Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Đề thi HS giỏi Địa li 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.45 KB, 13 trang )

Trng TH & THCS Tân hợp.

s 2:

thi chn học sinh giỏi cấp trường
Ngày 29/10/.Năm học: 2010-2011.
Mơn: Địa lí.
Thời gian: 120 phút.
------------------------------------------------------------

Câu 1: (3 điểm).
Cho bảng số liệu: cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta. (Đơn vị: %)
Năm
1989
2003
Khu vực
Nông, lâm, ngư nghiệp
71,5
59,6
Công nghiệp-xây dựng
11,2
16,4
Dịch vụ
17,3
24,0
a. Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta thời kỳ 19892003.
b. Nêu ý nghĩa của sự thay đổi đó ?
Câu 2: ( 6 điểm).
Trình bày và giải thích sự phát triển và phân bố cây lương thực ở nước ta trong giai đoạn
hiện nay ?
Câu3: (5 điểm).


Cho bảng số liệu: Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta thời kỳ 1990-2005.
(Đơn vi: triệu USD)
Năm
Xuất khẩu
Nhập khẩu
1990
2401,0
2752,4
1992
2590,7
2540,8
1994
4054,3
5852,8
1998
9360,3
11499,6
2000
14482,7
15636,5
2005
32447,1
36761,1
a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu xuất, nhập khẩu của nước ta thời kỳ trên.
b. Từ bảng số liệu và biểu đồ, nhận xét sự thay đổi về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của
nước ta thời kỳ 1990-2005.
Câu4: (6 điểm).
a. Chứng minh nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch.
b. Tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là những trung tâm du lịch lớn nhất cả nước.


Hướng dẫn chấm thi học sinh giỏi trường
1


năm học 2010-2011.
Mơn thi: Địa lí. ( §Ị sè 2 )
Câu
Nội dung
Câu 1 a.Cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta từ năm 1989 đến năm
(3,0 đ) 2003 đang thay đổi theo hướng tích cực.
-Lao động ở khu vực nơng, lâm, ngư nghiệp đang có xu hướng
giảm: từ 79,5% xuống 59,6%.
-Lao động ở khu vực công nghiệp-xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ
lệ nhỏ và có xu hướng tăng:
+Khu vực công nghiệp tăng từ: 11,2% lên 16,4%.
+Khu vực dịch vụ tăng từ: 17,3% lên 24%.
b.Ý nghĩa: Sử dụng lao động của nước ta đang chuyển dịch theo
hướng CNH - HĐH.
Câu 2 *Sản xuất lương thực của nước ta đang phát triển mạnh và đạt
(6 đ)
được nhiều thành tựu to lớn:
-Cơ cấu cây lương thực gồm: lúa và hoa màu. Trong đó lúa là
cây lương thực chính.
-Các chỉ tiêu về trồng lúa đều tăng, trong đó:
+Diện tích tăng chậm, do đẩy mạnh việc khai hoang và cải tạo
đất.
+Năng suất tăng khá nhanh, nhờ kết quả của việc đẩy mạnh
việc thâm canh, áp dụng rộng rãi các thành tựu KHKT trong
việc lại tạo và đưa vào sản xuất các giống lúa ngắn ngày có
năng sất cao khả năng chống chịu sâu bệnh tốt thích ứng với

nhiều mùa vụ, thuỷ lợi phát triển.
+Sản lượng tăng nhanh nhờ tăng năng suất, tăng diện tớch, tăng
v v nh chớnh sỏch ỳng n ca ng và nhà nước.
-Ngày nay sản xuất lương thực ở nước ta không những đáp ứng
được nhu cầu trong nước mà còn là nước xuất khẩu gạo lớn thứ
2 của thế giới.
-Lúa được trồng khắp đất nước, trong đó ĐBSCL và ĐBSH là 2
vựa lúa lớn nhất cả nước. Vì đây là 2 đồng bằng châu thổ có
diện tích đất phù sa lớn, nguồn nước tưới dồi dào, dân cư đông
lao động dồi dào lại giàu kinh nghiệm về trồng lúa, cơ sở vật
chất kĩ thuật khá hoàn thiện.
Câu 3 a.Vẽ biểu đồ miền: đảm bảo chính xác, thẩm mĩ, có tên biểu đồ,
(5 đ)
chú giải, số liệu.
b.Nhận xét:
-Tổng giá trị xuất nhập khẩu liên tục tăng...(dẫn chứng).
-Giá trị xuất, nhập khẩu tăng nhanh...(dẫn chứng).
-Giá trị nhập khẩu vẫn lớn hơn xuất khẩu, nước ta vẫn là nước
nhập siêu...(dẫn chứng).
-Cán cân xuất nhập khẩu đang dẫn đến sự cân đối..(số liệu %).
2

