Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Tin học cơ sở để CNTT làm việc cho bạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36.1 MB, 63 trang )

Để
CNTT
làm việc cho bạn
PHIÊN BẢN 2011
tin học cơ sở
Chúng ta trong thời đại CNTT và Internet
Sau khi đọc xong Chương này, bạn có thể:
Mục đích
1 Giải thích được năm thành phần của hệ thống thông tin: con người, quy trình, phần mềm, phần cứng và dữ liệu.
2 Phân biệt giữa phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
3 Thảo luận về ba loại chương trình phần mềm hệ thống.
4 Phân biệt giữa phần mềm ứng dụng cơ bản và chuyên dụng.
5 Nhận biết bốn loại máy tính và sáu loại máy vi tính.
6 Mô tả các thành phần khác nhau của phần cứng máy tính: cụm hệ thống, thiết bị đầu vào, thiết bị đầu ra, thiết bị
lưu trữ và thiết bị truyền thông.
7 Định nghĩa dữ liệu và mô tả các le văn bản, bảng tính, cơ sở dữ liệu và le trình chiếu.
8 Giải thích được sự kết nối máy tính, cuộc cách mạng không dây và Internet.
Mới vài năm trước, máy tính vẫn chỉ được coi
là thiết bị để bàn, phục vụ cho công việc hay
học tập. Vậy mà hiện nay, máy tính đã trở
thành người bạn đồng hành, kết nối chúng ta
với thế giới thông tin, bạn bè và công việc. Tốc
độ phát triển nhanh chóng của công nghệ cho
phép dễ dàng hình dung ra một thế giới, nơi
chúng ta luôn được kết nối với Internet.
Một số chuyên gia dự đoán, web sẽ còn
thâm nhập sâu hơn vào đời sống của chúng
ta. Khả năng kết nối được hiểu là những mối
liên kết đến tài liệu và dữ liệu, bạn bè và gia
đình, dữ kiện và hình ảnh được thu thập
khắp thế giới. Bạn hãy hình dung mình


đang sống trong một thế giới mà điện thoại
di động được sử dụng như là chuyên gia
hỗ trợ cá nhân với khả năng truy cập được
tất cả những tài nguyên trên. Chương trình
lịch biểu sẽ nhắc bạn nhớ sinh nhật của bạn
bè, đưa ra gợi ý về quà tặng, và cung cấp
cả bản đồ đến cửa hàng bán nó trên đường
bạn từ công sở về nhà.
2
chương 1
3
Giới thiệu
CHƯƠNG 1
4
Mục đích của cuốn sách này là giúp bạn am hiểu về công nghệ máy tính. Am hiểu máy tính ở đây được
hiểu theo nghĩa, bạn trang bị cho mình những kỹ năng thiết yếu về sử dụng máy tính - một phương tiện
không thể thiếu ngày nay. Những kỹ năng đó liên quan đến việc sử dụng các gói phần mềm ứng dụng phổ
thông và sử dụng Internet một cách hiệu quả.
Trong chương này, chúng tôi trình bày một cách tổng quát về hệ thống thông tin, bao gồm các thành
phần: con người, quy trình, phần mềm, phần cứng và dữ liệu. Bạn sẽ có kiến thức cơ bản về năm thành
phần này, về cách kết nối thông qua Internet và cách mở rộng vai trò của công nghệ thông tin (CNTT)
trong cuộc sống. Phần cuối của Chương sẽ mô tả chi tiết những thành phần này của hệ thống thông tin.
Mười lăm năm trước, phần lớn mọi người ít phải làm việc với máy tính, nhất là làm trực tiếp. Tất
nhiên, khi đó, họ đã từng điền các mẫu đơn do máy tính tạo ra, làm bài kiểm tra do máy tính thiết lập và
thanh toán hóa đơn được ghi nhận trên máy tính, nhưng những thao tác thực sự với máy tính thì được thực
hiện bởi các chuyên gia. Sau đó, máy vi tính xuất hiện, trở nên phổ biến và làm thay đổi mọi thứ. Ngày
nay, hầu như tất cả mọi người đều có thể sử dụng máy tính một cách dễ dàng.
Máy vi tính là công cụ phổ biến trong mọi lĩnh vực của đời sống. Nhà văn dùng để viết, nghệ sỹ dùng •
để vẽ, kỹ sư và nhà khoa học dùng để tính toán – tất cả đều thực hiện trên máy vi tính. Sinh viên,
doanh nhân còn dùng máy tính cho nhiều mục đích khác nữa.

Các hình thức học tập mới cũng được hình thành. Những người làm việc tại gia, làm việc bán thời •
gian, hay thậm chí đi du lịch thường xuyên đều có thể tham gia các khóa học trên web. Một khóa học
chính quy giờ đây không đòi hỏi phải gói gọn trong một quý hay một học kỳ nữa.
Những cách thức mới trong giao tiếp, như tìm bạn bè đồng sở thích, mua hàng hóa cũng được hình •
thành. Mọi người sử dụng thư điện tử, thương mại điện tử và Internet để liên lạc và chia sẻ các ý
tưởng hay sản phẩm.
Hình 1-1 Năm thành phần của một
hệ thống thông tin
công việc
Con người
Là những người dùng cuối,
sử dụng máy tính để tăng
hiệu suất công việc
Phần mềm
Điều khiển phần cứng
máy tính thực hiện tuần
tự từng bước lệnh
Quy trình
Chỉ ra các quy tắc hay
hướng dẫn cho hoạt động
của máy tính
Hệ thống Thông tin
Khi hình dung về máy vi tính, có lẽ bạn chỉ nghĩ đơn giản đó là một thiết bị, hoặc đó là màn hình và bàn
phím. Tuy nhiên, không chỉ có vậy, bạn cần nghĩ đến máy vi tính như là một phần của một hệ thống thông
tin. Một hệ thống thông tin (information system) có năm thành phần: con người, quy trình, phần mềm,
phần cứng và dữ liệu (xem Hình 1-1).
Con người:• dễ dàng nhận thấy con người là một trong năm thành phần của hệ thống thông tin. Tuy
nhiên, mục đích sau cùng của máy vi tính chính là để giúp con người - những người dùng cuối (end
user) như bạn - nâng cao hiệu suất làm việc.
Quy trình (procedures):• những quy tắc hay hướng dẫn mà người dùng tuân theo, khi sử dụng phần

mềm, phần cứng và dữ liệu được gọi là bộ quy trình. Những quy trình này thường được viết trong tài
liệu hướng dẫn sử dụng (user’s manual) bởi các chuyên gia máy tính. Người dùng được cung cấp tài
liệu hướng dẫn sử dụng ở dạng bản in hay le điện tử.
Để nắm vững công nghệ máy tính, bạn cần hiểu rõ năm thành phần của một hệ thống thông tin, bao
gồm: con người, quy trình, phần mềm, phần cứng và dữ liệu. Bạn cũng cần nắm rõ về khả năng kết nối,
cuộc cách mạng không dây, mạng Internet và web để nhận thức được vai trò của hệ thống thông tin trong
đời sống cá nhân và công việc.
Chúng ta trong thời đại CNTT và Internet
5
liệu, hình ảnh và âm thanh
Phần cứng
Gồm bàn phím, chuột,
màn hình, cụm hệ thống
và các thiết bị khác
Dữ liệu
Bao gồm các dữ kiện chưa qua xử lý như
văn bản, con số, hình ảnh và âm thanh
Khả năng kết nối
Cho phép các máy tính chia
sẻ thông tin và kết nối với
Internet
CHƯƠNG 1
6
Phần mềm (software):• là một chương trình (program) gồm tập hợp các lệnh được thực hiện theo
từng bước. Những lệnh này chỉ dẫn cho máy tính cách thực hiện công việc của chương trình. Phần
mềm là cách gọi khác cho một hay nhiều chương trình. Mục đích của phần mềm là chuyển đổi dữ
liệu (data - dữ kiện chưa qua xử lý) thành thông tin (information - dữ kiện đã qua xử lý). Ví dụ, một
chương trình tính lương sẽ chỉ dẫn cho máy tính lấy số giờ nhân viên làm việc trong tuần (dữ liệu), rồi
nhân với mức lương theo giờ (dữ liệu) để xác định tiền lương phải trả cho một tuần (thông tin).
Phần cứng (hardware)• : là thiết bị xử lý dữ liệu để tạo ra thông tin. Phần cứng bao gồm bàn phím,

