Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

luận văn nghiên cứu và đề xuất, xây dựng kế hoạch quản lý của vườn quốc gia BIDOUP núi bà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUN VÀ MƠI TRƢỜNG

PHAN BÌNH MINH

NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT, XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CỦA VƢỜN QUỐC GIA
BIDOUP – NÚI BÀ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

Hà Nội – Năm 2013


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUN VÀ MƠI TRƢỜNG

PHAN BÌNH MINH

NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT, XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CỦA VƢỜN QUỐC GIA
BIDOUP – NÚI BÀ

Chuyên ngành: Môi trƣờng trong phát triển bền vững
(Chƣơng trình đào tạo thí điểm)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Mạnh Hà
Trung tâm nghiên cứu Tài nguyên và Môi trƣờng

Hà Nội – Năm 2013




LỜI CÁM ƠN

Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Mạnh Hà – Trung tâm
Nghiên cứu Tài nguyên và Mơi trƣờng đã tận tình hƣớng dẫn giúp tơi hồn thành
luận văn đúng u cầu đề ra.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban quản lý Dự án Khắc phục trở ngại nhằm tăng
cƣờng hiệu quả quản lý các khu bảo tồn ở Việt Nam, Cục Bảo tồn đa dạng sinh học
(Tổng cục Môi trƣờng), Ban quản lý Vƣờn quốc gia Bidoup – Núi Bà, tỉnh Lâm
Đồng và các bạn bè đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành luận
văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, cán bộ của Trung tâm
Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trƣờng đã truyền đạt kiến thức cho tơi trong q
trình học tập tại Trung tâm, cũng nhƣ gia đình, bạn bè đã khuyến khích, động viên
tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tơi hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2013
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

PHAN BÌNH MINH


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu
trong luận văn là trung thực, không sử dụng số liệu của tác giả khác khi chƣa đƣợc
công bố hoặc chƣa đƣợc sự đồng ý. Những kết quả nghiên cứu của tác giả chƣa
từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.


Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2013
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

PHAN BÌNH MINH


MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................... iii
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................vii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3
1.1. Các khái niệm về Kế hoạch quản lý Khu bảo tồn ........................................... 3
1.2. Kinh nghiệm của quốc tế trong việc xây dựng Kế hoạch quản lý của Khu bảo
tồn ........................................................................................................................... 4
1.3. Tổng quan việc xây dựng Kế hoạch quản lý khu bảo tồn ở Việt Nam ............ 5
1.4. Tổng quan việc xây dựng và thực hiện các kế hoạch tại điểm nghiên cứu ..... 7
CHƢƠNG 2. ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................................. 8
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 8
2.2 Phƣơng pháp luận và câu hỏi nghiên cứu ......................................................... 8
2.2.1 Phƣơng pháp luận đƣợc sử dụng trong nghiên cứu ................................... 8
2.2.2 Các câu hỏi nghiên cứu của đề tài luận văn .............................................. 8
2.3. Các phƣơng pháp nghiên cứu ứng dụng trong đề tài ....................................... 9
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin và thu thập tài liệu ................................ 9
2.3.2. Phƣơng pháp khảo sát thực địa – phỏng vấn – tham vấn ý kiến chuyên
gia và cộng động có liên quan ..................................................................................... 9
2.3.3. Phân tích thông tin .................................................................................. 10

2.4. Thời gian nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 12
2.5. Địa điểm nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 12
2.5.1 Tổng quan về Vƣờn quốc gia Bidoup – Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng ........... 13
2.5.2 Khí hậu .................................................................................................... 14
2.5.3 Đa dạng sinh học của khu vực ................................................................. 15
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 18


3.1. Hiện trạng kế hoạch quản lý của các khu bảo tồn ở Việt Nam trong thời gian
qua ......................................................................................................................... 18
3.2. Hiện trạng xây dựng kế hoạch kế hoạch quản lý tại Vƣờn quốc gia Bidoup –
Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng......................................................................................... 24
3.3. Các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản của một bản kế hoạch ............................. 28
3.3.1 Các nguyên tắc cơ bản của một bản kế hoạch ......................................... 29
3.3.2 Các yêu cầu cơ bản của một bản kế hoạch .............................................. 30
3.4. Các vấn đề cơ bản đảm bảo việc giám sát, quản lý hiệu quả việc thực hiện
Kế hoạch quản lý đa dạng sinh học ...................................................................... 31
3.4.1 Các câu hỏi cần đƣợc trả lời bởi chƣơng trình giám sát và đánh giá ...... 31
3.4.2 Các chỉ số giám sát .................................................................................. 32
3.5. Đề xuất khung Kế hoạch quản lý đa dạng sinh học của Vƣờn quốc gia
Bidoup – Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng ......................................................................... 32
3.6 Đề xuất Dự thảo kế hoạch quản lý đa dạng sinh học của Vƣờn quốc gia
Bidoup – Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng ......................................................................... 36
3.6.1 Đặt vấn đề ................................................................................................ 36
3.6.2. Mô tả chung về Khu bảo tồn .................................................................. 37
3.6.3. Tình hình kinh tế xã hội của địa phƣơng ................................................ 44
3.6.4. Giá trị của khu bảo tồn ........................................................................... 49
3.6.5. Các áp lực, đe dọa và giải pháp .............................................................. 55
3.6.6. Các mục tiêu và hoạt động chính của Kế hoạch quản lý đa dạng sinh học
của Khu bảo tồn ........................................................................................................ 58

3.6.7. Kinh phí thực hiện Kế hoạch quản lý đa dạng sinh học ......................... 75
3.6.8. Giám sát việc thực hiện Kế hoạch quản lý đa dạng sinh học của Vƣờn
quốc gia Bidoup – Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng .............................................................. 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 83
I. Kết luận ............................................................................................................. 83
II. Kiến nghị .......................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 85
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 86
Các bản đồ có liên quan đến Vƣờn quốc gia Bidoup Núi Bà ............................... 86