Điểm
2,0
0,5
0,5
1,0

1,0
0,25

0,25
1,0
1,0

1,0
1,0
1,5

2,0
3,0
0,5
1,0
0,5
1,0


Câu 4

a.Nước ta có nhiều tiềm năng về tự nhiên và nhân văn đối với
sự phát triển du lịch:
*Tài nguyên du lịch tự nhiên của nước ta tương đối đa dạng và
phong phú:
-Địa hình đa dang, gồm cả đồng bằng, đồi núi lẫn bờ biển và
hải đảo, tạo nên nhiều cảnh đẹp.
+Điển hình là địa hình cácxtơ với trên 200 hang ng. Nhiu
thng cnh ni ting đà đợc UNESSCO nhận là di sản tự nhiên
của thế giới nh: vnh H Long, động Phong Nha -Kẻ Bàng.
+Bờ biển dài trên 3.260 km có khoảng 125 bãi biển lớn nhỏ.
Tiêu biểu như: Nha Trang, Vũng Tàu, Cửa Lị..
-Khí hậu nhiệt đíi gió mùa, có sự phân hố ( theo vĩ độ, theo

mùa, theo độ cao) tạo nên sự đa dạng về khí hậu khá thuận lợi
cho việc phát triển du lịch. Tiêu biểu như: Đà Lạt, Sa pa..
-Tài nguyên nước có hàng loạt thế mạnh để phát triển du lịch.
Nhiều sông suối như Sông Cửu Long, các hồ tự nhiên (Ba Bể..)
và hàng trăm nguồn nước khống, si níc nãng kh¸c.
-Sinh vật nước ta có nhiều giá trị để phát triển du lịch. Nước ta
có 30 vườn quốc gia, tiêu biểu như: Cúc Phương, Cát Tiên, Pù
Mát..
Trong đó: Vịnh Hạ long và động Phong Nha-Kẻ Bàng là 2 di
sản thiên nhiên của Thế giới.
*Tài nguyên du lịch nhân văn rất phong phú gắn liền với hàng
nghìn năm dựng và giữ nước.
-Nước ta có nhiều di tích lịch sử-văn hố, với khoảng 4 vạn di
tích ( trong đó có 2600 di tích cấp nhà nước). Tiêu biểu nhất là
các di sản văn hoá như: kiến trúc Cố đô Huế, Phố cổ Hội An,
Di tích Mĩ Sơn.
-Có nhiều lễ hội truyền thống gắn liền với các di tích lịch sử và
sinh hoạt văn hố dân gian như: lễ hội Chùa Hương, lễ hội Đền
Hùng, nÐm còn của người Thái, ..
-Nước ta còn giàu tiềm năng về văn hoá dân gian và hàng loạt
nghề truyền thống đặc sắc.
b.Hà Nội và TPHCM là 2 trung tâm du lịch lớn nhất cả nước
Pvì:
-Tập trung nhiều tài nguyên du lịch.
-Là hai trung tâm KT lớn nhất.
-Hai đầu mối giao thơng quan trọng nhất.
-Vị trí đặc biệt thuận lợi.
-Cơ sở vật chất kỷ thuật tốt.

3


5,0

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

0,5
0,5
0,5
1,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25


Trng TH & THCS Tân hợp.

s 3:

thi chn học sinh giỏi cấp trường
Năm học: 2010-2011.

Mơn: Địa lí.

Thời gian: 120 phút.
-----------------------------------------------------------Câu 1. (4,5 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ ( người/km 2 ).
Các vùng
Năm
1989
2003
Cả nước
195
246
Trung du và miền núi Bắc Bộ
103
115
+Tây Bắc
67
+Đông Bắc
141
Đồng bằng Sông Hồng
784
1192
Bắc Trung Bộ
167
202
Duyên hải Nam Trung Bộ
148
194
Tây Nguyên
45
84
Đông Nam Bộ