chuột, màn hình, cụm hệ thống và các thiết bị khác. Phần cứng được điều khiển bởi phần mềm.
Dữ liệu (data)• : các dữ kiện thô chưa qua xử lý, bao gồm văn bản, con số, hình ảnh và âm thanh,
được gọi là dữ liệu. Dữ liệu đã qua xử lý sẽ trở thành thông tin. Ví dụ, trong cách tính lương vừa rồi,
dữ liệu (số giờ làm việc một tuần và lương giờ) được xử lý (thực hiện phép nhân) để tạo ra thông tin
(lương hàng tuần).
Gần như tất cả các hệ thống máy tính ngày nay đều bổ sung thêm một thành phần vào hệ thống thông
tin, đó là khả năng kết nối (connectivity). Thành phần này thường sử dụng Internet và cho phép người
dùng mở rộng tối đa khả năng và sự hữu dụng của hệ thống thông tin.
Với những hệ thống máy tính lớn, các chuyên gia là người thực hiện viết quy trình, phát triển phần
mềm và thu thập dữ liệu. Tuy nhiên, đối với các hệ thống máy vi tính, người dùng cuối thường sẽ tự thực
hiện những hoạt động này. Để trở thành người dùng cuối có trình độ, bạn cần nắm được những kiến thức
cơ bản về công nghệ thông tin (information technology), bao gồm phần mềm, phần cứng và dữ liệu.
Con người hẳn là thành phần quan trọng nhất của bất cứ hệ thống thông tin nào.
Cuộc sống của chúng ta ngày nay đòi hỏi tiếp xúc thường nhật với máy tính và hệ
thống thông tin. Trong nhiều tình huống, sự tiếp xúc được thể hiện một cách trực
tiếp và rõ ràng, chẳng hạn khi chúng ta soạn thảo tài liệu sử dụng chương trình xử
lý văn bản, hay khi chúng ta kết nối tới Internet. Trong một số tình huống khác, sự
tiếp xúc không được thể hiện rõ ràng. Xem bốn ví dụ trong Hình 1-2.
Xuyên suốt cuốn sách này, bạn sẽ tìm thấy nhiều chuyên mục được thiết kế để
giúp bạn trở thành người hiểu biết và thành thạo máy tính. Những chuyên mục đặc
biệt này gồm có Để CNTT làm việc cho bạn, Số liệu môi trường, Thủ thuật, Nghề
nghiệp trong ngành CNTT, Khám phá web và website của cuốn sách.
Để CNTT làm việc cho bạn:• Trong các chương tiếp theo, bạn sẽ gặp chuyên
mục đặc biệt này. Chuyên mục trình bày những ứng dụng CNTT lý thú và
thực tiễn với việc áp dụng quy trình từng bước, bạn sẽ được chỉ dẫn cụ thể về
cách sử dụng mỗi chương trình. Hình 1-3 giới thiệu danh sách những chương
trình ứng dụng này.
Số liệu môi trường:• Lúc này là thời điểm quan trọng hơn bao giờ hết khi
chúng ta nhận thức được tác động của con người lên môi trường. Trong
Chương này và các Chương sau, bạn sẽ gặp chuyên mục Số liệu môi trường ở

phía lề sách, cung cấp những thông tin môi trường quan trọng.
Con người
KIỂM TRA KHÁI NIỆM
Năm thành phần của một hệ thống thông tin là gì?
Nêu sự khác nhau giữa dữ liệu và thông tin.
Thế nào là khả năng kết nối?
Bảo vệ môi trường
Bạn có biết rằng, năm vừa qua
ở Mỹ có gần 10 triệu tấn vật liệu
được tạo ra nhờ những nỗ lực tái
chế từ rác thải? Thành công này
chủ yếu là nhờ sự tham gia của
tình nguyện viên trên khắp cả
nước - những người đã thực hiện
cam kết cá nhân “giảm sử dụng,
tái sử dụng, tái chế” (3R-Reduce,
Reuse, Recycle). Khi bạn tham
gia vào hoạt động tái chế, các sản
phẩm sử dụng một lần sẽ ít hơn,
nước và không khí sẽ sạch hơn.
Không những thế, có thể một
ngày nào đó, việc tái chế cũng sẽ
mang lại lợi ích về tài chính. Giờ
đây, rất nhiều người coi rác thải
như một loại tài nguyên, không
nên lãng phí ném vào thùng rác,
mà nên để vào thùng tái chế. Hãy
tưởng tượng một tương lai, khi
mà người thu gom rác sẽ đánh
dấu vào bảng đánh giá sự đóng

góp của bạn trong việc làm xanh
thế giới.
Chúng ta trong thời đại CNTT và Internet
7
Đã bao giờ bạn thấy khó khăn hoặc không khả thi trong việc chia sẻ các file dung lượng
lớn với người khác. Đôi khi bạn có thể gặp một file video hoặc các loại file khác quá lớn để
có thể đính kèm với e-mail. Giải pháp đơn giản là sử dụng các dịch vụ chia sẻ file miễn phí.
Xem trang 36.
Mệt mỏi vì phải gõ các văn bản dài? Bạn đã bao giờ nghĩ tới việc sử dụng giọng nói để điều
khiển các ứng dụng phần mềm? Có lẽ, nhận dạng giọng nói chính là thứ mà bạn đang tìm
kiếm. Xem trang 68.
Bạn muốn làm một bộ phim của riêng mình? Hay bạn muốn biên tập một số bộ phim và
gửi chúng cho gia đình, bạn bè qua đĩa DVD? Điều đó có thể trở nên hết sức dễ dàng với
các thiết bị và phần mềm chuyên dụng. Xem trang 106.
Bạn lo lắng về virus máy tính? Bạn có biết người khác có thể xâm phạm các e-mail riêng tư
của mình? Họ thậm chí có thể chiếm quyền truy cập và kiểm soát hệ thống thông tin của
bạn. Thật may mắn, các tiện ích bảo mật luôn sẵn có để đảm bảo sự an toàn của bạn khi
truy cập Internet. Xem trang 140.
Bạn muốn xem chương trình ti vi yêu thích trong khi làm việc? Hay bạn muốn chèn một
đoạn phim từ chương trình truyền hình hoặc đĩa DVD vào phần thuyết trình trên lớp. Việc
đó trở nên đơn giản nhờ sử dụng card thu tín hiệu truyền hình trên máy tính. Xem trang
168.
Bạn thích trò chuyện với bạn bè? Bạn đang tham gia vào một dự án và cần cộng tác với
các thành viên khác trong đội? Nếu bạn muốn nhìn thấy và lắng nghe nhóm của mình trao
đổi qua mạng thì sao? Có lẽ, dịch vụ nhắn tin tức thời (instant messaging) chính là thứ bạn
đang tìm kiếm. Xem trang 196.
Bạn muốn sử dụng Internet để tìm và xem phim hay các chương trình truyền hình? Bạn
muốn xem phim hoặc chương trình truyền hình trên một thiết bị kỹ thuật số? Tất cả những
gì bạn cần là tìm đúng phần mềm, phần cứng và kết nối Internet. Xem trang 226.
Mạng máy tính không chỉ dành riêng cho các doanh nghiệp hoặc trường học. Nếu có nhiều

hơn một máy tính, bạn có thể sử dụng mạng gia đình không dây để chia sẻ file và máy in,
cho phép nhiều người dùng truy cập Internet trong cùng một thời điểm và chơi các trò chơi
tương tác. Xem trang 262.
Bạn có quan tâm tới việc giữ gìn sự riêng tư của mình trong khi lướt web? Bạn có biết các
chương trình phần mềm gián điệp có thể quan sát mọi thao tác của bạn trên máy tính?
May mắn là chúng ta có thể phát hiện và loại bỏ chúng một cách dễ dàng. Xem trang
290.
Bạn biết mình có thể tìm việc làm qua Internet chứ? Bạn có thể tìm các trang tuyển dụng,
gửi hồ sơ cá nhân, thậm chí là sử dụng các chương trình đặc biệt để tìm kiếm công việc
thích hợp. Xem trang 440.
Chia sẻ file dung
lượng lớn
Nhận dạng giọng nói
Biên tập video
kỹ thuật số
Chống virus và Bảo mật
trên Internet
Card thu tín hiệu
truyền hình trên
máy tính và video clip
Webcam và dịch vụ
nhắn tin tức thời
iPod và Video
từ Internet
Nối mạng gia đình
Loại bỏ phần mềm
gián điệp
Tìm việc trên mạng
Ứng dụng
Hình 1-3 Các ứng dụng trong chuyên mục Để CNTT làm việc cho bạn

