Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

BÀI BÁO CÁO-NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUÁ TRÌNH CƠ BẢN TRONG CNMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 35 trang )


1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
***
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN MÔN HỌC
QUÁ TRÌNH CƠ BẢN TRONG CNMT

Họ và tên:Nguyễn Văn Vƣợng Số hiệu sinh viên: 20083572
Lớp: KTMT Khoá:53
Viện Khoa học và Công nghệ Môi trường
Ngành: Kỹ thuât môi trƣờng.
1.Đầu đề thiết kế:
Thiết kế hệ thống hấp thụ cho hỗn hợp khí NH
3
-không khí

.
2. Các số liệu ban đầu:
Hỗn hợp khí vào tháp hấp thụ: NH
3
và không khí.
Lƣu lƣợng hỗn hợp đầu vào tháp: 7000Nm
3
/h
Thành phần hỗn hợp theo phần thể tích: 12 %
Áp suất,nhiệt độ: Tự chọn


Thiết bị hấp thụ loại : Tháp đệm.
3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán
1. Mở đầu
2. Tính toán thiết kế tháp đệm (Mô phỏng theo một số điều kiện)
- Đƣờng kính.
- Chiều cao
- Trở lực của tháp.
3. Tính toán cơ khí.
4. Tính toán thiết bị phụ:
- Bơm.
- Máy nén.
5. Kết luận.
4. Các bản vẽ đồ thị (ghi rõ các loại bản vẽ và kích thước các loại bản vẽ):



2

5. Cán bộ hướng dẫn
TS:Nguyễn Phạm Hồng Liên
6. Ngày giao nhiệm vụ đồ án môn học:
7. Ngày hoàn thành đồ án môn học:
Hà Nội, ngày tháng năm
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
(Ký, ghi rõ họ tên)




























3
MỤC LỤC

MỞ ĐẦU . Trang
PHẦN 1 : CÂN BẰNG VẬT LIỆU.
1. Điều kiện làm việc của tháp.
2. Thiết lập phƣơng trình đƣờng cân bằng.
3. Thiết lập phƣơng trình đƣờng nồng độ làm việc.

4. Đồ thị của đƣờng cân bằng và đƣờng làm việc của tháp.
PHẦN 2 : KẾT CẤU THÁP.
I. Đƣờng kính tháp.
1. Lƣợng khí trung bình đi trong tháp.
2. Tốc độ khí trung bình đi trong tháp .
3. Đƣờng kính tháp.
II. Chiều cao làm việc của tháp.
1. Chiều cao của một đơn vị chuyển khối.
2. Số đơn vị chuyển khối .
3. Chiều cao tháp :
Bảng mô phỏng.
PHẦN 3 : TRỞ LỰC CỦA THÁP.
1. Hệ số Re.
2. Tổn thất áp suất (trở lực ) của đệm khô.
3. Sức cản thuỷ học của tháp đệm đối với hệ khí _ lỏng và hơi lỏng ở điểm
4. Sức cản thuỷ lực trên điểm đảo pha trong chế độ nhũ tƣơng.
5.Sức cản thuỷ lực ở dƣới điểm đảo pha.
PHẦN 4 : THIẾT BỊ PHỤ.
I.Bơm chất lỏng.
1. Áp suất toàn phần của bơm.
2. Năng suất của bơm.
3. Hiệu suất chung của bơm .
4. Công suất động cơ điện.
II. Vận chuyển khí .
1. Áp suất toàn phần của quạt.
2.Công suất lý thuyết của quạt.
3. Công suất thực tế của quạt .
PHẦN 5 : TÍNH TOÁN CƠ KHÍ.
I. Tính thân hình trụ.
1. Chiều dày của thân hình trụ đƣợc tính theo công thức .

2. Kiểm tra ứng suất của thành theo áp suất thử .
II. Tính đáy và nắp thiết bị.
1. Chiều dày của đáy và nắp đƣợc tính theo công thức .
2. Kiểm tra ứng suất thành theo áo suất thử thuỷ lực .
III. Chọn mặt bích.
1. Bích nối nắp và đáy với thân thiết bị .
2.Bích nối đƣờng ống với lỗ ở nắp và đáy .
IV. Chọn chân đỡ.
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

4
MỞ ĐẦU .

Hiện nay , trong các quá trình sản xuất của rất nhiều các ngành , các lĩnh vực
khác nhau đều đã và đang phát thải ra các chất khí với hàm lƣợng và khối lƣợng có thể
gây ảnh hƣởng , ô nhiễm môi trƣờng . Một trong những chất khí đó có thể nêu ra đó là
khí acmoniac (NH
3
).
Ở điều kiện bình thƣờng , NH
3
là chất khí không màu , nhẹ , mùi khai , xốc , gây
cảm giác khó chịu . NH
3
có thể gây viêm đƣờng hô hấp cho con ngƣời và động vật ,
gây loét giác mạc , thanh quản và khí quản . Thực vật bị nhiễm độc NH
3
ở nồng độ
cao làm lá cây bị trắng bạch , làm đốm lá và hoa , làm giảm rễ cây , thân cây bị lùn ,

giảm tỷ lệ hạt giống nảy mầm . Trong nƣớc , NH
3
dễ hoà tan thành NH
4
OH gây nhiễm
độc cá và các sinh vật thuỷ sinh . NH
3
còn có khả năng tạo thành các sol khí và bụi lơ
long có tác dụng hấp thụ và khuếch tán ánh sáng mặt trời , làm giảm độ trong suốt của
khí quyển . Trong không khí NH
3
kết hợp với O
2
dƣới tác dụng của ánh sáng mặt trời
tạo NO
x
là tác nhân làm thủng tầng ozon , gây hiện tƣợng hiệu ứng nhà kính , mƣa axít
.
Với sự gia tăng và ảnh hƣởng ngày càng lớn của NH
3
tới môi trƣờng . Đồng thời
tận dụng ƣu điểm của NH
3
trong một số ngành công nghệ sản thì việc thu hồi và xử lý
NH
3
bằng mộ hệ thống thiết bị hấp thụ bằng tháp đệm là hết sức cần thiết , do đó đặt
ra một yêu cầu thiết kế sao cho hệ thống này đạt hiệu quả và năng suất cao nhất đƣợc
đƣa ra .
Hấp thụ là quá trình hút khí ( hoặc hơi ) bằng chất lỏng , trong đó vật chất di

chuyển từ pha khí vào pha lỏng . Khí dƣợc hút đƣợc gọi là chất đƣợc hấp thụ , chất
lỏng để hút gọi là dung môi ( hay chất hấp thụ ) , khí không bị hấp thụ gọi là khí trơ .
Bản chất của quá trình hấp thụ là khí hoà tan vào trong lỏng tạo thành hỗn hợp hai cấu
tử gồm hai thành phần và hai pha. Quá trình hấp thụ đƣợc dùng để :


Thu hồi các cấu tử quý .