333
476
Đồng bằng Sông Cửu Long
359
425
1.Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số của các vùng ở nước ta.
2.Giải thích tại sao Đồng bằng Sơng Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước?
3.Nêu giải pháp giải quyết về vấn đề dân số ở Đồng bằng sông Hồng.
Câu 2. (5,0 điểm):
1.Phân tích các điều kiện thuận lợi đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp Việt Nam.
2.Vì sao ngành cơng nghiệp năng lượng là ngành cơng nghiệp trọng điểm của nước ta.
Câu 3. (4,5 điểm): Cho bảng số liệu:
Tổng sản phẩm công nghiệp trong nước (GDP) phân theo khu vực kinh tế ở nước ta (Đơn
vị: Tỉ đồng).
Năm Nông, lâm, ngư nghiệp Công nghiệp-xây dựng
Dịch vụ
1990
16252
9513
16190
2005
175048
343807
319003
1.Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mơ, cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta năm
1990 và năm 2005.
2.Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu GDP
phân theo khu vực kinh tế của nước ta?
Câu 4. (6,0 điểm):
1.Nêu vai trò của ngành thương mại nước ta.

2.Trình bày và giải thích sự phát triển và phân bố hoạt động thương mại của nước ta trong
thời kỳ đổi mới.
-----------Hết---------

4


Hướng dẫn chấm thi học sinh giỏi trường
năm học 2010-2011.
Môn thi: Địa lí. (§Ị sè 3).
Câu
Câu 1
(4,5đ)

Nội dung
1.Phân bố dân cư: Qua bảng số liệu thấy dân cư nước ta phân bố
không đồng đều giữa các vùng.
-Dân cư tập trung đông ở các vùng đồng bằng, các đô thi, thưa
thớt ở các vùng núi:
+ Mật độ dân số cao nhất là ĐBSH (1192 người/km 2 ), tiếp đến
là ĐNB(476...), và ĐBSCL (425..).
+ Mật độ dân số thấp nhất là Tây Nguyên (84..), tiếp đến là
TDMN Bắc Bộ (115..), dến DHNTB (194..) và Bắc Trung Bộ
(202..).
-Do dân số của các vùng tăng, nên mật độ dân số của cả nước nói
chung và các vùng nói riên đều tăng nhưng mức độ tăng khác
nhau: Tăng nhanh nhất là Tây Nguyên(1,86 lần), tiếp đến ĐBSH
(1,52 lần), đến (Đông Nam Bộ(1,42 lần), đến DHNTB (1,31 lần),
đến Bắc Trung Bộ (1,2 lần), đến ĐBSCL (1,18 lần) và tăng chậm
nhất là TDMN Bắc Bộ (1,1 lần).

2.Nguyên nhân.
-Vị trí thuận lợi cho việc giao lưu KT-XH với các vùng và các
nước.
-Điều kiện tự nhiên thuận lợi (địa hình đồng bằng châu thổ rộng
lớn, khí hâu có mùa đơng lạnh, nguồn nước dồi dào..) và có một
số tài nguyên thiên nhiên lớn (du lịch, khoáng sản, thuỷ sản....)
tạo thuận lợi cho sự phát triển các ngành kinh tế.
-Với nền nông nghiệp thâm canh lúa nước và cơ cấu ngành nghề
đa dạng..thu hút nhiều dân cư và lao động.
-Lịch sử khai thác tài nguyên thiên nhiên sớm.
-Sự hiện diện thủ đô Hà Nội và các thành phố, các trung tâm cơng
nghiệp, dịch vụ, trung tâm CT, Văn hố, KHKT..
-Luồng nhập cư từ các vùng, các địa phương khác tới.
3.Hướng giải quyết.
-Áp dụng chính sách dân số hợp lí nhằm giảm tỉ lệ gia tăng tự
nhiên dân số.
-Điều chỉnh lại sự phân bố dân cư hợp lí giữa các địa phương
trong vùng ( nhất là giữa thành thị và nông thơn).
-Thực hiện chính sách chuyển cư sang các vùng khác . VD: như
chuyển cư vào Tây Nguyên..
-Đồng thời chú trọng trong vấn đề nâng cao CLCS cho nhân dân,
giải quyết tốt các vấn đề về XH (việc làm, môi trường..) cho
người dân.
5

Điểm
2,0
0,25
0,5
0,5

0,75

1,5
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25


Câu 2
(5,0đ)

