Tải bản đầy đủ (.pdf) (440 trang)

Thiết kế bài giảng Sinh 12 NC tập 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 440 trang )


1
TRÇn kh¸nh ph−¬ng




ThiÕt kÕ bμi gi¶ng








Nhμ xuÊt b¶n Hμ Néi

2

3



Chơng IV
ứng dụng di truyền học
Bi 22
Chọn giống vật nuôi v cây trồng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS biết đợc nguồn vật liệu cho chọn giống từ tự nhiên và nhân tạo.


HS biết đợc vai trò của biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi cây trồng.
Nâng cao kĩ năng phân tích hiện tợng để tìm hiểu bản chất của sự việc qua chọn giống mới từ
nguồn biến dị tổ hợp.
2. Kĩ năng
Phân tích thông tin để nắm bắt kiến thức.
Khái quát hoá kiến thức.
Vận dụng kiến thức, giải thích thực tế.
II. Chuẩn bị
Tranh ảnh về giống vật nuôi, cây trồng.
T liệu về chọn giống vật nuôi, cây trồng.
Phiếu học tập.
Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
Nội dung Nguồn gen tự nhiên Nguồn gen nhân tạo
Khởi đầu
Kết quả
Ví dụ

4
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
Nội dung định luật Hacđi Venbec, cho ví dụ minh hoạ.
Khi ở trạng thái cân bằng di truyền thì cấu trúc di truyền của quần thể nh thế nào?
HS làm bài tập 5, 6 SGK trang 87.
2. Trọng tâm
Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng cho chọn giống.
Biến dị tổ hợp là nguyên nhân của sự đa dạng về kiểu gen, phong phú về kiểu hình của giống.
3. Bài mới
GV giới thiệu nội dung của chơng IV và giới hạn kiến thức của bài học.
GV giới thiệu 4 bớc trong quy trình chọn giống vật nuôi, cây trồng đó là: tạo nguồn nguyên liệu,
chọn lọc, đánh giá chất lợng giống và đa ra sản xuất đại trà.

Hoạt động 1
Giới thiệu về nguồn gen tự nhiên và nhân tạo
Mục tiêu:
HS biết cách tạo đợc nguồn gen.
HS biết liên hệ thực tế.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV dẫn dắt:
+ Muốn chọn lọc có kết quả
cần có nguồn vật liệu.
+ Nguồn vật liệu trong tự
nhiên cha đủ để chọn lọc
đạt hiệu quả, nên con ngời
đã chủ động tăng nguồn vật
liệu nhờ gây đột biến, lai
tạo
GV nêu yêu cầu:
+ Nghiên cứu SGK trang 88
mục I.
+ Hoàn thành phiếu học tập
"Giới thiệu về nguồn gen tự




























5
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
nhiên và nguồn gen nhân
tạo".









GV nhận xét và thông báo
đáp án.
HS hoạt động cá nhân
nghiên cứu thông tin nhận
biết kiến thức.
HS hoạt động nhóm.
+ Vận dụng kiến thức, kết
hợp t liệu và thực tế.
+ Thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến ghi phiếu học
tập.
+ Đại diện nhóm trình bày
lớp nhận xét.
HS theo dõi tự sửa
chữa.










Đáp án phiếu học tập.

Nội dung Nguồn gen tự nhiên Nguồn gen nhân tạo
Khởi đầu Thu thập vật liệu từ thiên nhiên, từ các địa
phơng.

Gây đột biến để tạo ra nhiều dạng khác nhau.
Lai tạo để tạo ra vật liệu mới.
Kết quả Xây dựng bộ su tập các dạng tự nhiên về vật
nuôi, cây trồng.
Thành lập ngân hàng gen, lu giữ bảo quản
các kết quả lai.
Trao đổi với các thành phố, quốc gia.
Ví dụ Trung tâm phát sinh giống ngô, giống khoai tây
hoang dại ở Mêhicô và Bắc Mỹ.
Viện nghiên cứu hoá quốc tế IRRI ở Philippin.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV nêu câu hỏi thảo
luận:
+ Tại sao các dạng vật
nuôi, cây trồng có sẵn
trong tự nhiên ở từng địa
phơng lại thích nghi tốt
với điều kiện môi trờng
nơi chúng sống?
+ Các vật liệu tự nhiên
đợc thu thập ban đầu đã


HS tiếp tục thảo luận
nhóm.
Yêu cầu nêu đợc:
+ Các dạng vật nuôi, cây
trồng có sẵn trong tự
nhiên ở từng địa phơng

thông thờng có tổ hợp
nhiều gen thích nghi tốt


6
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
có thể trở thành giống vật
nuôi cây trồng đợc
cha? Tại sao?

















