Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

de on cuoi ki 2 (huong)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.96 KB, 4 trang )

BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2009 – 2010
MÔN : TIẾNG VIỆT ( BÀI ĐỌC HIỂU)
GV:Lê Thị Lệ
II- ĐỌC – HIỂU : 4 điểm ( 25 phút )
Cây đa quê hương
Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một
tòa cổ kính hơn là một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm
không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi
lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ.
Trong vòm lá, gió chiều gảy lên những điệu nhạc li kì tưởng như ai đang cười
đang nói.
Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát. Lúa vàng gợn sóng. Xa
xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề. Bóng sừng
trâu dưới ánh chiều kéo dài, lan giữa ruộng đồng yên lặng.
Theo Nguyễn Khắc Viện
 Đọc thầm bài "Cây đa quê hương" , sau đó khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời mà
em cho là đúng, cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1) Những từ ngữ nào cho biết cây đa sống rất lâu ?
A - Cây đa nghìn năm, một tòa cổ kính.
B - Cây đa nghìn năm, một tòa nhà lớn.
C - Cây đa nhiều năm, một tòa nhà cũ.
2) Các bộ phận nào của cây đa được nêu trong bài ?
A - Thân, tán lá , cành.
B - Thân, cành, ngọn, rễ.
C - Rễ, cành, lá.
3) Những từ ngữ nào đúng nhất để miêu tả từng bộ phận của cây đa nghìn năm ?
A - Thân rất to, cành nhỏ xíu, rễ mọc thẳng, ngọn cụt.
B - Thân rất to, cành cây lớn, ngọn chót vót, rễ rất kì dị.
C - Thân cao vút, cành khẳng khiu, ngọn ngoằn ngoèo, rễ mọc thẳng.
4) Câu “ Lan là học sinh giỏi vì em đã cố gắng học tập” trả lời cho câu hỏi nào?
a. Để làm gì?


b. Như thế nào?
c. Vì sao?
ĐÁP ÁN ( ĐỌC – HIỂU)
Câu 1: ý A
Câu 2: ý B
Câu 3:ý B
Câu4:ý C
II-§äc thµnh tiÕng:( 4 ®iĨm)
Häc sinh ®äc mét ®o¹n v¨n ë c¸c bµi tËp ®äc;
+ Cây đa quê hương
+ Ai ngoan sẽ được thưởng
+ Chiếc rễ đa tròn
+ Cây và hoa bên lăng Bác
GV gọi từng học sinh đọc 1 đoạn ( Khoảng 40 chữ 1 phút) và trả lời 1 câu hỏi
trong bài tập đọc đã đọc.
* GV đánh gia,ù cho điểm theo yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm ( Đọc sai dưới 3 tiếng: 2.5 đ. Đọc sai từ 3
đến 5 tiếng: 2 đ. Đọc sai 6 đến 10 tiếng: 1,5 điểm. Đọc sai từ 11 đến 15 tiếng: 1
điểm. Đọc sai từ 16 đến 20 tiếng: 0,5 đ. Đọc sai trên 20 tiếng: 0 đ.)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ( có thể mắc lỗi ngắt hơi 1 hoặc nghỉ hơi
đúng ở 6 dấu câu trở lên: 0 đ.)
+ Tốc độ đọc phải đạt yêu cầu ( 40 chữ/ 1 phút) : 1 đ. Đọc trên 1 phút đến 2
phút: 0,5 đ. Đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm quá lâu: 0 đ.
Trả lời đúng câu hỏi mà GV nêu: 1đ. TRả lời chưa đúng ý hoặc diễn đạt chưa
rõ ràng: 0,5 đ. Trả lời sai hoặc trả lời không được: 0 đ.
Bài kiểm tra lại cuối học kì II năm học 2007 - 2008
Môn tiếng việt lớp 2 (Bài viết)
Môn tiếng việt lớp 2 (Bài viết)
( Thời gian làm bài 25 phút)
I-Chính tả - nghe viết:( 5 điểm)

Chiu chiu, chỳng tụi ra ngi gc a húng mỏt. Lỳa vng gn súng. Xa xa, gia cỏnh
ng, n trõu ra v, lng thng tng bc nng n. Búng sng trõu di ỏnh chiu kộo di,
lan gia rung ng yờn lng.
* ỏp ỏn: B i vit khụng mc li chớnh t , ch vit rừ rng, trỡnh bi ỳng on vn (5
im).
- Mi li chớnh t( sai ph õm u, vn thanh, khụng vit hoa ỳng quy nh ( tr 0,5 ).
- Nu ch vit khụng rừ rng, sai v cao, khong cỏch, kiu ch hoc trỡnh by bn: tr
1 ton bi.
II- Tập làm văn:( 5 điểm)
Dựa và những câu hỏi gợi ý sau,viết một đoạn văn ngắn(khoảng 4, 5 câu) nói về con vật mà
em thích.
1. Đó là con vật gì, đợc nuôi ở đâu?
2. Hình dáng bề ngoài của con vật nh thế nào?
3. Hoạt động của con vật có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?
4. Em đ chăm sóc con vật đó ra sao?ã
Biểu điểm: Tiếng Việt 2
- Tập làm văn (5 điểm): Nội dung đúng đủ: 4 điểm.
Chữ viết rõ ràng; trình bày sạch, đẹp: 1 điểm.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×