1.Thuận lơi.
Nước ta có nhiều thuận lợi về tự nhiên và KT-XH đối với sự phát
triển và phân bố công nghiệp.
-TNTN đa dạng cung cấp nguồn nguyênliệu, nhiên liệu, năng
lượng để phát triển cơng nghiệp đa ngành.
+Tài ngun khống sản: KS năng lượng (than, dầu khí), KS kim
loại ( sắt, man gan, Thiếc..), KS phi kim loại (Apatít, Pi rít..), KS
vật liệu xây dựng (đá vơi, đất sét..) tạo điều kiện để phát triển các
ngành như năng lượng, luyện kim, hoá chất, vật liệu xây dựng.
+Tài nguyên nước: Mạng lưới sơng ngịi dày đặc, có nguồn thuỷ

năng dồi dào, để phát triển ngành năng lượng (Thuỷ điện).
+ Nhiều loại đất tốt, khí hâu nhiệt đới nóng ẩm, nguồn nước dồi
dào, giàu tài nguyên rừng và thuỷ sản..tạo điiêù kiện thuận lợi để
phát triển mạnh ngành nông, lâm, ngư nghiệp cung cấp nguồn
nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp chế biến nơng, lâm, thuỷ
sản.
-Trong đó, một số tài ngun có trữ lượng lớn như: khoáng sản
(sắt, than đá, dầu mỏ..), nước (thuỷ điện)..là cơ sở để phát triển
một số ngành CN trọng điểm như: Năng lương Điện, khai thcs
nhiên liệu..), luyện kim..
-Nước ta có dân số đơng, nguồn lao động dồi dào lại có khả năng
tiếp thu KHKT, sức mua của người dân tăng và thị hiếu có nhiều
thay đổi. Tạo thị trường tiêu thụ hàng công nghiệp lớn, thuận lợi
để phát triển các ngành CN cần nhiều lao đông (CBLTTP, hàng
tiêu dùng và cả ngành công nghệ cao (điện tử) cũng như thu hút
sự đầu tư của nước ngoài vào công nghiệp nước ta.
-Cơ sở hạ tầng như GTVT, BCVT, cung cấp điện, nước.. phục vụ
ngành công nghiệp ngày càng được cải thiện (nhất là các vùng
kinh tế trọng điểm). Vốn đầu tư trong và ngồi nước vào cơng
nghiệp tăng nhanh tao điều kiện để đổi mới công nghệ và mở
rộng sản xuất cơng nghiệp.
-Đảng và chó nhiều chính sách đúng đắn như: chính sách CNH,
đầu tư phát triển công nghiệp, gắn với việc phát triển KT nhiều
thành phần, chính sách kinh tế đối ngoại..thúc đẩy CN phát triển.
-Thị trường trong nước khá rộng lớn và đang mở rộng thị trường
xuất khẩu sang các nươca phát triển.
2.Công nghiệp năng lượng là ngành cơng nghiệp trọng điểm vì:
Như chúng ta đã biết, ngành công nghiệp trọng điểm là ngành
chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp, có
thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả KT cao và tác động mạnh

tới các ngành KT khác.
6

3,0
0,25
0,25

0,25
0,25

0,5

0,5

0,5

0,25
0,25
2,0
0,25


Câu3
(4,5đ)

Câu 4
(6,0đ)

Ngành CN năng lượng, gồm:Khai thác nhiên liệu và điện.
-Chiếm 16, % giá trị CN cả nước (2002).

-Phát triển dựa vào nguồn khống sản có trữ lượng lớn (than đá,
dầu khí) và nguồn thuỷ năng dồi dào của sơng suối.
-Góp phần quan trọng trong việc cung cấp nhiên liệu (than, dầu
khí), điện cho các ngành KT, phục vụ đời sống và xuất khẩu.
-Ngồi ra, ngành năng lượng cịn đem lại hiệu quả cao cho nền
kinh tế của đất nước.
-Hiện nay ở nước ta có 2 khu vực khai thác nhiên liêu lớn: Than
đá (Quảng Ninh), dầu khí (thềm lục địa phía nam-tỉnh BRVT).
Các nhàmáy điện lớn như thuỷ điện Hồ Bình, Yaly, Đa Nhim..
và nhiệt điện Phú Mỹ, Phả Lại..
1.Vẽ biểu đồ.
-Xử lí số liêu: %.
-Vẽ biểu đồ hình trịn: chính xác, đẹp, có tên biểu đồ, chú giải, có
số liêu, kích thước hợp lí.
2.Nhận xét và giải thích.
-Nhìn chung giá trị của các khu vực kinh tế ở nước ta thời kỳ
1990 đến 2005 đều tăng nhanh, nhưng mức độ tăng khác nhau.
+Khu vực Công nghiệp-xây dựng tăng nhanh nhất: từ 9513 tỉ
đồng lên 3438 nhìn tỉ đơng (tăng 36,14 lần).
+Tiếp đến là khu vực dịch vụ: tăng từ 16190 tỉ đồng lên 319003 tỉ
đồng ( tăng 18,78 lần).
+Tăng chậm nhất là khu vực nông, lâm, ngư nghiệp: tăng từ
16252 tỉ đồng lên 175048 tỉ đồng (tăng 10,7lần).
→ Do đổi mới chính sách phát triển kinh tế trong thời kỳ đổi mới
theo hướng CNH, HĐH đất nước.
-Cơ cấu ngành kinh tế nước ta thời kỳ 1990-2003 đang chuyển
dịch theo hướng CNH-HĐH.
+ Khu vực nông, lâm ngư nghiêp giảm nhanh (có số liệu). Do
nước ta đang chuyển từ nền KT bao cấp sang nền kinh tế thị
trường, chuyển từ nước nông nghiẹp sang nước công nghiệp, sản