GV nhận xét, đánh giá
và bổ sung kiến thức.
với điều kiện môi trờng
nơi chúng sống là kết quả

của chọn lọc tự nhiên từ
hàng triệu năm.
VD: Lợn rừng, gà rừng,
mận, đào
+ Các vật liệu tự nhiên
đợc thu thập ban đầu
không phải đã chuyển
thành giống ổn định và
hoàn chỉnh ngay đợc.
+ Cần phải gây đột biến
lai tạo để thu đợc nhiều
dạng khác nhau và tạo
nên vật liệu mới cho chọn
giống.
Ví dụ: Lúa mì hoang dại
có khả năng chống chịu
tốt, tuy nhiên năng suất
rất thấp, cần cải tạo gen,
chọn lọc tổ hợp gen quí.
Đại diện HS trình bày
lớp nhận xét.
Hoạt động 2
Tìm hiểu chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp
Mục tiêu:
HS chỉ ra đợc vai trò của biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi, cây trồng.
HS vận dụng kiến thức, liên hệ thực tế.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV đa vấn đề thảo
luận:

+ Biến dị tổ hợp là gì?
HS hoạt động cá nhân.
+ Vận dụng kiến thức
sinh học 9.


7
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
+ Tại sao lai là phơng
pháp cơ bản tạo nên biến
dị tổ hợp?
+ Kết quả tạo biến dị tổ
hợp là gì? Cho ví dụ?
+ Có những phép lai nào
sử dụng để tạo nguồn biến
dị?
+ Suy luận tìm ra câu trả
lời.
Hoạt động nhóm.
+ Cá nhân trao đổi kiến
thức.
+ Thống nhất ý kiến trả
lời.
Yêu cầu nêu đợc:
+ Biến dị tổ hợp là sự tổ
hợp lại vật chất di truyền
vốn có ở bố mẹ.
+ Phép lai đã tạo nên vật
chất di truyền và có điều
kiện trao đổi tổ hợp lại

thành kiểu gen mới.
+ Kết quả: Tạo ra số
lợng lớn kiểu gen khác
nhau thể hiện qua vô số
kiểu hình.
+ Ví dụ: Trong phép lai 2
tính trạng (hạt vàng, trơn
hạt xanh, nhăn) của
Menđen, ở thế hệ F2 tạo
nên 16 tổ hợp với 4 nhóm
kiểu hình, 9 nhóm kiểu
gen, những kiểu hình mới
xuất hiện chính là kiểu
hình do biến dị tổ hợp.
+ Các phép lai: Tự thụ
phấn bắt buộc, giao phối
cận huyết, lai khác dòng,
lai kinh tế
GV tiếp tục nêu vấn đề
để phân tích vai trò của
biến dị tổ hợp.





8
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Tại sao biến dị tổ hợp có
vai trò đặc biệt quan trọng

trong việc tạo giống mới?















GV nhận xét, đánh giá,
bổ sung kiến thức và giới
thiệu phép lai tạo nguồn
biến dị tổ hợp cho chọn
giống.
GV nêu yêu cầu:
+ Quan sát hình 22 SGK
trang 89.
+ Phân tích quá trình chọn
lọc tổ hợp gen mong muốn.

HS có thể vận dụng
kiến thức về đột biến gen,
biểu hiện của kiểu gen

đồng hợp, dị hợp, tổ hợp
gen rồi trao đổi trong
nhóm thống nhất ý
kiến.
Yêu cầu nêu đợc:
+ Đột biến gen chỉ làm
xuất hiện 1 gen mới ở
một cá thể riêng lẻ nào
đó.
+ Qua giao phối gen đợc
phát tán trong quần thể.
+ Các tổ hợp gen mới
chính là nguồn nguyên
liệu cho chọn lọc giống,
vì chúng sẽ đợc nhân lên
thành tập đoàn cây trồng,
vật nuôi.




























