Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Xác định các yếu tố vi khí hậu trong sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895.2 KB, 22 trang )

XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ VI KHÍ
HẬU TRONG SẢN XUẤT
TS. BS Trịnh Hờng Lân
Tr ng Khoa S c Kh e Lao ngưở ứ ỏ Độ
& B nh Ngh Nghi pệ ề ệ
Viện Vệ sinh – Y tế Công cộng TP. HCM
CÁC KHÁI NIỆM VỀ VI KHÍ HẬU
Khí hậu: Là chế độ thời tiết trong nhiều năm, phụ
thuộc bức xạ mặt trời, chuyển động không khí và
tính chất của đất tại đó.
Thời tiết: Là tình trạng lý học của không khí ở một
nơi, trong thời gian tương đối ngắn, có thể thay đổi
nhiều lần trong ngày, thay đổi nhanh và kém bền
hơn khí hậu.
Vi khí hậu môi trường lao động: là tổng hợp các yếu
tố khí hậu (biểu thò bằng nhiệt độ, độ ẩm, vận tốc
gió, bức xạ nhiệt và áp suất) trong khoảng không
gian lao động (hay không gian hẹp).
KHÁI NIỆM VỀ CÁC YẾU TỐ VI KHÍ HẬU
32
0
5
9
0
+= CF
a) Nhiệt độ: Biểu thò độ nóng của vật chất đơn vò
đo
0
C (Celsius). Ngoài ra còn có các đơn vò như:
- Nhiệt độ Kenvin:
0


K$=$
0
C$+$273,15
- Nhiệt độ Fahrenheit:
- Reaumur (R):
CR
0
5
4
0
=
Nhiệt độ không khí MTLĐ có liên quan một phần với
nhiệt bay ra từ các nguồn nhiệt của các trang thiết bò
kỹ thuật, thân nhiệt của người lao động, bức xạ nhiệt
và sự mất năng lượng nhiệt của kỹ thuật thông gió.
Độ ẩm tương đối cho biết trong không khí còn có thể nhận được bao nhiêu
% hơi nước nữa để đạt đến trạng thái bảo hòa. Ví dụ: độ ẩm tương đối là
70% có nghóa là ở nhiệt độ lúc đó không khí còn có thể hấp thụ 30% hơi
nước nữa mới bảo hòa hoàn toàn .
KHÁI NIỆM VỀ CÁC YẾU TỐ VI KHÍ HẬU
b) Độ ẩm: Là lượng hơi nước không nhìn thấy được
trong không khí (tính bằng g/m
3
không khí). Trong
Vệ sinh lao động khi nói đến độ ẩm là người ta nói
đến độ ẩm tương đối (Hr%).
%100%
×=
m
a

H
H
Hr
H
a
: lượng hơi nước có trong một đơn vò thể tích không khí tính
bằng g/m
3
vào thời điểm nhất đònh và nhiệt độ nhất đònh.
H
m
:lượng hơi nước bảo hòa trong không khí tính bằng g/m
3
.
Lượng hơi nước bảo hòa càng cao lượng hơi nước càng lớn.
KHÁI NIỆM VỀ CÁC YẾU TỐ VI KHÍ HẬU
c) Vận tốc gió: Là khoảng dài mà gió thổi được
trong một đơn vò thời gian, tính bằng m/s.
Gió là sự chuyển động của không khí do sự khác
biệt giữa nhiệt độ và độ chênh lệch áp suất ở các
nơi trên mặt đất tạo thành hay giữa các nhà
xưởng Trong môi trường lao động sản xuất gió còn
được tạo ra bằng các nguồn tạo gió như quạt thổi
gió, kết cấu nhà xưởng, . . .
)(
)(
)/(
st
mA
smV =

KHÁI NIỆM VỀ CÁC YẾU TỐ VI KHÍ HẬU
d) Bức xạ nhiệt: là lượng nhiệt truyền từ vật nóng sang
vật lạnh hơn không do quá trình tiếp xúc trực tiếp phát ra
dưới dạng sóng điện từ do sự chuyển động nhiệt của
nguyên tử hay phân tử bao gồm tia hồng ngoại, tia nhìn
thấy được và tia tử ngoại.
Đơn vò đo: Cal/cm
2
/phút. (có thể biểu thò gián tiếp bằng
0
C
– sự nóng lên của vật khi nhận bức xạ nhiệt)
Bức xạ nhiệt có độ dài sóng phụ thuộc nhiệt độ của bề mặt nhiệt phát ra. Các
nguồn kỷ nghệ có nhiệt độ 500 – 600
0
C chỉ phát những tia hồng ngoại có bước
sóng dài. Các nguồn có nhiệt độ 600 – 1200
0
C phát những tia hồng ngoại và tia
đỏ. Các nguồn có nhiệt độ trên 1500
0
C còn phát những tia tử ngoại. Các
nguồn có nhiệt độ từ 2000 – 4000
0
C phát ra những tia hồng ngoại và tử ngoại.
NGUYÊN TẮC ĐO
a) Yêu cầu thiết bò:
- Thiết bò phải đảm bảo độ chính xác theo qui đònh và
phải phù hợp với điều kiện đo tại hiện trường, di
chuyển liên tục.

