Tải bản đầy đủ (.doc) (375 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 cả năm (Hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 375 trang )

Soạn: 14/ 08/ 2010.
Giảng: 16/ 08/ 2010 Tiết 1. Văn bản
Tôi đi học
(Thanh Tịnh)
i/ mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở
buổi tựu trờng đầu tiên trong đời.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi d vị chữ tình man mác của
Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích
3. Thái độ :
Giáo dục lòng yêu trờng, lớp.
Ii/ Chuẩn bị
- Phơng pháp: Phân tích, nêu vấn đề, bình giảng.
- Phơng tiện:
+ GV: Giáo án, SGK, SGV, các t liệu TLTK về ngày đầu đi học.
+ HS: Vở ghi, SGK, vở soạn, kỉ niệm của bản thân.
Iii/ Tiến trình bìa dạy
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Sách, vở của học sinh
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Trong cuộc đời mỗi con ngời những kỉ niệm tuổi học trò thờng đợc lu giữ bền lâu
trong trí nhớ. Đặc biệt càng đáng nhớ hơn là những kỉ niệm các ấn tợng của ngày
tựu trờng đầu tiên. Truyện ngắn Tôi đi học diễn tả cảm xúc ấy ở nhân vật tôi, gieo
vào lòng ta bao nỗi niềm bâng khuâng và biết bao dung cảm nhẹ nhàng trong sáng:
Ngày đầu tiên đi học
Mẹ dắt tay đến trờng
Em vừa đi vừa khóc
Mẹ dỗ dành yêu thơng


I. Đọc và tìm hiểu chú thích
GV. Hớng dẫn cách đọc đọc mẫu 1
đoạn (Giọng đọc dịu hơi buồn, sâu lắng,
chú ý những câu nói của nhân vật Tôi, ngời
mẹ & ông đốc)
1. Đọc
HS. 1-2 học sinh đọc tiếp Gv nhận xét
uốn nắn cách đọc.
2.Tìm hiểu chú thích
H. Trình bày những nét chính về tác giả? a. Tác giả:
Thanh Tịnh (1911-1988) tên khai
sinh là Trần Văn Ninh, quê Gia Lạc
ngoại ô thành phố Huế. Cac sáng tác
đều toát lên vẻ đằm thắm, tình cảm
êm dịu trong trẻo.
H. Cho biết những nét khái quát về tác
phẩm Tôi đi học?
b. Tác phẩm
In trong tập Quê mẹ (1941) toàn tác
phẩm là những kỷ niệm mơn man của
buổi tựu trờng qua hồi tởng của nhân
vật tôi.
H. Em hiẻu thế nào là tựu trờng? ông đốc?
lớp 3? lớp 5?
- Tựu trờng; đến trờng ngày khai giảng năm
học.
- ông đốc: ở đây là ong hiệu trởng.
- Các lớp bậc tiểu học.
c. Từ khó
II. Tìm hiểu văn bản

H. Văn bản thuộc kiểu vb & pt biểu đạt
nào?
H. Vì sao có thể xếp Vb thuộc kiểu VB
biểu cảm?
-Toàn truyện là cảm xúc tâm trạng của
nhân vật trong buổi tựu trờng đầu tiên.
1. Kiểu vb & phơng thức biểu đạt.
- KVB; Biểu cảm
- PTBĐ; Tự sự, Mtả, biểu cảm.
H. VB đợc chia làm mấy đoạn? nội dung
của từng đoạn?
2. Bố cụccủa văn bản. (3 đoạn).
- Đ1: Từ đầu > Trên ngọn núi->
cảm nhậnh của tôi tren đờng tới tr-
ờng.
- Đ2: Tiếp -> đợc nghỉ cả ngày nữa
-> Cảm nhận của tôi lúc ở trờng.
- Đ3: Còn lại -> cảm nhận của tôi
trong lớp học.
3. Phân tích:
H. Thời gian, không gian cụ thể nào gắn
với kỉ niệm buổi đầu đến trờng của nhân
vật toi?
a. Cảm nhận của tôi trên đờng
tới trờng.
- Thời gian: + Cuói thu đầu tháng 9.
+ Vào buổi sáng cuối thu
lá rụng nhiều, mây bàng bạc.
- Không gian; Trên con dờng làng dài
7 hẹp.

H. Tại sao thời gian, không gian ấy lại trở
-Thời gian, không gia, nơi chốn quen
thành kỉ niệm trong tâm trí của tôi? => thuộc gìn giữ , gắn bó với tuổi thơ của
tôi trên quê hơng & cũng là lần đầu
tiên đợc cắp sách đến trờng.
H. Hãy tìm những từ ngữ, chi tiết hình ảnh
diễn tả tâm trạng, cảm giác của tôi trên
đờng cùng men tới tờng?
- Từ ngữ: Tng bừng, rộn rã, náo nức,
mơn man
H. Náo nức, mơn man thuộc từ loại gì?
- Từ láy.
-> đó là những cảm giác trong sáng
nảy nở trong lòng cảu tôi.
- Cảm nhạn cảnh vật chung quanh
đều thay đổi,
- Tôi không lội ra sông và cũng
khoong ra đoòng nô đùa.
-Tôi thấy mình trang trọng & đứng
đắn .
- Cẩn thận nâng niu những quyển vở
vừa lúng túng, vừa muốn thử sức,
muốn khảng định mình
H. Theo em những từ ngữ: Thèm, bặm, ghì,
xệch, chúi, muốn thuộc từ loại gì? & điễ tả
điều gì cảu nhan vật tôi?
HS. Thảo luận
- đó là những ĐT đợc dùng khiến ngời đọc
hình dung dễ dàng t thế & cử chỉ ngộ
nghĩnh, ngay thơ đáng yêu cảu chú bé. Đó

là tâm trạng rất tự nhiên cảu đứa bé lần đầu
tiên tới trờng.
H. Qua tânm trạng của tôi đã bộc lộ đức
tính gì của tôi?
- Là 1 đức tính say mê học, yêu bạn
bè & mái trờng cảu quê hơng & đây
cũng thể hiện tình yêu quê hơng tha
thiết cảu tác giả.
4. Củng cố: H. Cảm nhận của tôi trên đờng tới trờng?
H. Theo em nhân vật chính trong tác phẩm đực thể hiện chủ yếu ở phần nào?
A. Lời nói C. Tâm trạng
B. Cử chỉ D. Ngoại hình.
5. Hớng dãn về nhà:
- Học bài, đọc lại VB
- Soạn tiếp cá phần tiếp theo.
- Nhận xét bố cụ VB?
Ngày soạn: 20/08/2010
Ngày giảng: 21/ 08/2010. Tit 2. Văn bản
Tôi đi học (Tiếp theo)
Thanh Tịnh
i/ mục tiêu
- Tiếp tục giúp học sinh cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp cảm giác bỡ ngỡ của
nhân vật tôi ở buổi tựu trờng đầu tiên trong đời.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi d vị chữ tình man mác của
Thanh Tịnh.
- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ, phân tích
Giáo dục lòng yêu trờng, lớp.
Ii/ Chuẩn bị
- Phơng pháp: Phân tích, nêu vấn đề, bình giảng.
- Phơng tiện:

