Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bai tap thông tin đi động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.29 KB, 5 trang )


1- 1 BTS trong hệ thống GSM hoặt động ở băng tấng 900Mhz,có cấu hình tần số
4/3/3, độ cao antena là 100m,công suất phát là 20W,suy hao feeder là 0.5dB/m,
độ lợi antena là 5dB, suy hao DUPLEXER là 2dB.trong vùng phù sóng của BTS có
1MS đang hoạt động có các thông số sau: độ lợi antena 3dB, mức ngưỡng thu -
89dBm(các suy hao không đề cập coi như không đáng kể.) hỏi:
a.trình bày hiểu biết của bạn về băng tần trên?
b.tính số kênh TCH trên BTS?
c.tính cường độ tín hiệu thu tại ngõ vào MS,biết MS cách BTS là 1,5Km?
d.tính cự ly tối đa mà MS có thể hoạt động được?

b. Số kênh TCH : (4+3+3)x8 – 3x2 = 74 TCH (do mỗi sector dùng 2 TS cho báo hiệu điều
khiển)
c. EIRP (BTS) = P – h(anten)xL(feeder) – L(duplexer) + G(anten)
= 10log20 – 100x0.5 – 2 + 5 =
P(MS) = EIRP(BTS) – L(FS) + G(anten MS) =
2- 1 BTS có cấu hình 5/5/5 thì đường truyền về BSC cần bao nhiêu luồng E1?
Luồng truyền dẫn là E1 (PCM30/32, 2048 kbps) tiêu chuẩn, mỗi một trong 30 TS truyền tín
hiệu thoại tải 4 kênh thoại số, mỗi kênh có tốc độ 16 kbps (là tín hiệu thoại được số hóa
bằng LPC vocoder kiểu RPE-LTP), tức là 1 luồng E1 có thể truyền được tối đa 120 kênh thoại
số GSM.
Với BTS cấu hình 5/5/5, ta tính được số kênh TCH là: 3*(5*8-3)=111 TCH, như vậy chỉ cần
1 luồng E1 để truyền về BSC là đủ!
3- Một vùng dân cư diện tích 20Km2, dung lượng 164Erl. Mỗi BTS phủ sóng diện
tich 4Km2. Hỏi cần bao nhiêu BTS để phủ sóng khu vực trên và BTS cấu hình như
thế nào. Biết BTS có số sóng mang mỗi cell như nhau và mỗi cell sử dụng 2 Time
slot cho báo hiệu điều khiển.
Số BTS : 20/4 = 5 BTS <-> 5 sites
Lưu lượng trên mỗi site : 164/5 = 32,8 Erl
Lưu lượng trên mỗi cell : 32,8/3 = 10,933 Erl


Dựa vào bảng Erlang B ta chỉ có thể chọn 1 Cell có 2 tần số với n (TCH) = 14 TCH/cell ( sử
dụng loại combined BCCH + SDCCH ) > dung lượng 1 cell chọn là 11.473E > số Cell cần
là = 164Erl / 11.473 Erl = 14.3 Cell > mỗi site gồm 15 cell.
5site / 15 cell < > cấu hình trạm BTS là 2/2/2

4- Trong chuyển vùng trong nước Mobi có lợi thế hơn so với Viettel. Hãy cho
biết chuyển vùng trong nước là gì? Khi thực hiện chuyển vùng trong nước,
thuê bao MobiGold có thể gọi đến các số sau không, tại sao: 1080,
113, 18001090, 18001091, 9756, ***x.
Chuyển vùng trong nước Mobi có lợi thế hơn viettel vì bắt tay với Vinaphone. Chuyển vùng
trong nước là chuyển vùng sử dụng giữa các nhà mạng, ví dụ khi thuê bao Mobi mất sóng
sẽ được chuyển sang sử dụng mạng Vina và ngược lại . "
Từ ngày 15/7/2009, các thuê bao trả trước của hai mạng Vinaphone và Mobifone được hỗ
trợ chuyển vùng GSM trong nước đối với các loại hình dịch vụ: thoại, nhắn tin ngắn SMS,
nạp tiền vào tài khoản.
Dịch vụ chuyển vùng GSM trong nước đối với các thuê bao trả trước được áp dụng tại tất cả
các tỉnh, thành phố trừ Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh (tại Hà Nội dịch vụ chuyển vùng
GSM trong nước đối với các thuê bao trả trước được sử dụng tại cùng khu vực có sử dụng
dịch vụ chuyển vùng đối với các thuê bao trả sau). "
Khi thuê bao Mobi chuyển vùng sang Vinaphone thì theo mình gọi được hoàn toàn đến các
dịch vụ của Vinaphone như 1080 1088 1089
5- Cho cấu hình BTS 2+1+2. Biết số cuộc gọi trong giờ cao điểm gấp 1,5 lần
giờ bình thường, thời gian giữ cuộc gọi trung bình là 120s. Biết 14TCH
với GoS=5% là 9.72, 7TCH với GoS=5% là 3.74. Tính số MS mà BTS có thể phục vụ



6- Xây dựng các hàm trực giao Walsh ở dạng lưỡng cực cho hệ thống WCDMA trên
cơ sở ma trận Hadamat tương ứng với hệ số trải phổ SF = 8. Chứng minh các hàm
Walsh trực giao nhau.


