TRUNG TÂM NGHIÊN CƢ
́
U TA
̀
I NGUYÊN VÀ MÔI TRƢƠ
̀
NG
VŨ THỊ HIỀN
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ
MÔI TRƢỜNG ĐẾN SỰ PHÂN BỐ MỘT SỐ LOÀI
CÂY NGẬP MẶN KHU DỰ TRỮ SINH QUYỂN
RỪNG NGẬP MẶN CẦN GIỜ, THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
, n
ii
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
*********
VŨ THỊ HIỀN
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC YẾU
TỐ MÔI TRƢỜNG ĐẾN SỰ PHÂN BỐ MỘT SỐ
LOÀI CÂY NGẬP MẶN KHU DỰ TRỮ SINH
QUYỂN RỪNG NGẬP MẶN CẦN GIỜ, THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Môi trƣờng trong phát triển bền vững
(Chƣơng trình đào tạo thí điểm)
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS Lê Xuân Tuấn
Hà Nội, năm 2013
iii
Lời cảm ơn
c tp và nghiên cu ti Trung tâm Nghiên cu Tài
ng, cùng vi s ng dn khoa hc tn tình ca các thy,
cô và s cng nghip; tác gi
Lu“Nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến sự
phân bố một số loài cây ngập mặn Khu Dự trữ Sinh quyển Rừng ngập mặn
Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh ”.
Tác gi chân thành c tht nhng kin thc
quý báu ca mình cho tác gi c mng kin thc v khoa hc môi
vng s nghip ca bn thân.
C ng dn tn tình ca thng dn khoa hc TS. Lê
Xuân Tung dn và ch bo tác gi hoàn thành tt lu
Tác gi ng nghing h tác gi
hoàn thành luc tt.
c bit, tác gi chân thành ci
ng viên, tu ki tác gi hoàn thành tt lu
Hà Ni 2013
Tác giả
iv
Lời cam đoan
Hiu ca
riêng tôi. Các ni dung và kt qu nghiên cu trong luc và
c ai công b trong bt k công trình khoa hc nào.
Tác gi
v
MỤC LỤC
iii
iv
v
vi
viii
MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU…………… 6
1.1 . 6
1.1.1. 6
1.1. 8
1.2. Hin trng nghiên c
CHƢƠNG 2: ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19
19
2.1.1 V a lý: 19
2.1.a hình 20
2.1.3. Khí hu 22
2.1.4. Ch thy triu 23
mn 23
2.1.6. H thc vt rng ngp mn Cn Gi 25
29
33
33
34
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 37
37
37
41
49
49
50
54
56
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO 72
vi
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
CNM
Cây ngp mn
HST RNM
H sinh thái rng ngp mn
RNM
Rng ngp mn
RNMCG
Rng ngp mn Cn Gi
VQG
n Quc gia
vii
Danh mục các bảng
Bng 2.1. Thng kê hin trng rng - t rng ca 24 tiu khu RNM Cn Gi 26
Bng 2.2. Hiu qu phòng h ca rng ngp mn Cn Gi 30
Bng 2.3. Tác dng phòng h ca rng ngp mn vi khng no vét 31
Bng 3.1. Thành phn các loài cây ngp mn ch yu ca RNMCG 37
Bng 3.2. Mng kính trung bình và sinh khi cc các la
tui khác nhau ti mt s tiu khu 43
Bng 3.3. Các ch ng ca rng trên 3 dng la ti Cn Gi. 50
Bng 3.4. Kt qu so sánh các giá tr trung bình v ng kính gia các lâm
phn trên 3 dng la khác nhau 51
Bng 3.5. Kt qu so sánh các giá tr trung bình v chiu cao 52
Bng 3.6. Kt qu so sánh các giá tr trung bình v chiu dài tán gia các lâm
phc trên 3 dng la khác nhau 53
Bng 3.7. Kt qu so sánh các giá tr trung bình v ng kính tán gia các
lâm phc trên 3 dng la khác nhau 53
Bng 3.8. Các cp la và ch ngp triu 54
Bng 3.9. Loài tham gia ti vùng có thy triu ngp trung bình 55
Bng 3.10. Loài tham gia ti vùng có thy triu ngp ít 55
Bng 3.11. Loài tham gia ti vùng có thy triu ngng xuyên 55
Bng 3.12. Mi quan h gi m ngp triu, th nn và phân b CNM 57
Bt rng Mm, Hc trên khu vc kho sát 58
Bng 3.14. Các loi cây ngp mng sng ti rng
trng và rng t nhiên 63
viii
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
g 10
Hình 1.2. 11
12
13
14
Hình 1.6. 15
Hình 1.7. hua 16
Hình 2.1. B huyn Cn Gi 19
25
26
26
28
35
45
1
MỞ ĐẦU
Rng ngp mn (RNM) là tên chung ca nhng di rng ven bin b
ngp bi thu triu. Vi sinh khi ln, t c bit là phân b
u sóng ngng có giá tr kinh t và
sinh thái to ln. RNM có kh p g ci và nhiu loi hi sn giá
tr, có kh nh bùn cát, chn gió, chn sóng bo v các nhà cng
rung và nhng công trình kinh t , góp phn quan trng vào
bo v ng sng ci và thiên nhiên nói chung nhiu vùng
duyên hi.