- Thiết bò phải được chuẩn đònh kỳ và phải được bảo
quản tốt.
- Người sử dụng máy phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng
máy.
NGUYÊN TẮC ĐO
* Một vò trí đo VKH bắt buột phải đo đủ 3 yếu tố:
nhiệt độ, ẩm độ, vận tốc gió. Bức xạ nhiệt chỉ đo khi có
nguồn nhiệt lớn hoặc có ánh nắng mặt trời).
* Thời điểm đo: Việc đo các thông số vi khí hậu cần
tiến hành vào cả hai mùa, ba ca, lúc bình thường và
khi căng thẳng đối với người lao động có mặt tại vò trí
làm việc. Lưu ý: Thời gian phải trong khoảng thời
giam làm việc của người lao động.
b) Nguyên tắc đo:
- Đo đúng vò trí lao động khi làm việc, đo ngang ngực người lao
động (độ cao: 1,0 mét đối với lao động ngồi; 1,5 mét đối với lao
động đứng, đi lại)
- Chú ý đối với khoảng không gian lớn (các phân xưởng rộng
lớn) phải xác đònh tính chất công việc để quyết đònh vò trí đo:
+ Nếu điều kiện VKH hoặc loại công việc tương đối đồng
nhất: chỉ cần đo 5 vò trí: 4 góc và ở giữa (hình 2a)
+ Nếu điều kiện VKH hoặc loại công việc không đồng nhất
→ bắt buộc phải đo từng vò trí lao động (hình 2b)
- Tại mỗi không gian làm việc riêng biệt (các khoa, phòng nhỏ
…) đều phải đo vi khí hậu (hình 1)
NGUYÊN TẮC ĐO
(TIẾP THEO)
* Vò trí đo – số mẫu đo:
NGUYÊN TẮC ĐO
(TIẾP THEO)

TCVN 5508: 2009 Qui đònh số điểm đo tối thiểu theo
diện tích cơ sở sản xuất như sau
Diện tích cơ sở sản xuất,
m
2
Số điểm đo
Dưới 100 4
100 đến 400 8
Trên 400 Xác đònh theo khoảng cách
giữa các vò trí làm việc
không vượt quá 10m
PHƯƠNG PHÁP ĐO TỪNG YẾU TỐ
1. Đo nhiệt độ: tiến hành đảm bảo đúng các nguyên
tắc đo đã nêu ở trên.
-
Yêu cầu thiết bò: độ chính xác 0,2
0
C, không bò ảnh
hưởng bởi gió và bức xạ nhiệt.
- Kỹ thuật: sử dụng thiết bò cơ hoặc thiết bò điện tử.
+ Với thiết bò cơ: có thể sử dụng các loại nhiệt kế thủy
ngân hay tốt nhất là dùng nhiệt kế khô của ẩm kế
Assman.
PHƯƠNG PHÁP ĐO TỪNG YẾU TỐ
1. Đo nhiệt độ (tiếp theo):
+ Với thiết bò điện tử: bật công tắt → bấm nút đo
nhiệt độ (đưa về đơn vò cần đo) → chờ ổn đònh → đọc
kết quả.
Máy đo nhiệt độ và ẩm độ.jpg
- Đối với thiết bò điện tử ta đọc kết quả như sau: Ví dụ

đo trong khoảng thời gian 30 giây ta ghi được các số
liệu: 29.8; 29.9; 30.1; 30.5; 29.9; 30.2; 29.9; 29.7; 30.2 …
+ Tốt nhất là lấy TB các số liệu đó. t
0
= 30.06
0
C
+ Số 29.9 là số xuất hiện nhiều nhất nên ta đọc nhiệt
độ là 29.9
0
C.
PHƯƠNG PHÁP ĐO TỪNG YẾU TỐ
2. Đo độ ẩm: có thể bằng thiết bò cơ hay điện tử.
- Thiết bò cơ: dùng ẩm kế Augusst, ẩm kế Assman dựa
trên nguyên lý bay hơi nước của nhiệt kế ướt và sự
chênh lệch của nhiệt độ nhiệt kế khô và nhiệt độ nhiệt
kế ướt. Cấu tạo gồm có: 1 nhiệt kế khô và 1 nhiệt kế
ùt. Cũng có thiết bò làm bằng sợi tóc đã tẩy sạch mỡ
và dựa vào sự co giản của sợi tóc dưới tác dụng của hơi
nước (ẩm kế khí tượng, ẩm kế tự ghi).
PHƯƠNG PHÁP ĐO TỪNG YẾU TỐ
2. m độ (tiếp theo):
- Thiết bò điện tử: rất đơn
giản, thường đo cùng trên
máy đo nhiệt độ – độ ẩm
→ bật công tắt máy →
bấm nút đo độ ẩm → khi
số liệu lên ổn đònh → đọc
kết quả (có thể đồng thời
cả hai chỉ số nhiệt độ và