+ GV: Giáo án, SGK, SGV, các t liệu TLTK về ngày đầu đi học, tài liệu
chuẩn kiến thức, kỹ năng.
+ HS: Vở ghi, SGK, vở soạn, kỉ niệm của bản thân.
Iii/ Tiến trình Bài dạy
1. Tổ chức:
Kiểm tra: - Vở soạn của HS.
H. Nhân vật tôi cảm nhận ntn trên đờng tới trờng? không gian, thời gian cụ
thể?
H. Những dấu hiệu khác trong tình cảm & nhận thức?
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
- ở tiết trớc các em đã phần nào cảm nhận đợc tâm trạng của nhân vật tôi trong
bổi đầu tiên đến trờng vậy diễn biến tâm trạng đó diễn ra ntn chúng ta hãy tìm
hiểu
II. Tìm hiểu VB
3. Phân tích
a. Cảm nhân của tôi trên đờng tới
trờng
b. Cảm nhậnh của tôi lúc ở sân
trờng:
HS. Đọc đoạn 2 SGK
H. Cảnh sân trờng làng Mĩ Lí lu lại trong
tâm trí tác giả có gì nổi bật?
* Cảnh sân trờng:
- Rất đông ngời (dày đặc ngời, ngời
nào cũng đẹp, quần áo sạch sẽ, gơng
mặt vui tơi sáng sủa).
H. Cảnh tợng đó có ý nghĩa gì?
- ý nghĩa: Phản ánh không khí dặc
biệt của ngày hội khai trờng thờng
gặp ở nớc ta thể hiện tinh thần hiếu

học của nhân dân ta. Bộc lộ tình cảm
sâu nặng của tác giả đối với ngôi tr-
ờng tuổi thơ.
GV. Tôi nhận tháy ngôi trờng nay đã khác
nó vừa xinh xắn, vừa oai nghiêm, lại vừa
to, rộng nên cảm thấy mình bé nhỏ so với
nó nên tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ, đó chính
là trạng thái tâm lí của trẻ thơ.
H. Khi nghe gọi tên mình vào lớp nhân vật
tôi lúc này ra sao?
* Khi nghe gọi tên:
- Hàng loạt trạng thái cảm xúc xen
lẫn nhau đợc miêu tả rất tinh tế.
+ Tiếng trống vang dội cả lòng cậu
cảm tháy mình chơ vơ.
+ Lúc nghe gọi tên từng ngời, tim cậu
nh ngừng đập.
+ Khi gọi đến tên, cậu giật mình và
lúng túng.
+ Thấy sợ khi phải xa mẹ.
H. Khi xếp hàng vào lớp tôi ntn?
* Khi xếp hàng vào lớp:
- Ngời tôi thấy nặng nề.
- Tôi nức nở khóc theo
H. Qua một loạt cảm xúc, tâm trạng của
nhân vật tôi em có suy nghĩ gì?
- Giàu cảm xúc với trờng lớp, với ngời thân.
- Có những dấu hiệu trởng thành trong nhận
thức & tình cảm ngay từ ngày đầu tiên đi
học.

c. Cảm nhận của tôi trong lớp
học;
HS. Theo dõi vào phần cuói.
H. Trong lớp tôi có tâm trạng ntn? thể hiện
- Trông hình gì treo trên tờng cũng
qua những chi tiết nào? thấy lạ và hay
- Nhìn bàn ghế rồi tự nhiên lạm nhận
là vật của riêng mình.
- Nhìn ngời bạn tí hon ngồi bên tôi,
một ngời bạn tôi cha hề quen biết
nhng cảm thấy không xa lạ.
-đa mắt thèm thuồng nhìn theo cánh
chim.
- Tôi vòng tay lên bàn chăm chỉ nhìn
thầy viết & lẩm nhẩm đánh vần đọc.
H. Em có nhận xét gì về tâm trạng đó? =>
Tâm trạng đã có sự thay đổi vừa xa
lạ, vừa gần gũi, vừa ngỡ ngàng , tự tin
nhân vật tôi săn sàng bớc vào giờ học.
d. Cảm nhận của em về thái độ cử
chỉ của nhữn ngời lớn đối với em bé
lần đầu tiên đi học:
H. Cảm nhận của em ntn?
- Phụ huynh: Chuản bị chu đáo cho
con em, trân trọng tham dự buổi lễ.
- Ông đốc: Một ngời thầy, một ngời
lãnh đạo từ tốn bao dung.
- Thầy giáo trẻ: Vui tính, giàu tình
yêu thơng con trẻ.
H. Qua đây em suy nghĩ gì về môi trờng

giáo dục? =>
Môi trờng giáo dục ấm áp, là nguồn
nuôi dỡng thế hệ tơng lai của đất nớc.
e. Nghệ thuật:
H. Nghệ thuật sử dụng trong văn bản?
-Hình ảnh so sánh.
H. Hãy chỉ ra hình ảnh so sánh?
+ Tôi quên thế nào đợc những cảm
giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng
tôi quang đãng.
+ý nghĩ ấy thoáng qua trên ngọn
núi
+ Họ nh con chim đứng trên bờ
tổ cảnh lạ
H. Những hình ảnh so sánh đó có gì đặc
biệt? tác dụng? =>
Hình ảnh so sánh thể hiện ở những
thời điểm khác nhau vì thế diễn tả rất
rõ nét sự vận động tâm trạng của
nhân vật tôi đồng thời giúp ta hiểu rõ
hơn tâm lí của cấc em nhỏ lần đầu
tiênđi học và làm tăng thêm màu sắc
trữ tình cho tác phẩm.
GV. Truện ngắn có bố cục theo dòng hồi t-
ởng, cảm nghĩ của nhân vật tôi theo trình tự
thời gian của buổi tựu trờng.
- Sự kết hợp hpj hài hoà giữa kể, tả & bộc
lộ tâm trạng, cảm xúc.
- Sức cuấn hút của tác phẩm đợc tạo nên từ
bản thân tình huống truyện, buổi tựu trờng

đầu tiên trong đời chứa đựng bao cảm xúc
từ những tình cảm ấm áp của ngời lớn, từ
thiên nhiên, ngôi trờng & các hình ảnh so
sánh.
III. Tổng kết:
H. Em hãy nêu nội dung chính của truyện ? 1-Nội dung :
Truyện đã diễn đạt khá sâu sắc tâm
trạng hồi hộp và những cảm xúc
trong sáng của tuổi thơ ngày đầu đến
trờng. Từ đó thể hiện lòng yêu tuổi
thơ, bạn bè, mái trờng, quê hơng của
tác giả.
H. Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì đặc sắc
trong tác phẩm?
2-Nghệ thuật
- Kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu
cảm trong văn tự sự.
- Ngôn ngữ trong sáng, giản dị. Bộc
lộ trực tiếp cảm xúc.
- Dùng nghệ thuật so sánh.
HS. Đọc ghi nhớ SGK
GV. Gợi ý hs luyện tập hs hoạt động theo
nhóm.
IV. Luyện tập
Cảm nghĩ của em về dòng cảm xúc
của nhân vật tôi trong truyện ngắn
Tôi đi học.
1. Củng cố: H. VB tôi đi học gợi cho em suy nghĩ gì?
2. Hớng dẫn về nhà:
3. - Học bài

