên_cột_1 kiểu_dữ_liệu,
tên_cột_2 kiểu_dữ_liệu,

);
Ví dụ
Tạo một bảng tên users có bốn cột: LastName, FirstName, Address và Age:
CREATE TABLE users
(
LastName varchar,
FirstName varchar,
Address varchar,
20

Age int
)
Mệnh đề WHERE
Mệnh đề WHERE được dùng để thiết lập điều kiện truy xuất.
Để truy xuất dữ liệu trong bảng theo các điều kiện nào đó, một mệnh đề
WHERE có thể được thêm vào câu lệnh SELECT.
Cú pháp mệnh đề WHERE trong câu lệnh SELECT như sau:
SELECT tên_cột FROM tên_bảng
WHERE tên_cột phép_toán giá_trị
Trong mệnh đề WHERE, các phép toán được sử dụng là
Phép toán mô tả:
= So sánh bằng
<> So sánh không bằng
> Lớn hơn
< Nhỏ hơn
>= Lớn hơn hoặc bằng
<= Nhỏ hơn hoặc bằng
BETWEEN Nằm giữa một khoảng
LIKE So sánh mẫu chuỗi
Chú ý: Trong một số phiên bản của SQL, phép toán <> có thể được viết dưới
dạng !=
Ví dụ:
SELECT * FROM users
WHERE ID = 1;
Chú ý: Trường ID phải là số.
Phép toán điều kiện LIKE
Phép toán LIKE được dùng để tìm kiếm một chuỗi mẫu văn bản trên một cột.
Cú pháp của phép toán LIKE như sau:
21
SELECT tên_cột FROM tên_bảng

WHERE tên_cột LIKE mẫu
Toán tử AND và OR
Hai toán tử AND và OR nối hai hoặc nhiều điều kiện trong mệnh đề WHERE
lại với nhau. Toán tử AND sẽ hiển thị một dòng nếu TẤT CẢ các điều kiện đều
thoả mãn. Toán tử OR hiển thị một dòng nếu BẤT KỲ điều kiện nào được thoả
mãn.
Câu lệnh INSERT INTO
Câu lệnh INSERT INTO được dùng để chèn dòng mới vào bảng.
Cú pháp:
INSERT INTO tên_bảng
VALUES (giá_trị_1, giá_trị_2, )
Bạn cũng có thể chỉ rõ các trường nào cần chèn dữ liệu:
INSERT INTO tên_bảng (cột_1, cột_2, )
VALUES (giá_trị_1, giá_trị_2, );
Câu lệnh UPDATE
Câu lệnh UPDATE được sử dụng để cập nhật, sửa đổi dữ liệu đã có trong
bảng.
Cú pháp:
UPDATE tên_bảng
SET tên_cột = giá_trị_mới
WHERE tên_cột = giá_trị
Câu lệnh DELETE
Được dùng để xoá các dòng ra khỏi bảng.
Cú pháp:
DELETE FROM tên_bảng
WHERE tên_cột = giá_trị;
22
Ngoài ra, SQL còn hỗ trợ rất nhiều hàm trong việc lập trình như:
• Count: Hàm đếm
• Avg: Hàm tính giá trị trung bình

• Max: Hàm lấy giá trị lớn nhất
• Min: Hàm lấy giá trị nhỏ nhất.
• DISTINCT- Hàm này để loại ra các mẩu tin giống nhau, tất cả những
mẩu tin trùng lặp sẽ được loại bỏ.
1.4. Tìm hiểu mã nguồn mở Joomla
1.4.1. Giới thiệu mã nguồn Joomla.
Joomla là gì?
Joomla là một hệ thống giải thưởng quản lý nội dung (CMS), cho phép bạn xây
dựng trang web và các ứng dụng trực tuyến mạnh mẽ. Nhiều khía cạnh, bao gồm cả
của nó dễ sử dụng và mở rộng, đã thực hiện các phần mềm Joomla trang web phổ
biến nhất hiện có. Tốt nhất của tất cả, Joomla là một giải pháp mã nguồn mở là
miễn phí cho tất cả mọi người.