Hình 1-2 Máy tính trong các lĩnh
vực giải trí, kinh doanh, giáo
dục và y tế
Mô tả
CHƯƠNG 1
8
Thủ thuật. Một số lời khuyên hay
mẹo vặt có thể đem lại cho chúng
ta nhiều điều hữu ích. Trong cuốn
sách này, bạn sẽ tìm thấy vô số lời
khuyên, từ khái niệm cơ sở để giúp
máy tính của bạn chạy ổn định,
cho đến cách bảo vệ thông tin cá
nhân của bạn khi truy cập vào các
trang web. Danh sách một số thủ
thuật ở các chương sau được trình
bày trong Hình 1-4.
Nghề nghiệp trong ngành CNTT.
Một trong những quyết định quan
trọng nhất trong cuộc đời bạn là
lựa chọn nghề nghiệp. Có thể kế
hoạch của bạn là trở thành nhà
văn, họa sỹ hay kỹ sư, hoặc bạn
có thể trở thành một chuyên gia về
CNTT. Mỗi Chương trong cuốn
sách này sẽ nói về một nghề trong
ngành CNTT. Chuyên mục này
còn đưa ra mô tả công việc, nhu
cầu lao động, yêu cầu về đào tạo,
mức lương và những cơ hội thăng

tiến trong công việc đó.
Khám phá web.• Lượng thông tin chứa đựng trong các trang web là vô hạn. Thách thức nằm ở chỗ,
làm thế nào bạn tìm được thông tin mong muốn. Trong Chương này và các Chương tiếp theo, chuyên
mục này sẽ giúp bạn hướng đến những địa chỉ web phù hợp.
Website của cuốn sách.• Trong cuốn sách này, bạn sẽ thấy rất nhiều thông tin tham chiếu tới trang web
riêng của sách ở địa chỉ www.computing2011.com. Trang web được gắn kết chặt chẽ với nội dung
cuốn sách. Tại trang web này, độc giả có thể tìm thấy các hình minh họa, thông tin nghề nghiệp, các
thủ thuật, các bài kiểm tra kiến thức và rất nhiều thông tin hữu ích khác.
Phần mềm, như chúng ta đã đề cập đến, là một tên gọi khác của chương trình. Chương trình là tập hợp các
chỉ lệnh để máy tính xử lý dữ liệu thành các dạng thức mà ta muốn. Trong hầu hết các trường hợp, hai từ
phần mềm và chương trình có thể dùng thay thế cho nhau. Phần mềm được chia thành hai loại chính: phần
mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. Có thể xem phần mềm ứng dụng là các phần mềm mà người dùng
sử dụng. Còn phần mềm hệ thống là các phần mềm mà máy tính sử dụng.
Phần mềm hệ thống
Người dùng máy tính tương tác chủ yếu với phần mềm ứng dụng. Phần mềm hệ thống (system software)
cho phép các phần mềm ứng dụng tương tác với phần cứng của máy tính. Phần mềm hệ thống là phần
Phần mềm
KIỂM TRA KHÁI NIỆM
Phần quan trọng nhất của một hệ thống thông tin là gì ?
Hãy mô tả về các chuyên mục: Để CNTT làm việc cho bạn, Số liệu môi trường và Thủ thuật.
Hãy mô tả về chuyên mục: Nghề nghiệp trong ngành CNTT, Khám phá web và website của cuốn sách.
Thủ thuật
1 Ngăn chặn thư rác. Bạn có nhận được nhiều thư quảng cáo điện tử mà bạn không mong muốn?
Người Mỹ nhận hơn 200 tỷ thư rác hàng năm. Có vài bước cơ bản để bạn giữ hộp thư của mình tránh
khỏi thư rác. Xem trang 35.
2 Mua sắm trực tuyến. Bạn đã bao giờ mua sắm trực tuyến chưa? Nếu chưa, có lẽ trong tương lai,
bạn sẽ gia nhập đội ngũ hàng triệu người đã tham gia mua sắm trực tuyến. Hãy xem xét một số
hướng dẫn để việc mua sắm trực tuyến của bạn trở nên nhanh và an toàn hơn. Xem trang 46.
3 Tạo và cập nhật trang web. Bạn có bao giờ nghĩ tới việc tạo riêng cho mình một website? Cũng có
thể bạn đã có một website, nhưng bạn muốn tô điểm thêm? Có một vài lời khuyên có thể giúp ích cho

bạn. Xem trang 111.
4 Cải thiện tốc độ chậm chạp của máy tính. Có phải máy tính của bạn làm việc ngày càng chậm?
Hãy xem xét một vài gợi ý để tăng thêm tốc độ cho hệ thống của bạn. Xem trang 164.

5 Tăng cường hiệu suất ổ cứng. Phải chăng ổ cứng máy tính của bạn chứa quá nhiều thứ và dường
như đang hoạt động chậm lại? Bạn gặp vấn đề nhiều le bị mất và hỏng? Để dọn sạch ổ cứng và
tăng tốc độ truy cập, hãy quan tâm đến chương trình chống phân mảnh ổ đĩa. Xem trang 222.
6 Bảo vệ sự riêng tư của bạn. Bạn lo lắng về sự riêng tư của mình khi đang lướt web? Hãy quan
tâm đến một số gợi ý để bảo vệ thông tin cá nhân của bạn trên mạng. Xem trang 289.
Để biết thêm các thủ thuật khác, hãy truy cập www.computing2011.com và nhập từ khóa tips.
Bạn đã khám phá hết khả năng của máy tính chưa? Dưới đây chỉ là một
vài thủ thuật mà bạn có thể tìm thấy trong cuốn sách này, giúp cho máy
tính của bạn hoạt động nhanh và an toàn hơn.
Hình 1-4 Các thủ thuật chọn lọc


Chúng ta trong thời đại CNTT và Internet
9
mềm “nền” giúp máy tính quản lý tài nguyên nội bộ.
Phần mềm hệ thống không phải là một chương trình đơn lẻ, mà đúng hơn là tập hợp của nhiều chương
trình, bao gồm:
Hệ điều hành (operating system)• gồm các chương trình điều phối nguồn tài nguyên của máy tính,
cung cấp giao diện giữa người dùng và máy tính, chạy các ứng dụng. Windows 7 và Mac OS X là hai
hệ điều hành được người sử dụng máy vi tính hiện nay biết đến nhiều nhất (Hình 1-5).
Chương trình tiện ích (utility) • thực hiện các nhiệm vụ cụ thể, liên quan đến quản lý tài nguyên máy
tính. Ví dụ: Disk Defragmenter là một tiện ích chống phân mảnh đĩa cứng của Window. Chương trình
này giúp định vị, loại bỏ những mảnh le không cần thiết, sắp xếp lại các le và vùng lưu trữ trống
chưa dùng đến trong ổ cứng để tối ưu hóa hoạt động của máy tính.
Trình điều khiển thiết bị (device driver)• là những chương trình chuyên dụng được thiết kế
để thiết bị đầu vào hoặc thiết bị đầu ra cụ thể nào đó giao tiếp với các phần còn lại của hệ thống

máy tính.
Phần mềm ứng dụng
Phần mềm ứng dụng (application software) là phần mềm được sử dụng bởi người dùng cuối, được chia
thành hai loại: ứng dụng cơ bản và ứng dụng
chuyên dụng.
Ứng dụng cơ bản (basic application) được sử dụng hầu như trong mọi lĩnh vực ngành nghề. Chúng
là những chương trình người dùng bắt buộc nắm được để có thể sử dụng máy tính tốt. Một trong những
phần mềm cơ bản là trình duyệt, dùng để truy cập web, khám phá và tìm kiếm thông tin trên Internet (Hình
1-6). Hai trình duyệt phổ biến nhất là Internet Explorer của Microsoft và Firefox của Mozilla. Xem bảng
tóm tắt các ứng dụng cơ bản ở Hình 1-7.
Ứng dụng chuyên dụng (specialized application) bao gồm hàng ngàn chương trình khác nhắm vào
một nghiệp vụ hoặc một ngành nghề cụ thể. Một số phần mềm chuyên dụng được biết đến nhiều nhất là
các chương trình về đồ họa, âm thanh, hình ảnh, đa phương tiện, thiết kế trang web và trí tuệ nhân tạo.
KIỂM TRA KHÁI NIỆM
Hãy mô tả hai loại phần mềm chính.
Hãy mô tả ba loại chương trình phần mềm hệ thống.
Định nghĩa và so sánh các ứng dụng cơ bản và chuyên dụng.
Hình 1-5 Hệ điều hành Windows 7 và Mac OS X
CHƯƠNG 1
10
Máy tính là thiết bị điện tử có thể tuân theo những chỉ dẫn để nhận tín hiệu vào,
xử lý chúng và tạo ra thông tin. Quyển sách này tập trung chủ yếu vào máy vi
tính. Tuy nhiên, bạn cũng sẽ tiếp xúc, ít nhất là gián tiếp, với những loại máy tính
khác.
Các loại máy tính
Có bốn loại máy tính: siêu máy tính, máy tính lớn, máy tính mini và máy vi tính.
Siêu máy tính (supercomputer)• là loại máy tính mạnh nhất. Những chiếc
máy này có năng lực xử lý siêu việt, được sử dụng bởi các tổ chức rất lớn.
Blue Gene của IBM là một trong những máy tính nhanh nhất trên thế giới
(xem Hình 1-8).