Làm sạch khí .


Tách cấu tử quý thành từng cấu tử riêng biệt .
Trong sản xuất , các thiết bị hay đƣợc sử dụng để thực hiện quá trình hấp thụ là :


Thiết bị loại bề mặt .


Thiết bị loại màng .


Thiết bị loại phun .


Thiết bị loại đệm (tháp đệm ) .


Thiết bị loại đĩa ( tháp đĩa ) .
Trong các thiết bị hấp thụ ở trên , thì thiết bị hấp thụ tháp đệm đƣợc ứng dụng rộng

trong công nghệ môi trƣờng để hấp thụ các chất khí gây ô nhiễm nhƣ : NH
3
, H
2
S ,
SO
2
… bởi tháp đệm có những ƣu điểm sau :


Cấu tạo đơn giản , dễ thiết kế , gia công , chế tạo và vận hành đơn
giản.


Bề mặt tiếp xúc pha lớn , hiệu suất cao .


Trở lực trong tháp không quá lớn .


Giới hạn làm việc tƣơng đối rộng .
tuy nhiên tháp đệm có nhƣợc điểm là khó thấm ƣớt đều đệm .

5
Nguyên lý làm việc của tháp đệm rất đơn giản , trong tháp đệm , đệm đƣợc đổ đầy
trong thân hình trụ , chất lỏng đi từ trên xuống , phân bố đều trên bề mặt đệm , chất khí
đi từ dƣới lên , phân tán trong pha lỏng và quá trình chuyển khối diễn ra .
Sau 12 tuần tìm hiểu, tính toán và nhận đƣợc sự hƣớng dẫn nhiệt tình của các thầy
cô giáo trong Viện. Đây là Đồ án đầu tiên của em, do có nhiều hạn chế về tài liệu và
kinh nghiệm tính toán, nên không thể tránh khỏi những sai sót, em mong nhận đƣợc ý

kiến đóng góp của các thầy cô giáo để đồ án sau có kết quả tốt hơn.
Nguyễn Văn Vượng.

























6







1
2
3
4
5
6
7
8
8
8
1. Tháp hấp thụ.
2. Bơm chất lỏng.
3. Quạt thổi khí.
4. Bể chứa nứơc.
5. Bể chứa chất lỏng ra khí tháp.
6. Nguồn cung cấp hỗn hợ p khí cần xử lý.
7. Nơi tiếp nhận hỗn hợ p khí sau xử lý.
8. Van.
c hú t h íc h :
sơ đồ d ây t r y ền c ô n g n g h ệ
8

7
THUYẾT MINH DÂY CHUYỀN :

Hỗn hợp khí cần xử lý ( NH

3
và không khí ) đƣợc quạt thổi khí đƣa vào ở đáy tháp
, trên đƣờng ống có van an toàn , van điều chỉnh để điều chỉnh lƣu lƣợng phù hợp yêu
cầu .
Nƣớc từ bể chứa đƣợc bơm ly tâm bơm lên trên đỉnh tháp , trên đƣờng ống dẫn lỏng
có van điều chỉnh nhƣ ống dẫn khí .
Quá trình hấp thụ xảy ra , không khí chứa NH
3
sau khi đƣợc hấp thụ đi lên nắp tháp
và đi ra ngoài . Nƣớc hấp thụ NH
3
đi xuống đáy và qua van tháo đi vào bể chứa .

PHẦN 1 : CÂN BẰNG VẬT LIỆU.
1. Điều kiện làm việc của tháp.


Một số kí hiệu :



d
X
_nồng độ phần mol tƣơng đối ban đầu của cấu tử hấp thụ trong dung môi.
kmol NH
3
/kmol dung môi.




c
X
_ nồng độ phần mol tƣơng đối cuối của cấu tử hấp thụ trong dung môi
kmol NH
3
/kmol dung môi.



d
Y
_ nồng độ phần mol tƣơng đối ban đầu của cấu tử cần hấp thụ trong hh
kmol NH
3
/kmol hh



c
Y
_ nồng độ phần mol tƣơng đối cuối của cấu tử cần hấp thụ trong hh
kmol NH
3
/kmol hh



x
G
_ lƣợng dung môi đi vào thiết bị hấp thụ , kmol/h .




y
G
_ lƣợng hỗn hợp khí đi vào thiết bị hấp thụ , kmol/h.



tr
G
_lƣợng khí trơ đi vào thiết bị hấp thụ , kmol/h.


Điều kiện làm việc của tháp.


Nhiệt độ :
Ct
0
25
hay
KT
0
298
.


Áp suất :
1P


at
hay
736P

mmHg
.


Nồng độ khí thải vào tháp (phần thể tích ) :y
d
=12%=0,12
Đổi sang nồng độ mol tƣơng đối :

d
Y
=
d
d
y
y
1
=
12,01
12,0

=
1364,0
(kmol/kmol khí trơ).



Hiệu suất hấp thụ :

=
90,090
0
0

.



dc
YY ).1(



=
01364,01364,0).90,01( 
(kmol/kmol khí trơ).


Lƣu lƣợng khí thải vào tháp :

y
G
=
7000

hNm /

3
; hay
y
G
=
4,22
7000
=312,5
)/( hkmol
.


Lƣợng khí trơ đi vào thiết bị hấp thụ :

tr
G
=
y
G
.
d
Y1
1
=
y
G
)1(
d
y
(IX.9_T2).

=
5,312
.
)12,01( 
=275 (kmol/h)



=
20,1
_lƣợng dung môi tiêu tốn so với lƣợng dung môi tối thiểu.


8
2. Thiết lập phƣơng trình đƣờng cân bằng.


Theo địng luật Henrry :
p
=

x ; ( IX.1_T2 ).
Và từ công thức tính áp suất riêng phần của khí :

Pyy
cb
.
; ( IX.2_T2 ).
ta có : y
cb

=
P

.x ; (1).
Trong các phƣơng trình trên :



p
_ áp suất riêng phần của khí bị hấp thụ trong hỗn hợp khí trên mặt
thoáng dung dịch ở điều kiện cân bằng.