- Làm câu hỏi 2 SGK (luyện tập). Xem cấp độ khái quát nghĩa của từ.
Ngày soạn: 20/ 08/ 2010
Ngày giảng: 21/ 08/ 2010.
Tiết 3: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
i/ mục tiêu
- Học sinh hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ.
- Thông qua bài học rèn lyện t duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái
chung và cái riêng.
Ii/ Chuẩn bị
- phơng pháp: Quy nạp, NVĐ, GQVĐ
- Phơng tiện: GV. Giáo án + SGK + SGV + Bảng phụ
HS. Vở ghi + SGK + Vở soạn
Iii/ Tiến trình bài dạy
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Vở bài tập của HS
H. Cảm xúc của em về nhân vật tôi trong VB Tôi đi học?
3. Bài mới: GTB
Trong chơng trình ngữ văn 7 đã học 2 mối quan hệ về nghĩa của từ (đồng nghĩa- trái
nghĩa) vậy hãy lấy 2 ví dụ về 2 loại từ đó? VD: Máy bay: Tàu bay - phi cơ
đèn biển - Hải đăng (từ đồng nghĩa); Sống- chết, nóng - lạnh, tốt - xấu. (Trái
nghĩa)
Sang chơng trình ngữ văn 8 bài học này nói về một mối quan hệ khác về nghĩa của
từ ngữ. Đó là mối quan hệ bao hàm. Nói đến quan hệ bao hàm tức là nói đến phạm vi
khái quát của nghĩa từ ngữ.
I. Từ nghĩa rộng-từ nghĩa hẹp
HS. Quan sát sơ đồ trong SGK 1. Bài tập: SGK (10).
H. Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp
hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao?
- Động vật rộng hơn (vì nó bao hàm

thú, chim, cá)
H. Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của các từ voi, hơu, tu hú,
sáo, cá rô, cá thu? Vì sao?
- Nghĩa của các từ: Thú, chim, cá
rộng hơn các từ voi, hơu, tu hú, sáo, cá
rô, cá thu.
H. Nghĩa của các từ: Thú, chim, cá rộng
hơn nghĩa của những từ nào? Hẹp hơn
nghĩa của những từ nào?
- Rộng hơn: Voi, hơu, tu hú, cá rô
- Hẹp hơn: Động vật
H. Một từ ngữ nh thế nào thì đợc coi là có
nghĩa rộng, nghĩa hẹp?
2. Kết luận: (Ghi nhớ SGK T10).

H. Tìm các từ ngữ có nghĩa rộng & hẹp hơn
"hoa, cây, cỏ"
* Bài tập nhanh;
- Rộng: Thực vật
- Hẹp; + Cây cam, cây lê, cây đào.
Động vật
Thú Chim Cá
+ Cỏ mật, cỏ lác, cỏ gấu
+ hoa cúc, hao hồng, hoa huệ
* Lu ý:Chỉ có thể nói đến qhệ rộng hẹp
giữa các từ ngữ khi chúng có sự đồng nhất
về ý nghĩa.
H. Cho sơ đồ sau hãy chỉ ra nghĩa rộng hẹp
của các từ?

- Rộng: phơng tiện vận tải, xe, thuyền
- Hẹp: xe đep, xe hơi thuyền thúng,
thuyền buồm
H. Lập sơ đồ về cấp độ khái quát nghĩa cảu
từ trong nhóm từ ngữ sau?
II. Luyện tập.
1.Bài tập 1:
a).
Y phục


b).


H. Tìm từ ngữ có nghĩa rộng ?
2. Bài tập 2:
a. Chất đốt
b. Nghệ thuật
c. Thức ăn
d. Nhìn
e. đánh
Ph
ơng tiện vận
tải
xe thuyền
Y phục
quần áo
quần đùi, quần
dài.
áo dài, áo sơ

mi
súng bom
súng trờng,
đại bác.
bom 3 càng,
bom bi
vũ khí
H. Tìm các từ có nghĩa bao hàm trong
phạm vi nghĩa của mỗi từ?
3. Bài tập 3.
a. xe cộ (xe đạp, xe máy, xe hơi ).
b. Kim loại (đồng, sắt nhôm, kẽm ).
c. hoa quả (cam, chan, bòng, mít, na ).
d. họ hàng (họ nội, họ ngoại, chú
thím ).
e. Mang (sách, khiêng, gánh ).
H. Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm
vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ?
4. bài tập 4.
a. thuốc lào c. bút điện
b. thủ quỹ d. hoa tai
H. 5. Bài tập 5:
- Từ nghĩa rộng: Khóc.
- Từ nghĩa hẹp; nức nở, sụt sùi.
4. Củng cố: H. Thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng, nghĩa hẹp? Cho ví dụ?
5. Hớng dẫn về nhà:
- học bài, hoàn thành bài tập vào vở, học tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
Ngày soạn: 22/08/2010
Ngày giảng: 23 /08/2010
Tiết 4. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản

i/ mục tiêu
- Học sinh nắm đợc chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản
- Biết viết 1 văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối
tợng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý
kiến, cảm xúc của mình.
- Giáo dục ý thức ham học, yêu thích bộ môn.
Ii/ Chuẩn bị:
- Phơng pháp: NVĐ, GQVĐ, quy nạp.
- Phơng tiện: + GV: Giáo án + SGK + SGV + các bài tập có tính thống nhất.
+ HS. Vở ghi + SGK + Vở soạn
Iii/ Tiến trình bài dạy
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: H. Chủ đề của văn bản là gì?
3. Bài mới:
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là một trong những đặc trng quan trọng
tạo nên văn bản phân biệt văn bản với những câu hỏi hỗn độn với những chuỗi bất
thờng về nghĩa.
- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản đợc thể hiện trên cả 2 bình diện nội dung
và cấu trúc - hình thức
I. Chủ đề của văn bản
HS. Đọc lại VB tôi đi học 1. Bài tập 1 SGK (12).
H. Văn bản Tôi đi học kể về
những việc đang xảy ra (hiện tại)
hay đã xảy ra (hồi tởng, kỉ niệm) ?
- Văn bản kể lại những việc đã xảy ra- đó là
những hồi tởng của tác giả về ngày đầu tiên
đi học.
H. Tác giả viết văn bản này nhằm
mục đích gì?
- Để phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm xúc của

mình về một kỉ niệm sâu sắc từ thuở thiếu
thời.
H. Vậy tác giả đã nhớ lại những kỉ
niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu
của mình?
+ Những kỉ niệm sâu sắc: mẹ dẫn đi đến tr-
ờng, ông đốc gọi tên, xếp hàng vào lớp, bài
học đầu tiên
H. Những kỉ niệm đó gợi lên cảm
giác nh thế nào trong lòng tác giả?
+ Cảm giác: Thấy mình đã lớn lên thành ngời
lớn, đến trờng lạ, bỡ ngỡ, rụt rè, sợ hãi, xếp
hàng vào lớp cảm thấy xa mẹ nhng dần dần
lại thấy quen với lớp mới, bạn mới, thầy mới.
H. Em hãy thử phát biểu chủ đề của
văn bản ấy trong một câu? =>
+ Chủ đề: Nhớ và kể lại buổi tựu trờng đầu
tiên trong thời thơ ấu, tác giả nêu lên ý nghĩa
và cảm xúc của mình trong buổi tựu trờng đó.
H. Từ các nhận thức trên, hãy cho
biết : Chủ đề của văn bản là gì?
2. Ghi nhớ SGK (12).
Chủ đề của văn bản là đối tợng và vấn đề
chính mà văn bản diễn đạt.
II. Tính thống nhất chủ đề của văn bản.
H. Căn cứ vào đâu mà em biết văn
bản Tôi đi học nói lên những kỉ
niệm của tác giả về buổi tựu trờng
đầu tiên?
1. Bài tập:

- Căn cứ vào nhan đề: Tôi đi học.
- Căn cứ vào các từ ngữ, các câu trong văn
bản viết về buổi tựu trờng đầu tiên.
H. Em hãy tìm các câu nhắc đến kỉ
niệm của buổi tựu trờng đầu tiên
trong đời của tác giả ?

- Các câu nhắc đến kỉ niệm:
+ Hàng năm cứ vào cuối thu lòng tôi lại
nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi
tựu trờng.
+ Tôi quên thế nào đợc những cảm giác
trong sáng ấy.
+ Hai quyển vở mới đang ở trong tay tôi đã
bắt đầu thấy nặng.
+ Tôi bặm tay gì thật chặt, nhng quyển vở
cũng xệch ra và chênh đầu chúi xuống đất.
+ Nhng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp d-
ới nón mẹ lần đầu tiên đi đến trờng
+ Hôm nay tôi đi học.
GV: Văn bản Tôi đi học tập trung
hồi tởng lại tâm trạng hồi hộp, cảm
giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong
buổi tựu trờng đầu tiên.
H. Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm
trạng đó đã in sâu trong lòng nhân
vật suốt cuộc đời?
- Hàng năm cứ vào cuối thu lòng tôi lại
nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi
tựu trờng.