Máy tính lớn (mainframe computer) • được đặt trong phòng máy lạnh. Mặc
dù không mạnh như các siêu máy tính, máy tính lớn cũng có khả năng khá
mạnh về tốc độ xử lý và khả năng lưu trữ dữ liệu. Ví dụ, các công ty bảo hiểm
có thể sử dụng máy tính lớn để xử lý thông tin về hàng triệu người tham gia
bảo hiểm.
Máy tính mini (minicomputer)• , còn gọi là máy tính tầm trung (midrange
computer), là loại máy tính có kích cỡ bằng một chiếc tủ lạnh. Các công ty
cỡ trung hoặc phòng ban của các công ty lớn thường sử dụng chúng cho các
mục đích đặc thù. Ví dụ, các phòng sản xuất sử dụng máy tính mini để giám
sát một số quy trình sản xuất và hoạt động của bộ phận lắp ráp.
Trình duyệt
Trình soạn thảo văn bản
Chương trình bảng tính
Hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu
Chương trình trình chiếu
Phần cứng
Bảo vệ môi trường
Bạn có biết, một người Mỹ trung
bình sở hữu gần 20 chiếc máy tính
trong suốt cuộc đời? Điều này
không chỉ có nghĩa bạn mua 20
chiếc máy tính, mà còn có nghĩa là
bạn sẽ loại bỏ ít nhất một số lượng
như thế. Việc thải hồi máy móc cũ
đang trở thành một mối lo ngại lớn
trên toàn thế giới, vì nhiều máy
móc có chứa vật liệu độc hại. Bạn có
thể làm gì để giải quyết việc loại bỏ
sản phẩm công nghệ cũ một cách
có trách nhiệm? Ngày nay, nhiều

bang của Mỹ yêu cầu các nhà máy
tái sử dụng máy móc cũ, vì vậy hãy
liên hệ với họ trước. Nếu không
có cơ hội thông qua nhà sản xuất,
hãy thử tìm trung tâm tái chế địa
phương, hoặc lên mạng để tìm
công ty tái chế có uy tín.
Loại ứng dụng
Hình 1-6 Trình duyệt
Internet Explorer
Hình 1-7 Những ứng dụng
cơ bản
Mô tả
Kết nối tới website và hiển thị nội dung trang web
Soạn thảo tài liệu văn bản
Phân tích và tổng hợp số liệu
Tổ chức, quản lý dữ liệu và thông tin
Truyền đạt thông điệp hay thuyết phục người khác
Chúng ta trong thời đại CNTT và Internet
11
Máy vi tính• (microcom-
puter) không mạnh nhất,
nhưng được sử dụng rộng
rãi nhất và là loại máy tính
phát triển nhanh nhất. Có
sáu loại máy vi tính: máy
tính để bàn, máy tính đa
phương tiện, máy tính
xách tay, netbook, máy
tính bảng và máy tính cầm

tay (xem Hình 1-9). Máy
tính để bàn (desktop
computer) đủ nhỏ để đặt
trên bàn, nhưng quá lớn
để mang theo bên mình.
Máy tính đa phương tiện
(media center) xóa mờ
khoảng cách giữa các máy
tính để bàn và thiết bị vui
chơi giải trí. Máy tính xách tay (notebook computer) là loại có thể mang theo, nhẹ và phù hợp với
hầu hết các loại cặp xách tay. Netbook thì nhỏ hơn, nhẹ hơn và rẻ hơn so với máy tính xách tay. Máy
tính bảng (tablet PC) là một loại máy tính xách tay có chức năng nhận dạng chữ viết tay của bạn.
Tín hiệu vào từ bút từ sẽ được số hóa và chuyển đổi thành văn bản chuẩn để có thể được tiếp tục xử
lý bởi các chương trình như trình soạn thảo văn bản. Máy tính cầm tay (handheld computer) là loại
nhỏ nhất và được thiết kế vừa lòng bàn tay. Hệ thống này chứa đầy đủ các thành phần như của một
máy tính, bao gồm các linh kiện điện tử, bộ lưu trữ thứ cấp và các thiết bị đầu vào, đầu ra. Thiết bị
kỹ thuật số hỗ trợ cá nhân (PDA - personal digital assistant) và điện thoại thông minh (smart-
phone) được sử dụng rộng rãi nhất trong các loại máy tính cầm tay.
Hình 1-9 Các loại máy vi tính
Hình 1-8 Siêu máy tính Blue Gene của IBM
Tablet PC
Desktop Notebook Media Center
Handheld
Netbook
Máy tính để bàn
Máy tính xách tay
Máy tính đa phương tiện
Netbook
Máy tính cầm tay
Máy tính bảng

CHƯƠNG 1
12
Phần cứng của máy vi tính
Phần cứng của hệ thống máy vi tính bao gồm nhiều loại thiết bị khác nhau. Hình 1-10 mô tả một hệ thống
máy tính để bàn điển hình. Những thiết bị vật lý này có thể chia thành bốn loại cơ bản: đơn vị hệ thống,
thiết bị đầu vào/đầu ra, thiết bị lưu trữ thứ cấp và thiết bị truyền thông. Chúng ta sẽ thảo luận chi tiết về
phần cứng ở phần sau cuốn sách, còn trong phần này, chúng ta chỉ đưa ra cái nhìn tổng quát về bốn loại
cơ bản.
Cụm hệ thống (system unit):• là một hộp chứa các thành phần điện tử bên trong để tạo nên một
hệ thống máy tính. Hai thành phần quan trọng của đơn vị hệ thống là bộ vi xử lý và bộ nhớ (xem
Hình 1-11). Bộ vi xử lý (microprocessor) điều khiển và thao tác dữ liệu để tạo ra thông tin. Bộ nhớ
(memory) là khu vực lưu trữ dữ liệu, các lệnh và thông tin. Một dạng bộ nhớ tên
là RAM (bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên), có chức năng lưu giữ chương trình và dữ
liệu đang được xử lý. Đôi khi, RAM còn được gọi là bộ nhớ lưu trữ tạm thời, vì
nội dung của nó sẽ bị mất nếu nguồn điện vào máy tính bị ngắt.
Thiết bị đầu vào/đầu ra: thiết bị đầu vào (input device) chuyển đổi dữ liệu
và chương trình mà con người có thể hiểu được thành dạng máy tính có thể xử
lý. Thiết bị đầu vào phổ biến nhất là bàn phím (keyboard) và chuột máy tính
(mouse). Thiết bị đầu ra (output device) chuyển đổi các thông tin đã được xử lý
từ máy tính thành dạng thông tin con người có thể hiểu được. Các thiết bị đầu ra
phổ biến nhất là màn hình (monitor) (xem Hình 1-12) và máy in (printer).
Thiết bị lưu trữ thứ cấp (secondary storage):• không giống như bộ nhớ, thiết bị lưu trữ thứ cấp
có thể lưu dữ liệu và chương trình ngay cả khi nguồn điện máy tính bị ngắt. Các loại phương tiện thứ
cấp quan trọng nhất là ổ cứng, thiết bị lưu trữ thể rắn, và đĩa quang. Đĩa cứng (hard disk) thường
dùng để lưu trữ chương trình và le dữ liệu lớn. Bằng việc sử dụng các ổ đĩa được làm bằng kim loại
Hình 1-10 Hệ thống máy vi tính
Để tham khảo thêm về nhà
sản xuất hàng đầu trong lĩnh
vực vi xử lý, hãy truy cập:
www.computing2011.com

và nhập từ khóa micropro-
cessor.
Khám phá web
Mouse to select items
Keyboard to
input instructions
Printer to produce
output on paper
Monitor to display
information
Speakers to play
sounds and music
Optical disk drive to store and
transport large amounts of data
Máy in để in thông tin
đầu ra trên giấy
Màn hình để hiển thị
thông tin
Loa để nghe âm thanh
và nhạc
Đĩa quang lưu trữ và vận chuyển
một lượng lớn dữ liệu
Chuột để lựa chọn phần cần xử lý
Bàn phím để nhập câu lệnh
và dữ liệu
Chúng ta trong thời đại CNTT và Internet
13
cứng và các đầu đọc/ghi di chuyển trên mặt đĩa, dữ liệu và thông tin được
lưu trữ nhờ năng lượng điện từ của bề mặt đĩa. Ngược lại, thiết bị lưu trữ
thể rắn (solid-state storage) không có bộ phận cơ học chuyển động như