_ hằng số Henrry , có cùng thứ nguyên với áp suất.


x _ nồng độ phần mol của khí bị hấp thụ trong dung dịch .


y
cb
_ nồng độ phần mol của cấu tử bị hấp thụ trong hỗn hợp khi cân
bằng với chất lỏng.



P
_ áp suất chung của hỗn hợp khí.



Đặt
m
=
P

hằng số cân bằng pha hay hệ số pha loãng , ta có phƣơng
trình (1) trở thành : y
cb
=
m
x ; (2).
đổi sang nồng độ mol tƣơng đối , phƣơng trình (2) có dạng :


cb
Y
=
Xm
mX
)1(1 
; (3).


Theo điều kiện làm việc của tháp có :





NH
3
(25
0
C)
=
6
10.00223,0

)(mmHg
; (bảng IX.1 _ T2 ).
( hằng số Henrry của
3
NH
ở 25
0
C ).


P
=
1

at
=
736

mmHg
.




m
=
P
CNH )25(
0
3

=
736
10.00223,0
6
=
03,3
.
Thay vào phƣơng trình (3) ta đƣợc :

cb
Y
=
Xm
mX
)1(1 
=
X
X
).03,31(1
.03,3






cb
Y
=
X
X
.03,21
.03,3

; (4).
Đây là phƣơng trình đƣờng cân bằng.

3. Thiết lập phƣơng trình đƣờng nồng độ làm việc.


Lƣợng dung môi tối thiểu cần thiết để hấp thụ khi giả thiết nồng độ cuối của
dung môi đạt đến nồng độ cân bằng , tức là
c
X
=
cbc
X
nhƣ sau :

minx
G
=

tr
G
.
dcbc
cd
XX
YY


; (5).
Từ phƣơng trình đƣờng cân bằng rút ra :

X
=
03,3.03,2 
cb
cb
Y
Y
, nên ứng với
d
Y
=
1364,0
(kmol/kmol khí trơ ) ,
ta có :
c
X
=
cbc

X
=
03,31364,0.03,2
1364,0

=
0412,0
(kmol/kmol khí trơ ).Thay vào
phƣơng trình (5) ta có :

9

minx
G
=
tr
G
.
dcbc
cd
XX
YY


=
275
.
00412,0
01364,01364,0



=
39,189

)/( hkmol
.


Thực tế các thiết bị hấp thụ thực không bao giờ đạt đƣợc cân bằng giữa
các pha , nghĩa là nồng độ cân bằng luôn lớn hơn nồng độ thực tế nên
lƣợng dung môi tiêu tốn luôn lớn hơn lƣợng dung môi tối thiểu và đƣợc
biểu thị bằng công thức :

x
G
=
minx
G
.

;
Với

=
20.1
đã cho , ta có :
x
G
=
39,819

.
20,.1
=
268,983

)/( hkmol
.


Từ phƣơng trình cân bằng vật liệu đối với khoảng thể tích thiết bị kể từ
một tiết diện bất kỳ nào đó tới phần trên của thiết bị :

)()(
dxctr
XXGYYG 
; (IX.6_T2).
Rút ra :
Y
=
tr
x
G
G
.
X


c
Y
-

tr
x
G
G
.
d
X

; (6).
Từ các thông số đã tính đƣợc ở trên ,thay vào phƣơng trình (6) ta đƣợc :

Y
=
275
268,983
.
X


01364,0
-
0




Y
=
01364,0.5755,3 X
.

Đây là phƣơng trình đƣờng nồng độ làm việc của tháp.

4. Đồ thị của đƣờng cân bằng và đƣờng làm việc của tháp.
Từ phƣơng trình đƣờng cân bằng và phƣơng trình đƣờng làm việc , cùng với việc cho
một vài giá trị của X trong khoảng từ X = 0 đến X = X
c
, ta có bảng số liệu sau :

X

0
0.002
0.004
0.006
0.008
0.010
0.012
0.014

cb
Y

0
0.0061
0.0122
0.0184
0.0246
0.0309
0.0373
0.0437


Y

0.0136
0.0208
0.0279
0.0351
0.0324
0.0422
0.0565
0.0637



X
Ycb
Y


0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0.06
0.07
0 0.002 0.004 0.006 0.008 0.01 0.012 0.014
Ycb
Y

Column1

10
0
0
0.0136


0.002
0.0061
0.0208


0.004
0.0122
0.0279


0.006
0.0184
0.0351


0.008
0.0246
0.0422


0.01
0.0309

0.0494


0.012
0.0373
0.0565


0.014
0.0437
0.0637









PHẦN 2 : KẾT CẤU THÁP.
I. Đƣờng kính tháp.
Đƣờng kính tháp đƣợc xác định theo công thức :

D
=
tb
tb
V


.3600.
4
,
m
; (IX.89_T2).
Trong đó :


tb
V
_ lƣợng khí trung bình đi trong tháp ,
hm /
3
.


tb
_ tốc độ khí trung bình đi trong tháp ,
sm/
.
1. Lƣợng khí trung bình đi trong tháp.

tb
V
=
2
cd
VV 
,
hm /

3
; (IX.101_T2).
Trong đó :



d
V
_lƣu lƣợng hỗn hợp đầu ở điều kiện làm việc ,
hm /
3
.



c
V
_lƣu lƣợng khí thải đi ra khỏi tháp ,
hm /
3
.

Tính
d
V
:

d
V
=

y
G
.
ytb
ytb
M

,
hm /
3
. (7).
Trong đó :

ytb
M
_ khối lƣợng mol phân tử trung bình của hỗn hợp khí ,
kmolkg/
.

ytb

_ khối lƣợng riêng trung bình của pha khí ,
3
/ mkg
.
Ta có :
ytb

=
ytb

M
.
RT
P
=
4,22
ytb
M
.
TP
TP
.
.
0
0
; (I.3_T1).


ytb
ytb
M

=
0
0
.
4,22
TP
TP
thay vào phƣơng trình (7) ta đƣợc :


d
V
=
y
G
.
0
0
.
4,22
TP
TP
=
7857,401
.
273.1
298.1.4,22
=
1755,9824

)/(
3
hm
.