GV gợi ý:
+ Chỉ ra phép lai đợc sử

HS quan sát hình 22
SGK vận dụng kiến
1. Tạo giống thuần dựa
trên nguồn biến dị tổ hợp

9
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
dụng trong sơ đồ.
+ Dòng thuần có kiểu gen
nh thế nào?
thức về phơng pháp lai,
đặc điểm kiểu gen đồng
hợp và dị hợp để nhận

biết kiến thức.
Thảo luận nhanh trong
nhóm thống nhất ý
kiến.
Yêu cầu nêu đợc:
+ Sử dụng phép lai: Tự
thụ phấn, giao phối gần
(F1, F3).
+ Dòng thuần ở F4 có
kiểu gen AAbbCC, F2 có
kiểu gen AABBcc,
AAbbcc.
Đại diện HS trình bày
lớp nhận xét.
GV nhận xét, đánh giá và
yêu cầu HS nêu ý nghĩa
của dòng thuần chủng.


HS vận dụng kiến thức
trả lời:
Dòng thuần có kiểu gen
đồng nhất, dễ kiểm tra
đợc biểu hiện của gen.

GV nhận xét, đánh giá,
giúp HS hoàn thiện kiến
thức.

Các tổ hợp gen mới

luôn hình thành nhờ sinh
sản hữu tính.
Cá thể mang tổ hợp gen
mới đợc tự thụ phấn
hoặc giao phối gần để tạo
ra dòng thuần.
Lai các tổ hợp dòng
thuần và chọn lọc tổ hợp
gen mong muốn.
GV hỏi:
+ Ưu thế lai là gì? Cho ví
dụ về u thế lai.
HS vận dụng kiến thức
sinh học 9 trả lời.
Yêu cầu nêu đợc:
2. Tạo giống lai có u
thế lai cao

10
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
+ Ưu thế lai thể hiện rõ
nhất trong trờng hợp
nào?
+ Ưu thế lai vợt trội so
với bố mẹ thể hiện nh
thế nào?
+ F1 có sức sống cao hơn
bố mẹ.
+ Ví dụ: Bắp ngô của cơ
thể lai F1 dài hơn, to hơn

và số hạt nhiều hơn bắp
của cây ngô tự thụ phấn
rất nhiều.
+ Ưu thế lai rõ khi lai
giữa các dòng thuần có
kiểu gen khác nhau.
+ Kiểu hình F1 lớn hơn
so với bố mẹ, đặc biệt là
năng xuất cao hơn nhiều.
Đại diện HS trả lời
lớp nhận xét.
GV nhận xét, đánh giá.
GV nêu vấn đề:
+ Hiện tợng u thế lai
đợc giải thích nh thế
nào?
+ Làm thế nào để tạo
đợc u thế lai?

HS nghiên cứu SGK
trang 89 mục II(2).
HS vận dụng kiến thức
sinh học 9 trả lời.
+ Tính trạng số lợng do
nhiều gen trội quy định.
+ Dạng bố mẹ thuần
chủng nhiều gen lặn ở
trạng thái đồng hợp biểu
hiện tính trạng xấu.
+ Khi cho lai cá thể có

kiểu gen trội và kiểu gen
lặn chỉ có gen trội mới
đợc biểu hiện ở F1.




+ Giả thiết siêu trội.
+ Lai khác dòng, khác
thứ, lai kinh tế, lai thuận
nghịch.


11
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


GV nhận xét, đánh giá
và sử dụng SGV trang 136
để nhấn mạnh.
+ Trạng thái dị hợp về
nhiều cặp gen con lai có
kiểu hình vợt trội
(AA<Aa>aa).
+ Con lai có u thế lai cao
cho tự thụ phấn qua các
thế hệ con lai có kiểu gen
đồng hợp u thế lai
giảm.
+ Vai trò của tế bào chất

trong sự hình thành một
số tính trạng.
Đại diện HS trình bày
lớp nhận xét bổ sung.

HS khái quát kiến thức
+ Khái niệm u thế lai.
+ Giải thích hiện tợng
u thế lai.
+ Các phơng pháp tạo
u thế lai.

Khái niệm:
Ưu thế lai là hiện tợng
con lai có năng suất,
phẩm chất, sức chống
chịu, khả năng sinh
trởng phát triển vợt
trội so với dạng bố mẹ.

* Giải thích hiện tợng:
Giả thiết siêu trội.
AA < Aa > aa

12
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
* Phơng pháp tạo u thế
lai
Tạo dòng thuần chủng
khác nhau.