vậy. Vì thế, nó đáng tin cậy và tiêu tốn ít năng lượng hơn. Thiết bị này lưu
dữ liệu và thông tin tương tự như với RAM, ngoại trừ việc dữ liệu của nó
có thể lưu trữ lâu bền. Có ba dạng là ổ lưu trữ thể rắn (SSD - solid-state
drive) (được dùng như là ổ cứng), thẻ nhớ ash (ash memory card)
(được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị di động) và ổ USB (USB drive)
(được sử dụng rộng rãi như một phương tiện lưu trữ nhỏ gọn, vận chuyển
dữ liệu giữa máy tính với nhau và với các thiết bị khác). Đĩa quang (optical
disc) sử dụng công nghệ laser và có khả năng chứa dữ liệu lớn nhất (xem
Hình 1-13).
Hình 1-13 Đĩa quang
Hình 1-12 Màn hình
Hình 1-11 Cụm hệ thống
Để tham khảo thêm về một
trong những nhà phát triển
DVD hàng đầu, hãy truy cập:
www.computing2011.com
và nhập từ khóa dvd.
Khám phá web
Memory
Microprocessor
Bộ vi xử lý
Bộ nhớ
CHƯƠNG 1
14
Có ba dạng đĩa quang là CD, DVD và đĩa phân giải cao (high-denition disc).
Truyền thông (communication): • trước đây, việc một hệ thống máy vi tính liên lạc với các hệ thống
máy tính khác là chưa phổ biến. Thế nhưng ngày nay, bằng việc sử dụng thiết bị truyền thông (com-
munication device), máy vi tính có thể liên lạc với các hệ thống máy tính khác, được đặt ở văn phòng
bên cạnh, hay thậm chí xa nửa vòng trái đất nhờ mạng Internet. Thiết bị truyền thông được sử dụng
phổ biến nhất là modem. Modem có nhiệm vụ chuyển đổi tín hiệu từ đường dây điện thoại thành dạng

dữ liệu máy tính có thể xử lý được. Và ngược lại, modem cũng chuyển đổi dữ liệu đầu ra của máy tính
thành dạng tín hiệu có thể truyền qua đường dây điện thoại.
Dữ liệu là những dữ kiện thô chưa qua xử lý, bao gồm văn bản, con số, hình ảnh và âm thanh. Như chúng
ta từng đề cập ở phần trước, dữ liệu đã qua xử lý sẽ trở thành thông tin. Khi được lưu trữ dưới dạng điện
tử trong các le, dữ liệu có thể được sử dụng trực tiếp như là đầu vào của cụm hệ thống.
Hình 1-14 giới thiệu bốn loại le phổ biến.
Dữ liệu
KIỂM TRA KHÁI NIỆM
Bốn loại máy tính là gì?
Hãy mô tả sáu loại máy vi tính.
Hãy mô tả bốn loại phần cứng của máy vi tính.
Hình 1-14 Bốn loại file phổ
biến: trình chiếu, cơ sở dữ
liệu, bảng tính và văn bản
Presentation
Database
Worksheet
Document
Trình chiếu
Cơ sở dữ liệu
Bảng tính
Văn bản
Chúng ta trong thời đại CNTT và Internet
15
Khả năng kết nối (connectivity) cho phép chia sẻ thông tin trên máy vi tính của bạn với các máy tính khác.
Thay đổi mạnh mẽ duy nhất về sự kết nối trong vòng năm năm qua là việc sử dụng rộng khắp các thiết bị
di động hoặc các thiết bị truyền thông không dây. Hình 1-15 chỉ là một vài ví dụ về các thiết bị đó. Nhiều
chuyên gia dự đoán rằng, những ứng dụng không dây này chỉ là sự khởi đầu của cuộc cách mạng không
dây (wireless revolution). Cuộc cách mạng này sẽ ảnh hưởng mạnh mẽ tới cách chúng ta liên lạc, giao
File văn bản (document le):• được tạo bởi trình soạn thảo văn bản, dùng để lưu các dạng tài liệu như

biên bản ghi nhớ, bài luận hay thư từ.
File bảng tính (worksheet le):• được tạo bởi các chương trình xử lý bảng tính, dùng để phân tích
những số liệu như kế toán, tài chính hay dự đoán doanh thu.
File cơ sở dữ liệu (database le):• thường được tạo bởi các chương trình quản lý cơ sở dữ liệu. File
này chứa dữ liệu được cấu trúc và tổ chức chặt chẽ. Ví dụ, một le cơ sở dữ liệu về nhân viên có thể
chứa dữ liệu về tên nhân viên, số chứng minh thư, chức danh và những thông tin liên quan khác.
File trình chiếu (presentation le):• được tạo bởi các chương trình đồ họa phục vụ mục đích trình
chiếu, ví dụ như bài giảng, bản thuyết trình, trang trình bày thông tin bằng điện tử.
Khả năng kết nối, cuộc cách mạng không dây và Internet
Hình 1-15 Các thiết bị
truyền thông không
dây
CHƯƠNG 1
16
tiếp và sử dụng công nghệ máy tính.
Trọng tâm của khái niệm khả năng kết nối là mạng máy tính (network). Mạng là một hệ thống
truyền thông kết nối giữa hai hay nhiều máy tính. Mạng lớn nhất toàn cầu là Internet. Internet giống như
một con đường cao tốc rộng rãi, kết nối ta với hàng triệu người và tổ chức khác trên khắp thế giới. Web
cung cấp cho ta một giao diện đa phương tiện tới vô số nguồn tài nguyên trên Internet.
Như chúng ta đã đề cập ở phần trước, mỗi Chương sẽ giới thiệu một nghề nghiệp cụ thể trong ngành
CNTT (xem Hình 1-16). Mỗi phần giới thiệu đó sẽ cung cấp mô tả về một công việc cụ thể, mức lương, cơ
hội phát triển và nhiều thông tin nữa. Hình 1-17 đưa ra một phần danh sách các nghề này. Nếu bạn muốn
xem danh sách đầy đủ, hãy truy cập www.computing2011.com và nhập từ khóa careers.
Nghề nghiệp trong ngành CNTT
KIỂM TRA KHÁI NIỆM
Hãy định nghĩa dữ liệu và liệt kê bốn loại le phổ biến.
Định nghĩa khái niệm khả năng kết nối và cuộc cách mạng không dây.
Mạng là gì? Hãy mô tả về Internet và web.
Hình 1-16 Kỹ sư phần mềm Hình 1-17 Nghề nghiệp trong ngành CNTT
Phát triển và bảo trì các website và tài

nguyên web. Xem trang 52.
Cung cấp sự hỗ trợ về kỹ thuật cho
khách hàng và người sử dụng khác.
Xem trang 143.
Chuẩn bị tài liệu hướng dẫn sử dụng,
báo cáo kỹ thuật và những tài liệu khoa
học, kỹ thuật khác. Xem trang 207.
Phân tích nhu cầu người dùng và tạo ra
phần mềm ứng dụng. Xem trang 234.
Thiết lập và bảo trì hệ thống mạng máy
tính. Xem trang 269.
Sử dụng phần mềm quản lý cơ sở dữ
liệu nhằm xác định cách hiệu quả nhất
để tổ chức và truy cập dữ liệu. Xem
trang 354.
Lập kế hoạch, thiết kế và bảo trì hệ
thống thông tin. Xem trang 385.
Tạo, kiểm tra và khắc phục sự cố của
chương trình máy tính. Xem trang
419.
Quản trị web
(webmaster)
Chuyên gia hỗ trợ
máy tính (computer
support specialist)
Chuyên gia viết tài
liệu kỹ thuật (technical
writer)
Kỹ sư phần mềm
(software engineer)