Tính
c
V
:


c
V
=
tr
V
.
)1(
c
Y
,
hm /
3
.
Với
tr
V
=
tr
G
.
tr
tr
M



11

tr

tr
M

=
0
0
.
4,22
TP
TP
nên ta có :

c
V
=
tr
G
.
0
0
.
4,22
TP
TP
.
)1(
c
Y

=

7143,385
.
273.1
298.1.4,22
.
)005,01( 



c
V
=
3652,9478

hm /
3
.
Vậy ta có :
tb
V
=
2
cd
VV 
=
2
3652,94781755,9824 
=
2703,9651


)/(
3
hm
.

2. Tốc độ khí trung bình đi trong tháp :
Theo công thức thực nghiệm :

tb
=(0,8

0,9)
s
,

, m/s.
Với
s
,

_ tốc độ bắt đầu tạo nhũ tƣơng ( tốc độ đảo pha) , đƣợc tính bằng công thức :


lg

















16,0
3
2
,
.


y
x
xtbd
ytbd
s
Vg




=
75,1A
.

.
4
1








y
x
G
G
8
1








xtb
ytb


; (IX.115_T2).

Trong đó :

d

_ bề mặt riêng của đệm ,
d
V
_thể tích tự do của đệm.

d

=
165

32
/ mm
;
d
V

=
76,0

33
/ mm
(bảng IX.8_T2).
( Chọn loại đệm vòng Rasiga đổ lộn xộn bằng sứ có kích thƣớc :

5.33535 


mm
) .

xtb

_ khối lƣợng riêng trung bình của pha lỏng, kg/m
3
.
Với
xtb

tính theo công thức :

xtb

1
=
2
1
xtb
tb
a


2
1
1
xtb
tb
a



; (IX.104a_T20).


xtb

=
11·21
21
).1(.
.
xtbtbxtbtb
xtbxtb
aa



; (8).
Trong đó :



1tb
a
_ phần khối lƣợng trung bình của NH
3
trong pha lỏng.
Từ phƣơng trình cân bằng vật liệu trong tháp :


)()(
dcxcdtr
XXGYYG 




c
X
=
x
tr
G
G
.
)(
cd
YY 
.
=
4957,1320
7143,385
.
)005,00417,0( 

=
0107,0
(kmol/kmol dung môi ).



x
c
=
c
c
X
X
1
=
0107,01
0107,0

=
0106,0

)/( kmolkmol
.


x
tb

2
cd
xx 
=
2
c
x
=

2
0106,0
=
0053,0

)/( kmolkmol
.


khối lƣợng mol trung bình của pha lỏng :

xtb
M
= x
tb
.
3
NH
M

)1(
tb
x
.
OH
M
2
.

12

=
0053,0
.
17

)0053,01( 
.
18

=
9947,17

)/( kmolkg
.



1tb
a
=
xtb
NHtb
M
Mx
3
.
=
9947,17
17.0053,0
=

005,0

)/( kgkg
.



1xtb

_ khối lƣợng riêng trung bình của NH
3
trong pha lỏng lấy
theo nhiệt độ trung bình , kg/m
3
.

1xtb

=
3
NH

_lỏng(25
0
C)
=
615

3
/ mkg

; (hình I.1_T1).


2xtb

_ khối lƣợng riêng trung bình của H
2
O trong pha lỏng lấy theo
nhiệt độ trung bình, kg/m
3
.

2xtb

=
)25(
0
2
COH

=
08,997

3
/ mkg
; (bảng I.5_T1).
Thay các thông số ở trên vào phƣơng trình (8) ta đƣợc :

xtb


=
615).0050,01(08,997.0050,0
08,997.615

=
9911,993

)/(
3
mkg
.



ytb

_ khối lƣợng riêng trung bình của pha hơi , kg/m
3
.

ytb

=
 
T
MyMy
tbtb
.4,22
273.).1(.
2111


,
3
/ mkg
; (IX.102).
Trong đó :


y
1tb
_ nồng độ phần mol của NH
3
lấy theo giá trị trung bình :
y
1tb
=
2
11 cd
yy 
;
Với
1d
y
,
1c
y
_nồng độ tại hai đầu đoạn tháp của NH
3
trong pha khí.



1d
y
=
04,0

kmolkmol/
.



1c
y

=
c
c
Y
Y
1
=
0050,01
0050,0

=
0049,0

)/( kmolkmol
.




y
1tb
=
2
0049,004,0 
=
0225,0

)/( kmolkmol
.



1
M
,
2
M
_ khối lƣợng mol của NH
3
và không khí :



1
M
=
3

NH
M
=
17

kmolkg/
.




2
M
=
kk
M
=
29

kmolkg/
.



ytb

=
 
298.4,22
273.29).0225,01(17.0225,0 

=
1749,1
)/(
3
mkg
.

x

_ độ nhớt của pha lỏng theo nhiệt độ trung bình,
N.s/m
2
.

x

tính theo công thức :

2211
lg.lg.lg

xx
x

; (I.12_T1).
Trong đó :



1


,
2

_ độ nhớt động lực của NH
3
và H
2
O trong pha lỏng ở
25
0
C , N.s/m
2
.


x
1
, x
2
_ nồng độ mol của NH
3
và H
2
O trong pha lỏng.
Từ công thức (I.12_T1) suy ra :

lg
x


= x
tb
.
lg
)25(
0
3
CNH




)1(
tb
x
.
lg
)25(
0
2
COH

.

13
ta có :


)25(
0

3
CNH

=
3
10.152,0


2
/. msN
; (Hình I.25_T1).



)25(
0
2
COH

=
3
10.8937,0

2
/. msN
; (Bảng I.102_T1).


x


lg
=
)10.8937,0lg().0053,01()10.152,0lg(.0053,0
33 




x

=
3
10.8853,0


2
/. msN


.

n

_ độ nhớt của nƣớc ở 20
0
C.

n

=

)20(
0
2
COH

=
3
10.005,1


2
/. msN

; ( bảng I.102_T1).

