Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

PHÂN TÍCH CẤU TRÚC NGUỒN VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DẦU THỰC VẬT TƯỜNG AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.22 KB, 12 trang )

1
Họ và tên : Tô Thị Quí Hậu
Lớp : Kế toán K34 B
Môn : Phân tích báo cáo tài chính
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC NGUỒN VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DẦU THỰC VẬT TƯỜNG AN
Căn cứ vào các bảng Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần dầu thực vật
Tường An, ta lập được bảng phân tích cấu trúc nguồn vốn sau: (Xem Bảng 1 trang
2)
2
Bảng 1: Phân tích cấu trúc nguồn vốn
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch Năm 2013 Chênh lệch
Số tiền
Tỷ
trọn
g
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
+/- % Số tiền
Tỷ
trọn
g
(%)
+/- %
A – NỢ
PHẢI


TRẢ
626.632.742.969,5
63,45 651.190.804.354 64,07 24.558.061.384,5 3,92 718.360.415.824 64.59 67.169.611.470 10,31
I. Nợ
ngắn hạn
582.976.810.256,
5
59,03 634.629.245.673,5 62,44 51.652.435.417 8,86 718.360.415.824 64.59
83.731.170.150,5
13,19
1. Vay và
nợ ngắn
hạn
221.342.096.344 22,41 224.236.357.380,5 22,06 2.894.261.036,5 1,31 236.846.286.824 21.29
12.609.929.443,5
5,62
2. Phải trả
người bán
302.326.222.430 30,61 353.653.920.188 34,79 51.327.697.758 16,98
428.922.433.702,5
38.56
75.268.513.514,5
21,28
3. Người
mua trả
tiền trước
3.840.565.401 0,39 2.339.196.414 0,23 -1.501.368.987
-39,09
4.507.853.821,5 0.41 2.168.657.407,5 92,71
4. Thuế và

các khoản
phải nộp
Nhà nước
16.796.933.480,5 1,70 12.833.325.194,5 1,26 -3.963.608.286
-23,60
8.952.087.715,5 0.80 -3.881.237.479
-30,24
5. Phải trả
người lao
động
14.721.932.608,5 1,49 17.273.593.895,5 1,70 2.551.661.287 17,33 20.276.960.306 1.82 3.003.366.410,5 17,39
3
6. Chi phí
phải trả
1.811.432.639 0,18 10.152.058.962,5 1,00 8.340.626.323,5
460,44
9.647.864.631 0.87 -504.194.331,5 -4,97
7. Phải trả
nội bộ
8. Phải trả
theo tiến độ
kế hoạch
hợp đồng
xây dựng
9. Các
khoản
phải trả,
phải nộp
ngắn hạn
khác

17.277.292.956,5 1,75 8.734.361.703 0,86 -8.542.931.253,5
-49,45
2.525.752.773 0.23 -6.208.608.930
-71,08
10. Dự
phòng phải
trả ngắn
hạn
11. Quỹ
khen
thưởng
phúc lợi
4.860.334.397 0,49 5.406.431.935,5 0,53 546.097.538,5 11,24 6.681.176.050,5 0.60 1.274.744.115 23,58
12. Giao
dịch mua
bán lại trái
phiếu
Chính phủ
II. Nợ dài
hạn
43.655.932.713 4,42 16.561.558.680,5 1,63 -27.094.374.032,5
-62,06
-16.561.558.680,5
-100
4
1. Phải trả
dài hạn
người bán
2. Phải trả
dài hạn

nội bộ
3. Phải trả
dài hạn
khác
4. Vay và
nợ dài hạn
43.483.017.648 4,40 16.479.108.824 1,62 -27.003.908.824
-62,10
-16.479.108.824 -100
5. Thuế
thu nhập
hoãn lại
phải trả
6. Dự
phòng trợ
cấp mất
việc làm
172.915.065 0,02 82.449.856,5 0,01 -90.465.208,5
-52,32
-82.449.856,5 -100
7. Dự
phòng
phải trả
dài hạn
8. Doanh
thu chưa
thực hiện
5
9. Quỹ
phát triển