Quản trị mạng (net-
work administrator)
Quản trị cơ sở dữ liệu
(database administra-
tor)
Chuyên gia phân tích
hệ thống (system
analyst)
Lập trình viên
(programmer)
Nghề nghiệp Mô tả
17
HƯỚNG ĐẾN TƯƠNG LAI
Sử dụng và am hiểu CNTT nghĩa là trở nên
thành thạo về máy tính
Mục đích của quyển sách này nhằm giúp bạn sử
dụng và am hiểu CNTT. Chúng tôi mong giúp bạn
sử dụng máy tính thành thạo, cung cấp nền tảng
kiến thức để bạn hiểu cách sử dụng công nghệ
ngày nay và dự đoán ứng dụng công nghệ trong
tương lai. Từ đó, bạn sẽ tận dụng tiện ích từ sáu
hướng phát triển quan trọng của CNTT như sau:
Internet và web
Rất nhiều người coi
Internet và web là hai
công nghệ quan trọng
nhất trong thế kỷ 21.
Việc dùng Internet để
lướt web, giao tiếp
với người khác và thu

thập thông tin cần
thiết một cách hiệu
quả, tiện lợi là những
kiến thức CNTT vô
cùng quan trọng.
Những vấn đề này
được trình bày trong
Chương 2, Internet,
Web và Thương mại
điện tử.
Phần mềm hiệu quả
Phần mềm sẵn có hiện nay có thể hỗ trợ vô số tác
nghiệp và giúp bạn thực hiện theo rất nhiều cách
khác nhau. Bạn có thể tạo các tài liệu chuyên môn,
phân tích một núi dữ liệu, tạo các trang web động
đa phương tiện, và nhiều thứ khác. Nhà tuyển dụng
ngày nay trông chờ ứng viên có khả năng sử dụng
một cách hiệu quả các loại phần mềm khác nhau.
Những phần mềm thông dụng và chuyên dụng sẽ
được giới thiệu trong Chương 3 và 4, và phần mềm
hệ thống được trình bày trong Chương 5.
Phần cứng mạnh
Máy vi tính ngày nay đã mạnh hơn khá nhiều so
với trước. Những kỹ thuật truyền thông mới như
hệ thống mạng không dây đang thay đổi mạnh mẽ
cách thức kết nối máy tính, mạng và Internet. Tuy
nhiên, bất chấp sự thay đổi nhanh chóng của một
thiết bị nào đó, những tính năng cơ bản của nó vẫn
không thay đổi. Vì vậy, người dùng có trình độ nên
tập trung vào những tính năng này. Chương 6 đến

Chương 9 giải thích cho bạn những điều cần biết
về phần cứng. Phần Hướng dẫn mua máy tính và
Hướng dẫn nâng cấp máy tính ở cuối cuốn sách này
dành cho những ai đang xem xét mua hay nâng
cấp một hệ thống máy vi tính.
Bảo mật và sự riêng tư
Đối với con người thì sao? Các chuyên gia nhận
định, xã hội cần cảnh giác với những ảnh hưởng
tiêu cực của công nghệ tới sự riêng tư và bảo mật.
Bên cạnh đó, chúng ta cần ý thức về những rủi ro
tiềm ẩn tới trí tuệ và sức khỏe khi sử dụng công
nghệ. Cuối cùng, chúng
ta cần nhận thức về
những tác động xấu tới
môi trường, gây ra bởi
việc sản xuất máy tính và
các sản phẩm liên quan.
Chương 10 sẽ giới thiệu
chi tiết hơn về những vấn
đề nghiêm trọng này.
Các tổ chức
Hầu hết mọi tổ chức dựa
vào chất lượng và sự linh
hoạt của hệ thống thông
tin để duy trì khả năng
cạnh tranh. Là thành viên
hay nhân viên của một tổ
chức, hiển nhiên bạn sẽ
liên quan đến các hệ thống thông tin đó. Vì thế,
bạn cần có kiến thức về các loại hệ thống tổ chức

thông tin và cách thức sử dụng chúng. Trên cơ sở
này, cuốn sách dành từ Chương 11 đến Chương 14
để cung cấp cho bạn những kiến thức cụ thể cần
biết về các hệ thống thông tin, cũng như cách phát
triển, chỉnh sửa và bảo dưỡng các hệ thống này.
Thời đại đang thay đổi
Có phải thời đại đang thay đổi nhanh hơn so với
trước đây? Hầu như tất cả mọi người đều nghĩ vậy.
Dù câu trả lời là gì đi nữa, một điều rõ ràng là,
chúng ta đang sống trong kỷ nguyên tốc độ. Cuộc
cách mạng của kỷ nguyên máy tính ở cuối quyển
sách ghi lại những mốc phát triển chính từ khi xuất
hiện chiếc máy tính đầu tiên.
Sau khi đọc xong quyển sách này, bạn sẽ có chỗ
đứng thuận lợi hơn so với nhiều người khác. Không
chỉ học những điều cơ bản về phần cứng, phần
mềm, kết nối thông tin, Internet và web, bạn còn
được học về những công nghệ mới nhất. Bạn sẽ có
thể tận dụng những công cụ này để tạo thế mạnh
cho mình.
CHƯƠNG 1
18
Con người là phần quan trọng nhất trong một hệ
thống thông tin. Cuốn sách này chứa một vài chuyên
mục dẫn giải về cách con người, cụ thể là bạn, sử
dụng máy tính như thế nào. Những chuyên mục này
bao gồm:
Để CNTT làm việc cho bạn• mô tả một vài ứng
dụng thú vị và tiện lợi. Chuyên mục này còn đề
cập tới việc biên tập video kỹ thuật số và tìm kiếm

cơ hội việc làm.
Số liệu về môi trường• bàn về những vấn đề
quan trọng liên quan đến môi trường. Ngày nay,
tác động từ máy tính và những ngành công nghệ
khác đang dần nghiêm trọng hơn bao giờ hết.
Thủ thuật• đưa ra các gợi ý để xử lý những vấn
đề thực tiễn, như làm thế nào để cải thiện tốc độ
chậm của máy tính hay bảo vệ sự riêng tư của
bạn ra sao khi lướt web.
Nghề nghiệp trong ngành CNTT• mô tả nghề
nghiệp, nhu cầu của nhà tuyển dụng, yêu cầu về
học vấn, mức lương và cơ hội phát triển.
Khám phá web• hướng dẫn bạn những thông tin
quan trọng và những website liên quan đến máy
tính và công nghệ.
Website của cuốn sách• tổng hợp sách giáo khoa
với những thông tin trên web bao gồm hình ảnh,
thông tin nghề nghiệp, thủ thuật, các bài kiểm tra
kiến thức và nhiều thứ khác nữa.
Cần nhận thức rằng, máy vi tính là một phần trong
hệ thống thông tin. Một hệ thống thông tin có năm
phần:
1. Con người là một phần cơ bản của hệ thống. Mục
đích của hệ thống thông tin là giúp cho con người
- hay người dùng cuối như bạn - tăng hiệu suất
công việc.
2. Quy trình là những hướng dẫn hoặc quy tắc cần
tuân theo khi sử dụng phần mềm, phần cứng và
dữ liệu. Chúng thường được cung cấp trong các
tài liệu hướng dẫn sử dụng, do các chuyên gia

máy tính viết.
3. Phần mềm (chương trình) cung cấp chỉ dẫn từng
bước để điều khiển máy tính chuyển hóa dữ liệu
thành thông tin.
4. Phần cứng bao gồm các thiết bị vật lý được
kiểm soát bởi phần mềm và xử lý dữ liệu để tạo
ra thông tin.
5. Dữ liệu bao gồm những dữ kiện chưa xử lý, bao
gồm chữ, số, hình ảnh và âm thanh.
Thông tin là dữ liệu đã được xử lý bởi máy tính.
Khả năng kết nối là phần bổ sung trong hệ thống
thông tin ngày nay, cho phép các máy tính kết nối và
chia sẻ thông tin. Để am hiểu máy tính, người dùng
cuối cần nắm vững kiến thức về CNTT.
TỔNG KẾT CHƯƠNG
HỆ THỐNG THÔNG TIN CON NGƯỜI
Chúng ta trong thời đại CNTT và Internet
Chúng ta trong thời đại CNTT và Internet
19
Phần cứng là tập hợp các thiết bị điện tử có thể làm
theo chỉ thị, nhận tín hiệu đầu vào, xử lý và đưa ra kết
quả đầu ra là thông tin.
Các loại máy tính
Siêu máy tính, máy tính lớn, máy tính mini và
máy vi tính là bốn loại máy tính. Máy vi tính được
chia thành máy tính để bàn, máy tính đa phương
tiện, máy tính xách tay, netbook, máy tính bảng,
máy tính cầm tay, (PDA và điện thoại thông minh
là các loại máy tính cầm tay được sử dụng rộng rãi
nhất).

Phần cứng máy vi tính
Có bốn loại phần cứng cơ bản của máy vi tính.
Cụm hệ thống• chứa các mạch điện tử bao gồm
bộ vi xử lý và bộ nhớ. Bộ nhớ RAM chứa các
chương trình và dữ liệu đang được xử lý.
Thiết bị đầu vào/đầu ra• là những thông dịch
viên giữa con người và máy tính. Thiết bị đầu
vào điển hình là chuột và bàn phím. Thiết bị
đầu ra điển hình là màn hình và máy in.
Thiết bị lưu trữ thứ cấp• chứa các chương trình
và dữ liệu. Bộ nhớ thứ cấp điển hình gồm có ổ
cứng, thiết bị lưu trữ thể rắn (ổ lưu trữ thể
rắn, thẻ nhớ ash và ổ USB) và đĩa quang
(CD, DVD và đĩa độ phân giải cao).
Thiết bị truyền thông• kết nối cụm hệ thống
máy tính với Internet. Modem biến đổi tín hiệu
đầu ra để truyền dữ liệu đi.
Phần mềm, hay chương trình, bao gồm hệ thống và
các phần mềm ứng dụng.
Phần mềm hệ thống
Phần mềm hệ thống cho phép các phần mềm ứng
dụng tương tác với các phần cứng trong máy tính.
Chúng gồm nhiều chương trình đa đạng như:
Hệ điều hành• điều phối các tài nguyên, thiết lập
giao diện cho người dùng và phần cứng máy tính,
chạy các ứng dụng. Windows 7 và Mac OS X là
hai hệ điều hành cho máy vi tính được biết đến
nhiều nhất.
Chương trình tiện ích• thực hiện những nhiệm
vụ chuyên biệt để quản lý tài nguyên máy tính.

