Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

bài 20.LỚP VỎ ĐỊA LÝ. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÝ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.85 MB, 37 trang )



CẤU TRÚC
KHÁI NIỆM
V
A
I

T
R
Ò
MỘT SỐ CÂY CÔNG
NGHIỆP CHÍNH
HẠN CHẾ
MỘT SỐ GIẢI PHÁP


I.KHÁI NIỆM
Cây công nghiệp lâu năm(cây dài ngày) là cây
có chu kì kinh doanh dài,trồng một lần,thu
hoạch nhiều năm.


II.VAI TRÒ
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến.
- Tận dụng được các nguồn lực để phát
triển:đất đai ,con người,khí hậu…
- Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng.
- Góp phần bảo vệ môi sinh.




III. MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP CHÍNH
1.Cây cao su


*
*
Nguuồn gốc
Nguuồn gốc
- Từ vùng rừng nhiệt đới Amaz
- Từ vùng rừng nhiệt đới Amaz
ôn
ôn
ở Nam Mĩ,sau đó lan sang
ở Nam Mĩ,sau đó lan sang
các nước Đông Nam Á và Châu Phi
các nước Đông Nam Á và Châu Phi


- Cao su được đưa vào trồng ở Việt Nam từ năm 1897.
- Cao su được đưa vào trồng ở Việt Nam từ năm 1897.


*
*
Vai trò
Vai trò
- Vai trò quan trọng trong các nghành công nghiệp
- Vai trò quan trọng trong các nghành công nghiệp

(công nghiệp sản xuất ô tô, máy bay, hàng tiêu dùng…)
(công nghiệp sản xuất ô tô, máy bay, hàng tiêu dùng…)
và trong đời sống.
và trong đời sống.
- Là mặt hàng xuất khẩu quan trong
- Là mặt hàng xuất khẩu quan trong
.
.


* Đặc điểm sinh thái
- Thích hợp với điều kiện nhiệt độ từ 22
0
C-40
0
C,
độ ẩm >80%
- Không chịu được gió mạnh, phát triển tốt trên
đất đỏ bazan, phát triển ở độ cao <600m


* Tình hình phát triển
Năm
Năm
1985
1985
1990
1990
1995
1995

2002
2002
2004
2004
Diện tích (ngh
Diện tích (ngh
ìn
ìn


ha)
ha)
180,2
180,2
221,7
221,7
278,4
278,4
429,0
429,0
450,9
450,9
Sản lượng (ngh
Sản lượng (ngh
ìn
ìn


tấn)
tấn)

47,9
47,9
57,9
57,9
124,7
124,7
331,7
331,7
400,1
400,1
Niên giám thông kê,2004


* Phân bố
- Phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ, Tây
Nguyên, tập chung ở các tỉnh Đồng
Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh,
Gia Lai, Đắc Lắc
- Ngoài ra cao su còn được trồng ở Bắc
Trung Bộ: Nghệ An,Quảng Bình,Quảng
Trị


2. Cà phê


* Nguồn gốc
- Có nguồn gốc từ châu Phi,sau đó được đưa vào
Việt Nam năm 1857 bởi các nhà truyền đạo thiên
chúa.

* Vai trò
- Là thức uống phổ biến rộng rãi
- Dùng để chữa bệnh( huyết áp cao,suy nhược thần
kinh…)
- Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng.


* Đặc điểm sinh thái
- Có 3 loại cà phê chính:cà phê vối,cà phê chè ,cà
phê mít.
- Thích hợp với nhiệt độ 20
0
C-30
0
C, độ ẩm>80%,phát
triển tốt trên đất kiềm,bazan.




* Tình hình phát triển
Năm
Năm
1985
1985
1990
1990
1995
1995
2002

2002
Diện tích
Diện tích
(nghìn ha)
(nghìn ha)
44,7
44,7
119,3
119,3
186,4
186,4
531,3
531,3
Sản
Sản
lượng(nghìn
lượng(nghìn
tấn)
tấn)
12,3
12,3
92,0
92,0
218,0
218,0
688,7
688,7
Niên giám thông kê,1990-2003



* Phân bố
- Tập chung chủ yếu ở Tây Nguyên, Đông
Nam Bộ,trong đó Đắc Lắc chiếm 3/4 diện
tích cà phê của cả nước và một số tỉnh
Lâm Đồng,Bình Dương,Bình Phước
- Ngoài ra còn được trồng ở Bắc Trung
Bộ:Nghệ An,Quảng Trị,Thừa Thiên Huế
và đang được trồng ở các tỉnh Trung du
miền núi phía Bắc(Sơn La,Lai Châu )


3. Cây Chè


* Nguồn gốc
- Từ rìa đông nam cao nguyên Tây Tạng ,sau đó phát
triển sang vùng nam sông Dương Tử và Nhật Bản,
sau đó lan đến các nơi khác.


* Vai trò
- Là đồ uống phổ biến trên thế giới.
- Có tác dụng giải khát,giúp tiêu hoá,chữa bệnh đường
ruột
- Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng.




*Đặc điểm sinh thái

- Có 4 loại chè chính:chè Trung Quốc lá nhỏ,chè Trung
quốc lá to,chè shan,chè Ấn Độ.
- Thích hợp nhiệt độ từ 15
0
C-30
0
C, độ ẩm >80%,phát triển
tốt trên đất chua có độ PH từ 4-4,5



TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
Năm
Năm
1985
1985
1990
1990
1995
1995
2002
2002
Diện tích
Diện tích
(nghìn ha)
(nghìn ha)
50,8
50,8
60,0
60,0

66, 7
66, 7
106,8
106,8
Sản lượng
Sản lượng
(nghìn tấn)
(nghìn tấn)
28,2
28,2
32,2
32,2
40,2
40,2
89,6
89,6
Niên giám thông kê,1990-2003


*Phân bố
- Tập chung chủ yếu ở Miền núi và trung du phía Bắc
(Thái Nguyên,Phú Thọ,Yên Bái,Tuyên Quang ,Hà
Giang.)
- Ngoài ra còn phát triển ở các tỉnh (Sơn La.Hoà
Bình,Lâm Đồng,Nghệ An,Thanh Hoá…)




4.MỘT SỐ CÂY KHÁC

4.1 Cây Dừa

×