xuất nông nghiệp theo hướng hàng hố.
-Khu vực cơng nghiệp-xây dựng tăng nhanh (dẫn chứng). Do
nước ta đang đẩy mạnh quá trình CNH, HĐH và chính sách đầu
tư phát triển cơng nghiệp.
- Khu vực dịch vụ tăng chậm (số liệu). Do ảnh hưởng khủng
hoảng kinh tế.. và hoạt động đối ngoại tăng trưởng chậm.
1.Vai trò thương mại.
-Tạo mối quan hệ giao lưu trong và ngồi nước.
-Thúc đẩy sự phát triển các ngành thơng qua việc cung cấp
nguyên liệu, vật tư..cho các ngành sản xuất và tiêu thụ sản phẩm;
đổi mới công nghệ và mở rộng sản xuất với chất lượng cao→góp
7

0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25

2,0
0,5
1,5
2,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25

0,25

0,25
0,25
1,5
0,5
0,5


phần đưa nước ta trở thành nước công nghiệp và hội nhập với nền
KT của thế giới.
-Đáp ứng nhu cầu và nâng cao đời sống của nhân dân, tạo việc
làm cho người lao động.
2.Sự phát triển và phân bố thương mại.
Hoạt động thương mại gồm 2 ngành đó là nội thương và ngoại
thương.
* Nội thương.
-Phát triển mạnh và có nhiều thay đổi trong thời kỳ đổi mới:
+Cả nước là một thị trường thống nhất.
+Hàng hoá dồi dào, đa dạng và tự do lưu thông với mạng lưới
phân bố rộng khắp.
+Diễn ra với nhiều hình thức như: chợ, cửa hàng, đại lí, siêu
thi,..Trong đó hoạt động “Chợ” diễn ra sơi động ở khắp các địa
phương.
+Vơi sự tham gia của nhiều thành phần, trong đó thành phần tư
nhân đơng vai trị hết sức quan trong.
Nguyên nhân: -Do các ngành KT nước ta ngày càng phát triển.
-Đời sống của nhân dân ngày được nâng cao.
-Là ngành đem lai hiệu quả kinh tế cao..
-Chính sách đúng đắn của nhà nước..

-Tuy nhiên, do quy mô dân số, mức sống của dân cư và sự phát
triển kinh tế khác nhau, nên mức độ tập trung của hoạt động
thương mại có sự khác nhau giữa các vùng.
+Ở các vùng như Đơng Nam Bộ, ĐBSCL và ĐBSH có dân số
đông, kinh tế phát triển nên hoạt động thương mại phát triển.
+Ngược lai, ở Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi
Bắc Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ dân cư còn thưa thới, kinh tế
còn kém phát triển, đời sống nhân dân cịn khó khăn, nên hoạt
động thương mại còn kém phát triển.
-TPHCM và Hà Nội là 2 trung tâm thương mại lớn nhất.
*Ngoại thương.
-Trong thời kỳ đất nước mở cửa, quan hệ đối ngoai được mở rông
và những thành tựu to lớn về kinh tế mà hoạt động ngoại thương
nước ta phát triển mạnh.
+Giá tri xuất nhập khẩu nước ta tăng nhanh.
+Thị trường được mở rộng.
+Cơ cấu hành xuất, nhập khẩu đang thay đổi theo hướng tích cực:
tỉ trọng hàng xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm.
+Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là: dầu thô, gạo, thủ sản..Các
mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là TLSX.
-Tuy nhiên, do nền kinh tế nước ta đang phát triển nên trong cán
cân xuất, nhập khẩu vẫn còn là nước nhập siêu.
8