Lai các dòng thuần
chủng với nhau.
Tuyển chọn tổ hợp lai
mong muốn.
+ Lai thuận nghịch
AA ì aa
aa ì AA
+ Lai khác dòng.
Lai khác dòng đơn
A ì B c (sản xuất)
Lai khác dòng kép
A ì B c C ì F
E ì D F G
Lu ý:
Ưu thế lai biểu hiện
cao nhất ở đời con lai F1,
sau đó giảm dần.
Không dùng con lai F1
làm giống.
* Liên hệ
Hãy nêu các thành tựu
chọn giống ở Việt Nam về
vật nuôi, cây trồng có u
thế lai.
HS vận dụng hiểu biết
thực tế, kiết hợp kiến thức
sinh học 9 trả lời:
Lợn ỉ Móng Cái x Đại
Bạch con lai F1 tăng
trọng nhanh, tỉ lệ thịt nạc

cao.


Bò vàng Thanh Hoá lai
với bò Hosten Hà Lan
con lai F1 có trọng lợng
tăng, sản lợng sữa nhiều


13
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
hơn
Giống ngô, lúa, đậu
tơng, lạc

4. Kiểm tra đánh giá
GV yêu cầu HS tóm tắt kiến thức bài học.
5. Dặn dò
Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Su tầm t liệu về chọn giống vật nuôi cây trồng.
Đọc mục "Em có biết?"
Bi 23
Chọn giống vật nuôI v cây trồng (tiếp theo)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS hiểu đợc cơ sở khoa học của việc gây đột biến để tạo nguồn vật liệu cho chọn giống vật nuôi,
cây trồng.
Nâng cao kĩ năng phân tích hiện tợng để tìm hiểu bản chất của sự việc qua chọn, tạo giống mới từ
nguồn biến dị đột biến.
2. Kĩ năng

Phân tích thông tin phát hiện kiến thức.
Vận dụng lí thuyết vào thực tiễn.
II. Chuẩn bị
Tranh hình 4.1, 4.2 SGK trang 21, 22 phóng to.
T liệu về chọn giống vật nuôi, cây trồng.
Cuốn "450 giống cây trồng mới năng suất cao" của tác giả Đờng Hồng Dật.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
Phân biệt nguồn gen tự nhiên và nguồn gen nhân tạo, nêu lợi ích của mỗi nguồn gen này?

14
Nguyên nhân tạo nên biến dị tổ hợp? Tại sao biến dị tổ hợp là quan trọng cho chọn giống vật nuôi,
cây trồng?
2. Trọng tâm
Gây đột biến làm thay đổi vật liệu di truyền của sinh vật: Gây đột biến bằng tác nhân vật lí, hoá
học để có nguồn vật liệu khởi đầu cho chọn giống.
Chọn lọc và trực tiếp nhân thành giống mới hoặc dùng làm bố mẹ để lai giống tạo giống có năng
suất cao đối với những thể đột biến có lợi.
3. Bài mới
GV dẫn dắt: Ngoài việc chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp, con ngời còn gây đột biến để làm thay
đổi giống và chọn lọc giống phù hợp với nhu cầu về năng suất và chất lợng.
Hoạt động 3
Tạo giống bằng phơng pháp gây đột biến
Mục tiêu:
HS nắm đợc cơ sở khoa học của việc gây đột biến tạo nguồn vật liệu cho chọn giống.
HS biết vận dụng lí thuyết giải thích các hiện tợng thực tế.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV đa vấn đề:
Giống ngô nếp VN2 của

Việt Nam có năng suất là
40 tạ/ ha. Nếu chăm sóc
thật tốt có thể cho năng
suất tới 80 tạ/ha hay
không? Vì sao?





HS vận dụng kiến thức
trả lời:
+ Giống ngô kiểu gen.
+ Năng suất kiểu hình.
+ Chăm sóc môi trờng.
1. Khái niệm về tạo
giống bằng phơng
pháp gây đột biến






+ Kiểu gen quy định giới
hạn năng suất của một
giống vật nuôi hay cây
trồng.
+ Giống ngô nếp VN2 có
thể cho năng suất 45 tạ/ha



15
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


GV hỏi: Muốn tăng
năng suất với giống ngô
VN2 con ngời cần áp
dụng kĩ thuật nào? Cơ sở
khoa học của kĩ thuật đó
là gì?
chứ không thể cho năng
suất 80 tạ/ha vì kiểu gen
quy định.
HS có thể trả lời:
+ Muốn tăng năng suất
của giống ngô VN2 hay
của các giống khác cần
phải làm thay đổi vật liệu
di truyền.
+ Sử dụng các tác nhân lí
hoá làm biến đổi gen,
NST
GV nhận xét, đánh giá
và giảng giải mức trần về
năng suất của kiểu gen cụ
thể.
GV hỏi: Thế nào là tạo
giống bằng phơng pháp

gây đột biến?
GV nhận xét và bổ sung
kiến thức.