A
_ hệ số, khi hấp thụ
022,0A
.
G
x
_ lƣu lƣợng lỏng , kg/s.


x
G
)/( skg
=
3600
)/(.MGx(kmol/h)

xtb
kmolkg

=
3600
.17,9947 1320,4957



x
G
=
6005,6

skg/
.
G
y
_ lƣu lƣợng khí , kg/s.

y
G
)/( skg
=
3600
)/(.MGy(kmol/h)
ytb
kmolkg

Với

kktbNHtbytb
MyMyM ).1(.
11
3


=
73,2829).0225,01(17.0225,0 

)/( kmolkg
.


y
G
=
3600
8,73401,7857.2
=
2065,3

)/( skg
.
Thay các thông số đã tính đƣợc ở trên vào công thức (IX.115_T2) ta có :
lg

















16,0
3
2
,
.


n
x
xtbd
ytbd
s
Vg




=
75,1A

.
.
4
1








y
x
G
G
8
1








xtb
ytb




lg
















16,0
3-
3-
3
2
,
1,005.10
0,8853.10
.
9911,993.76,0.8,9
1749,1.165.
s


=
75,1022,0 
.
4
1
2065,3
6005,6






.
8
1
9911,993
1749,1








s
,


=
91,1

sm/
.
Chọn
tb

=
8,0
.
s
,


tb

=
9,0
.
91,1
=
72,1

)/( sm
.

3. Đƣờng kính tháp :

D

=
tb
tb
V

.3600.
4
=
816,1.3600.14,3
2703,9651.4
=
4083,1

)(m
.
Quy chuẩn :
D
=
4,1

m
.

II. Chiều cao làm việc của tháp.
Chiều cao làm việc của tháp đƣợc xác định theo công thức sau :

H
=
dv
h

.
y
m
,
m
; (IX.68_T2).
Trong đó :



dv
h
_chiều cao của một đơn vị chuyển khối



y
m
_ số đơn vị chuyển khối xác định theo nồng độ trong pha khí và pha
lỏng.

14
1. Chiều cao của một đơn vị chuyển khối.
Công thức xác định :

dv
h
=
1
h


x
y
G
mG
.
2
h
,
m
; (IX.75_T2).
Trong đó :



m
_ hằng số cân bằng pha hay hệ số pha loãng ;
m
=
03,3
.



x
G
_ lƣu lƣợng lỏng , kg/s ;
6005,6
x
G


skg/
.



y
G
_ lƣu lƣợng hơi , kg/s ;
2065,3
y
G

skg/
.



1
h
_ chiều cao của một đơn vị chuyển khối đối với pha khí ,
m
;

1
h
=
d
d
a

V


.
25,0
Re
y
.
3
2
Pr
y
,
m
; (IX.76_T2).
Với :


a
_hệ số phụ thuộc vào dạng đệm : với đệm vòng
a
=
123,0
.



d
V
=

76,0

33
/ mm
;
d

=
165

32
/ mm
.




_ hệ số thấm ƣớt của đệm.


=
ht
tt
U
U
.

Trong đó :




tt
U
=
t
x
F
V
_ mật độ tƣới thực tế ,
hmm
23
/
;



x
V
_ lƣu lƣợng thể tích của chất lỏng ,
hm /
3
.

x
V
)/(
3
hm
=
)/(

)/(.3600
3
mkg
skgG
xtb
x

=
9911,993
6005,6.3600




x
V

=
9224,23

hm /
3
.



t
F
_ diện tích mặt cắt tháp , m
2

;

t
F
=

2
.4
D
=
4
.
14,3
4,1
2
=
5,2

)(
2
m
.



tt
U
=
5,2
9224,23

=
468,9

)./(
23
hmm
.



th
U
=
B
.
d

_ mật độ tƣới thích hợp ,
hmm
23
/
;
Với
B
_ hằng số :
B
=
158,0

hmm ./

23
; (bảng IX.6_T2).



th
U
=
158,0
.
165
=
07,26

)./(
23
hmm
.




=
ht
tt
U
U
.
=
07,26

468,9
=
363,0
.



y
Re
=
dy
sy


.
4,0
_ chuẩn số Râynôn của pha hơi.
Với :


s

_ vận tốc sặc , m/s ;
Từ công thức :
Y
=
2,1
.
X
e

.4
; (IX.114_T2).
Trong đó :


Y
=
16.0
3
2
.










n
x
xtbd
ytbds
Vg






=
16,0
3-
-3
2
1,005.10
0,8853.10
.
0443,997.76,0.81,9
1749,1.165.








s



15
=
0147,0
.
2
s






X
=
.
4
1








y
x
G
G
8
1









xtb
ytb


=
4
1
2065,3
6005,6






.
8
1
9911,993
1749,1







=
516,0

.
Thay vào công thức (IX.114_T2) ta có :

026,0
.
2
s

=
2,1
.
516,0.4
e



s

=
22,3

sm/
.



y

=
ytb


_ độ nhớt của pha khí , N.s/m
2
;
Từ công thức tính độ nhớt của hỗn hợp khí :

hh
hh
M

=
1
11
.

Mm



2
22
.

Mm


; (I.18_T1).
trong đó :




hh
M
,
1
M
,
2
M
… _ trọng lƣợng phân tử của hỗn hợp khí
và của các cấu tử thành phần.



hh

,
1

,
2

…_ độ nhớt của hỗn hợp khí và của các cấu
tử thành phần.



1
m
,

2
m
…_nồng độ của các cấu tử tính bằng phần thể tích .




ytb
ytb
M

=
3
3
.
1
NH
NHtb
My




kk
kktb
My

).1(
1



với :
3
NH

=
3
10.0103,0


2
/. msN
;

kk

=
3
10.018,0


2
/. msN
; (Hình I.35_T1).



ytb

73,28

=
3
10.0103,0
17.0225,0




3
10.018,0
29).0225,01(






ytb

=
3
10.0178,0

2
/. msN
;



y

Re
=
dytb
sytb


.
4,0
=
165.10.0178,0
22,3.1749,1.4,0
3
=
4338,506
.



y
Pr
=
yy
y
D.


_ cuẩn số Pran của pha khí .
Với :
y
D

_ hệ số khuếch tán của pha khí , m
2
/s. Đƣợc tính bằng công
thức :

y
D
=
2
3
1
3
1
5,14
).(
.10.0043.0
3
kkNH
vvP
T


.










kkNH
MM
11
3
,
sm /
2
.
trong đó : v
3
NH
, v
kk
_thể tích mol của khí NH
3
và không khí .


v
3
NH
=
8,25

molcm /
3
.



v
kk
=
9,29

molcm /
3
. (Bảng VIII.2_T2).



y
D
=
2
3
1
3
1
5,14
)9,298,25.(1
298.10.0043.0


.








29
1
17
1
=
4
10.184,0


)/(
2
sm
.

16



y
Pr
=
yy
y
D.


=

yytb
ytb
D.


=
4
3
10.184,0.1749,1
10.0178,0


=
8374,0
.