0,5
4,5
0,25
3,0
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


-Trong xu thế hội nhập nền kinh tế, mà quan hệ buôn bán giữa
nước ta và các nước trên thế giới được mở rộng. Ngồi các nước
Châu Á-Thái Bình Dương, nước ta còn mở rộng sang các nước
châu Âu, Bắc mĩ..Tuy nhiên do quan hệ buôn bán lâu đời, vị trị
buôn bán thuận lợi, thị hiếu tương đồng...mà hiện nay nước ta
buôn bán nhiều nhất vẫn là các nước châu -Thỏi Bỡnh Dng.

Trng TH & THCS Tân hợp.
9

0,5



Đề số 4:

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường
Ngày 10/11/.Năm học: 2010-2011.
Mơn: Địa lí.
Thời gian: 120 phút.
------------------------------------------------------------

Câu 1:(3,5 điểm).
Cho bảng số liệu: Số dân thành thị và nông thôn ở nước ta thời kỳ 1989 đến 2005.
(Đơn vị:nghìn người).
Năm
1985
1990
1995
2000
2002
2005
Số dân
Thành thị
11360
13281
15086
18771
20022
22336
Nơng thơn
48512

51908
59225
58863
59705
60769
a. Nhận xét và giải thích sự thay đổi về số dân, tỉ lệ dân số nông thôn và thành thị ở nước ta
thời kì 1989 đến 2005.
b. Nêu ý nghĩa của sự thay đổi tỉ lệ dân số giừa thành thị và nông thôn ở nước ta.
Câu 2: (5,5 điểm)
Cho bảng số liệu về: Một số tiêu chí về sản xuất lúa của nước ta thời kỳ 1980-2002.
Năm
Diện tích (nghìn ha) Sản lượng(nghìn tấn)
Năng suất (kg/người)
1980
5600
11647
2079
1985
5704
15874
2782
1990
6043
19225
3181
1997
7091
27645
3897
2002

7504
34400
4584
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích, sản lượng và năng suất lúa
cả năm trong thời kỳ từ 1980 đến 2002 (lấy năm 1980 là 100%).
b. Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất lúa của nước ta trong thời kì trên.
Câu 3: (2,5 điểm)
a. Kể tên các vùng chuyên canh cây công nghiệp của nước ta.
b. Việc phát triển các vùng chuyên canh cây cơng nghiệp có ý nghĩa như thế nào tới sự phát
triển kinh tế-xã hội.
Câu 4: (4,5 điểm)
a. Kể tên các tỉnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
b. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của
nước ta.
Câu 5: (4,0 điểm)
a. Trình bày sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp của vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ.
b. Sự phát triển công nghiệp giữa tiểu vùng Đơng Bắc và tiểu vùng Tây Bắc có gì khác
nhau? Vì sao?
------------------Hết----------------10


Hướng dẫn chấm thi học sinh giỏi trường
năm học 2010-2011.
Môn thi: Địa lí. (§Ị sè 4).
Câu
Câu 1:
3,5 đ

Câu 2:

5,5 đ

Nội dung

Điểm

a. Nhận xét và giải thích.
-Số dân ở thàn thị và nông thôn nước ta thời kỳ 1985-2005 tăng liên
tuc, nhưng có sự khác biệt giữa thành thị và nơng thơn:
+Số dân thành thị ít hơn nơng thơn , nhưng tăng nhanh hơn: tăng từ
11360 nghìn người lên 22330 nghìn người (tăng 1,96 lần).
+Số dân nông thôn đông, nhưng tăng chậm hơn: tăng từ 48512
nghìn người lên 60769 nghìn người (tăng 1,25 lần).
* Do: Dân số nước ta trẻ, việc thực hiện chính sách dân số-kế hoạch
hố gia đình ở nhiều địa phương chưa tốt ( nhất là các vùng ở nông
thôn).
-Tỉ lệ dân số giữa thành thị và nông thơn có sự thay đổi từ năm
1985-2005.
+Tỉ lệ dân ở nơng thơn cao, nhưng có xu hướng giảm: từ 73,1% lên
26,9%.
+Tỉ lệ dân thành thị thấp và có xu hướng tăng: từ 19% lên 26,9%.
*Do: Nước ta đang đẩy mạnh quá trình CNH, HĐH.
b. Ý nghĩa: Quá trình CNH-HĐH và ụ th hoỏ nc ta ngy cng
phỏt trin.
Năm