HS vận dụng kiến thức
sinh học 9 trả lời lớp
nhận xét

Gây đột biến tạo giống
mới là phơng pháp sử
dụng các tác nhân vật lí
và hoá học nhằm làm
thay đổi vật liệu di truyền
của sinh vật để phục vụ
cho lợi ích của con ngời.

GV giới thiệu khái quát
quá trình tạo giống mới
bằng phơng pháp gây
đột biến gồm 3 bớc, sau
đó HS đi sâu tìm hiểu

2. Chu trình tạo giống
mới bằng phơng pháp
gây đột biến

16

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
từng bớc.
GV nêu vấn đề:
+ Có những tác nhân lí
hoá nào dùng để gây đột
biến?
+ Tại sao lại phải lựa
chọn tác nhân, liều lợng
và thời gian xử lí của tác
nhân gây đột biến?
a) Xử lí mẫu bằng tác
nhân gây đột biến














GV nhận xét, đánh giá
và yêu cầu HS khái quát
kiến thức.
HS vận dụng kiến thức

sinh học 9 và bài 4 SGK
sinh học 12 nâng cao để
nhận biết kiến thức.
HS nêu đợc:
+ Các loại tia phóng xạ,
tia tử ngoại
+ Hoá chất: NMU,
cônsixin
+ Phải lựa chọn tác nhân
vì nếu sử dụng sai có thể
gây chết hoặc ảnh hởng
xấu đến sinh vật.
Đại diện HS trả lời
lớp nhận xét.

GV bổ sung kiến thức:
+ Tia phóng xạ: Kích
thích và ion hoá các
nguyên tử khi chúng đi
xuyên qua các mô sống.
+ Tia tử ngoại: Chỉ có tác

Tác nhân gây đột biến
bao gồm: Tia phóng xạ,
tia tử ngoại, xốc nhiệt,
cônsixin, EMS, NMU
Lựa chọn tác nhân gây
đột biến thích hợp, tìm

17

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
dụng kích thích nên chỉ
dùng xử lí bào tử, hạt
phấn, vi sinh vật.
+ Sốc nhiệt: Tăng giảm
nhiệt độ đột ngột gây
chấn thơng bộ máy di
truyền.
+ Cônsixin cản trở hình
thành thoi vô sắc.
+ EMS làm thay G bằng
T hoặc X hậu quả là cặp
G X bị thay bằng T A
hoặc X G.
hiểu liều lợng, xác định
thời gian xử lí tối u.

GV nêu vấn đề:
+ Tại sao sau khi gây đột
biến phải chọn lọc?
+ Dựa vào đâu để chọn
đợc thể đột biến mong
muốn?

HS hoạt động nhóm.
+ Cá nhân nghiên cứu
SGK trang 92 mục 1(b)
để nhận biết kiến thức.
+ HS vận dụng kiến thức
chơng I để bổ sung kiến

thức về thể đột biến có
lợi, có hại, trung tính
Thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến trả lời.
Yêu cầu nêu đợc:
+ Đột biến thờng vô
hớng.
b) Chọn lọc các thể đột
biến có kiểu hình mong
muốn

+ Để chọn đợc giống
mong muốn phải chọn lọc
các đột biến có lợi trong
các đột biến đợc tạo ra.
+ Dựa vào đặc điểm nhận
biết để tách đột biến ra


18
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
khỏi cá thể khác, nh đối
với vi khuẩn ở môi trờng
khuyết dỡng.
Đại diện HS trả lời
lớp nhận xét.
GV nhận xét, đánh giá
và giúp HS hoàn thiện
kiến thức.





GV nêu vấn đề:
+ Tại sao phải tạo dòng
thuần chủng theo gen đột
biến vừa gây đợc?
+ Tạo dòng thuần chủng
này bằng cách nào?