Tôi quên thế nào đợc những cảm giác trong
sáng ấy
Nhng mỗi lần thấy mấy em nhỏ, lòng tôi
lại tng bừng rộn rã.
H. Tìm các từ ngữ, chi tiết nêu bật
cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của
nhân vật tôi khi cùng mẹ đến tr-
ờng, khi cùng các bạn đi vào lớp ?
- Trên đờng đi học:
+ Cảm nhận về con đờng: con đờng
quen bỗng thấy lạ, cảnh vật chung quanh đều
thay đổi.
+ Thay đổi hành vi: không lội qua sông thả
diều, không đi ra đồng nô đùa , đi học cố làm
nh một học trò thực sự.
- Trên sân trờng:
+ Cảm nhận về ngôi trờng: nhà trờng cao
ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng -> xinh
xắn, oai nghiêm nh cái đình làng.
+ Cảm giác bỡ ngỡ lúng túng khi xếp hàng
vào lớp: đứng nép bên ngời thân, chỉ dám
nhìn một nửa, chỉ dám đi từng bớc nhẹ; muốn
bay nhng còn ngập ngừng e sợ
- Trong lớp học: cảm thấy xa mẹ. Trớc đây có
thể đi chơi cả ngày cũng không thấy xa nhà,
xa mẹ chút nào hết / giờ đây, mới bớc vào lớp
đã thấy xa mẹ, nhớ nhà.
GV: Những điều trên đã làm nên
tính thống nhất về chủ đề của văn
bản. Từ việc phân tích ở trên, hãy

cho biết:
H. Thế nào là tính thống nhất về chủ
đề của văn bản ?
H. Tính thống nhất về chủ đề của
văn bản thể hiện ở những phơng
diện nào?
* Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là sự
nhất quán về ý đồ, ý kiến, cảm xúc của tác giả
đợc thể hiện trong văn bản .
* Tính thống nhất thể hiện ở những phơng
diện sau:
- Nội dung:
+ Biểu hiện qua sự xác định của đối tợng
mà văn bản phản ánh (đề tài).
+ Biểu hiện qua mục đích của chủ thể.
- Cấu trúc- hình thức:
+ Biểu hiện qua nhan đề của văn bản .
+ Biểu hiện ở tính mạch lạc của văn bản .
HS. Đọc to mục Ghi nhớ trong 2. Ghi nhớ SGK.
SGK.
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1 (13).
H. Hãy cho biết VB trên viết về đối
tợng nào và vấn đề gì?
a. Văn bản trên viết về rừng cọ quê tôi (đối t-
ợng) và sự gắn bó giữa ngời dân sông Thao
với rừng cọ (vấn đề chính).
- Chủ đề của văn bản : Rừng cọ là vẻ đẹp của
vùng sông Thao và tình yêu quê hơng của ng-
ời dân.

- Chẳng có nơi nào đẹp nh sông Thao
- Ngời sông Thao đi đâu cũng nhớ về rừng cọ
quê mình
H. Các đoạn văn trình bày đối tợng
và vấn đề theo một thứ tự nào?
Thứ tự trình bày:
+ Giới thiệu rừng cọ (đoạn 1).
+ Tả cây cọ (đoạn 2).
+ Tác dụng của cây cọ (đoạn 3,4).
+ Sự gắn bó giữa con ngời với rừng cọ (đoạn
5).
H. Theo em, có thể thay đổi trật tự
sắp xếp này đợc không ? Vì sao?
- Đó là trình tự hợp lí không thể thay đổi đợc.
Vì phải biết rừng cọ nh thế nào thì mới thấy
đợc sự gắn bó đó.
H. Nêu chủ đề của văn bản trên? b. Chủ đề: rừng cọ quê tôi (đối tợng) và sự
gắn bó giữa ngời dân sông Thao với rừng cọ
(vấn đề chính).
H. Chủ đề ấy đợc thể hiện trong
toàn văn bản , từ việc miêu tả rừng
cọ, đến cuộc sống của ngời dân.
Hãy chứng minh điều đó?
c. Điều đó thấy rõ qua cấu trúc văn bản.
- Câu ca dao sau đã trực tiếp nói về tình cảm
gắn bó giữa ngời dân sông Thao với rừng cọ:
Dù ai đi ngợc về xuôi
Cơm nắm lá cọ là ngời sông Thao.
H. Tìm các từ ngữ, các câu tiêu biểu
thể hiện chủ đề của văn bản .

d. Các từ ngữ thể hiện chủ đề nh: cọ (đợc lặp
đi lặp lại nhiều lần: rừng cọ, cây cọ, thân cọ,
búp cọ, lá cọ, chổi cọ, nón lá cọ, làn cọ,),
gắn bó, nhớ, cơm nắm lá cọ, ngời sông Thao.
- Các câu thể hiện chủ đề của văn bản : Cuộc
sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Ngời sông
Thao đi đâu về đâu rồi cũng nhớ rừng cọ quê
mình
HS. Đọc BT2, thảo luận để trả lời. 2. Bài tập 2 SGK (14).
+ Nên bỏ hai câu (b) và (d).
HS. Đọc thầm, thảo luận nhóm, gọi
đại diện các nhóm trình bày.
3. Bài tập 3 (14).
- Có những ý lạc chủ đề: (c), (g)
- Có nhiều ý hợp chủ đề nhng cách diễn đạt cha
tốt nên thiếu sự tập trung vào chủ đề.
- Chỉnh lại:
a. Cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các em nhỏ
núp dới nón mẹ lần đầu tiên đến trờng, lòng
lại nao nức, rộn rã, xốn xang.
b. Cảm thấy con đờng đi lại lắm lần tự nhiên
cũng thấy lạ, nhiều cảnh vật thay đổi.
c- Muốn thử cố gắng tự mang sách vở nh một
cậu học trò thực sự.
d. Cảm thấy ngôi trờng vốn qua lại nhiều lần
cũng có nhiều biến đổi.
e. Cảm thấy gần gũi thân thơng đối với lớp
học, với những ngời bạn mới.
4. Củng cố: H. Thế nào là tình huống về chủ đề của văn bản?
5. Hớng dẫn về nhà:

- Giáo viên dặn dò viết 1 đoạn văn thể hiện tính thống nhất (với chủ đề bất kì), soạn
bài bố Trong lòng mẹ.
Soạn: 23/ 08/ 2010
Giảng: 24/ 08/ 2010.
Tiết 5. Văn bản
Trong lòng mẹ
(Trích những này thơ ấu) Nguyên Hồng
i/ mục tiêu
- Học sinh hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé
Hồng, cảm nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ.
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên
Hồng: Thấm đợm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm.
- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật, khái quát đặc điểm, tính cách qua lời nói, nét
mặt, cử chỉ, tâm trạng.
Ii/ Chuẩn bị
- Phơng pháp: Đọc diễn cảm, nêu và GQVĐ, phân tích, bình giảng.
- Phơng tiện: + GV. Giáo án + SGK + SGV, tranh phóng to trong SGK.
+ HS. Vở ghi, vở soạn, SGK, các kỉ niệm cá nhân với mẹ mình.
Iii/ Tiến trình bài dạy
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: H
1
. Văn bản Tôi đi học đợc viết theo thể loại nào? Vì sao em biết?
H
2
. Một trong những thành công của việc thể hiện cảm xúc, tâm trạng của
Thanh Tịnh trong bài Tôi đi học là biện pháp so sánh. Em hãy nhắc lại ba so sánh
hay trong bài và phân tích hiệu quả của nghệ thuật của nó.
3. Bài mới: GTB: Tuổi thơ cay đắng, tuổi thơ ngọt ngào; tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm
đềm. Tuổi thơ của các em, tuổi thơ của tôi. Ai chẳng có một tuổi thơ, một thời thơ ấu đã