1
h
=
d
d
a
V


.
25,0
Re

y
.
3
2
Pr
y

=
165.363,0.123,0
76,0
.
25,0
4338,506
.
3
2
8374,0

=
4346,0

)(m
.



2
h
_ chiều cao của một đơn vị chuyển khối đối với pha lỏng , m.


2
h
=
256
.
5,025,0
3
2
Pr.Re.
xx
x
x










,
m
. (IX.77_T2).
Với :

x

=

3
10.8853,0


2
/. msN

_ độ nhớt của pha lỏng .


x

=
xtb

=
9911,993

3
/ mkg
_ khối lƣợng riêng của lỏng.


x
Re
_ chuẩn số Râynôn của pha lỏng.

x
Re
=

04,0
.
xdt
x
F
G


.

=
04,0
.
3
10.8853,0.165.5,2
6005,6


=
716.0
.



x
Pr
=
xx
x
D.



_ chuẩn số Pran của pha lỏng.
Trong đó :

x
D
_ hệ số khuếch tán trong pha lỏng , m
2
/s.


ở 20
0
C :

20
D
=
2
3
1
3
1
,
6
3
23

11

.10

















nNHn
OHNH
vvBA
MM

,
sm /
2
. (VIII.14_T2).
Với :

A


B
là hệ số liên hợp.

A
=
1
;
B
=
7,4
.


,
n

_ độ nhớt của nƣớc ở 20
0
C , cP.

,
n

=
3
10

.
n


=
3
10

.
3
1,005.10
=
1,005

cP
.



n
v
_ thể tích mol của nƣớc.
từ
)20(
0
Cn
v
=
6
10.77,1000


kgm /

3
; (Bảng I.5_T1).



n
v
=
0149,18

molcm /
3
.



20
D
=
2
3
1
3
1
6
6
0149,188,25.10.005,1.7,4.1
18
1
17

1
.10



















=
6
10.3083,2


)/(
2
sm
.


17


Ở 25
0
:
Theo công thức tính hệ số khuếch tán ở nhiệt độ t
0
C :

C
D
0
25
=
20
D
.
 
 
20.1  tb
,
sm /
2
; (VIII.15_T2).
trong đó :
3
,
.2,0

n
n
b



=
3
6
23,998
10.005,1.2,0

=
5
10.006,2

.



,
n

_ độ nhớt của nƣớc ở 20
0
C , cP.


n


_ khối lƣợng riêng của nƣớc ở 20
0
C.

n

=
23,998

3
/ mkg
(Bảng I.5_T1).



C
D
0
25
=
6
10.3083,2

.
 
 
202510.006,21
5




=
6
10.3085,2


)/(
2
sm
.



x
D
=
C
D
0
25
=
6
10.3085,2

sm /
2
.




x
Pr
=
xxtb
x
D.


=
6
3
10.3083,2.9911,993
10.8853,0


=
385,0
.



2
h
=
256
.
5,025,0
3
2
Pr.Re.

xx
x
x











=
256
.
5,025,0
3
2
3
385,0.723,0.
0443,997
10.8853,0











=
076,0

)(m
.

dv
h
=
1
h

x
y
G
mG
.
2
h

=
4346,0

6005,6
2065,3.03,3
.

076,0

=
547,0

)(m
.
2. Số đơn vị chuyển khối .
Công thức xác định :
y
m
=


2
1
Y
Y
cb
YY
dY
; (IX.70_T2).
Xác định số đơn vị chuyển khối theo phƣơng pháp thể tích đơn vị.
Từ việc xây dựng nhƣ trên ta có :

y
m
=
6


ST
AP
=
6


009,0
004,0
=
4,6
.
Đồ thị xác định số đơn vị chuyển khối theo số đơn vị thể tích :

3. Chiều cao tháp :

ydv
mhH .


53,348,6.547,0 

)(m
.
Quy chuẩn :
5,3H

m
.






0
0.01
0.02
0.03
0.04
0.05
0.06
0 0.002 0.004 0.006 0.008 0.01 0.012 0.014 0.016

18













































Nhận xét :



Ở cùng một nhiệt độ và áp suất thì khi tăng lƣợng dung môi thì trở lực của tháp
giảm nhƣng đƣờng kính và chiều cao của đệm tăng tăng chi phí thiết kế thiết bị .

19


Ở cùng một nhiệt độ và lƣợng dung môi , khi tăng áp suất thì đƣờng kính giảm
nhƣng chiều cao của đệm tăng và trở lực của tháp cũng tăng .


Ở cùng một áp suất và lƣợng dung môi , khi tăng nhiệt độ thì trở lực giảm nhƣng
đƣờng kính tăng còn chiều cao lớp đệm không ổn định giảm khi từ 20
0
C nâng lên 25
0
C
nhƣng lại tăng khi từ 25
0
C nâng lên 30
0
C.

PHẦN 3 : TRỞ LỰC CỦA THÁP.
1. Hệ số Re :



x
Re
_ chuẩn số Râynôn của pha lỏng.



x
Re
=
7158,0
.




y
Re
_ chuẩn số Râynôn của pha hơi.

y
Re
=
4338,506
.
2. Tổn thất áp suất (trở lực ) của đệm khô.
Công thức tính :

k
P
=
4
,

.

3
.
d
d
V
H

.
2
.
2
,
yy

,
2
/mN
; (IX.119_T2).
Trong đó :



5,3H

m
_ chiều cao lớp đệm.



,


_ hệ số trở lực của đệm ( bao gồm cả trở lực do ma sát và trở lực
cục bộ).
Do đệm đổ lộn xộn ở ché độ xoáy (
y
Re
=
4338,506



40
) nên :

,

=
2,0
Re
16
y
=
2,0
4338,506
16
=
6049,4
.




,
y

_ tốc độ của khí tính trên toàn bộ tiết diện tháp, m/s.

,
y

=
ytd
y
y
d


.
.Re
,
,
sm/
; ( IX.116_T2).
Với :



td
d
=
d

d
V

.4
,
m
_ đƣờng kính tƣơng đƣơng của đệm .



td
d
=
165
76,0.4
=
0184,0

)(m
.




y
,
Re
=
57,0
.045,0 Ar

.
43,0








x
y
G
G
; (IX.117_T2).

Ar
=
 
2
3

y
yxytd
gd




=

23
3
)10.0178,0(
81,9).1749,19911,993.(1749,1.0184,0


=
217298163
.



y
,
Re
=
57,0
217298163.045,0
.
43,0
6005,6
2065,3






=
704,1863

.