HS vận dụng kiến thức
trả lời:
+ Củng cố đột biến mới.
+ Cho sinh sản.
Chọn lọc những thể đột
biến mong muốn là dựa
vào những đặc điểm có
thể nhận biết đợc để
tách ra khỏi các cá thể
khác.
c) Tạo dòng thuần chủng
GV nhận xét, đánh giá

và giúp HS hoàn thiện
kiến thức.

Nhận biết đợc thể đột
biến mong muốn cho
chúng sinh sản để nhân
lên thành dòng thuần
chủng theo đột biến tạo
đợc
Củng cố thể đột biến có
lợi này.




GV hỏi:





3. Một số thành tựu tạo
giống bằng gây đột biến
ở Việt Nam
a) Gây đột biến bằng tác
nhân vật lí

19
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Để gây đột biến ở thực

vật bằng tác nhân vật lí
ngời ta tiến hành nh thế
nào? Cho ví dụ.
HS kết hợp SGK và
kiến thức sinh học 9 để
trả lời lớp bổ sung.
Ví dụ:
+ Giống lạc D332 đợc
tạo ra do xử lí đột biến
giống Sen lai, đợc phép
khu vực hoá năm 1995.
+ Cây cao 60 cm, cây
cứng, lá to, thời gian sinh
trởng 126 130 ngày.
+ Năng suất: 18 tạ/ha hạt
đều, vỏ nhẵn, tỉ lệ nhân
72%, cây chịu rét tốt.
GV nhận xét, đánh giá
và giúp HS hoàn thiện
kiến thức.

Chiếu xạ với liều lợng
thích hợp vào hạt nảy
mầm, đỉnh sinh trởng
gây nên đột biến gen, đột
biến NST, tạo ra các thể
đột biến.
Chọn lọc thể đột biến
có lợi nhân làm giống
mới hoặc dùng làm bố

mẹ để lai giống.
VD: Giống lúa Mộc
tuyền xử lí bằng tia
gama.

GV nêu yêu cầu:
+ Quan sát hình 4.1 và
4.2 phóng to
+ Trình bày cơ chế gây

HS hoạt động cá nhân.
+ Vận dụng kiến thức
nhận biết cơ chế.
+ Trao đổi và trình bày
b) Gây đột biến bằng các
tác nhân hoá học

20
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
đột biến do chất 5BU.
+ Trình bày cơ chế gây đa
bội thể ở thực vật của
chất cônsixin.
đột biến thay thế cặp AT
bằng GX và đa bội chẵn,
lẻ, do thoi vô sắc không
đợc hình thành NST
không phân li.
Đại diện HS trình bày
lớp nhận xét.


GV nhận xét, đánh giá
và bổ sung hoàn thiện
kiến thức.

* Cơ chế:
Hoá chất 5BU, EMS
thấm vào tế bào gây sao
chép nhầm lẫn hoặc làm
biến đổi cấu trúc gen.
Cônsixin thấm vào mô
đang phân bào cản trở
hình thành thoi vô sắc
làm cho NST nhân đôi
nhng không phân li nên
tạo tế bào có bộ tứ bội
4n.
GV yêu cầu HS kẻ bảng
"Thành tựu gây đột biến
bằng tác nhân hoá học"
nh SGV trang 141 và
hoàn thành các nội dung.
GV thông báo đáp án
để HS so sánh kết quả.
HS vận dụng kiến thức
thực tế kết hợp với các t
liệu su tầm ghi thêm
một số giống nh lúa,
rau, dâu tằm, lạc
Các nhóm theo dõi và

sửa chữa nếu cần.


Tên giống Giống ban đầu
Tác nhân
dùng xử lí
Đặc điểm thnh phần
Táo má hồng Táo Gia Lộc NMU 2 vụ quả/năm, quả ngọt, thơm,
cùi dày.
Dâu tằm tam bội số 12. Dâu tứ bội lai dâu lỡng
bội.
Cônsixin Lá to, bản dày, năng suất cao.
Lúa xuân 10 NN8/xuân/pelital DMS 0,02% Năng suất tăng 61,8 tạ/ha.

21
Rau muống tứ bội. Rau muống lỡng bội. Hoá chất Thân lá to, năng suất gấp đôi
300 tạ/ha.

4. Kiểm tra đánh giá
GV yêu cầu HS tóm tắt kiến thức bài học.
5. Dặn dò
Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
Su tầm t liệu về công nghệ tế bào.