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt
BQL
BTTN
ĐDSH
DPSIR
GDP
IUCN
KT-XH
PCCCR
REDD
SWOT
UBND
UNESCO
USD
VQG

Viết đầy đủ

Ban quản lý
Bảo tồn thiên nhiên
Đa dạng sinh học
Động lực – Áp lực – Hiện trạng – Tác động – Đáp ứng
Tổng sản phẩm nội địa
Liên minh bảo tồn thiên nhiên quốc tế
Kinh tế -xã hội
Phòng cháy chữa cháy rừng
Giảm phát thải từ mất rừng và suy thoái rừng
Điểm mạnh – Điểm yếu – Cơ hội – Thách thức
Ủy ban nhân dân
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc
Đô la Mỹ
Vƣờn quốc gia


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Thời gian thực hiện luận văn ....................................................................12
Bảng 3.1: Phân tích các điểm mạnh, điểm yếu trong nội dung của các kế hoạch đã
xây dựng ở Việt Nam ................................................................................................19
Bảng 3.2: Phân tích ƣu nhƣợc điểm của các Chƣơng trình/Dự án đã đƣợc xây dựng
tại Vƣờn quốc gia Bidoup – Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng ..............................................26
Bảng 3..3 : Vị trí, ranh giới của Vƣờn quốc gia Bidoup – Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng 37
Bảng 3.4: Căn cứ pháp lý liên quan đến việc thành lập Vƣờn quốc gia ...................41
Bảng 3.5: Số hộ nghèo và tỷ lệ % ............................................................................47
Bảng 3.6: Các loại lâm sản chính, mục đích, thời gian thu hái và mức độ quan trọng
...................................................................................................................................47
Bảng 3.7: Diện tích và kinh phí chi trả dịch vụ mơi trƣờng rừng năm 2012 ............53
Bảng 3.8: Trữ lƣợng cacbon của Vƣờn quốc gia Bidoup- Núi Bà ...........................53

Bảng 3. 9: Xác định các giải pháp nhằm giảm thiểu các mối đe dọa .......................57
Bảng 3.10: Tổng hợp ma trận giữa mục tiêu quản lý và các giải pháp thực hiện mục
tiêu của Kế hoạch quản lý đa dạng sinh học của Vƣờn quốc gia Bidoup – Núi Bà,
tỉnh Lâm Đồng .........................................................................................................64
Bảng 3.11: Dự trù kinh phí thực hiện Kế hoạch năm 2013 – 2017 ..........................77


MỞ ĐẦU
Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới bắc bán cầu với tổng diện tích tự nhiên
trên đất liền là 329.241 km2, trong đó có 75% diện tích là đồi núi, bên cạnh đó,
vùng biển có chiều dài khoảng 3.260 km bờ biển và hàng ngàn đảo lớn nhỏ với 2
vùng quần đảo lớn là Trƣờng Sa và Hoàng Sa. Với những đặc điểm tự nhiên về địa
hình, cảnh quan và khí hậu đã tạo ra điều kiện hết sức thuận lợi cho sự phát triển
của các loài động, thực vật tạo nên tính đa dạng sinh học vơ cùng phong phú và đặc
sắc của Việt Nam (Báo cáo Đa dạng sinh học, 2011).
Trong những năm vừa qua, Việt Nam đã có nhiều hoạt động nhằm giảm
thiểu các tác động tự nhiên và nhân sinh đến đa dạng sinh học, điển hình của các nỗ
lực bảo tồn đa dạng sinh học chính là việc ra đời của Luật Đa dạng sinh học (2008).
Luật Đa dạng sinh học là một bƣớc tiến quan trọng trong việc thống nhất quản lý và
bảo tồn đa dạng sinh học và phù hợp với bƣớc đi chung của thế giới và đặc điểm
riêng có của Việt Nam.
Từ khi thành lập tới nay, Ban quản lý Vƣờn quốc gia Bidoup – Núi Bà, tỉnh
Lâm Đồng đã triển khai xây dựng và thực hiện các kế hoạch có liên quan đến từng
hoạt động riêng lẻ của Vƣờn (Kế hoạch phát triển du lịch sinh thái, Kế hoạch đầu
tƣ...). Trong q trình triển khai các kế hoạch đó đã đạt đƣợc nhiều kết quả tốt, bên
cạnh đó vẫn còn những vấn đề còn chƣa đƣợc giải quyết triệt để. Do vậy, học viên
nhận thấy việc lựa chọn việc nghiên cứu, đề xuất và xây dựng kế hoạch quản lý cho
Vƣờn quốc gia Bidoup – Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng là điều cần thiết nhằm phát huy
những mặt đƣợc và giải quyết các vấn đề còn tồn tại của các kế hoạch trƣớc đây.
Một trong những mục tiêu chính của Vƣờn quốc gia Bidoup – Núi Bà, tỉnh Lâm

Đồng là bảo tồn đa dạng sinh học của khu vực do vậy trong Kế hoạch quản lý đƣợc
nghiên cứu và xây dựng trong Đề tài sẽ đƣợc tập trung xây dựng nhƣ một Kế hoạch
quản lý đa dạng sinh học của Vƣờn.
Từ mơ hình và những bài học rút ra trong quá trình xây dựng kế hoạch quản
lý của Vƣờn quốc gia Bidoup – Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng, học viên sẽ đề xuất một số

1


giải pháp nhằm khuyến nghị cho việc xây dựng hƣớng dẫn khung kế hoạch quản lý
đa dạng sinh học cho các khu bảo tồn ở Việt Nam.