,
y

=
1749,1.0184,0
10.0178,0.704,1863
3
=
5614,1

)/( sm
.

20


k
P
=
4
,

.
3
.
d
d

V
H

.
2
.
2
,
yy


=
4
6049,4
.
3
76,0
165.5,3
.
2
1749,1.5614,1
2
=
152,2169

)/(
2
mN
.
3. Sức cản thuỷ học của tháp đệm đối với hệ khí _ lỏng và hơi lỏng ở điểm

đảo pha.
Công thức :

P
ƣ
=
k
P
.


































c
y
x
n
x
y
m
y
x
G
G
A




1
,

2
/mN
; (IX.118_T2).
Ta có :
2,08,1


























y
x
x
y
y
x
G
G




=
2,0
3
3
8,1
10.0178,0
10.8853,0
.
9911,993
1749,1
.
2065,3
6005,6























=
0095,0
.


2,08,1


























y
x
x
y
y
x
G
G





<
5,0

nên
4,8A
;
405,0m
;
225,0n
;
015,0c
(Bảng IX.7_T2).


P
ƣ
=
152,2169
.
































015,0
3
3
225,0405,0
10.0178,0
10.8853,0
.
9911,993
1749,1
.

2065,3
6005,6
.4,81

=
100,7849

)/(
2
mN
.

4. Sức cản thuỷ lực trên điểm đảo pha trong chế độ nhũ tƣơng.
Công thức :

nt
P
=
P
ƣ



nt

.
Hg.
,
2
/mN

; (IX.122_T2).
Với :
nt

_ khối lƣợng riêng của nhũ tƣơng, tính theo công thức:
nt

=
y

43,0
.(
yx


).
0362,0
18,0
325,0


























y
x
x
y
y
x
G
G




,
3
/ mkg
; (IX.123_T2).


=
)1749,19911,993.(43,01749,1 
0362,0
3
3
18,0325,0
10.0178,0
10.8853,0
.
9911,993
1749,1
.
2065,3
6005,6
























=
987,185

)/(
3
mkg
.


nt
P
=
5,3.81,9.987,185100,7849 

)/(
2
mN
.
5.Sức cản thuỷ lực ở dƣới điểm đảo pha.
Công thức :

P

ƣ
=
)1( K
.
k
P

=
k
P
.


































045.0
225.0
405.0
1
1
y
x
x
y
y
x
G
G
A





,
2
/mN
; (IX.125_T2).


Đối với điểm treo
1,5
1
A
ta có :

u
P
=
k
P
.


































045.0
225.0
405.0
1
1
y
x

x
y
y
x
G
G
A






21
=
152,2169
.
































045.0
3
3
225.0405.0
10.0178,0
10.8853,0
9911,993
1749,1
2065,3
6005,6
1,51


=
506,6046

)/(
2
mN
.


Đối với điểm hãm
81,1
1
A
ta có :

u
P
=
k
P
.


































045.0
225.0
405.0
1
1
y

x
x
y
y
x
G
G
A





=
152,2169
.
































045.0
3
3
225.0405.0
10.0178,0
10.8853,0
9911,993
1749,1
2065,3
6005,6
81,11

=

232,3545

)/(
2
mN
.

PHẦN 4 : THIẾT BỊ PHỤ.
I.Bơm chất lỏng.

Chọn loại bơm dùng để vận chuyển chất lỏng vào tháp là bơm ly tâm.

Chọn đƣờng ống dẫn có đƣờng kính là :
td
d
=
2,0

m
.
Từ công thức :

.785,0
V
d 
(II.36_T1).


tốc độ trung bình của chất lỏng :



=
2
.785,0
td
d
V
=
2
3
2,0.785,0
10.62,6

=
21,0

)/( sm
.
(
V
_ lƣu lƣợng thể tích ,
sm /
3
;

V
=
3600
x
V

=
3600
8322,23
=
3
10.62,6


)/(
3
sm
.

x
V
=
8322,23
hm /
3
_ lƣu lƣợng thể tích chất lỏng ).

Công suất yêu cầu trên trục bơm xác định theo công thức :

N
=


.1000
HgQ
,

kW
; (II.189_T1).
Trong đó :


Q
_ năng suất của bơm ,
sm /
3
.




_ khối lƣợng riêng của chất lỏng ,
3
/ mkg
.



g
_ gia tốc trọng trƣờng ,
2
/ sm
.



H

_ áp suất toàn phần của bơm ,
m
.




_ hiệu suất chung của bơm .
1. Áp suất toàn phần của bơm.
Công thức tính :

H
=
g
pp
.
12





0
H



m
h
,

m
; (II.185_T1).


Trong đó :



1
p
_ áp suất trên bề mặt chất lỏng trong không gian hút ,
2
/mN
.
1
p
=
1

at
=
98100

2
/mN
.

22




2
p
_ áp suất trên bề mặt chất lỏng trong không gian đẩy ,
2
/mN
.
2
p
=
1

at
=
98100

2
/mN
.




=
)25(
0
2
COH

=

08,997

3
/ mkg
.



g
=
81,9

2
/ sm
.



0
H
_ chiều cao nâng chất lỏng ,
m
.
chọn
0
H
=
5,8

m

.



m
h
_ áp suất tiêu tốn để thắng toàn bộ trở lực trên đƣờng ống hút
và đẩy ,
m
.

m
h
=
g
P
.




P
_ áp suất toàn phần cần thiết để khắc phục tất cả sức cản thuỷ
lực trong hệ thống khi dòng chảy đẳng nhiệt :

P
=
d
P


m
P

H
P


t
P



k
P

c
P
; (II.53_T1).
Với :


d
P
_ áp suất động lực học :

d
P
=
2
.

2

,
2
/mN
; (II.54_T1).
=
2
21,0.08,997
2
=
99,21

)/(
2
mN
.



m
P
_áp suất để khắc phục trở lực ma sát khi dòng chảy
ổn định trong ống thẳng :

m
P
=
2
.


2


td
d
L
,
2
/mN
; (II.55_T1).
Trong đó :


L
_ chiều dài ống dẫn , lấy
L
=
10

m
.




_ hệ số ma sát .
Do :




Re
td
d

=
3
10.8937,0
08,997.2,0.21,0

=
4,46858
>
4000

(

=
)25(
0
2
COH

=
3
10.8937,0


2
/. msN

).
nên chất lỏng ở chế độ chảy rối do đó

tính theo
công thức :


















7,3Re
81,6
lg.2
1
9,0

; (II.65_T1).