trôi qua và không bao giờ trở lại. Những ngày thơ ấu của nhà văn Nguyên Hồng đã đợc
kể, tả, nhớ lại những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình
yêu- tình yêu mẹ.
I. Đọc- tìm hiểu chú thích
GV. Hớng dẫn cách đọc, đọc mẫu 1
đoạn Gọi 1, 2 học sinh đọc tiếp
nhận xét uốn nắn cách đọc
1. Đọc văn bản
2. Tìm hiểu chú thích
H. Nêu những nét chính về tác giả
Nguyên Hồng?
a. Tác giả.
- 1918-1982 tên khai sinh là Nguyễn Nguyên
Hồng, quê TP Nam Định đợc trao tặng giải
thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật
(1996)
H. Em hãy cho biết những nét khái
quát về tác phẩm đoạn trích?
b. Tác phẩm
- Gồm 9 chơng, Trong lòng mẹ là chơng 4
của tác phẩm.
H. Đoạn tang? Tìm từ đồng nghĩa với
từ đoạn tang?
- Hết thời gian để tang.
- Đoạn tang- mãn tang, hết tang,
xong tang
H. Giỗ đầu? Tìm từ trái nghĩa với từ
giỗ đầu?
- Giỗ sau ngày chết 1 năm.
- Giỗ đầu trái nghĩa với từ giỗ

hết.
H. Rất kịch?
- Rất giống nh đóng kịch (giả dối).
c. Từ khó: SGK
H. Đoạn trích thuộc thể loại nào?
Pthức biểu đạt?
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Thể loại: Hồi kí, PTBĐ( TS kết hợp với Mtả
BC)
H. Dựa vào mạch truyện, theo em văn
bản này nên chia thành mấy phần? Nội
dung của từng phần?
2. Bố cục: hai phần.
- P1: Từ đầu đến ngời ta hỏi đến chứ? : Cuộc
đối thoại giữa ngời cô và bé Hồng.
- P2 Còn lại: Niềm hạnh phúc vô bờ khi gặp mẹ.
H. Từ bố cục này có thể rút ra mấy
vấn đề cơ bản cần phân tích?
- Hai vấn đề
+ Tâm địa độc ác của bà cô
+ Tình yêu mãnh liệt của chú bé
Hồng với ngời mẹ bất hạnh
3. Phân tích:
a. Cuộc đối thoại giữa bé Hồng và ngời cô .
H. Ngời cô xuất hiện trong hoàn cảnh
nào?
- Ngời cô xuất hiện trong hoàn cảnh rất thơng
tâm của chú bé Hồng
H. Chi tiết nào nói nên hoàn cảnh
đó?

- Tôi đã bỏ cái khăn tang bằng vải
màn ở trên đầu rồi. Không phải đoạn
tang thầy tôi mà vì tôi mới mua đợc
một cái mũ trắng và quấn băng đen.
Gần đến ngày giỗ đầu thầy tôi, mẹ
tôi ở Thanh Hoá vẫn cha về. Trong
đó nghe đâu mẹ tôi đi bán bóng đèn
và những phiên chợ chính còn bán
cả vàng hơng nữa.
H. Em có nhận xét gì về hai chi tiết
này?
- Chỉ hai chi tiết đã làm rõ hoàn cảnh của chú
bé cơ cực: mồ côi cha, mẹ đi tha phơng cầu
thực.
GV: Theo dõi vào cuộc đối thoại
giữa ngời cô và bé Hồng, hãy cho
biết:
H. Nhân vật ngời cô có mối quan hệ
nh thế nào với bé Hồng?
- Quan hệ ruột thịt (là cô ruột của bé Hồng).
H. Trong khi hai cô cháu nói chuyện
với nhau, em thấy bà cô có biểu hiện
gì?
- Bà luôn cời: cời hỏi, cời mà nói rằng, tơi cơi
kể các chuyện.
- Giọng nói ngọt ngào: Cô tôi hỏi luôn, giọng
vẫn ngọt. Hai tiếng em bé mà cô tôi ngân dài
ra thật ngọt, thật rõ
- Xng hô: mày- tao một cách gần gũi, thân
mật với ngời cháu.

H. Em có nhận xét gì về những biểu
hiện trên của bà cô?
* Thái độ: dịu dàng, thân mật, gần gũi với
ngời cháu.
- Hồng, mày có muốn vào Thanh
Hoá chơi với mẹ mày không?
- Sao lại không vào? Mợ mày phát
lắm, có nh dạo trớc đâu!
- Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy
cho tiền tàu. Vào mà bắt mợ mày
may vá sắm sửa và thăm em bé chứ.
H. Thái độ của ngời cô rất thân mật,
nhng khi kể về mẹ bé Hồng, em
thấy có phù hợp với thái độ đó
không?
- Không phù hợp- mâu thuẫn với
nhau.
H. Vì sao Hồng lại cảm nhận đợc
trong những lời nói đó là những ý
nghĩ cay độc những rắp tâm tanh
bẩn?
- Vì trong những lời nói của ngời cô chứa đựng sự
giả dối, mỉa mai, hắt hủi- thậm chí độc ác dành
cho ngời mẹ đáng thơng của Hồng
H. Qua những lời lẽ đó đã bộc lộ
tính cách nào của ngời cô?
* Tính cách: Hẹp hòi, tàn nhẫn.
H. Trong những lời lẽ đó của ngời
cô, lời nào cay độc nhất?
- HS tự bộc lộ.

GV: Trong cuộc đối thoại này, bé
Hồng đã bộc lộ những cảm xúc, suy
nghĩ của mình.
H. Em hãy tìm những chi tiết bộc lộ
cảm nghĩ của bé Hồng đối với ngời
cô?
- Nhận ra những ý nghĩ cay độc trong
giọng nói và trên nét mặt khi cời rất
kịch của cô.
- Nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ có ý
gieo rắc vào đầu óc tôi những hoài
nghi để tôi khinh miệt và ruồng rẫy
mẹ tôi.
- Hai tiếng em bé mà cô tôi ngân dài
ra thật ngọt, thật rõ, quả nhiên đã
xoáy chặt lấy tâm can tôi nh ý cô tôi
muốn.
- Giá những cổ tục đã đầy đoạ mẹ
tôi là một vật nh hòn đá hay cục
thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ
ngay lấy mà cắn mà nhai, mà
nghiến cho kì nát vụn mới thôi.
H. ở đây phơng thức biểu đạt nào
đã đợc sử dụng?Tác dụng của phơng
thức biểu đạt này là gì?
- Phơng thức biểu cảm.
- Bộc lộ trực tiếp và gợi trạng thái tầm hồn
đau đớn của bé Hồng:
H. Qua đây, em hiểu thêm điều gì
về bé Hồng qua trạng thái tâm hồn