2


CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Các khái niệm về Kế hoạch quản lý Khu bảo tồn
Dƣới đây là một số định nghĩa về kế hoạch quản lý trên thế giới đã đƣợc đề
cập:
Kế hoạch quản lý là một tài liệu đƣợc soạn thảo, phê duyệt và sử dụng để
quản lý một khu bảo tồn thiên nhiên. Nội dung của kế hoạch quản lý bao gồm mô tả
về địa điểm, tài nguyên thiên nhiên, các giá trị của khu bảo tồn thiên nhiên, phân
tích các vấn đề và xác định các cơ hội cho công tác quản lý bảo tồn thiên nhiên
nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đề ra thông qua thực hiện các hoạt động xác định trong
một khoảng thời gian nhất định (Eurosite, 1999).
Kế hoạch quản lý là một tài liệu giúp hƣớng dẫn và kiểm tra công tác quản lý
của một khu bảo tồn thiên nhiên. Kế hoạch quản lý mô tả chi tiết tài nguyên, phân
vùng và thiết lập các cơ sở trang thiết bị cần thiết nhằm hỗ trợ công tác quản lý và
sử dụng khu bảo tồn thiên nhiên. Nhƣ vậy kế hoạch quản lý là một tài liệu hƣớng dẫn
và hỗ trợ tất cả các hoạt động quản lý và phát triển của một khu bảo tồn thiên nhiên

(Thorsel, 1995).
Kế hoạch quản lý là một tài liệu tạo cơ sở cho sự phát triển của khu bảo tồn
thiên nhiên và cung cấp chiến lƣợc để giải quyết các vấn đề và thực hiện các mục
tiêu quản lý đã định ra trong khoảng thời gian 10 năm. Các chƣơng trình, các hành
động và các điều kiện hỗ trợ cần thiết cho các hoạt động của khu bảo tồn thiên
nhiên sẽ đƣợc xác định dựa trên các chiến lƣợc này. Trong quá trình quy hoạch, khu
bảo tồn thiên nhiên sẽ đƣợc xem xét hai chiều gây ảnh hƣởng và bị ảnh hƣởng bởi
bối cảnh của khu vực (Young and Young,1993).
Kế hoạch quản lý khu bảo tồn thiên nhiên, hiểu một cách đơn giản, là một tài
liệu xác định mục tiêu và cách thức quản lý áp dụng đối với một khu bảo tồn thiên
nhiên trong một thời gian nhất định (Hướng dẫn quản lý khu bảo tồn thiên nhiên,
IUCN, 2008).

3


Trong các khái niệm trên thì khái niệm do IUCN đƣa ra là đƣợc dùng rộng
rãi nhất. Khái niệm này đã chỉ ra những nội dung cơ bản nhất mà một Kế hoạch
quản lý cần xây dựng và đạt đƣợc. Rất nhiều quốc gia trên thế giới đã sử dụng định
nghĩa và các hƣớng dẫn của IUCN trong quá trình xây dựng kế hoạch quản lý các
khu bảo tồn thiên nhiên của mình.
1.2. Kinh nghiệm của quốc tế trong việc xây dựng Kế hoạch quản lý của Khu
bảo tồn
Kế hoạch quản lý của các Vƣờn quốc gia tại Anh và Xứ Wales đƣợc thể hiện
những mục tiêu lớn của Vƣờn trong đó đƣợc nhấn mạnh đến các điều tố nhƣ bảo
tồn thiên nhiên, bảo vệ di sản văn hóa và nâng cao nhận thức về của xã hội. Bên
cạnh đó không thể thiếu đƣợc các nội dung về cách thức thực hiện và giám sát, điều
chỉnh Kế hoạch sau thời gian thực hiện.
Cục Vƣờn Quốc gia và động vật hoang dã New South Wales sử dụng đã xây
dựng Kế hoạch quản lý các Khu bảo tồn của mình theo các tiêu chí cơ bản cần có.

Tuy nhiên họ cịn nhấn mạn vào việc lôi kéo sự tham gia của ngƣời dân trong việc
xây dựng kế hoạch quản lý khu bảo tồn. Điều này làm cho quá trình thực hiện các
Kế hoạch quản lý diễn ra thuận lợi và đạt đƣợc nhiều kết quả tốt.
Ở Romania đã xây dựng Bộtài liệu hƣớng dẫn và công cụ để xây dựng kế
hoạch quản lý cho khu bảo tồn của cả nƣớc. Trong cuốn hƣớng dẫn này đề cập đến
tất cả các mặt trong quá trình xây dựng đƣợc kế hoạch quản lý cho khu bảo tồn từ
việc thu thập thông tin, huy động sự tham gia của cộng đồng, kế hoạch tài
chính/kinh doanh của khu bảo tồn đến việc kiểm tra quá trình thực hiện của kế
hoạch quản lý. Chủ yếu kế hoạch quản lý khu bảo tồn đƣợc xây dựng dựa theocác
khuyến nghị của IUCN trong việc xây dựng kế hoạch quản lý cho khu bảo tồn.
Ở Tanzania các “Kế hoạch hoạt động” của vƣờn quốc gia trình bày các tiêu
đề có liên quan đến các mục tiêu lớn của các khu bảo tồn thiên nhiên. Từ các mục
tiêu lớn của mình, họ đã xây dựng các hoạt động chi tiết để phục vụ cho từng mục
tiêu nói trên.