Với :

_ độ nhám tƣơng đối :

td
d


(II.66_T1).




_ độ nhám tƣơng đối.


=
3
10.1,0


m
; (Bảng II.15_T1).






td

d
=
2,0

m
.

23




=
2,0
10.1,0
3
=
4
10.5

.





















7,3
10.5
4,46858
81,6
lg.2
1
4
9,0

=
625,6





=
3
10.8,22


.



m
P
=
2
21,0.08,997
.
2,0
10
.10.8,22
2
3
=
06,25
)/(
2
mN
.




H
P
_ áp suất cần thiết để nâng chất lỏng lên cao hoặc để
khắc phục áp suất thuỷ tĩnh :


H
P
=
Hg

(II.57_T1).
=
5,8.81,9.08,997

=
76,83056

)/(
2
mN
.



t
P
_ áp suất cần thiết để khắc phục trở lực trong thiết bị ,
coi
t
P
=
0
.




k
P
_ áp suất bổ sung ở cuối ống dẫn trong những trƣờng
hợp cần thiết. Coi
k
P
=
0
.



c
P
_ áp suất cần thiết để khắc phục trở lực cục bộ:

c
P
=
2
.
.
2


,
2
/mN

; (II.56_T1).
Với :

_ hệ số trở lực cục bộ ,


i




Chọn ống thẳng đầu vào lồi ra phía trƣớc có :

1

=
51,0
; (BảngII.16-N
0
8_T1).


Chọn khuỷu ghép 90
0
do hai khuỷu 45
0
tạo thành có :

2


=
38,0
; (BảngII.16-N
0
29_T1).


Chọn khuỷu hình chữ Z mặt cắt hình vuông dòng
ngoặt từ từ có :

3

=
15,0
; (BảngII.16-N
0
33_T1).


Chọn 2 van tiêu chuẩn có :

4

=
7,4
; (BảngII.16-N
0
37_T1).





=
1




2
3



3


4
.2


=
7,4.215,038,0.351,0 
=
2,11
.



c
P

=
2
21,0.08,997
.2,11
2
=
24,246

)/(
2
mN
.



P
=
d
P

m
P

H
P


t
P




k
P

c
P

=
24,2460076,8305606,2599,21 


05,83350

)/(
2
mN
.



m
h
=
g
P
.


=

81,9.08,997
05,83350
=
52,8

)(m
.



24
Vậy áp suất toàn phần của bơm là :

H
=
g
pp
.
12





0
H



m

h

=
52,85,8
81,9.08,997
9810098100


=
02,17

)(m
.
2. Năng suất của bơm.

Q
=
V
=
3
10.62,6

)/(
3
sm
.
3. Hiệu suất chung của bơm .


=

0

.
tl

.
ck


Trong đó :


0

_ hiệu suất thể tích tính đến sự hao hụt chất lỏng chảy từ
vùng áp suất cao đến vùng áp suất thấp và do chất lỏng rò
qua các chổ hở của bơm . Chọn
0

=
95,0
.



tl

_ hiệu suất thuỷ lực , tính đến ma sát và sự tạo thành dòng
xoáy trong bơm . Chọn
tl


=
85,0
.



ck

_ hiệu suất cơ khí tính đến ma sát cơ khí ở ổ bi , ở lót trục .
Chọn
ck

=
95,0
.




=
95,0.85,0.95,0
=
77,0
.

Vậy công suất của bơm là :

N
=



.1000
HgQ

=
77,0.1000
02,17.81,9.08,997.10.62,6
3
=
43,1

)(kW
.
4. Công suất động cơ điện.

dc
N
=
dctr
N

.
(II.190_T1).
Trong đó :


tr

_ hiệu suất truyền động . Chọn

tr

=
85,0
.



dc

_ hiệu suất động cơ điện . Chọn
dc

=
9,0
.


dc
N
=
9,0.85,0
43,1
=
87,1

)(kW
.
Thƣờng chọn động cơ điện có công suất dự trữ so với công suất tính toán
theo công thức :


dc
c
N
=

.
dc
N
(II.191_T1).
Với :

_hệ số dự trữ công suất.


=
5,1
;
(BảngII.33_T1).
Vậy động cơ điện mắc cho bơm cần có công suất :

dc
c
N
=
87,1.5,1
=
8,2

)(kW

.





25

II. Vận chuyển khí .
Dùng quạt ly tâm để vận chuyển khí vào tháp.
1. Áp suất toàn phần của quạt.

p
=
)(
12
pp 



h
p



d
p




2
.
2




g
k
).(


H.
; (II.202_T1).
Trong đó :


1
p
,
2
p
_ áp suất dƣ trong không gian hút và đẩy, N/m
2
.
Do áp suất làm việc của tháp bằng áp suất môi trƣờng nên
hiệu số :
)(
12
pp 

=
0
.



h
p
_áp suất mất mát trong đƣờng ống hút , N/m
2
.

h
p
=
1
h
p



2
h
p
.
Với :



1

h
p
_tổn thất áp suất do trở lực ma sát trong đƣờng ống hút .

1
h
p
=
2
.

2


td
d
L
,
2
/mN
; (II.55_T1).
Trong đó :



L
_ chiều dài đƣờng ống hút , chọn
mL 1
.




td
d
_ đƣờng kính trong của ống hút , chọn
td
d
=
m35,0
.
Từ công thức :

.785,0
V
d 

(II.36_T1).


tốc độ trung bình của chất khí :


=
2
.785,0
td
d
V
=
2

35,0.785,0
7292,2
=
38,28

)/( sm
.
(
V
_ lƣu lƣợng thể tích ,
sm /
3
;

V
=
ytb
y
G

=
1749,1
2065,3
=
7292,2

)/(
3
sm
.


y
G
=
2065,3
skg/
_ lƣu lƣợng thể tích pha khí ;

ytb

=
1749,1

3
/ mkg
_ khối lƣợng riêng của pha khí ) .




=
ytb

=
1749,1

3
/ mkg
.




_ hệ số ma sát .
Do :



Re
td
d

=
3
10.0178,0
1749,1.35,0.38,28

=
8,655633
>
4000

(

=
ytb

=
3
10.0178,0



2
/. msN
).
nên pha khí ở chế độ chảy rối do đó

tính theo
công thức :


















7,3Re
81,6
lg.2
1

9,0

; (II.65_T1).
Với :

_ độ nhám tƣơng đối :

td
d


(II.66_T1).

×