khoa học
và công
nghệ
B –
NGUỒN
VỐN
CHỦ SỞ
HỮU
360.958.412.700,
5
36,55 365.248.615.849,5 35,93 4.290.203.149 1,19
393.869.440.497,5
35.41 28.620.824.648 7,84
I. Vốn
chủ sở
hữu
360.958.412.700,
5
36,55 365.248.615.849,5 35,93 4.290.203.149 1,19
393.869.440.497,5
35.41 28.620.824.648 7,84
1. Vốn
đầu tư của
chủ sở
hữu
189.802.000.000 19,22 189.802.000.000 18,67 0 0 189.802.000.000 17.06 0 0
2. Thặng
dư vốn cổ
phần
3. Vốn

khác của
chủ sở hữu
4. Vốn cổ
phiếu
5. Chênh
lệch đánh
giá lại tài
sản
6
6. Chênh
lệch tỷ giá
hối đoái
7. Quỹ
đầu tư
phát triển
99.965.670.968,5 10,12 104.419.368.965,5 10,27 4.453.697.997 4,46 110.904.376.917 9.97 6.485.007.951,5 6,21
8. Quỹ dự
phòng tài
chính
8.102.230.959 0,82 8.102.230.959 0,80 0 0 4.051.115.479,5 0.36 -4.051.115.479,5 -50
9. Quỹ
khác thuộc
vốn chủ sở
hữu
6.485.709.276,5 0,66 8.712.558.275 0,86 2.226.848.998,5 34,33 14.644.405.003 1.32 5.931.846.728 68,08
10. Lợi
nhuận sau
thuế chưa
phân phối
56.602.801.496,5 5,73 54.212.457.650 5,33 -2.390.343.846,5 -4,22 74.467.543.098 6.70 20.255.085.448 37,36

11. Nguồn
vốn đầu tư
xây dựng
cơ bản
II. Nguồn
kinh phí
và quỹ
khác
1. Nguồn
kinh phí
7
2. Nguồn
kinh phí đã
hình thành
tài sản cố
định
TỔNG
NGUỒN
VỐN
987.591.155.670 100
1.016.439.420.203,5
100 28.848.264.533,5 2,92
1.112.229.856.321,5
100 95.790.436.118 9,42
(Nguồn: Tính toán của tác giả dựa vào Bảng Cân đối kế toán của Công ty CP Dầu thự vật Tường An từ năm 2010 đến năm 2013)
8
Bảng 2: Các chỉ tiêu đánh giá sự tự chủ và sự ổn định về tài chính
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
Năm 2012 so với

năm 2011
Năm 2013 so với
năm 2012
1. Vốn chủ sở
hữu bình
quân
360.958.412.700,5 365.248.615.849,5 393.869.440.497,5
2.Tổng nguồn
vốn bình
quân
987.591.155.670 1.016.439.420.203,5 1.112.229.856.321,5
3. Nguồn vốn
thường xuyên
404.614.345.413,5 381.810.174.530 393.869.440.497,5
4. Nguồn vốn
tạm thời
582.976.810.256,5 634.629.245.673,5 718.360.415.824
5. Tỷ suất tự
tài trợ
(=
(1)
(2)
×1
0
0)
36,55% 35,93% 35,41% -0,62% -0,52%
6. Tỷ suất nợ
(= 1-(5))
63,45% 64,07% 64,59% 0.62% 0,52%
7.Tỷ suất