4


1.3. Tổng quan việc xây dựng Kế hoạch quản lý khu bảo tồn ở Việt Nam
Nƣớc ta đã có hệ thống khu bảo tồn đƣợc xây dựng cách đây 50 năm trong
đó có các loại hình: khu bảo tồn trên cạn, đất ngập nƣớc (nội địa, vùng cửa sông,
ven biển) và biển, trong đó phổ biến nhất là hệ thống vƣờn quốc gia do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và các Ủy ban nhân tỉnh quản lý. Các Vƣờn quốc gia
đã có quá trinh lich sƣ̉ xây dƣ̣ng
̣
̀

các loại kế hoạch khác nhau nhƣ Kế hoa ̣ch quy

hoạch tổng thể , Kế hoa ̣ch đầ u tƣ , Kế hoa ̣ch hoa ̣t đô ̣ng hay Kế hoa ̣ch quản lý điều

hành… Hầu hết các kế hoạch này đƣợc xây dựng theo quy định của Luật Bảo vệ và
Phát triển rừng hoặc do nhu cầu thực tế của mình.
Luật Đa dạng sinh học bao gồm 8 Chƣơng và 78 Điều, trong đó việc bảo tồn
và phát triển bền vững hệ sinh thái tự nhiên đƣợc quy định cụ thể trong Chƣơng 3
của Luật. Trong Luật đã quy định các loại hình Khu bảo tồn ở Việt Nam và các vấn
đề có liên quan khác đến Khu bảo tồn (thành lập mới, chuyển đổi, sử dụng đất, quản
lý bảo vệ...). Về việc thành lập các khu bảo tồn theo các tiêu chí của Luật Đa dạng
sinh học đã đƣợc quy định rõ với nhiều nội dung cụ thể nhƣ: lập, thẩm định, các nội
dung của Dự án thành lập khu bảo tồn, quyết định thành lập...Trong các điều kiện
đó có một nội dung quan trọng là việc lập kế hoạch quản lý khu bảo tồn (Mục 6,
Điều 21, Luật Đa dạng sinh học).
Theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 về việc
ban hành quy chế quản lý rừng cũng quy định về tổ chức quản lý rừng đặc dụng
trong đó quy định các loại hình của rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất
cùng các vấn đề có liên quan khác. Tiếp theo đó, Nghị định số 117/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 12 năm 2010 về việc tổ chức quản lý hệ thống rừng đặc dụng đƣợc
ban hành nhằm quy định những nội dung có liên quan. Tại Điều 13 của Nghị định
đã quy định những nội dung cần thiết trong quyết định thành lập khu rừng đặc dụng.
Theo quy định trên, tất cả các khu bảo tồn ở Việt Nam đều phải xây dựng Kế hoạch
quản lý.

5


Tại Điều 12 của Thông tƣ số 78/2011/BNNPTNT hƣớng dẫn thƣ̣c hiê ̣n Nghi ̣
đinh số 117/2010/NĐ-CP, đã chỉ ra nô ̣i dung Kế hoa ̣ch hoạt động (với nội dung nhƣ
̣
là Kế hoa ̣ch quản lý ) nhƣ sau:
Căn cứ vào quy hoạch bảo vệ và phát triển khu rừng đặc dụng được duyệt ,
Ban quản lý của khu rừng đặc dụng lập kế hoạch giai đoạn 5 năm, hàng năm của

Quỹ bảo tồn rừng đặc dụng Việt Nam theo quy đi ̣nh hiê ̣n hành của Nhà nước.
Kế hoạch hoạt động của ban quản lý khu rừng đặc dụng phải thể hiện rõ
mục tiêu, giải pháp tổ chức , thực hiê ̣n có hiê ̣u quả về các linh vực : bảo vệ, bảo tồn
̃
rừng, các hệ sinh thái rừng , biể n, đất ngập nước ;phòng cháy chữa cháy rừng ; bảo
tồ n, giám sát đa dạng sinh học ; nghiên cứu khoa học và hợp tác quố c tế ; cứu hộ và
phát triển bền vững sinh vật ; tổ chức thực hiê ̣n các di ̣ch vụ môi trường r ừng; phát
triể n du li ̣ch sinh thái ; đào tạo phát triển nguồ n nhân lực ; thông tin, lưu trữ, quản
lý cơ sở dữ liệu; tuyên truyề n , giáo dục, nâng cao nhận thức cộng đồ ng; đầ u tư phát
triể n vùng đê ̣m.
Đây là các quy định về xây dựng của các khu rừng đặc dụng theo tiêu chí của
Luật Bảo vệ và phát triển Rừng, do vậy chúng chƣa phản ánh đầy đủ các nội dung
mà một khu bảo tồn cần có (khơng thể bao trùm lên các các khu bảo tồn đất ngập
nƣớc, khu bảo tồn biển...). Do vậy, vấn đề đặt ra hiện nay là việc hài hòa giữa các
luật cùng liên quan đến đa dạng sinh học nhằm thống nhất quản lý tốt đa dạng sinh
học trên cả nƣớc. Trong quá trình hoạt động và nhu cầu thực tế của mình, các Ban
quản lý đã tiến hành xây dựng các kế hoạch hoạt động cho đơn vị mình. Các kế
hoạch mà các Ban quản lý khu bảo tồn trƣớc đây thực hiện hầu hết chỉ giải quyết
các vấn đề trƣớc mắt trong quản lý của khu bảo tồn mà những nội dung mang tính
định hƣớng lâu dài trong việc phát triển khu bảo tồn thƣờng đƣợc ít nhắc đến hoặc
bị bỏ qua trong quá trình thực hiện. Chính vì việc này đã đặt ra u cầu cần có một
khung về kế hoạch quản lý thống nhất cho các khu bảo tồn ở Việt Nam để nhằm
thống nhất quản lý theo các mục tiêu phát triển chung, phù hợp với quy định của
luật pháp và hƣớng tới phát triển lâu dài, bền vững.