Bi 24
Tạo giống bằng công nghệ tế bo
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS nêu đợc các ứng dụng công nghệ tế bào trong chọn giống cây trồng vật nuôi.
HS biết đợc từ thành tựu của công nghệ tế bào trong chọn tạo giống mới ở vật nuôi, cây trồng, từ

đó xây dựng đợc niềm tin vào khoa học về công tác tạo giống mới.
2. Kĩ năng
Phân tích xử lí thông tin để phát hiện kiến thức.
Vận dụng lí thuyết vào thực tiễn.
II. Chuẩn bị
Tranh:
Cấu tạo hoa lỡng tính.
Quá trình giảm phân.
Quá trình phát sinh giao tử ở thực vật, động vật.
Nhân bản vô tính ở cừu Đôly.
Cấy truyền phôi bò.
Phiếu học tập
Tìm hiểu kĩ thuật tạo giống thực vật
Nội dung/KT
Nuôi cấy
hạt phấn
Nuôi cấy TBTV in
vitro tạo mô sẹo
Chọn dòng tế bo
xôma có biến dị
Dung hợp
tế bo trần

22
Nguồn nguyên liệu
ban đầu

Cơ sở DT
Tiến hành
Ưu điểm

Ví dụ

III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
Trình bày quy trình tạo giống mới bằng phơng pháp gây đột biến.
Trinh bày một số thành tựu tạo giống bằng gây đột biến ở Việt Nam.
2. Trọng tâm
Tạo giống thực vật, chú ý phơng pháp nuôi cấy hạt phấn, nuôi cấy tế bào.
Công nghệ tế bào ở động vật: Ưu điểm nổi bật là nhanh chóng cho sản phẩm với số lợng lớn, chất
lợng cao.
3. Bài mới
GV gợi ý để HS nhớ lại hình thức sinh sản vô tính ở thực vật và động vật, giải thích cơ sở khoa
học.
HS có thể nêu đợc: Lá cây hoa đá rơi xuống đất ẩm sau một thời gian mọc lên nhiều cây hoa đá
con hoàn chỉnh, nhân bản vô tính ở cừu Đôly. Cơ sở khoa học đó là tính toàn năng của tế bào.
GV nhận xét và dẫn dắt HS vào bài học.
Hoạt động 1
Tìm hiểu tạo giống thực vật
Mục tiêu:
HS phân tích các kĩ thuật tạo giống thực vật.
HS nêu đợc u điểm của từng kĩ thuật.
HS biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV hỏi:
Công nghệ tế bào là gì?



HS vận dụng kiến thức

để trả lời:
+ Khái niệm công nghệ tế





23
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung



GV nhận xét và bổ
sung kiến thức.
bào.
+ Ưu thế của công nghệ
tế bào.



* Công nghệ tế bào:
Là ngành sản xuất theo
quy mô công nghiệp, sử
dụng các đối tợng là vật
chất sống để sản xuất ra
các thành phẩm hàng hoá
phục vụ lợi ích con ngời.
Công nghệ tế bào làm
thay đổi nhanh chóng các
giống vật nuôi, cây trồng

cả về chất lợng và số
lợng.
GV dẫn dắt: Tạo giống
thực vật gồm các kĩ thuật
nh: Nuôi cấy hạt phấn
(bao phấn), nuôi cấy tế
bào thực vật in vitro tạo
mô sẹo, tạo giống bằng
chọn dòng tế bào xôma
có biến dị, dung hợp tế
bào trần.
GV: Để tìm hiểu rõ các
kĩ thuật trên GV yêu cầu
HS:

+ Quan sát các tranh
hình: Quá trình giảm
phân, quá trình phát sinh
giao tử
+ Hoàn thành nội dung
phiếu học tập.




HS hoạt động cá nhân,
nghiên cứu SGK trang 95,
96 nhận biết kiến thức



24
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
theo các nội dung phiếu
học tập.
HS hoạt động nhóm:
Trao đổi về các kiến thức
mới phát hiện thống
nhất ý kiến ghi phiếu
học tập.
GV có thể chữa bài
bằng cách:
+ Kẻ phiếu học tập lên
bảng để HS ghi đáp án.
+ Chiếu phiếu học tập
của một số nhóm.
Đại diện các nhóm ghi
đáp án lên bảng hoặc theo
dõi phiếu học tập của
nhóm khác trên máy
chiếu.
Lớp trao đổi bổ sung.