Logo joomla
Joomla! có các đặc tính cơ bản là: bộ đệm trang (page caching) để tăng tốc độ hiển
thị, lập chỉ mục, đọc tin RSS (RSS feeds), trang dùng để in, bản tin nhanh, blog,
diễn đàn, bình chọn, lịch biểu, tìm kiếm trong site và hỗ trợ đa ngôn ngữ.
Joomla! được phát âm theo tiếng Swahili như là jumla nghĩa là "đồng tâm hiệp lực".
Joomla! được sử dụng ở khắp mọi nơi trên thế giới, từ những website cá nhân cho
tới những hệ thống website doanh nghiệp có tính phức tạp cao, cung cấp nhiều dịch
23
vụ và ứng dụng. Joomla! có thể dễ dàng cài đặt, dễ dàng quản lý và có độ tin cậy
cao.
Joomla! có mã nguồn mở do đó việc sử dụng Joomla! là hoàn toàn miễn phí cho tất
cả mọi người trên thế giới
1.4.2. Một số khái niệm trong joomla
Phần Quản Trị
Joomla Administration-Quản trị Joomla
Là trung tâm điều khiển của website Joomla.là nơi để xây dựng cấu trúc
website để xây dựng cấu trúc bà biên tập nội dung,xuất bản nội dung.

Được chia là 4 vùng : Menu Bar-thanh menu , Toolbar – thanh công cụ , infobar-
thanh thông tin , Workspace – Vùng làm việc.Để truy cập vào vùng vùng Quản TRị
ta phải Đăng Nhập.
Administrator Login- Đăng Nhập quản trị viên
Cài Đặt Mới Joomla sẽ có một người được cài.Người dùng này được biết đến
như là Super Administrator(Siêu Quản trị).Super Administrator có id là admin.Bạn
sẽ tạo một password cho Super Administrator trong quá trình cài đặt joomla.
Mỗi người dung trong joomla được gán vào 1 nhóm, hiện tại mặc định thì có ba
nhóm người dung với đặc quyền truy cập tới Administrator Back-end : Super
Administrator , Administrator và Manager.
Chức Năng của mỗi nhóm được giảng giải như sau :
• Super Administrator – Siêu quản trị viên
Super Administrator được quyền truy nhập vào tất cả các chức năng ở back-end
(Administrator). Site của bạn tối thiểu phải có một người được bổ nhiệm là một
Super Administrator để thực hiện Global Configuration ( Cấu hình tổng thể ) của
site.Những người dung trong nhóm này không thể xóa, không thể di chuyển
sang nhóm khác.
• Administrator – Quản Trị viên
Nhóm quản trị có một hạn chế nhỏ khi truy cập vào chức năng Back-end
(Administrator) . Administrator không thể :
24
o Thêm hay sửa một người dung
o Truy cập vào Global Configuration
o Truy cập chức năng Mass Mail
o Quản lý/ Cài đặt template
o Quản lý cài đặt Languege
• Manager – Quản Lý:
Tạo nội dung xuất bản.Một người trong nhóm Manager này , có them một số hạn
chế so với một Administrator.Không thể:
o Quản Lý các User

o Cài đặt các module
o Cài đặt Components
o Truy cập một số components
1.4.3 Các thành phần cơ bản
- Front-end (Frontpage): Là các trang Web mà mọi người sẽ được thấy khi truy cập
vào Web Site của bạn. Phần này ngoài việc hiển thị nội dung của trang Web còn là
nơi mọi người có thể đăng ký thành viên và tham gia quản lý, viết bài đăng trên
trang Web.
- Back-end (Admin): Là phần quản lý Web Site dành cho các Quản trị, chủ nhân
của Web Site. Phần này cho phép cấu hình các thông số về hoạt động, nội dung,
hình thức và quản lý các thành phần, bộ phận được tích hợp thêm cho Joomla!
- Template (Temp): Là giao diện, khuôn dạng, kiểu mẫu, hình thức được thiết kế để
trình bày nội dung của trang Web và có các vị trí định sẵn để tích hợp các bộ phận,
thành phần của trang Web. Joomla! cho phép cài đặt và thay đổi Temp cho Web
Site hay cho từng trang Web khác nhau một cách dễ dàng.
Các thành phần mở rộng (Extension)
25

×