6


1.4. Tổng quan việc xây dựng và thực hiện các kế hoạch tại điểm nghiên cứu
Vƣờn quốc gia Bidoup - Núi Bà nằm ở trung tâm đa dạng sinh học của cao

nguyên Langbian và vùng phụ cận có vùng rừng nguyên sinh lớn nhất Việt Nam và
là điểm nóng đa dạng sinh học có tầm quan trọng quốc tế. Tại đây hiện diện nhiều
loài động thực vật đặc hữu quý hiếm có giá trị tồn cầu đang bị đe dọa. Đây là nơi
gắn liền với tài nguyên nhân văn của cộng đồng dân tộc thiểu số bản địa và có tiềm
năng lớn cung cấp dịch vụ tổng hợp hệ sinh thái bao gồm: dịch vụ môi trƣờng rừng,
hấp thu cacbon, du lịch, giáo dục, nghiên cứu khoa học, lâm sản...
Trong những năm vừa qua, Ban quản lý Vƣờn quốc gia đã xây dựng và thực
hiện nhiều chƣơng trình/dự án tại Vƣờn nhằm thực hiện các mục tiêu quản lý của
mình. Các chƣơng trình/dự án có thể đƣợc kể đến nhƣ:
- Dự án đầ u tƣ xây dựng Vƣờn quốc gia Bid oup - Núi Bà giai đoạn 2006 2010;
- Quy hoạch đầu tƣ Vƣờn quốc gia Bidoup - Núi Bà giai đoạn 2011- 2020
theo hƣớng tiếp cận sử dụng rừng đa mục đích;
- Dự án đầu tƣ vùng đệm vƣờn quốc gia Bidoup Núi Bà giai đoạn 20092013;
- Kế hoạch quản lý hoạt động giai đoạn 2011-2015;
- Dự án điều chỉnh đầu tƣ giai đoạn 2013 – 2015;
- Quy hoạch tổng thể du lịch sinh thái Vƣờn quốc gia Bidoup Núi Bà;
Bên cạnh những ƣu điểm của các Chƣơng trình/dự án nêu trên vẫn còn tồn
tại những bất cập hạn chế cần đƣợc khắc phục. Chính vì những hạn chế này đã đặt
ra nhu cầu là cần phải xây dựng đƣợc một kế hoạch quản lý đảm bảo đƣợc tính thực
tế và phù hợp với đặc thù của Vƣờn. Chính những kinh nghiệm trong việc xây dựng
và triển khai các chƣơng trình/dự án trƣớc đây sẽ giúp quá trình xây dựng kế hoạch
quản lý đa dạng sinh học của Vƣờn sau này.

7


CHƢƠNG 2. ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Ứng dụng vào thực tế các kiến thức, phƣơng pháp nghiên cứu khoa học đƣợc

thu nạp trong q trình học tập nhằm hồn thiện kiến thức cho bản thân.
Xây dựng đƣợc kế hoạch quản lý của Vƣờn quốc gia Bidoup – Núi Bà, tỉnh
Lâm Đồng phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành (đặc biệt là Luật Đa dạng
sinh học) và tình hình thực tế của Vƣờn.
2.2 Phƣơng pháp luận và câu hỏi nghiên cứu
2.2.1 Phƣơng pháp luận đƣợc sử dụng trong nghiên cứu
Học viên tiến hành nghiên cứu đề tài dựa trên hai cách tiếp cận là:
Tiếp cận hệ sinh thái: Tiếp cận hệ sinh thái đặt con ngƣời và việc sử dụng
tài nguyên thiên nhiên của họ hƣớng trực tiếp đến trọng tâm của việc ra quyết định.
Bởi vậy, tiếp cận hệ sinh thái có thể đƣợc sử dụng để tìm kiếm một sự cân bằng
thích hợp giữa việc bảo vệ và sử dụng đa dạng sinh học ở những vùng có nhiều
ngƣời sử dụng tài nguyên và các giá trị quan trọng của thiên nhiên. Tiếp cận hệ sinh
thái là một chiến lƣợc để quản lý tổng hợp đất, nƣớc và các tài nguyên sống nhằm
tăng cƣờng bảo vệ và sử dụng bền vững theo hƣớng công bằng, bền vững.
Bảo tồn dựa vào cộng đồng là chiến lƣợc toàn diện nhằm xác định những
vấn đề mang tính nhiều mặt ảnh hƣởng đến khu bảo tồn thông qua việc tác động của
các cộng đồng đến chiến lƣợc bảo tồn đa dạng sinh học của vùng. Thuật ngữ dựa
vào cộng đồng là một nguyên tắc mà những ngƣời sử dụng tài nguyên cũng phải là
ngƣời quản lý hợp pháp đối với tài nguyên đó.
2.2.2 Các câu hỏi nghiên cứu của đề tài luận văn
Luận văn sẽ trả lời cho các câu hỏi sau:
 Hiện trạng quản lý đa dạng sinh học của VQG Bidoup – Núi Bà?

8


 Bộ tiêu chí cần thiết trong việc quản lý đa dạng sinh học của VQG Bidoup –
Núi Bà và những tiêu chí cần thiết cho kế hoạch quản lý của Vƣờn?
 Vai trò và sự tham gia của các bên liên quan ra sao trong việc xây dựng kế
hoạch quản lý tại VQG Bidoup – Núi Bà?