Theo nghiên cu ca Phan Nguyên Hng (1991), trong các h sinh thái
rng ngp mn (HSTRNM) Vic 98 loài cây ngp
mn khác nhau, thuc 2 nhóm: (1) nhóm cây ngp mn "thc th" (gm 37
loài) và (2) nhóm cây ngp mm 61 loài thuc 36 chi ca 28
h min Bc (có 17 loài cây ngp mn thc th trong tng s 37
loài cây ngp mn thc th Vit Nam, chim 46% tng s loài) và min
Nam Vit Nam (có 33 loài cây ngp mn thc th trong tng s 37 loài cây
ngp mn thc th Vit Nam, chim 89 % tng s i vi các
loài thc vt tham gia h sinh thái rng ngp mn, Vi
hin thy có ti 72 loài cây thuc 34 h. Phân b a lý các qun xã cây rng
ngp m c n trong các công trình nghiên cu ca Phan
Nguyên Hng (1970,1975, 1991, 1996, 1999). Kt qu nghiên cu cho thy,
trong h sinh thái rng ngp mn Vit Nam có ti 45 qun xã cây ngp mn
(Mangrove communites) và 6 qun th cây rng ngp mn (Mangrove
c phân b n
c Vit nam (tnh Qung Ninh), (2) Vùng ven bing bng Bc B,
(3) Vùng ven bin Bc Trung b, (4) Vùng ven bin Nam Trung b, (5) Vùng
ven bin Bà Ra - - thành ph H Chí Minh(mi),
(6) Vùng ven bing bng sông Cu Long.
H sinh thái rng ngp mn ven bin là mt h sinh h. Trong quá trình
2
di chuyn lên xung hàng ngày c c triu vùng ven bi c bit
nh triu ln 3m i rng ngp mn t
20% - 40% tng sn phm cht ha rng tr l
c bit các yu t môi trng vt lý ca r
ng cao c thành thc ci theo thi gian,
bãi bi và rng ngp mn luôn phát tring tin dn ra bi li
t bi ven bic ngc tri
Các cây ngp mng n ci và ngày càng xc triu
là nhân t ng ln nhn s phân b ca cây RNM. c
triu vào sâu trong các c sâu trong n a.
c ngt do các sông, r mn cc bin, phù
hp vi s phát trin ca nhiu loài trong tn sng nhnh ca
RNM. Phù hp vi quá trình bii ca bãi bi là mt chui g
t ca các qun xã RNM thay th nhau, bu t các qu
mm thun loi, mc chi n các qun xã nh
c thuc hn giao vc vc hn giao vi
vt, vt thun loi, hn giao ô rô, giá, bn, cóc, chà là, hn giao cây RNM và
cây xâm nhp v.v
Mt s nghiên cnh rng ven bin không ch có tác dng
gim tn hi ca gió bão, bi mui, xói mòn, các trn lc và có th cu mt s
i trong sóng th a h thng ven bin trong
vic cung cp các dch v i, bo v ng sinh hc, bo v môi
ng cho nhiu loài tôm cá. Nuôi trng thu sn có th c xem là mt
c khai thác li ích ca h u kin c th, có
th áp dc thu sn khác nhau: nuôi qung canh, nuôi qung
canh ci tin và nuôi thâm canh. Nuôi qung canh ci ti c
c la chn nhing nhc bo v,
c
1999; FAO, 1998; Hanafi, A. và T. Ahmad, 1999; Jayasinghe, J.M.P.K, 1994;
3
Ritung, S. và Widjaja - Adhi, I.P.G., 1994; NACA, 1994; Phillips, M.J., 1995).