ẩm độ).
PHƯƠNG PHÁP ĐO TỪNG YẾU TỐ
3. Đo tốc độ gió: có thể đo bằng thiết bò cơ và điện tử.
Đặt máy vào vò trí đo sao cho đúng chiều hướng gió.
Sử dụng loại thiết bò có giải đo từ 0 – 20 m/s
- Đo bằng thiết bò cơ: sử dụng phong tốc kế cầm tay
(chỉ đo được nơi có vận tốc gió lớn hơn 0,3 m/s, nếu
tốc độ gió nhỏ hơn 0,3 dùng nhiệt kế Cata).
Ghi chú: Nếu vận tốc gió ổn đònh chỉ cần đo một lần,
nếu không ổn đònh phải đo nhiều lần rồi lấy kết quả
trung bình
PHƯƠNG PHÁP
ĐO TỪNG YẾU TỐ
3. Đo tốc độ gió (tiếp theo):
-
Đo bằng thiết bò điện tử:

bấm công tắt nguồn

bấm nút đo tốc độ gió

đọc kết quả khi số
hiển thò ổn đònh …
PHƯƠNG PHÁP ĐO TỪNG YẾU TỐ
4. Đo cường độ bức xạ nhiệt. Hiện nay thường dùng
loại thiết bò điện tử:
Tùy loại máy có thể cho các kết quả hiển thò khác nhau:
Có thể là t
WBGT
-

0
C (nhiệt độ tam cầu - Wet buld globe
temperature)
Hay cường độ bức xạ nhiệt. Đơn vò đo: cal/cm
2
/phút hoặc W/m
2

(1cal/cm
2
=4,1W/cm
2
)
Chỉ số nhiệt tam cầu là sự kết hợp của ba yếu tố khí tượng:
nhiệt độ, độ ẩm không khí và nhiệt độ bức xạ đo bằng quả cầu
Vernon.
Chỉ số tam cầu: t
WBGT
= 0,7t
ướt
+ 0,1t
khô
+ 0,2t
cầu
(outdoor)
t
WBGT
= 0,7
tướt
+ 0,3t

khô
(indoor)
PHƯƠNG PHÁP ĐO TỪNG YẾU TỐ
4. Đo cường độ bức xạ nhiệt (tiếp theo)
Vì có thể có nhiều tình huống nên qui đònh cho vò trí
đặt dụng cụ không tuyệt đối cố đònh nhưng yêu cầu
điểm đo phải bảo đảm đại diện được cho sự tiếp xúc
của công nhân.
Cường độ bức xạ nhiệt tính theo nhiệt độ cầu:








−+








+
= )(45,2
100
273

600
4,9
/phút)cal/cm(
00
4
0
2
wg
g
ttV
t
B
Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí bên trong và bên ngoài
quả cầu càng lớn thì cường độ bức xạ nhiệt càng mạnh.
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Hiện nay đánh giá theo theo TCVN 5508 : 2009
Loại
lao
động
Khoảng
nhiệt độ
không khí
(
0
C)
Độ ẩm
không khí
(%)
Vận tốc gió
(m/s)

Cường độ bức xạ nhiệt
theo diện tích tiếp xúc
(W/m
2
)
Nhẹ 20 đến 34 40 đến 80 0,1 đến 1,5
35 khi tiếp xúc trên 50%
diện tích cơ thể người
70 khi tiếp xúc trên 25%
đến 50% diện tích cơ thể
người
100 khi tiếp xúc dưới 25%
diện tích cơ thể người
Trung
bình
18 đến 32 40 đến 80 0,2 đến 1,5
Nặng 16 đến 30 40 đến 80 0,3 đến 1,5
Yêu cầu về nhiệt độ, ẩm độ, vận tốc gió và cường
độ bức xạ nhiệt ở nơi làm việc
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Hiện nay đánh giá theo theo TCVN 5508 : 2009
Loại
lao
động
Khoảng
nhiệt độ
không khí
(
0
C)

Độ ẩm
không khí
(%)
Vận tốc gió
(m/s)
Cường độ bức xạ nhiệt
theo diện tích tiếp xúc
(W/m
2
)
Nhẹ 20 đến 34 40 đến 80 0,1 đến 1,5
35 khi tiếp xúc trên 50%
diện tích cơ thể người
70 khi tiếp xúc trên 25%
đến 50% diện tích cơ thể
người
100 khi tiếp xúc dưới 25%
diện tích cơ thể người
Trung
bình
18 đến 32 40 đến 80 0,2 đến 1,5
Nặng 16 đến 30 40 đến 80 0,3 đến 1,5
CÁCH TRẢ LỜI KẾT QUẢ
Theo mẫu số 1 của Thông tư số 13/BYT – TT ngày 21
tháng 10 năm 1996 của Bộ Y tế. Kèm theo nhận xét,
đánh giá, giải pháp cải thiện …
Phải ghi đầy đủ:
- Đơn vò đo? Đo cho ai? Đòa điểm đo? Thời gian tiến
hành đo cho đến kết thúc đo?
- Phương pháp đo? Thiết bò đo?

Ví dụ:
Kq2006.doc
sodoViet.doc
Cảm ơn sự chú ý lắng nghe!

×