 Các nội dung của Kế hoạch quản lý của VQG Bidoup – Núi Bà là gì để phù hợp
với tình hình thực tế của Vƣờn?
 Những khuyến nghị rút ra sau khi xây dựng Kế hoạch quản lý cho VQG Bioup
– Núi Bà?
2.3. Các phƣơng pháp nghiên cứu ứng dụng trong đề tài
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin và thu thập tài liệu
Phƣơng pháp này đƣợc tiến hành để thực hiện các nội dung sau:
- Thu thập các tài liệu về tình hình xây dựng kế hoạch quản lý khu bảo tồn
của thế giới;
- Thu thập các kế hoạch đã đƣợc thực hiện ở các khu bảo tồn tại Việt Nam
trƣớc đây;
- Thu thập tài liệu,các thông tin cơ bản về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội, đa
dạng sinh học và các kế hoạch đã triển khai tại Vƣờn quốc gia Bioup – Núi Bà.
Phƣơng pháp đƣợc tiến hành chủ yếu ở giai đoạn đầu thực hiện viết luận văn
để có thể chuẩn bị cho phần tổng kết kinh nghiệm của quốc tế, Việt Nam và những
thông tin cơ bản của khu vực nghiên cứu.
2.3.2. Phƣơng pháp khảo sát thực địa – phỏng vấn – tham vấn ý kiến chuyên
gia và cộng động có liên quan
Phƣơng pháp khảo sát thực địa, phỏng vấn cộng đồng và Ban quản lý; tham
vấn với các bên liên quan: các nội dung liên quan cần thiết trong việc xây dựng Kế
hoạch quản lý đa dạng sinh học của Khu bảo tồn đặc biệt chú trọng đến việc tham

9


vấn các chuyên gia trong việc xây dựng những nội dung cơ bản của Kế hoạch quản
lý đa dạng sinh học của Khu bảo tồn.
Học viên đã đi khảo sát thực địa tại Vƣờn quốc gia Bidoup – Núi Bà, tỉnh
Lâm Đồng từ ngày 24/4/2013 đến 28/4/2013. Trong thời gian này, học viên đã tiến
hành các hoạt động sau:

- Tiến hành đợt khảo sát thực địa tại Vƣờn quốc gia tìm hiểu những tuyến du
lịch mới đƣợc hình thành, khảo sát diện tích rừng mới trồng của Vƣờn, tham gia lớp
học tại đồng ruộng (quy trình trồng cà phê cho cộng đồng địa phƣơng) do Ban quản
lý Vƣờn tổ chức;
- Thu thập các thơng tin có liên quan của Vƣờn bao gồm: các thông tin cơ
bản của Vƣờn; các chƣơng trình kế hoạch trong thời gian vừa qua; kết quả thực hiện
các Chƣơng trình, kế hoạch.
- Tổ chức phỏng vấn ngƣời dân vùng đệm (đại diện của 20 hộ) về việc tham
gia vào các hoạt động của Vƣờn (tham gia vào trồng mới rừng, bảo vệ rừng, du lịch
sinh thái…)
- Tổ chức làm việc với Ban quản lý về các vấn đề có liên quan đến việc thực
hiện, triển khai các Chƣơng trình của Vƣờn.
Sau chuyến khảo sát thực tế, học viên đã tiến hành nghiên cứu, phân tích
những thơng tin đã thu thập đƣợc. Từ đó, học viên xây dựng các tiêu chí và dự thảo
kế hoạch quản lý đa dạng sinh học của Vƣờn quốc gia Bidoup – Núi Bà, tỉnh Lâm
Đồng. Từ đó học viên đã tham vấn với các chuyên gia trong lĩnh vực đa dạng sinh
học về tính thực tế và phù hợp với quy định của pháp luật của nghiên cứu.
2.3.3. Phân tích thơng tin
Trong phƣơng pháp này, học viên đã sử dụng các cơng cụ khác nhau để phân
tích thơng tin có liên quan.
a . Công cụ SWOT

10


SWOT là phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa. Đây là phép
phân tích các hồn cảnh mơi trƣờng bên trong và bên ngồi khi xây dựng và phát
triển một dự án hoặc một quy hoạch nào đó. Sự khác nhau giữa hồn cảnh bên trong
và bên ngồi dựa vào 2 tiêu chuẩn:
1. Khơng gian: Mọi thứ bên trong một biên địa lý chọn lọc của hệ thống

đƣợc xem nhƣ là hồn cảnh mơi trƣờng bên trong.
2. Thời gian: Mọi thứ đang xảy ra và tồn tại ở thời điểm hiện tại liên quan
đến hồn cảnh mơi trƣờng bên trong, tình trạng trong tƣơng lai và hồn cảnh mơi
trƣờng bên ngồi.
Dùng phân tích SWOT để tiến hành phân điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và
thách thức nhằm xây dựng đƣợc Kế hoạch quản lý Khu bảo tồn của Vƣờn quốc gia
Bioup - Núi Bà phù hợp với tình hình thực tế của Vƣờn.
b. Cơng cụ DPSIR
Phƣơng pháp DPSIR đƣợc Cơ quan Môi trƣờng châu Âu kế thừa và nâng cấp
từ phƣơng pháp phân tích PSR của Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế từ năm
1994. Phƣơng pháp DPSIR là một mơ hình nhận thức dùng để xác định, phân tích
và đánh giá các chuỗi quan hệ nguyên nhân – kết quả: nguyên nhân gây ra các vấn
đề môi trƣờng, hậu quả của chúng và các biện pháp ứng phó cần thiết. Nói cách
khác, DPSIR đƣợc sử dụng nhằm phân tích hiện trạng, đánh giá các tác động của
một vấn đề đang khảo sát từ đó đề xuất các giải pháp ứng phó.
Học viên sử dụng phƣơng pháp này trong quá trình xây dựng dự thảo kế
hoạch quản lý của Vƣờn quốc gia Bidoup – Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng theo các tiêu
chí của pháp luật hiện hành (Luật Đa dạng sinh học, Luật Bảo vệ và Phát triển
Rừng…) nhằm xây dựng đƣợc một kế hoạch quản lý có thể giải quyết triệt để các
nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học của Khu bảo tồn.