nguồn vốn
thường xuyên
(=
40,97% 37,56% 35,41% -3.41% -2.15%
9
(3)
(2)
×100
)
8. Tỷ suất
nguồn vốn
tạm thời
(=
(4 )
(2)
×100
)
59,03% 62,44% 64,59% 3,41% 2,15%
10
Căn cứ vào số liệu tính toán được ở bảng 1, ta thấy cấu trúc nguồn vốn của
Công ty từ năm 2011 đến năm 2013 tăng nhưng không đáng kể. Cụ thể là, tổng
nguồn vốn của Công ty ở năm 2011 là xấp xỉ 990 tỷ đồng đến năm 2012 tăng lên
gần 29 tỷ đồng so với năm 2011 tương ứng với tốc độ tăng là 2,92%, và năm 2013
đạt giá trị hơn 1000 tỷ đồng nghĩa là tăng 9,42% so với năm 2012.
Sự biến động cấu trúc nguồn vốn của doanh nghiệp là do sự tác động chủ yếu
2 chỉ tiêu là của Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu.
Thứ nhất, xét chỉ tiêu Nợ phải trả ta thấy tỷ trọng Nợ phải trả có xu hướng
tăng đáng kể dần về sau. Cụ thể là nợ phải trả năm 2011 là hơn 600 tỷ đồng chiếm
63,45% nguồn vốn, đến năm 2012 nguồn này tăng lên được khoảng 650 tỷ đồng,
tăng hơn 24 tỷ đồng với tỷ lệ gần 4% so với năm 2011. Và vào năm 2013, nguồn

này vẫn tiếp tục tăng lên hơn 67 tỷ đồng nữa tương ứng với tốc độ tăng là hơn 10%
so với năm 2012. Điều này cho chứng tỏ khả năng chiếm dụng vốn của khách hàng
khá lớn góp phần làm cho nguồn vốn của doanh nghiệp tăng lên, nguyên nhân là
doanh nghiệp đang có chính sách mở rộng quy mô sản xuất, tăng việc đầu tư các
sản phẩm có chất lượng và mẫu mã đẹp để đáp ứng nhu cầu thị trường bằng cách sử
dụng tiền ứng trước của khách hàng và các khoản vay ngắn hạn.
Việc doanh nghiệp tăng các khoản nợ ngắn hạn và giảm đáng kể các khoản nợ
dài hạn góp phần làm cho áp lực thanh toán của doanh nghiệp ngày càng cao nhưng
điều này cũng cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động ổn định hơn. Bên cạnh đó,
dựa vào số liệu ở bảng 2, tỷ suất tự tài trợ giảm dần và tương ứng tỷ suất nợ tăng,
điều này cho thấy sự tự chủ về nguồn vốn của doanh nghiệp giảm xuống hay nói
cách khác sự phụ thuộc vào tài chính vào bên ngoài tăng lên nghĩa là năng lực tiếp
cận nguồn tài chính từ bên ngoài đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển của doanh
nghiệp là tốt.
Thứ hai, xét chỉ tiêu vốn chủ sở hữu, ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu của Công
ty CP dầu thực vật Tường An tăng tương đối đều qua các năm, góp phần làm cho
tổng nguồn vốn của doanh nghiệp cũng tăng ổn định từ năm 2011 đến năm 2013.
11
Cụ thể là so với năm 2011, vốn chủ sở hữu năm 2012 tăng hơn 1% với quy mô tăng
là hơn 4 tỷ đồng, đến năm 2013 thì nguồn này tăng hơn 28 tỷ với tốc độ gần 8% so
với năm 2012. Bộ phận chiếm tỷ trọng chủ yếu trong nguồn vốn chủ sở hữu là vốn
chủ sở hữu (chiếm 100%), nguồn kinh phí và các quỹ khác không có nên đây là
biểu hiện khá binh thường.
Như vậy, qua các phân tích trên cho thấy việc tăng cả về giá trị lẫn tỷ trọng
nguồn vốn cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động ổn định và có xu hướng tốt dần
lên. Doanh nghiệp có khả năng chiếm dụng vốn của nhà cung cấp hay khả năng tiếp
cận các nguồn vốn bên ngoài tốt nhưng nếu lạm dụng điều này thì không tốt vì lúc
đó công ty sẽ bị các nhà cung cấp xa lánh và sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình.
12

PHỤ LỤC
Các Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tường An từ năm
2010 đến năm 2013 được kèm trong phụ lục của đề tài Phân tích rủi ro phá sản bằng
mô hình điểm Z của bạn Hồ Nguyễn Nghĩa.

×