đó?
+ Cô độc, bị hắt hủi.
+ Tràn ngập tình yêu thơng đối với mẹ.
+ Căm hờn cái xấu, cái độc ác.
H. Cảm xúc của em khi đọc những
tâm sự đó?
- Hai tính cách trái ngợc nhau: Tính cách hẹp
hòi, tàn nhẫn của ngời cô - Tính cách trong sáng,
giàu tình thơng yêu của bé Hồng.
- Làm nổi bật nên tính cách tàn nhẫn của ng-
ời cô.
- Khẳng định tình mẫu tử trong sáng cao cả
của bé Hồng
4. Củng cố: H. Tóm tắt lại đoạn trích?
- Cậu bé Hồng là kết quả của cuộc hôn nhân không hạnh phúc cha mất sớm, ngời
mẹ vì cùng túng quá, phải tha phơng cầu thực.
- Cậu bé phải xa mẹ, sống với họ hàng bên nội, cậu phải sống trong sự ghẻ lạnh cay
nghiệt của những ngời đợc gọi là ngời thân.
- Xa mẹ nhng cậu luôn nhớ mẹ khao khát ngày gặp mẹ & cuối cùng mẹ con gặp
nhau mừng mừng tủi tỉu.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học bài, soạn bài tiếp.
Soạn: 24/ 08/ 2010
Giảng: 25/ 08/ 2010.
Tiết 6. Văn bản
Trong lòng mẹ (tiết 2).
(Trích những này thơ ấu) Nguyên Hồng
i/ mục tiêu
- Tiếp tục giúp học sinh hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần
của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với

mẹ.
- Rèn kĩ năng phân tích, cảm nhận.
- Giáo dục ý thức yêu thơng mẹ và những ngời thân.
Ii/ Chuẩn bị
- Phơng pháp: Nêu và G QVĐ, phân tích, bình giảng.
- Phơng tiện: + GV. Giáo án + SGK + SGV, tranh phóng to trong SGK.
+ HS. Vở ghi, vở soạn, SGK, các kỉ niệm cá nhân với mẹ mình.
Iii/ Tiến trình bài dạy
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: H
1
. Tóm tắt đoạn trích Trong lòng mẹ
H
2
. Cảm nhận của em về bà cô Bé Hồng?
3. Bài mới:
GTB: Tiết trớc chúng ta đã tìm hiểu P1 đoạn trích Trong lòng mẹ . Hôm nay chúng
ta tiếp tục nghiên cứu đoạn trích này
HS. Đọc đoạn 2.
H. Đoạn này nói nên tâm trạng gì
của Hồng?
- Hồng khao khát đợc gặp mẹ.
H. Khi tan buổi học, nhìn thấy một
ngời giống mẹ, Hồng đã có hành
động và lời nói gì?
II. Đọc - hiểu văn bản:
3. Phân tích:
b. Niềm hạnh phúc vô bờ khi gặp mẹ:
- Hồng đuổi theo và bối rối gọi: Mợ ơi! Mợ
ơi! Mợ ơi!

- Nếu không phải mẹ thì Hồng sẽ thẹn và tủi.
- Và cái lầm đó không những làm tôi thẹn mà
còn tủi cực nữa, khác gì cái ảo ảnh của một
dòng nớc trong suốt chảy dới bóng râm đã
hiện ra trớc con mắt gần rạn nứt của ngời bộ
hành ngã gục giữa sa mạc.
H. Câu văn trên đã sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì? Nêu tác dụng
của biện pháp nghệ thuật đó?
- Nghệ thuật so sánh.
- Td: để diễn tả khát vọng mong muốn đợc
gặp mẹ. Và diễn tả nỗi thất vọng, đau khổ
của Hồng nếu không gặp đợc mẹ thì sẽ gục
ngã.
H. Tiếng gọi bối rối cùng với hành
động đuổi theo, một lần nữa khảng
định điều gì về chú bé Hồng?
* Trong lòng Hồng luôn khao khát đợc gặp
mẹ.
H. Khi đã nhận ra mẹ mình, Hồng
đã có cử chỉ và hành động gì?
- Đuổi theo, thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi,
chân ríu cả lại. Oà lên khóc rồi cứ thế nức nở.
H. Những hành động trên thể hiện
tâm trạng gì của bé Hồng lúc này?
=
>
* Xúc động mạnh mẽ khi đợc gặp mẹ.
- Đùi áp đùi, đầu ngả vào cánh tay.
- Cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi

bỗng lại mơn man khắp da thịt.
- Hơi quần áohơi thở thơm tho lạ
thờng.
- Phải bé lại và lăn vào lòng một ngời
mẹ mới thấy ngời mẹ có một êm dịu
vô cùng.
H. Em thấy tâm trạng của bé Hồng
lúc này nh thế nào? =>
* Sung sớng, hạnh phúc khi ở bên mẹ.
H. Chúng ta thấy rằng, nhân vật ng-
ời mẹ đợc kể qua cái nhìn và cảm
xúc tràn ngập yêu thơng của ngời
con. Điều đó có tác dụng gì? =>
- Hình ảnh ngời mẹ hiện lên cụ thể, sinh
động, gần gũi, hoàn hảo.
- Bộc lộ tình cảm yêu thơng kính trọng ngời
mẹ.
H. Từ đó Hồng đã có một ngời mẹ
nh thế nào?
- Ngời mẹ yêu con, đẹp đẽ, cao cả, can đảm,
kiêu hãnh vợt lên mọi lời mỉa mai cay độc
của ngời cô.
H. Em có nhận xét gì về phơng thức
biểu đạt của đoạn văn trên? Nêu tác
dụng của PTBĐ trong đoạn văn đó?
- Biểu cảm trực tiếp.
- Td: Khơi gợi cảm xúc của ngời đọc.
H. Cảm nghĩ của em về nhân vật bé
Hồng từ những biểu hiện tình cảm
đó?

- Nội tâm sâu sắc.
- Yêu mẹ mãnh liệt.
- Khao khát yêu thơng.
H. Màu săc trữ tình trong đoạn trích
đợc tthể hiện ở những điểm cơ bản
nào?
c. Màu săc trữ tình trong đoạn trích:
-Tình huống thơng tâm đầy xúc động: Một
cậu bé sớm mồ côi cha, sống xa mẹ nhng lại
bị họ hàng ghẻ lạnh. Đây là thủ pháp quen
thuộc trong văn Nguyên Hồng; Nhân vật
chính trong các tác phẩm của ông thờng là
những ngời chịu nhiều khổ đau, bất hạnh nh-
ng từ trong bất hạn họ hiện lên với những
phẩm chất thật đẹp đẽ.
- Tình yêu thơng của chú bé với ngời mẹ, ng-
ời mẹ bao giờ cũng gần gũi & cao cả.
- Câu chuyện đợc kể thông qua hồi tởngcủa
chú bé Hồng với nhiều cung bậc tình cảm
khác nhau: đau xót, tủi nhục, căm giận thơng
yêu, hạnh phúc vô bờ
H. Qua đoạn trích trên, em hãy nêu
nét đặc sắc về nghệ thuật?
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Hồi kí kết hợp tự sự với trữ tình, kể chuyện
kết hợp với miêu tả và biểu cảm, tơng phản,
đối lập, đánh giá.
- Các hình ảnh so sánh tiêu biểu.
- Lời văn tha thiết, cảm động.