11


2.4. Thời gian nghiên cứu của đề tài
Đề tài đƣợc thực hiện từ tháng 4 năm 2013 đến hết tháng 11 năm 2013 với
01 chuyến đi thực tế tại Vƣờn quốc gia Bidoup – Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng diễn ra
trong tháng 4, thời gian thu thập thông tin, nghiên cứu và viết báo cáo trong vòng 6
tháng và tổ chức tham vấn các chuyên gia đƣợc tiến hành trong tháng 10 và tháng
11.

Luận văn sẽ đƣợc thực hiện theo Kế hoạch đã đƣợc học viên thực hiện theo
bảng dƣới đây:
Bảng 1.1: Thời gian thực hiện luận văn
Tháng

TT

Nội dung

1

Xây dựng và thông qua đề cƣơng chi
tiết

4

5

6

7

8

x

x

x


x

x

9

10 11

12

x

2

Thu thập số liệu và đi thực địa, kết
hợp với phân tích số liệu và viết tổng
quan tài liệu

3

Báo cáo tiến độ 2 tháng/lần

4

Báo cáo kết quả nghiên cứu sơ bộ

5

Viết luận văn


6

Nộp luận văn (bản thảo)

7

Nộp luận văn cuối cùng

8

Làm thủ tục bảo vệ

9

Bảo vệ luận văn

x

10

Bế giảng

x

x

x
x

x


x

x

x

x
x
x
x

2.5. Địa điểm nghiên cứu của đề tài
Nhằm thực hiện tốt các nghiên cứu của đề tài và phù hợp với tình hình quản
lý của các Vƣờn quốc gia trong cả nƣớc, học viên đã lựa chọn địa điểm nghiên cứu
chính của đề tài là Vƣờn quốc gia Bioup – Núi Bà tại tỉnh Lâm Đồng.

12


Bản đồ 1: Bản đồ địa hình Vƣờn quốc gia Bidoup – Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng

2.5.1 Tổng quan về Vƣờn quốc gia Bidoup – Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng
Vƣờn quốc gia Bidoup - Núi Bà nằm ở đông bắc cao nguyên Đà Lạt thuộc
vùng núi cao nam Việt Nam, huyện Lạc Dƣơng, đông bắc tỉnh Lâm Đồng.
Tọa độ địa lý:
Từ 12000’ đến 120 19’ vĩ độ Bắc.
Từ 108021’ đến 108044’ kinh độ Đông.
Địa phận của Vƣờn quốc gia thuộc xã Dachais, Dasar, Danhim, Dƣng
K’nớ, Lát và thị trấn Lạc Dƣơng của Huyện Lạc Dƣơng; một phần xã Đạ Tông của

Huyện Đam Rơng.
Diện tích rộng 70.038 ha.

13


Ranh giới: Phía tây và nam: Giáp với sơng Serepok và rừng phòng hộ đầu
nguồn Đa Nhim, tỉnh Lâm Đồng; Phía bắc: Giáp với VQG Chƣ Yang Sin, tỉnh Đắc
lắc; Phía đơng: Giáp với Vƣờn quốc gia Phƣớc Bình, Ninh Thuận và tỉnh Khánh
Hịa.
Địa hình của vƣờn quốc gia là núi và đồi, phần lớn diện tích nằm ở độ cao
1.400 m so với mặt nƣớc biển. Đỉnh cao nhất là Langbian (Núi Bà) nằm về phía Tây
ở độ cao 2.167 m, và Bidoup nằm về phía Đơng có độ cao là 2.287 m.
Thủy văn của vƣờn quốc gia là vùng đầu nguồn của hệ thống sông Đa
Nhim gồm hai nhánh chính là Đa Nhim và Đa Mong - một chi lƣu quan trọng của
sông Đồng Nai. Đầu nguồn của sông Serepok là sông Krông Nô- con sông duy nhất
ở Việt Nam chảy theo hƣớng Đơng Tây sang Campuchia hịa vào dịng sơng Mê
Kơng. Khu vực Vƣờn quốc gia Bidoup-Núi Bà có lƣợng mƣa hàng năm biến động
từ 2.800mm - 3.000mm/năm.
2.5.2 Khí hậu
a) Chế độ nhiệt: Do Vƣờn quốc gia Bidoup - Núi Bà nằm trên vùng địa hình
núi trung bình và núi cao, có độ cao trung bình 1.500m - 1.800m, đƣợc bao quanh
bởi các dãy núi cao, nên chủ yếu khí hâu nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, tuy vậy
khí hậu Ðà Lạt và Lạc Dƣơng mang những nét riêng của vùng cao.
- Nhiệt độ khơng khí trung bình năm trong khu vực là 180C. Tháng 1 là tháng
lạnh nhất trong năm, nhiệt độ trung bình: 15,60C. Tháng 5 là tháng nóng nhất trong
năm, nhiệt độ trung bình: 19,60C.
b) Chế độ mƣa: Lƣợng mƣa trung bình năm là 1.755 mm (lƣợng mƣa cao
nhất 2.016mm vào năm 1989, lƣợng mƣa năm 1981 chỉ đạt 1.356 mm). Tháng 1
lƣợng mƣa thấp nhất 6 mm. Mùa khơ trung bình chỉ đạt 5,7 mm. Mùa mƣa lƣợng

mƣa ngày dao động từ 50 mm - 80 mm. Tháng 9 có lƣợng mƣa cao nhất (300mm).
Lƣợng mƣa vào mùa mƣa chiếm khoảng 80% cả năm. Số ngày mƣa trung bình là
170 ngày. Các tháng 12-1-2-3 có khoảng 5 ngày mƣa/tháng. Tại các đai cao trên