Rng ngp mn Cn Gi c công nhn là Khu rng phòng
h t tr sinh quyn rng ngp mn Cn Gi, TP H Chí
c UNESCO công nh
rng ngp mp nhc khôi phc sau khi b chc hoá
hc hu dit g trong thi gian chin tranh (UNESCO/MAB,
2000). T nh khu v t tên là khu rng cm
Qung Xuyên - Cn Gi vi nhng cánh rng ngp mn (RNM) nguyên sinh
ng vt hoang dã ni tic chin tranh, RNMCG có 40.000 ha; tán
rng dày, vi cây r ng kính 25-
(Rhizophora apiculata) là loài chi, cùng vi các qu
B ng (Sonneratia alba), Mm trng (Avicennia alba) (R.
mucronata), Vt (Bruguiera spp.), Xu (Xylocarpus spp), Cóc (Lumnitzera
spp.), Chà là (Phoenix paludosa). Giá (Excoecaria agallocha) v.v Trong thi
gian chin tranh, chc hoá hi xung nhiu ln trong sut gn 10
- ng ngp mn có nhiu cây c th b
cht, nhng gc cây to ln còn nm lt cho ti ngày nay. Cho
n nay, sau gc và phát trin RNMCG, các qung
thc vt rng t ch g n m n th t
nhiên ca ri quy lut sinh thái. H sinh thái RNMCG ngày càng
ng sinh hc, phong phú c v chng loài và s ng loài.
Tuy nhiên, h u nhiu áp lc t các hong
phát trin kinh t: nông nghip, nuôi trng thy sn, du lch, và v
dân s ca Thành ph H Chí Minh gây ô nhing. Bên cnh
vic xây dng các h cha là mt trong nhng nguyên nhân làm thay i quy
lut nhim mn, ng phù sa xung cng gim, thêm vào ó còn có c
thi ca Thành ph và s thông bng ng thy ã xy ra các v tràn
du ã làm nh ng n ít nhiu h sinh thái RNMCG. Vu kin
4
i, h sinh thái RNMCG s b ng v c thành phn, s
ng, phân b
S phát trin c a
i vi phát trin kinh t xã hc nhiu tác gi nghiên cu. Tuy
có nhiu nghiên cu v h sinh thái rng ngp mn Cn Gi tp trung vào
thc vt ngp mn, thành phn loài trong khu h ng thc v
lic công b u tra cp nht. Bên c
nghiên cu v ng cu kin sinh thái (bao gm ch thy
ngp, ch triu, chi h sinh thái
RNMCG mt cách c th, chi tit là hn v vai trò
và m táng ca tng nhân t ng nh na, mt
ng gp m thích
hp rt rng vi khí h mn. S tn tng, phát trin
và phân b ca chúng ph thuc cht ch u kia m
chúng sng. S i cu kit ngn
mt gii h dn nhng bii vi h sinh thái rng
ngp ma vào mt khu phân b c th nhnh v
ng c ng, có th s không áp dc vùng khác hoc
không th suy tính ra tính cht chung cho loi thm thc vt.
Vì vy, vic nghiên cnh m ng ca các nhân t
m ngp tri cao nn s phát trin ca mt
s loài thc vt rng ngp mn Cn Gi là vic làm cn thit, nhc
khoa h xut các bin pháp la chn loài cây trng thích
hp và có các gii pháp tái to rng phòng h ven sông mt cách bn vng.
c các yu t ng n s phát
trin ca mt s loài CNM khu d tr sinh quyn RNMCG;
ng ca các yu t n CNM khu d
tr sinh quyn RNMCG;
5
,
:
Phần mở đầu: Nêu lên tm quan trng c tài và mc tiêu c tài.