H. Nêu nội dung chính của văn
bản ?
2. Nội dung: Tình yêu mẹ cháy bỏng và niềm
hạnh phúc vô bờ khi ở trong lòng mẹ.
IV. Luyện tập
H. Qua đoạn trích trên, em hãy
chứng minh Nguyên Hồng là nhà
văn của phụ nữ và trẻ em.
1. Bài tập .
- Nguyên Hồng viết nhiều về phụ nữ, trẻ em
bất hạnh, nghèo khổ.
- Nhà văn dành cho phụ nữ và trẻ em sự nâng
niu, trân trọng.
- Nhà văn chân trọng vẻ đẹp tâm hồn, đức
tính cao quý của ngời phụ nữ và trẻ em.
4. Củng cố: GV. Hệ thống lại nội dung bài học.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Viết một đoạn văn ghi lại những ấn tợng, cảm giác rõ nhất, nổi bật nhất của bản
thân về ngời mẹ của mình.
- Học thuộc nội dung bài và Ghi nhớ/ SGK.
- Soạn bài tiếp theo (Trờng từ vựng).
Soạn: 24/ 08/ 2010
Giảng: 25/ 08/ 2010 Tiết 7. Trờng từ vựng
i/ mục tiêu
- Học sinh hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng
đơn giản.
- Bớc đầu hiểu đợc mối quan hệ giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ
đã học nh: Đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá giúp ích cho việc học
văn và làm văn.
Ii/ phơng pháp, phơng tiện:

- Phơng pháp: Quy nạp, nêu & GQVĐ.
- Phơng tiện: + GV: Giáo án + SGK + SGV + t liệu về trờng từ vựng
+ HS. Vở ghi, vở soạn, SGK
Iii/ Tiến trình bài dạy.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: H. Từ nh thế nào đợc coi là từ có nghĩa rộng - nghĩa hẹp? ví dụ?
3. Bài mới:
Giờ học trớc chúng ta đã tìm hiểu nghĩa khái quát ở cấp độ từ. Bài học hôm nay đề
cập đến tập hợp các từ có chung 1 nét nghĩa vào trờng từ vựng. Trong một trờng từ
vựng có những từ có thể so sánh về mức độ rộng - hẹp của nghĩa từ nhng lại có những
từ trogn cùng 1 trờng từ vựng mà không thể so sánh mức độ rộng hẹp về nghĩa của
chúng. Tại sao lại nh vậy? Đề giải đáp điều đó chúng ta vào bài hôm nay.
I. Thế nào là trờng từ vựng?
HS. Đọc bài tập trong SGK chú ý
các từ in đậm.
1. Bài tập: SGK
H. Các từ in đậm dùng để chỉ đối t-
ợng là ngời, động vật hay thực vật?
tại sao em biết điều đó?
- Là các từ chỉ ngời.
- Biết đợc điều đó vì các từ ấy đều nằm trong
những câu văn cụ thể, có ý nghĩa xác định
H. Vậy nét chung về nghĩa của
nhóm từ trên là gì?
- Chỉ các bộ phận của cơ thể con ngời.

GV: Nh vậy tập hợp các từ in đậm
thành một nhóm thì chúng ta có một
trờng từ vựng chỉ bộ phận trên cơ thể
ngời.

H. Vậy theo em, trờng từ vựng là gì?
2. Ghi nhớ
- Là tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về
nghĩa.
HS. Đọc ghi nhớ SGK (21).
GV. Ghi bài tập nhanh ra bảng. * Bài tập 1:
H. Cho nhóm từ: cao, thấp, lùn, lêu
nghêu, gầy, béo, xác ve, bị thịt, cá
rô đực. Trờng từ vựng của nhóm từ
trên là gì?
- Hình dáng con ngời.
H. Trờng từ vựng của nhóm từ sau
chỉ cái gì: sách, vở, bút, thớc, com-
pa .
* Bài tập 2:
- Phơng tiện học tập.
H. Hãy tìm trờng từ vựng cho ngời
xét về giới tính, xét về tuổi tác, xét
về nghề nghiệp ?
* Bài tập 3:
- Về giới tính: Đàn ông, đàn bà, nam nữ
- Về tuổi tác: Trẻ em, nhi đồng, thiếu niên,
thanh niên, trung niên.
- Về nghề nghiệp: giáo viên, bác sĩ, kĩ s, công
nhân, nông dân
H. Đọc kĩ mục I.2 II. Các bậc của trờng từ vựngvà tác dụng của
cách chuyển trờng từ vựng:
H. Trờng từ vựng mắt có thể bao
- Các trờng từ vựng nhỏ của mắt:
gồm những trờng từ vựng nhỏ nào?

Cho ví dụ.
+ Bộ phận của mắt: lòng đen, lòng trắng
+ Đặc điểm của mắt: mù, loà, lờ đờ,
+ Cảm giác của mắt: chói, quáng, hoa,
+ Bệnh về mắt: cận thị, viễn thị,
+ Hoạt động của mắt: nhìn, trông, liếc,
H. Trong một trờng từ vựng có thể
tập hợp những từ có từ loại khác
nhau không? Tại sao?
- Có thể tập hợp những từ có từ loại khác
nhau:
+ DT chỉ sự vật: con ngơi, lông mày,
+ ĐT chỉ hoạt động: ngó, liếc,
+ TT chỉ tính chất: lờ đờ, tinh anh,
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều tr-
ờng từ vựng khác nhau.
- Ví dụ: Từ lành
+ Trờng từ vựng chỉ tính cách con ngời, cùng tr-
ờng với: hiền, hiền hậu, ác,
+ Trờng từ vựng chỉ tính chất sự việc, cùng tr-
ờng với:nguyên vẹn, mẻ, vỡ, rách
+ Trờng từ vựng chỉ tính chất món ăn, cùng tr-
ờng với: bổ, bổ dỡng, độc,
H. Tác dụng của cách chuyển trờng
từ vựng trong thơ văn và trong cuộc
sống hàng ngày? Cho ví dụ.
- Tăng sức gợi cảm.
H. Từ đó em rút ra những kết luận
gi? .
* Kết luận;

- Thờng có hai bậc TTV là lớn và nhỏ.
+ Các từ trong một TTV có thể klhác nhau về
từ loại.
+ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều TTV
khác nhau.
+ Cách chuyển TTV có tác dụng làm tăng sức
gợi cảm.
*. Phân biệt trờng từ vựng với cấp độ khái
quat của nghĩa từ ngữ.
H. Trờng từ vựng và cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ khác nhau ở
điểm nào? Cho ví dụ.
a.Trờng từ vựng là một tập hợp những từ có ít
nhất một nét chung về nghĩa, trong đó các từ có
thể khác nhau về từ loại.
VD: Trờng từ vựng về cây:
+ Bộ phận của cây: thân, rễ, cành
+ Hình dáng của cây: cao, thấp, to, bé
-> Các từ cành và thấp khác nhau về từ loại.
b. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là một tập
hợp các từ có quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa
rộng hay hẹp, trong đó các từ phải cùng từ loại.
VD: bàn (nghĩa rộng) bàn gỗ (nghĩa hẹp)
HS. Đọc lại ghi nhớ SGK (21).
III. Luyện tập:
1. Bài tập 1 SGK (23).
?Tìm các từ thuộc trờng từ vựng
ngời ruột thịt trong văn bản
Trong lòng mẹ.
- Các từ thuộc trờng từ vựng ngời ruột thịt

trong văn bản là: thầy, mẹ, em, cô, cháu, mợ,
em bé, anh em, con, bà họ, cậu.
H. Đặt tên trờng từ vựng cho mỗi
dãy từ đã cho.
GV. Gợi ý: Trớc hết phải tìm hiểu
nghĩa của từng từ trong mỗi tập hợp
từ để tìm nét nghĩa chung đó làm tên
trờng từ vựng cho mỗi tập hợp từ.
HS. Lên bảng làm.
2.Bài tập 2 SGK (23).
a) Phơng tiện đánh bắt thuỷ sản.
b) Dụng cụ chứa đựng.
c) Hoạt động của chân.
d)Trạng thái tâm lí, tình cảm.
e) Tính cách con ngời.
g) Dụng cụ (phơng tiện) để viết.
3. Bài tập 3 SGK (23).
H. Đặt tên trờng từ vựng.
GV. Gọi Hs lên bảng làm.
- Các từ: hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, th-
ơng yêu, kính mến, rắp tâm- thuộc trờng từ vựng
Tình cảm, thái độ.
HS. Đọc yêu cầu của BT. 4. Bài tập 4 SGK (23).
GV. Hớng dẫn:
+ Chú ý đọc kĩ điều lu ý ở trong dấu
ngoặc đơn của đề bài.
+ Cần hiểu nghĩa của từ thính
Trờng khứu giác Trờng thính giác
mũi, thơm, điếc,
thính.