14


1.900m nhƣ các núi Bi Doup, Hịn Giao, Gia Rích, Chƣ n Du thì lƣợng mƣa có
thể đạt 2.800 - 3.000 mm/năm và số ngày mƣa cũng cao hơn.
c) Ðộ ẩm
- Mùa mƣa độ ẩm đạt trên: 85%
- Mùa khô độ ẩm đạt dƣới: 80%
- Thấp nhất vào tháng 2, tháng 3 đạt: 75-78%
- Ðộ ẩm thấp nhất vào lúc 13-14 giờ trong ngày.
d) Sƣơng mù: Hàng năm số ngày có sƣơng mù khoảng 80 ngày/năm, tập
trung vào các tháng 2, 3, 4, 5, với số ngày có sƣơng mù trung bình từ 8 - 16
ngày/tháng. Trong khu vực Vƣờn quốc gia Bidoup -Núi Bà tại các đỉnh núi cao
hàng năm số ngày có sƣơng mù nhiều hơn và mây mù bao phủ thƣờng xuyên hơn.
2.5.3 Đa dạng sinh học của khu vực
Vƣờn quốc gia Bidoup – Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng đƣợc đánh giá là một trong
bốn trung tâm đa dạng sinh học của quốc gia, với hệ sinh thái rừng của vùng chuyển
tiếp giữa Tây Nguyên và vùng núi thấp của nam Việt Nam đặc trƣng nhƣ: rừng kín
thƣờng xanh mƣa ẩm núi trung bình, rừng hỗn giao cây lá rộng – lá kim ẩm á nhiệt
đới, rừng thƣa cây lá kim á nhiệt đới núi thấp và rừng hỗn giao cây lá rộng và tre
nứa.
- Về loài:
+ Thực vật: Sở hữu mức độ đa dạng và đặc hữu cao về thực vật: Ít nhất 1.561
lồi thực vật có mạch, thuộc 5 ngành, 161 họ và 681 chi; Số loài thực vật cần quan
tâm bảo tồn gồm 74 loài nằm trong Sách đỏ Việt Nam 2007, Nghị định số
32/2006/NĐ-CP ngày 30/03/2006 của Chính Phủ v/v Quản lý thực vật, động vật

rừng nguy cấp (Nghị định 32) và Sách đỏ IUCN 2009, thuộc 29 họ thực vật; 96 loài
đặc hữu, gồm 29 loài đƣợc đặt tên theo vùng địa lý:
 09 loài đƣợc đặt tên theo Đà Lạt (dalattensis)
 14 loài đƣợc đặt tên theo Langbiang (langbianensis)

15


 06 loài đặt tên theo Bidoup (bidupensis)
Vƣờn quốc gia sở hữu nguồn gien về Lan lớn nhất Việt Nam (258 loài),
nhiều của chúng là các loài đặc hữu với cao nguyên Đà Lạt.
+ Động vật: Hệ động vật của Vƣờn quốc gia cũng rất đa dạng và đặc hữu
cao, gồm 10 bộ, 24 họ, 75 loài. Điều nổi lên đối với khu hệ thú Vƣờn quốc gia
Bidoup-Núi Bà là các lồi thú lớn móng guốc hiện diện tƣơng đối đầy đủ: Bị tót
(Bos gaurus), Trâu rừng (Bubalus arnee), Sơn dƣơng (Naemorhedus sumatraensis),
Mang lớn (Megamuntiacus vuquangensis), Voi (Elephas maximus). Các loài linh
trƣởng cũng khá phong phú (07 loài).
Vƣờn quốc gia Bidoup - Núi Bà nằm trong vùng chim đặc hữu của cao
nguyên Đà Lạt, gồm 15bộ, 43 họ và 220 lồi trong đó 14 lồi nằm trong sách đỏ
Việt Nam, 17 lồi nằm trong Nghị định số 32/2006/NĐ-CP của Chính phủ về quản
lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếmvà 213 loài nằm trong sách đỏ
thế giới (IUCN 2009).
Vƣờn quốc gia Bidoup - Núi Bà nằm trong Cao nguyên Đà Lạt, có 03 vùng
chim quan trọng là: Bidoup, Langbian, và Cổng trời nên có nhiều lồi chim đặc hữu
hẹp của Cao nguyên Đà Lạt nhƣ: Khƣớu đầu đen (Garrlax milleti), Khƣớu đầu đen
má xám (Garrulax yersini), Khƣớu đầuxám (Garrulax vassali), Bồ câu nâu
(Columbapunicea), Trèo cây mỏ vàng (Sitta solangiae), Sẻ thông họng vàng
(Carduelis monguilloti), Khƣớu mỏ dài (Jabouilleia danjoui), Trĩ sao (Rheinardia
ocellata), Niệc nâu (Anorrhinus tickelli).
Ngoài ra, theo Nghị định số 32/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 3

năm 2006 về việc quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, các
loài chim cần quan tâm bảo tồn ở Vƣờn quốc gia Bidoup-Núi Bà cịn có thêm: Gà
lơi hơng tía (Lophura diardi), Chích ch lửa (Copsychus malabaricus), Vẹt ngực
đỏ (Psittacula alexandri) và hai loài bị đe dọa thuộc sách đỏ của IUCN(2004) là
Hồng hoàng (Buceros bicornis), Bồng chanh rừng (Alcedo hercules).
Từ những số liệu trên cho thấy khu hệ động, thực vật của Vƣờn quốc gia
Bidoup – Núi Bà, tỉnh Lâm Đồng có thể đƣợc xem nhƣ một vƣờn động, thực vật tự

16


nhiên rộng lớn với những cánh rừng nguyên sinh còn sót lại của Việt Nam và khu
vực Đơng Nam Châu Á, là một nguồn khám phá vô tận của tất cả các du khách và
các nhà khoa học khi đặt chân đến thành phố Đà Lạt.

17


×