Phần nội dung:
ng quan v nghiên cu
ng quan v mt s yu t ng có nh
nn s phân b ca cây ngp mm sinh hc ca mt
s loài cây ngp mn chi ti RNMCG.
m, th
nghiên cu.
Ni dung ci thiu v khu vc nghiên cu, phi
ng nghiên c d tài.
t qu nghiên cu.
kt qu u tra tha, cùng vi vic phân tích các kt qu
nghiên cu thu thng ca các yu t ngp triu,
a hình, th nn s phân b cây ngp mn khu d tr sinh quyn Cn Gi
Phần Kết luận
6
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1.Một số yếu tố môi trƣờng chi phối sinh trƣởng của rừng ngập mặn
trúc và chc n ca h sinh thái rng ngp m thành phn và
phân b các loài cây và các ki ng ca các sinh vt rng ng m
ph thuc vào 8 yu t môi trng ó là ven bi khí hu, thy
tri sóng và dòng chy, m oxy hòa tan, và các ch dinh
Clough (1984) ã phân chia các môi thành 3 nhóm: thy ng
c ( hình, ch , ( m pH, th hóa kh, các tính
a. Khí hậu
Nhit , ánh sáng, ng ma và gió nh hng mnh n h sinh thái
rng ngp mn. không nhng là nhng yu t nh hng lên s sinh
trng và phát trin ca thc vt mà còn là nguyên nhân gây nh hng n
các yu t vt lý khác nh t, nc.
Nhit không khí có nh hng n s phân b, sinh ng và
phát trin ca cây rng ngp mn. Cây ngp mn không chu c lnh.
Càng xa xích o nhit càng thp dn nên rng ngp mn cng kém phát
trin. Ngoài ra, nhit nc bin cng nh hng n s xut hin ca loài
cây rng ngp mn.
Lng ma chi phi s phân b và phân vùng ca thc vt dc theo ven
bin. Cây rng ngp mn không ph thuc hoàn toàn vào lng ma vì chúng
có tuyn tit mui ch hút nc ngt. Tuy nhiên c ma cng nh
hng n rng ngp mn thông qua vic vn chuyn phù sa, bùn và làm
gim mn ca lp t mt. Ngoài ra, ng ma còn nh hng n các
yu t khác nh nhit không khí, nhit c, mn nc ngm,
7
mn lp t mt có ng n cây rng ngp mn.
Gió n s bc ca cây rng ngp mn và làm
gim nhi không khí. Cây rng ngp mn còn nh th phn mt s
loài cây. Cùng vc trin vào s phân b và tái sinh t
nhiên ca cây rng ngp m cng trc tip lên h
sinh thái cây rng ngp mn, tùy theo m thit hng lá, gãy cành
n vi trên din rng và sau cùng là gây thit hi tng phn ca
h c bin
dâng cao, gây xói l b bin, b sông, tàn phá rng ngp mn ca sông.
b. Thủy triều
vùng ven bin, thy triu xác nh n s phân b ca cây rng ngp
mn. Biên triu là yu t nh hng nhiu n h thng r cây rng ngp
mn, nhng n triu cao thì h thng r chân nôm phát trin vì
ây là loi r thích nghi vi biên triu rng. Thay i mn do nc
triu là mt trong các yu t gii hn s phân b cây rng ngp mn.
Nc triu vn chuyn oxy hòa tan n h thng r ca cây rng và tái
ch li các cht dinh ng trong h sinh thái. Ngoài ra, thy triu còn
dn CO
2
tích ly, c t, mnh vn hu c và gi vng mn ca nc.
S phát tán, phân b và vic em trái ging thb nh hng
mt phn bi thy triu.
c.Đất
t ca rng ngp mn thng do bi t ca các con sông t tng
ngun chy n. ng là t phù sa có pha sét và cát. Trong rng ngp
mn thng có nhng vùng t mi bi t, ây là nhóm t mi ca phát
trin, tip n là nhóm t phát trin n thng xut hin mt s loài ca chi
c hay Mm.
Độ mặn
mn là mt trong nhng nhân t quan trng nht nh hng
n s sinh ng, t l sng ca loài cây và phân b rng ngp mn và liên
8
quan n áp sut thm thu. Khi mn ng có s
ng v áp sut thm thu và làm cho s hút c ca r cây khó khn hn.