* Xử lý số liệu

Diện tích (%)


Sản lợng (%)

Năng Suất (%)

1980
100,0
100,0
100,0
1985
101,9
136,3
133,8
1990
107,9
165,1
153,0
1997
126,6
237,4
187,5
2002
134,0
295,3
220,5
a. Vẽ biểu đồ
- Biểu đồ đờng:
Yêu cầu: chính xác, đẹp có chú giải và tên biểu đồ
b. Nhận xét và giải thích:
- Giai đoạn từ 1980 đến 2002: diện tích, năng suất và sản lợng đều tăng.
- Tốc độ tăng không đều: tăng nhanh nhất là sản lợng (2,95 lần); Tiếp đến

là năng suất (2,2 lần); Diện tích tăng nhẹ (1,3 lần)
- Năng suất tăng khá nhanh là do áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật
trong sản xuất nông nghiệp (lai tạo nhiều giống lúa mới phù hợp với khí
hậu, thời tiết Việt Nam và cho năng suất cao).
- Diện tích tăng chậm là do khả năng mở rộng diện tích cũn hn ch và sự
chuyển dịch cơ cấu ngành..
- Sản lợng tăng nhanh là kết quả của tăng năng suất, tăng vụ và mở rộng
diện tích.
- Diện tích, năng suất và đặc biệt là sản lợng tăng nhanh là nhờ đờng lối
chính sách đúng đắn của Đảng và Nhà nớc trong Nông nghiệp

11

0,5
0,5
0,5
0,5

0,25
0,25
0,5
1,0

2,0

0,25
0,5
0,5
0,5
0,5

0,25


Cõu 3:
2,5i
m

Cõu 4:
4,5

a. các vùng chuyên canh cây công nghiệp quan trọng: Đông Nam Bộ, Tây
Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
b.ý nghĩa:
-Phát huy đợc các thế mạnh về điêù kiện tự nhiên và TNTN của mỗi vung
nh: đất, khí hậu, địa hình..
-Cung cấp nguồn nguyên liệu quan trọng phục vụ cho công nghiệp, phục
vụ nhu cầu trong nớc và xuất khẩu.
-Góp phần bảo vệ môi trờng, hạn chế thiên tai.
-Phá thế độc canh trong nông nghiệp.
-Giải quyết đợc công ăn việc làm chongời lao động, cải thiện đời sống của
nhân dân, tăng thu nhập cho nền kinh tế.
-Góp phần trong việc phân bố lại dân c và lao động hợp lí giữa các vùng.

a. Trung du và miền núi Bắc Bộ có 15 tỉnh: (kể tên)
b. Thuận lợi và khó khăn:
*Thuận lợi:
-Vị trí nằm địa đầu tổ quốc, gần chí tuyến Bắc và chịu ảnh hởng của khối
khí lạnh phía Bắc nên thiên nhiên đa dạng.
+Tiếp giáp với Trung Quốc, Thợng Lào, vùng Bắc Trung Bộ và ĐBSH
thuận lợi cho việc giao lu kinh tế-xà hội giữa vùng với các nớc (TQ, Lào)