7- Một hệ thống GSM900, được cấp phát băng tần từ ARFCN = 43 đến 82 áp dụng
mẫu sử dụng lại tần số 4/12.
1. Vẽ đồ hình sử dụng lại tần số và cho biết các tần số được cấp phát tại cell A2
và D3.
2. Cho biết giới hạn số thuê bao có thể liên lạc đồng thời trong site B ?
1.
A1 B1 C1 D1 A2 B2 C2 D2 A3 B3 C3 D3
43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54
55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66
67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78
79 80 81 82

2. Cấu hình tần số site B : 4/3/3
Số TCH : (4x8-2)+(3x8-2)+(3x8-2) = 76 TCH
Số thuê bao liên lạc đồng thời tối đa là 76
8- Cần quy hoạch vùng phủ sóng cho thị trấn C diện tích 35 km2, sử dụng công
nghệ GSM900, dùng 3 kênh tần số cho mỗi site với cấu hình cấp phát kênh báo
hiệu chuẩn. Yêu cầu GoS = 2% với mức lưu lượng dự đoán được thể hiện như hình
vẽ. Giả thiết mỗi thuê bao tiền hành 2 cuộc gọi trong giờ bận với thời gian trung
bình của một cuộc gọi là 90 s.
Hãy xác định:
1. Lưu lượng giờ bận dự kiến trên 1 km2
2. Dung lượng của 1 site.

3. Bán kính cực đại của site (diện tích site hình lục giác S = 2,6RxR)
4. Số site cần thiết để phủ sóng cho cả thị trấn C.
5. Lặp lại các phép tính trên khi cấp phát 4 tần số cho mỗi site.
1. Lưu lượng giờ bận của 1 thuê bao : (2x90)/3600 = 0.05 Erl
2. Sử dụng 3 kênh tần số -> Số kênh lưu lượng của mỗi site : 3X8-2 = 22 TCH

-> GoS = 2%, lưu lượng mang của 1 site là : 14.986 Erl
-> Số thuê bao có thể được phục vụ trong giờ bận là : 14.986/0.05 = 299.72 thuê bao
3. Diện tích của 1 site là: (Lưu lượng cả site/Lưu lượng 1 km2)=14.986/2=7.448km2
Bán kính cực đại của 1 site là : (7.448/2.6)^0.5 = 1.69 km2
4. Số site cần thiết để phủ sóng thị trấn C : Diện tích/Diện tích site = 35/7.448 = 5 site
9- Trong 1 cell phủ sóng bởi trạm gốc tại khu vực nội đô của mạng GSM900 được
cấp phát các tần số có ARFCN = 2,11,20 sử dung cấu hình kênh báo hiệu chuẩn
(TS0 BCCH/CCCH, TS1 SDCCH/8). Giả thiết cấp dịch vụ tại giao diện Um là 2% với
tải lưu lượng của 1 thuê bao là 25mErl. Xác định:
a. Các tần số sử dụng theo hướng xuống
b. Dung lượng thuê bao BTS có thể phục vụ
c. Vẽ sơ đồ và giải thích các thông số liên quan đến quỹ đường truyền theo hướng
xuống khi MS cách BTS 2km và đang liên lạc tại ARFCN=2 và các thông số khác sử
dụng giá trị tiêu chuẩn của hệ thống. Khi đó MS có liên lạc được với hệ thống
không?
a. Các tần số sử dụng theo hướng xuống
ARFCN = 2 -> f= 935+0.2x2 = 935.4 MHz
ARFCN = 11 -> f= 935+0.2x11 = 937.2 MHz
ARFCN = 20 -> f= 935+0.2x20 = 939 MHz
b. Số kênh lưu lượng : 3x8 – 2 = 22 TCH

GoS = 2%, 22TCH -> Ao = 14.9 Erl -> số thuê bao có thể phục vụ :
14.9/0.025 = 596 thuê bao
c. L = 32.44 + 20logf(MHz) + 20logd(km) = 32.44 + 20log935.4 +20log2 = 97.88 dB
10- Cho 1 hệ thống GSM có 16 BTS bán kính 1 ô là 1,6km. Tổng số kênh lưu lượng
là 168 kênh với mẫu sử dụng lại tần số là 4/12
a. Diện tích phủ sóng cả hệ thống
b. Mỗi BTS có bao nhiêu kênh lưu lượng? Giả sử mỗi thuê bao thực hiện 2 cuộc gọi
trong giờ bận, mỗi cuộc gọi là 120s, GoS = 2%. Tính số thuê bao phục vụ của cả hệ
thống

c. Tính số thuê bao phụ vụ đồng thời của cả hệ thống
11- Trong phận hệ trạm gốc của mạng PLMN GSM900 1BSC kết nối đến 2 BTS.
BTS1 được cấp phát các kênh tần số ARFCN = 3,12,21,30. BTS2 có ARFCN =
7,16,35. 2 BTS sử dụng cấu hình kênh báo hiệu kết hợp TS0 :BCCH/CCCH +
SDCCH/4. Giả thiết GoS tại giao diện A là 1%, Um là 2% với tải lưu lượng của 1
thuê bao là 30mErl. Xác định :
a. Tần số sử dụng theo hướng xuống của BTS
b. Số thuê bao tối đa BTS1 có thể phục vụ
c. Dung lượng đướng truyền vật lý tại giao diện A

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×