Trình điều khiển thiết bị• là chương trình chuyên
dụng, cho phép các thiết bị đầu vào/đầu ra giao tiếp
với phần còn lại của hệ thống máy tính.
Phần mềm ứng dụng
Phần mềm ứng dụng gồm ứng dụng cơ bản và
chuyên dụng.
Các ứng dụng cơ bản• được sử dụng rộng rãi
trong tất cả các lĩnh vực nghề nghiệp. Chúng
gồm có trình duyệt, trình soạn thảo văn bản,
trình bảng tính, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu và
chương trình trình chiếu.
Các ứng dụng chuyên dụng• tập trung vào những
quy tắc và công việc đặc thù. Các chương trình
này gồm có: đồ họa, âm thanh, video, truyền
thông đa phương tiện, thiết kế web và các chương
trình ứng dụng trí tuệ nhân tạo.
Để trở thành một người dùng có trình độ, trong tương lai, bạn cần hiểu những thành phần cơ bản của hệ
thống thông tin, bao gồm: con người, quy trình, phần mềm, phần cứng và dữ liệu. Bạn cũng cần hiểu thêm
về các kết nối thông qua Internet và web, đồng thời, nhận thức được vai trò của công nghệ trong công việc
cũng như cuộc sống của bạn.
PHẦN MỀM PHẦN CỨNG
CHƯƠNG 1
20
Khả năng kết nối
Khả năng kết nối là một khái niệm mô tả khả năng
truy cập vào các tài nguyên vượt ra khỏi phạm vi
máy tính để bàn của người dùng cuối. Mạng bao
gồm nhiều máy tính được kết nối, chia sẻ tài nguyên
và dữ liệu.
Cuộc cách mạng không dây

Cuộc cách mạng không dây được thể hiện qua việc
sử dụng ngày càng rộng rãi và phổ biến các thiết bị
truyền thông di động (không dây).
Internet
Internet là mạng máy tính lớn nhất thế giới. Web
cung cấp một giao diện truyền thông đa phương tiện
cho những tài nguyên trên Internet.
Dữ liệu là những dữ kiện thô chưa qua xử lý. Các loại
le thông dụng gồm có:
File văn bản• được tạo bởi các trình soạn thảo
văn bản.
File bảng tính• được tạo bởi các chương trình
bảng tính.
File cơ sở dữ liệu • được tạo bởi các chương trình
quản lý cơ sở dữ liệu.
File trình chiếu • được tạo bởi các chương trình
trình chiếu đồ họa.
DỮ LIỆU KHẢ NĂNG KẾT NỐI VÀ INTERNET
NGHỀ NGHIỆP TRONG NGÀNH CNTT
Phát triển, bảo trì các web-
site và tài nguyên web.
Xem trang 52.
Cung cấp hỗ trợ về kỹ
thuật cho khách hàng và
người sử dụng khác. Xem
trang 143.
Chuẩn bị tài liệu hướng dẫn
sử dụng, báo cáo kỹ thuật
và những tài liệu khoa học,
kĩ thuật khác. Xem trang

207.
Phân tích nhu cầu người
dùng và tạo ra phần mềm
ứng dụng. Xem trang 234.
Thiết lập và bảo trì hệ thống
mạng máy tính. Xem
trang 269.
Sử dụng phần mềm quản
lý cơ sở dữ liệu nhằm xác
định cách hiệu quả nhất để
tổ chức và truy cập dữ liệu.
Xem trang 354.
Lập kế hoạch, thiết kế và
bảo trì hệ thống thông tin.
Xem
trang 385.
Tạo, kiểm tra và khắc phục
sự cố từ những chương
trình máy tính. Xem trang
419.
Quản trị web
Chuyên gia hỗ trợ
máy tính
Chuyên gia viết
tài liệu kỹ thuật
Kỹ sư phần mềm
Quản trị mạng
Quản trị cơ sở dữ
liệu
Chuyên gia phân

tích hệ thống
Lập trình viên
Nghề nghiệp Mô tả
21
am hiểu máy tính computer competency (4)
bàn phím keyboard (12)
bộ nhớ memory (12)
bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên random access
memory (RAM) (12)
bộ quy trình procedures (5)
bộ vi xử lý microprocessor (12)
CD compact disc (14)
chương trình program (6)
chương trình tiện ích utility (9)
chuột máy tính mouse (12)
con người people (5)
công nghệ thông tin (CNTT) information tech-
nology (IT) (6)
cụm hệ thống system unit (12)
cuộc cách mạng không dây wireless revolution
(16)
dữ liệu data (6)
DVD digital versatile disc or digital video disc
(14)
đĩa phân giải cao hi def (high denition) disc (14)
đĩa quang optical disc (13)
điện thoại thông minh smartphone (11)
le bảng tính worksheet le (15)
le cơ sở dữ liệu database le (15)
le văn bản document le (15)

le trình chiếu presentation le (15)
hệ điều hành operating system (9)
hệ thống thông tin information system (5)
Internet (16)
lưu trữ thể rắn solid-state storage (13)
lưu trữ thứ cấp secondary storage (12)
màn hình monitor (12)
mạng máy tính network (16)
máy in printer (12)
máy tính bảng tablet PC (11)
máy tính cầm tay handheld computer (11)
máy tính đa phương tiện media center (11)
máy tính để bàn desktop computer (11)
máy tính lớn mainframe computer (10)
máy tính mini minicomputer (10)
máy tính tầm trung midrange computer (10)
máy tính xách tay notebook computer (11)
máy vi tính microcomputer (11)
modem (14)
netbook (11)
người dùng cuối end user (5)
ổ cứng hard disk (12)
ổ thể rắn solid-state drive (SSD) (13)
ổ USB USB drive (13)
phần cứng hardware (6)
phần mềm software (6)
phần mềm hệ thống system software (8)
phần mềm ứng dụng application software (9)
khả năng kết nối connectivity (6,15)
thẻ nhớ ash ash memory card (13)

thiết bị đầu ra output device (12)
thiết bị đầu vào input device (12)
thiết bị kỹ thuật số hỗ trợ cá nhân personal
digital assistant (PDA) (11)
thiết bị truyền thông communication device
(14)
thông tin information (6)
trình điều khiển thiết bị device driver (9)
siêu máy tính supercomputer (10)
ứng dụng chuyên dụng specialized applica-
tion (9)
ứng dụng cơ bản basic application (9)
web (16)
THUẬT NGỮ
Để kiểm tra kiến thức về thuật ngữ, hãy truy cập www.computing2011.com và nhập từ
khóa term1.
22
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đúng hoặc điền câu trả lời đúng:
1. Con người, quy trình, phần mềm, phần cứng và dữ liệu là năm thành phần của một:
a. hệ thống năng lực c. công nghệ thông tin
b. hệ thống máy tính d. hệ thống phần mềm
2. Quy trình thường được mô tả trong các tài liệu hướng dẫn sử dụng được soạn thảo bởi:
a. chuyên gia máy tính c. hãng Microsoft
b. người dùng cuối d. nhà cung cấp dịch vụ
3. Đâu là ví dụ về khả năng kết nối trong các lựa chọn sau:
a. dữ liệu c. Internet
b. đĩa cứng d. dây điện
4. Windows 7 là một ví dụ của:
a. phần mềm ứng dụng c. hệ điều hành
b. trình duyệt d. phần mềm dùng thử

5. Loại máy tính mạnh nhất là:
a. máy tính lớn c. máy tính mini
b. máy vi tính d. siêu máy tính
6. Trong máy tính, thành phần điều khiển và thao tác dữ liệu để tạo ra thông tin được gọi là:
a. bàn phím c. màn hình
b. bộ vi xử lý d. chuột
7. Thiết bị này được sử dụng để chuyển đổi dữ liệu và các chương trình mà người dùng hiểu, thành
các định dạng phù hợp để máy tính có thể xử lý:
a. thiết bị hiển thị c. thiết bị đầu ra
b. thiết bị đầu vào d. thiết bị trỏ