Cây rng ngp mn thng sinh ng phát trin tt ni có nng mui t
10 Mi loài cây rng ngp mn có biên mn khác nhau, nu trong
u ki mn thích hp vi m ng và phát
trin mnh, n mn quá cao s ng chm li và có khi cht.
Độ chua của đất pH
chua ca t nh hng n s bin i hóa hc ca hu ht các cht
ng và s hin din cn cây rng. Hu ht rng ngp mn
m tt vi pH t 6 n 5.
Thế oxy hóa khử (Eh)
c im oxy hóa kh trong t rng ngp mn có liên quan n quá
trình ngp triu, thành phn cp ht và hàm lng cht hu trong t. t
rng ngp mn thng b ngp úng vì th t b ym khí, quá trình phân hy
ca các vi khun xy ra, qua ng oxy gim. Th oxy hóa kh (Eh) ca
t ym khí là thng di - 200mV, trong khi ng
trên +300mV. Khi Eh = 0 thì t ó c coi là ym khí.
1.1.2. Đặc tính sinh học cây ngập mặn
m sng trong môi trng ngp nc, ym khí, t bùn,
mn cao, sóng gió nhing ngp mn phi thích nghi vi các
iu kin bt li tn t thích ng vi iu kin t b ym khí trong
9
khi triu ngp và ng vng trên nn t không n nh, h r ca cây
rng ngp mn có các dng sau: r hình tia m (Avicennia spp.); gc
bnh to gm có Trang (Kandelia candel), Sú (Aegiceras corniculatum), Dà
quánh (Ceriops tagal); r chân nôm, r chng nh c, ng (Rhizophora
spp.). ngoài tác dng làm giá đỡ thu nhận không khí
cho pht vì trên r có nhiu l v trung bình 5-10 l v/cm
2
(Phan
Nguyên Hng, 1991); r bnh vè nh Cui (Heritiera littoralis), Vt dù
(Bruguiera gymnorrhira); r c t m t nên nh Bn
(Sonneratia spp.) Ngoài ra còn có nhim v hô hp và trên b mt ca r có s
ng l v ln: chi mm trung bình 14-16 l v/cm
2
, chi bn 9-11 l
v/cm
2
(Phan Nguyên Hu kin mông
mi và cao, vì vy mt s cây ngp mn có ch iu chnh
nng mui trong câ tn ti và phát tri
Bài tit mui: Mt s loài nh Sú (Aegiceras spp.), Mm (Avicennia
spp,), Ôrô (Acanthus spp.) có th thích nghi vi iu kin này do bài tit mui
qua tuyn mui trong lá.
Gi mui: Lng mui d c gi trong không bào bài tit mui ri
thi qua lá rng, nh Mm (Avicennia spp.), Vt dù (Bruguiera
gymnorrhira), Cóc vàng (Lumnitzera racemosa).
Cân bng tim nng thm thu: Cây ngp mn có th tích y trng
lng phân t carbonhydrat thp hn th nng thm thu và nh vy cây có
th hp thu nc t môi trng mn.
Loi tr mui: Tính cht vt lý này nhm ng cn mui vào trong
xylem ca r bh m qua màng n(Kandelia candel), Cóc
vàng (Lumnitzera racemosa), Sú (Aegiceras spp.).
Do sng trong môi trng khc nghit, di tác dng ca sóng và nn
t không n nh, t l sng không cao nên cây rng ngp mn có các c
im tái sinh n:
10
hiện tượng sinh con
không có thời kỳ nghỉ
Tulyathorn 1989)
trụ mầm
Heritiera
littoralis
Đặc điểm của một số loài cây ngập mặn:
Avicennia alba Blume,
Tên tiếng Việt: (Hình 1.1)
Hình 1.1.
11
Đặc điểm hình thái:
4,
Phân bố: -
Avicennia marina (Forsk.) Vierh.
Tên tiếng Việt: (Hình 1.2)
Hình 1.2.
Đặc điểm hình thái:
12
-
Phân bố: g Rui
-
Avicennia officinalis Linnaeus, 1759
Tên tiếng Việt:
Hình 1.3.
Đặc điểm hình thái:
-
-
-2,5cm,
Phân bố: - Là loài tiên
Rhizophora apiculata Blume
13
Tên tiếng Việt:
Đặc điểm hình thái:
c nâu
hình
thành 4--hình
-
có màu cánh gián.