tai, nghe, điếc, thính,
rõ.
H. Tìm trờng từ vựng của từ đã cho.
GV. Gợi ý:
+Trớc hết phải tìm hiểu nghĩa của
các từ.
+ Các từ trên đều là từ nhiều nghiã.
Có thể lấy nghĩa gốc và mỗi nghĩa
chuyển của mỗi từ này làm cơ sở để
tập hợp các từ thành các trờng từ
vựng.
5. Bài 5 SGK (23).
- Từ lới:
+ Trờng dụng cụ đánh bắt cá, chim (cùng
trờng với: nơm, chài, vó, bẫy )
+ Trờng phơng án vây bắt (trong các tập hợp
từ: sa lới mật thám, rơi vào lới phục kích; cùng
trờng với: bẫy, phơng án, kế hoạch )
- Từ lạnh:
+ Trờng nhiệt độ ( cùng trờng với: mát, ấm,
nóng )
+ Trờng thái độ, tình cảm (cùng trờng với:
lạnh lùng, ấm áp, vui vẻ cởi mở )
+ Trờng màu sắc (cùng trờng với: ấm, nóng )
6. Bài 6 SGK (23).
GV. Gợi ý:
+ Đọc kĩ đoạn thơ để nắm đợc nội
dung.
+ Các từ trên vốn thờng dùng ở lĩnh
vực quân sự nhng ở đây đợc dùng để

nói về lĩnh vực nào?
- Các từ chiến trờng, vũ khí, chiến sĩ vốn dĩ
thuộc lĩnh vực quân sự- trờng từ vựng quân sự.
Trong đoạn thơ của Bác Hồ, các từ này đợc
chuyễn nghĩa, dùng để nói về lình vực nông
nghiệp, thuộc trờng từ vựng nông nghiệp.
4. Củng cố: H. Trờng từ vựng là gì? cho ví dụ?
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài tập hoàn chỉnh vào vở bài tập.
- Chuẩn bị Bố cục của văn bản
Soạn: 29/ 08/ 2010
Giảng: 30/ 08/ 2010
Tiết 8. Bố cục của văn bản
i/ mức độ cần đạt:
- Học sinh nắm đợc bố cục của văn bản đặc biệt là cách sắp xếp nội dung trong
phần mở bài.
- Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tợng và nhận thức của
ngời đọc.
- Rèn kĩ năng xây dựng bố cục văn bản trong khi nói và viết.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
Ii/ Phơng pháp, phơng tiện:
- Phơng pháp: Quy nạp, NVĐ, GQVĐ.
- Phơng tiện: + GV: Giáo án + SGK + SGV + Các dàn bài
+ HS: Vở ghi, vở soạn, SGK
Iii/ Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: H. Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
H. Nội dung của bài bố cục văn bản gồm mấy phần?
3. Bài mới:
Các em đã đợc học bố cục và mạch lạc trong văn bản đã nắm đợc văn bản thờng

phải có 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) và chức năng nhiệm vụ của chúng bởi vậy
trong bài học này ngoài ôn lại kiến thức đã học còn đi sâu vào tìm hiểu cách sắp xếp,
tổ chức nội dung phần thân bài (phần chính của văn bản)
I. Bố cục của văn bản
HS. đọc kĩ văn bản Ngời thầy đạo
coa đức trọng
1. Bài tập (SGK)
H. Văn bản trên có thể chia thành
mấy phần? Chỉ rõ ranh giới giữa các
phần đó?
- Văn bản trên chia thành ba phần:
+ P1: Từ đầu đến danh lợi.
+ P2: Tiếp -> vào thăm.
+ P3: đoạn còn lại.
H. Hãy cho biết nhiệm vụ của từng
phần trong văn bản ?
- P1: Giới thiệu ông Chu Văn An
- P2: Kể công lao, uy tín và tính cách
của ông.
- P3: Niềm thơng tiếc của mọi ngời
khi ông mất.
- P1: Giới thiệu ông Chu Văn An
- P2: Kể công lao, uy tín và tính cách của ông.
- P3: Niềm thơng tiếc của mọi ngời khi ông
mất.
H. Phân tích mối quan hệ giữa các
phần trong văn bản .
- Phần đầu (MB) giới thiệu nhân vật; nhân vật
sẽ đợc làm rõ ở phần hai (TB) và tôn cao, nhấn
mạnh thêm ở phần ba (KB).

GV: Các phần luôn gắn bó chặt chẽ
với nhau, phần trớc làm tiền đề cho
phần sau, còn phần sau là sự tiếp nối
phần trớc.
Các phần đều tập trung làm rõ cho
chủ đề của văn bản là Ngời thầy đạo
cao đức trọng.
H. Bố cục của văn bản là gì?
* Bố cục của văn bản là sự tổ chức các đoạn
văn để thể hiện chủ đề.
H. Bố cục của văn bản gồm mấy
phần?
Nhiệm vụ của từng phần là gì?
* Văn bản thờng có bố cục ba phần: MB, TB,
KB.
+ MB: Nêu ra chủ đề sẽ nói trong văn bản.
+ TB: Trình bày các ý liên quan đến chủ đề.
+ KB: Tổng kết, khái quát chủ đề của văn
bản .
H. Các phần của văn bản có mối quan
hệ với nhau nh thế nào?
- Các phần của văn bản luôn có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau để tập trung làm rõ chủ đề
của văn bản .
HS. Đọc ghi nhớ SGK. 2. Ghi nhớ SGK (25).
II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân
bài của văn bản .
HS. Đọc kĩ mục II trong SGK và trả
lời các câu hỏi:
1. Bài tập

H. Phần thân bài Tôi đi học của
Thanh Tịnh đợc sắp xếp trên cơ sở
nào?
* Cách sắp xếp:
- Hồi tởng:
+ Những kỉ niệm trớc khi đi học.
+ Các cảm xúc đợc sắp xếp theo trình tự thời
gian, không gian: trên đờng, trong sân trờng,
trong lớp.
- Liên tởng đối lập: Những suy nghĩ trong hồi
ức và hiện tại.
H. Hãy chỉ ra diễn biến của tâm trạng
cậu bé Hồng trong phần thân bài?
trong lòng.
* Diễn biến tân trạng:
- Đ1: Tình cảm và thái độ:
+ Tình cảm: thơng mẹ sâu sắc.
+ Thái độ: Căm ghét những kẻ nói xấu mẹ.
- Đ2: Những cảm giác sung sớng cực điểm khi
đột nhiên chú gặp lại mẹ và đợc yêu thơng, ôm
ấp trong lòng.
H. Khi tả ngời, tả vật, phong cảnh,
em sẽ lần lợt miêu rả theo trình tự
nào?
H. Hãy kể một số trình tự thờng gặp
mà em biết.
* Trình tự miêu tả:
- Tả ngời: có thể đi từ ngoại hình đến nội tâm,
tính cách, phẩm chất; cũng có thể đi từ lai lịch
đến tuổi tác, nghề nghiệp, địa vị xã hội

- Tả con vật: tả hình dáng, các bộ phận đặc tr-
ng của con vật, tiếng kêu, màu lông, thói quen,
quan hệ của con vật với con ngời.
- Tả phong cảnh: đi từ khái quát đến cụ thể;
xa- gần; chung- riêng; trên cao- dới thấp; màu
sắc - đờng nét, ánh sáng, âm thanh.

×