8. DVD là một ví dụ về:
a. đĩa cứng c. thiết bị đầu ra
b. đĩa quang d. thiết bị lưu trữ thể rắn
9. Dạng le được tạo bởi các trình xử lý văn bản:
a. bảng tính c. cơ sở dữ liệu
b. văn bản d. tài liệu thuyết trình
10. Theo nhiều chuyên gia dự đoán, công nghệ ________ sẽ tạo nên cuộc cách mạng có ảnh hưởng
lớn tới cách thức con người giao tiếp và sử dụng công nghệ máy tính.
a. đồ họa c. bộ nhớ
b. thiết bị đầu vào d. không dây
Để làm thêm các bài tập trắc nghiệm, hãy truy cập www.computing2011.com và nhập từ khóa
multiple1.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
23
Hãy ghép các câu được đánh số với các câu được đánh chữ phù hợp nhất. Điền câu trả lời vào
các chỗ trống dưới đây:
a. Máy vi tính
b. Đĩa quang
c. Thiết bị đầu ra

d. PDA
e. Quy trình
f. Chương trình
g. Thiết bị lưu trữ thứ cấp
h. Siêu máy tính
i. Phần mềm hệ thống
j. Internet
1. Những nguyên tắc mà người dùng phải tuân theo khi sử dụng
các phần mềm. ______
2. Bao gồm các chỉ dẫn theo từng bước để điều khiển máy tính xử
lý các tác vụ. ______
3. Phần mềm cho phép phần mềm ứng dụng tương tác với các phần
cứng của máy tính. ______
4. Loại máy tính mạnh nhất. ______
5. Loại máy tính có năng lực xử lý thấp nhất nhưng lại được sử
dụng rộng rãi nhất. ______
6. Chuyển đổi thông tin đã được xử lý từ máy tính thành định dạng
mà con người có thể hiểu được. ______
7. Có khả năng lưu trữ dữ liệu và chương trình kể cả sau khi nguồn
cấp điện cho hệ thống đã tắt. ______
8. Sử dụng công nghệ laser. ______
9. Một dạng máy tính bỏ túi. ______
10. Mạng lớn nhất trên thế giới. ______
Hãy trả lời mỗi câu hỏi sau trên một tờ giấy:
1. Hãy giải thích năm thành phần của một hệ thống thông tin? Con người đóng vai trò gì trong hệ
thống này?
2. Phần mềm hệ thống là gì? Phần mềm hệ thống bao gồm các loại chương trình nào?
3. Định nghĩa và so sánh phần mềm ứng dụng cơ bản với phần mềm chuyên dụng. Hãy mô tả về
các loại phần mềm ứng dụng cơ bản và các loại phần mềm chuyên dụng.
4. Hãy mô tả các loại máy tính. Loại nào là phổ biến nhất? Có những loại máy vi tính nào?

5. Thế nào là khả năng kết nối? Hãy trình bày sự liên quan giữa cuộc cách mạng không dây và khả
năng kết nối? Mạng máy tính là gì? Internet là gì? Web là gì?

Để làm thêm các bài tập ghép đôi, hãy truy cập www.computing2011.com và nhập từ
khóa matching1.
BÀI TẬP GHÉP ĐÔI
CÂU HỎI MỞ
24
Bạn muốn xem chương trình truyền hình ưa thích trong khi đang làm việc? Cũng có thể bạn
muốn đưa các đoạn video ngắn từ chương trình truyền hình hoặc đĩa DVD vào bài thuyết trình
của mình trên lớp? Điều này thật dễ dàng khi sử dụng card thu tín hiệu truyền hình để thực hiện
việc này. Xem trang 181.
Bạn muốn sản xuất ra bộ phim của riêng mình? Hoặc bạn muốn biên tập vài bộ phim gia đình
và chuyển chúng đến cho người thân, bạn bè bằng đĩa DVD? Công việc này có thể thực hiện dễ
dàng với các thiết bị và phần mềm phù hợp. Xem trang 122.
Mạng máy tính không chỉ dành riêng cho các doanh nghiệp hoặc trường học. Nếu có nhiều hơn
một máy tính, bạn có thể sử dụng mạng gia đình không dây để chia sẻ file và máy in, cho phép
nhiều người dùng truy cập Internet cùng một lúc, và thực hiện chơi các trò chơi tương tác trên
máy tính. Xem trang 227.
Bạn đã bao giờ nghĩ tới việc sử dụng Internet để tìm việc? Bạn có thể tìm kiếm các trang tuyển
dụng, gửi hồ sơ cá nhân, thậm chí sử dụng các chương trình ứng dụng đặc biệt để tìm kiếm công
việc thích hợp với mình. Xem trang 451.
1 CARD THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH VÀ CÁC ĐOẠN VIDEO NGẮN
2 BIÊN TẬP PHIM SỐ
3 MẠNG GIA ĐÌNH
4 TÌM KIẾM CƠ HỘI VIỆC LÀM TRỰC TUYẾN
Các câu hỏi trong mục Ứng dụng công nghệ được
thiết kế để chỉ rõ cách sử dụng hiệu quả các công
nghệ hiện nay.
Tạo thói quen cập nhật các xu thế công nghệ là

chìa khóa thành công của bạn trong ngành CNTT.
Tại mỗi Chương của cuốn sách, mục Ứng dụng
công nghệ đưa ra những câu hỏi, để giúp bạn hiểu
rõ hơn về các công nghệ đang được sử dụng hiện
nay.
Câu hỏi đầu tiên thường liên quan đến một trong
số các chủ đề được trình bày trong mục Để CNTT
làm việc cho bạn. Một số nội dung trong đó được
liệt kê dưới đây. Hãy chọn hai trong số các chủ đề
mà bạn thấy thú vị nhất, sau đó nêu lý do bạn quan
tâm và cách thức bạn sẽ (hoặc đang) sử dụng các
ứng dụng đó.
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
25
Virus máy tính là các chương trình nguy hiểm và có tính phá hoại cao. Chúng có thể di chuyển
thông qua các mạng và hệ điều hành. Chúng thường tự đính kèm vào các ứng dụng khác, vào
thư điện tử và cơ sở dữ liệu. Bảo vệ máy tính trước virus là điều vô cùng cần thiết. Xem trang
151.
Trong khi máy ảnh truyền thống chụp và lưu hình ảnh trên phim, máy ảnh số thực hiện việc chụp
ảnh, sau đó chuyển đổi chúng sang dạng số hóa. Các hình ảnh này có thể được xem ngay lập
tức và lưu vào đĩa cứng hoặc bộ nhớ của máy ảnh. Xem trang 216.
Điện thoại Internet là một lựa chọn ít tốn kém cho việc gọi điện thoại đường dài. Bằng cách kết
hợp sử dụng điện thoại Internet (hoặc các thiết bị âm thanh đầu vào đầu ra khác), mạng Internet,
nhà cung cấp dịch vụ thoại qua Internet, card âm thanh và phầm mềm hỗ trợ, bạn có thể thực
hiện các cuộc gọi điện đường dài tới bất kỳ nơi đâu trên thế giới. Xem trang 216.
Mạng không dây gia đình đang trở nên rất phổ biến, nhờ khả năng dễ cài đặt và sử dụng. Chúng
cho phép các máy tính khác nhau chia sẻ tài nguyên, ví dụ như kết nối chung Internet hay sử
dụng chung máy in. Xem trang 278.
1 CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHỐNG VIRUS HOẠT ĐỘNG NHƯ THẾ NÀO?
2 MÁY ẢNH SỐ HOẠT ĐỘNG NHƯ THẾ NÀO?

3 ĐIỆN THOẠI INTERNET LÀM VIỆC NHƯ THẾ NÀO?
4 CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA MẠNG KHÔNG DÂY GIA ĐÌNH
Các câu hỏi trong mục Mở rộng kiến thức giúp bạn
hiểu sâu hơn và chi tiết về những nội dung được
trình bày trong Chương này. Các câu hỏi hướng bạn
tới những nguồn tài liệu khác ngoài giáo trình này
để thu nhận thêm kiến thức.
Những kiến thức sâu hơn về các chủ đề chọn lọc
sẽ giúp bạn nâng cao đáng kể hiểu biết về CNTT.
Trong từng Chương, mục Mở rộng kiến thức sẽ đưa
ra câu hỏi để giúp bạn nắm kỹ hơn các nội dung đã
được đề cập trong Chương đó.
Câu hỏi đầu tiên thường liên quan đến nội dung
được trình bày tại trang www.computing2011.com.
Một số nội dung trong đó được liệt kê dưới đây. Chọn hai chủ đề bạn thích nhất, sau đó giải thích
lý do lựa chọn của bạn và cho biết tại sao chúng lại quan trọng.
MỞ RỘNG KIẾN THỨC

×