Phân bố: -
Rhizophora mucronata Poir. In Lamk.
Tên tiếng Việt:
Hình 1.4.
Đặc điểm hình thái: -
tán 2-
14
-
Phân bố: -
Rhizophora stylosa Griff.
Tên tiếng Việt:
Hình 1.5.
Đặc điểm hình thái: -
---
tán, có 3--
lá cây, vòi n-
-15cm, non màu xanh, già
màu nâu xám.
Phân bố:
Sonneratia alba J. Smith, 1819
Tên tiếng Việt:
15
Hình 1.6.
Đặc điểm hình thái:
Hoa to--
-
Phân bố: - í Minh, VQG Cà Mau.
Sonneratia caseolaris (L.) Engl.
Tên tiếng Việt: (hình 1.7)
16
Hình 1.7.
Đặc điểm hình thái: -
-
Phân bố:
cây tiên ph
1.2. Hiện trạng nghiên cứu
Theo danh mc các công trình nghiên cu trong h sinh thái rng ngp
mn t -1975 ca B. Rollet (1981), có khong 97 công trình và bài
báo khoa hc liên qn rng ngp mn Vi yu là ca
các tác gi c ngoài. Tuy nhiên các công trình/bài báo nghiên cu trên ch
m cn mt s v nh trong vic khai thác tài nguyên hoc mô t
v các h ng thc vt, thm thc vt ti mt s ít vùng rng ngp mn
ven bin Vit Nam. Sau khi chin tranh kt thúc, vic nghiên cu trong HST
rng ngp mc m rng c hai min Bc Nam. Mt s tài cp
c tiu tra da vào các chuyn
kho sát tha ca Viu tra Qui hoch rng; nghiên cu thm thc vt
ven bin Vit Nam ci h m Hà N u tra
tng hp vùng ca sông Cu Long c i h m Hà Ni I
thuu tra nghiên cu bin cu tra tng hp
vùng ven bin Thun Hi Minh Hi (1978-i mt s
khoa hc phc v phân vùng t nhiên và phát trin kinh t tnh Bn Tre. Trung
tâm nghiên cu HST rng ngp mn thui hm Hà Ni I
u ct
p cu HST
17
ng bng sông C tài
cu tra nghiên cu bin 48.u s
dng hp lý bãi triu ly ca sông di ven bin Bc Viu
sâu các yu t xuc mt s bin pháp
s dng ht bãi li tho khoa hc toàn quc v h sinh thái
RNM ln th c t chc ti Hà Ni 28 báo cáo khoa h
u mc tin b cùng s c bit ca các nhà khoa hc
nghiên cc rng ngp m
phân tích ch yu v c: yu t ng, trm tích, quá trình phân
hu, tích t trm tích trong HST RNM; mô t mt s m ca các khu h
ng thc vt trong HST RNM; khai thác tài nguyên trong HST RNM (ch
yu là khai thác g). Mt s công trình và tài liu nghiên cu k
giá vai trò ca Rng ngp mn Vit Nam (Phan Nguyên H
t ngp mi các thm thc vt rng ngp mn ven bin
Vit Nam (Nguyn Ngn KT03 (1991-1995),
tài "S dng hp lý các h sinh thái tiêu biu vùng bin ven b Vit Nam
Mt s công trình nghiên cng giá kinh k
ca mt s vùng RNM ven bin ViEconomic evaluation studies
of Mangrove conservation and Rehabilitation in Nam Ha Province (Nguyn
Hoàng Trí & Nguyn H ng giá kinh t ca HST RNM
Vit Nam (UNEP, 2005- s suy thoái cnh quan rng
ngp mn khu vc vnh H n Hoàng Trí
t s nghiên cn hình v ng giá kinh t h sinh
thái rng ngp mn trên th gii và Vit Nam ti Hi thng phi
hp qun lý tng hp vùng b, Hi phòng tng
hp các công trình nghiên cu, Nguyt bn
cung giá kinh t h sinh thái rng ngp mn, Nguyên lý và ng
dc và phát trin bn vng h sinh thái
rng ngp mn Cn Git Ging H Chí Minh v khoa hc &