GV nhận xét, đánh giá
và thông báo đáp án.
Các nhóm theo dõi và
tự sửa chữa (nếu cần).


Nội
dung/KT

Nuôi cấy hạt, phôi
Nuôi cấy TBTV in vitrô tạo
mô sẹo
Chọn dòng TB
xôma có biến dị
Dung hợp
tế bo trần
Nguồn
nguyên
liệu ban
đầu
Hạt phấn (n)
Tế bào (2n) Tế bào 2n 2 dòng tế bào có bộ
NST 2n của hai loài
khác nhau.
Cơ sở
DT
Hạt phấn riêng lẻ mọc
thành dòng tế bào đơn
bội.
Tạo dòng thuần lỡng
bội từ dòng đơn bội.
Tạo dòng thuần lỡng bội.
Tạo môi trờng nuôi cấy
chuẩn có bổ sung Hoocmôn
Dựa vào đột biến
gen và biến dị số
lợng NST tạo thể
lệch bội khác nhau.
Lai xa, lai khác loài

tạo thể song nhị bội
không thông qua lai
hữu tính, tránh hiện
tợng bất thụ của
con lai.
Tiến
hành
Nuôi hạt phấn trên
môi trờng nhân tạo
Chọn lọc các dòng
đơn bội biểu hiện tính
trạng mong muốn
cho lỡng bội hoá.
Nuôi trên môi trờng nhân
tạo tạo mô sẹo, bổ sung
Hoocmôn kích thích sinh
trởng cho phát triển thành
cây trởng thành.
Nuôi trên môi
trờng nuôi cấy nhân
tạo chọn lọc các
dòng tế bào có đột
biến gen và biến dị
số lợng NST khác
nhau.
Tạo tế bào trần
cho dung hợp hai
khối nhân và tế bào
chất thành một, nuôi
trong môi trờng

nhân tạo cho phát
triển thành cây lai.
Ưu điểm Hiệu quả cao khi
chọn các cây có đặc
tính kháng thuốc diệt
Nhân nhanh các giống cây
trồng có năng suất cao thích
nghi với điều kiện sinh thái,
Tạo giống cây
trồng mới có các kiểu
gen khác nhau của
Giống mới mang
đặc điểm của cả hai
loài mà cách tạo

25
Nội
dung/KT
Nuôi cấy hạt, phôi
Nuôi cấy TBTV in vitrô tạo
mô sẹo
Chọn dòng TB
xôma có biến dị
Dung hợp
tế bo trần
cỏ, chịu lạnh, kháng
bệnh
Các dòng nhân đợc
đều thuần chủng, tính
trạng chọn lọc sẽ rất ổn

định.
chống chịu sâu bệnh.
cùng một giống ban
đầu.
giống mới thông
thờng không thể tạo
đợc.
Ví dụ Lúa chiêm chịu lạnh ở
nhiệt độ 8 10
0
C
Tạo thành công ở khoai
tây, mía, dứa, cà rốt
Giống lúa DR2
chịu hạn, chịu nóng,
năng suất cao, là
giống đợc chọn từ
dòng tế bào xôma
biến dị của giống lúa
CR203.
Tạo đợc cây
Pomato lai giữa cà
chua và khoai tây.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV nêu câu hỏi thảo
luận:
Tại sao ở mỗi giao tử
đều có số lợng NST là n
nhng lại không giống

nhau về kiểu gen?
Có mấy cách lai tạo
thành công thể lỡng bội?


Những loại tế bào nào
của thực vật có thể nuôi
cấy đợc?
Phân biệt mô sẹo trong
nuôi cấy tế bào với vết
sẹo trên thân cây ngoài tự
nhiên.
HS quan sát tranh quá
trình giảm phân, quá trình
giao tử đực, cái.
HS kết hợp SGK và nội
dung phiếu học tập.
Trao đổi nhóm trả lời:
+ Giao tử mang tổ hợp
gen của bố mẹ khác nhau
do biến dị tổ hợp, khi nuôi
trên môi trờng nhân tạo
sẽ mọc thành dòng đơn
bội có kiểu hình khác
nhau.
+ Có hai cách tạo thành
cây lỡng bội.
+ Bất kì tế bào hay mô
nào của cơ thể thực vật
đều chứa bộ gen quy định

kiểu gen của loài đó và
đều có khả năn
g
sinh sản

×