và các vùng trong nớc(BTB, ĐBSH).
+Tiếp giáp với vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng, tạo thuận lợi để phát triển
các ngành KT biển nh: nuôi trồng và khai thác thuỷ sản, du lịch, GTVT.
-Địa hình cácxtơ khá phổ biến, có nhiều hồ tự nhiên tạo cho vùng có
nhiều phong cảnh đẹp, có giá trị du lịch nh: Ba Bể, vịnh Hạ Long..
Vùng trung du có dạng địa hình đồi bát úp (Phú Thọ, Thái Nguyên)
thuận lợi cho việc hình thành và phát triển chuyên canh cây CN, xây dựng
các khu công nghiệp và đô thị.
Ngoài ra có nhiều cánh đồng gia núi nh: Mờng Thanh, Than Uyên,
Nghĩa Lộ thuận lợi cho việc trồng lúa.
-Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh thuận lợi cho việc phát triển các
cây trồng mang tính chất cận nhiệt đới và ôn đới.
Ngoài ra khí hậu có sự phân hoá đa dạng ( đặc biệt là phân hoá theo độ
cao) thuận lợi cho hoạt động du lịch nh: Sa Pa..
-Đất trng cú diện tích lớn ( chủ yếu là feralit) rất thích hợp cho việc trồng
cây CN lâu năm, cây ăn quả. Ngoài ra còn có diện tích đất phù sa màu mỡ
ở các cánh đồng giữa núi thuận lợi cho việc trồng lúa.
Diện tích đất rng lớn thuận lợi cho việc phát triển nghề rừng.
- Sinh vật đa dạng: Diện tích rừng khá lớn, với một số vờng quốc gia nơi
bảo tồn các loại động, thực vật quý hiếm có giá trị du lịch nh: Hoàng
Liên, Ba Bể..
Nguồn lợi thuỷ sản khá phong phú, có nhiều hải sản có giá trị kinh tế cao
ở vịnh Bắc Bộ thuận lợi cho việc khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
* Khó khăn:
- Địa hình núi cao hiểm trở, chia cắt sâu gây trở ngại cho vấn đề giao
thông đi lại và sản xuất.
- Thời tiết diễn biến thất thờng, có nhiều thiên tai nh: bÃo, lũ lụt, hạn hán..
gây thiệt hại lớn cho sản xuất và tài sản của nhân dân.
- Nhiều khoáng sản có trữ lợng nhỏ, điều kiện khai thác phức tạp. .
- Một số tài nguyên bị suy giảm do khai thác quá mức ( nhất là tài nguyện

rừng) dẫn đến nguy cơ xói mòn, lũ quét, sạt lở đất, môi trờng suy thoái.

0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
1,0
0,5

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

12


Câu 5
4,0 đ

a. Sự phát triển và phân bố công nghiệp:
- Giá trị CN tăng : 6499,7 tỉ đồng ( năm 1995) lên 14997,5 tỉ đồng ( năm

2002).
- Các ngành CN phát triển nh:
+ Điện ( thuỷ điện): Hoà Bình, Sơn La ( trên Sông Đà ), Thác Bà ( trên
sông chảy). . .
- Công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản nh: Than đá ( Quảng
Ninh), sắt ( Thái Nguyên ), thiếc ( Cao Bằng), Apatit ( Lào Cai)
- Ngoài ra, nhiều tỉnh đà xây dựng các xí nghiƯp c«ng nghiƯp nhĐ, chÕ
biÕn thùc phÈm, thđ c«ng mü nghệ . . .
- Các trung tâm CN chính của vùng: Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long,
Lạng Sơn.
b.
Tây Bắc
Đông Bắc
*Đặc điểm
-Kém phát triển hơn:
-Phát triển hơn.
công nghiệp
Giá trị CN thấp hơn và Giá rtrị CN cao hơn và tằg
tăng chậm hơn: từ 320 nhanh hơn: từ gần 65 tỉ đồng
tỉ đồng (năm 1995) lên (năm1995) lên gần 15 nghìn
hơn 696 tỉ đồng (năm tỉ đồng), tăng 2,3 lần.
2002), tăng 2,17 lần.
-Thuỷ điện phát triển
-Phát triển mạnh CN khai
nhất cả nớc, với các
thác và chế biến kháng sản n:
nhà máy thuỷ điện
than đá (Quảng Ninh), Thiếc
quan trọng nh: Hoà
(Cao Bằng), ...

Bình, Sơn La (trên
sông Đà).
*Nguyên nhân -ít tài nguyên khoáng
-Nhờ có nhiều khoáng sản,
sản, CSVCKT-CS hạ
một số khoáng sản có trữ ltầng trong công nghiệp ợng lớn nh: than đá, thiếc,
còn nghèo nàn, thiếu
sắt..
lao động (lao động có -CSVCKT-CS hạ tầng hoàn
trình độ chuyên môn). thiện hơn nh: HT giao thông,
-Tuy nhiên, vùng có
vốn đầu t lớn, trình độ công
nguồn thuỷ năng lớn
nghệ,..
để phát triển thuỷ
-Vị trí thuận lợi để phát triển
địên.
CN nh: gần vùng ĐBSH (là
vùng có nền KT trọng điểm),
gần vùng kinh tế trọng điểm
Bắc Bộ..tạo điều kiện để thúc
đẩy phát triển công nghiệp.

----------------Ht--------------

13

0,25
0,25
0,25

0,5
0,5
0,25

0,5

1,0

1,0



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×