Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Văn 9_Tiết 129, Kiểm tra thơ (Ma trận 2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.83 KB, 4 trang )

KIỂM TRA VĂN - TIẾT 129
(PHẦN THƠ)
I. Mục đích yêu cầu:
Kiểm tra mức độ Chuẩn KTKN trong chương trình Ngữ văn lớp 9 sau khi học xong phần thơ hiện đại
Việt Nam sau 1945 cụ thể:
1. Kiến thức:
- Hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số bài thơ hiện đại Việt Nam sau 1945
- Khái quát được thành tựu và những đóng góp của thơ hiện đại việt nam với nền văn học dân tộc.
2. Kỹ năng:
- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam
3. Thái độ:
- Tự hào về thành tựu của thơ ca Việt Nam hiện đại
II. Hình thức kiểm tra:
- Trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận
III. Ma trận
Mức độ
Tên chủ
đề
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ
thấp
Cấp độ cao
1. Con cò Thâý ý nghĩa của
hình tượng con cò
Phân tích ý
nghĩa triết
lý cuả tình
mẫu tử
Số câu


Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm: 0,25
Số câu:1
Số điểm:2
Số câu 2
2,25 điểm =
22,5%
2. Mùa xuân nho
nhỏ
Thấy vẻ đẹp của
thiên nhiên
Nêu cảm
nhận về
một đoạn
thơ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 0,25
Số câu:1
Số điểm:5
Số câu 2
5,25 điểm =
52,5%
3. Viếng lăng Bác Thấy biện pháp tu
từ trong câu thơ
Hiểu cảm xúc của

tác giả thể hiện
trong bài thơ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 0,5
Số câu 3
0,75 điểm =
7,5 %
4. Sang thu Hiểu được
hình ảnh thơ
Số câu
Số điểm
Số câu:1
Số điểm: 0,25
Số câu 1
0,25 điểm =
Tỉ lệ % 2,5%
5. Nói với con Hiểu được tình
cảm thắm thiết
của cha mẹ đối
với con.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:1
Số điểm: 0,25
Số câu:1
0,25 điểm =

2,5%
6. Tác giả- Tác phẩm Nhớ được tên tác giả,
tác phẩm
Số câu:1
Số điểm: 1
Số câu:1
1 điểm =
10%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu; 1
Số điểm: 1
10%
Số câu: 7
Số điểm: 1,75
17,5%
Số câu: 1
Số điểm:2
20%
Số câu: 1
Số điểm 5
50%
Số câu:10
Sốđiểm;10
I. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA
A. Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất ( Mỗi ý đúng được 0,25đ)
Câu 1. Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ở các câu thơ: Muốn làm chim hót, Muốn làm đoá hoa,

Muốn làm cây hoa…?
A. So sánh B. Nhân hoá
C. Điệp từ D. Hoán dụ
Câu 2: Đề tài của bài thơ "Con cò" là gì?
A. Tình mẫu tử B. Tình yêu cuộc sống
C. Tình yêu đất nước D. Lòng nhân ái
Câu 3: Hai câu thơ "ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam - Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng" trong bài thơ
Viếng lăng Bác, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì
A. So sánh B Nhân hoá
B. Ẩn dụ D. Hoán dụ
Câu 4: Em cảm nhận về gió thu như thế nào qua các hình ảnh: gió se, sương chùng chình qua ngõ
A. Gió mát và thổi nhè nhẹ
B. Gió nhẹ và se lạnh
C. Gió nhẹ và hưu hắt
D. Gió mạnh và rét buốt
Câu 5: Hình ảnh "người cầm súng", "người ra đồng" trong bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ" ( Thanh
Hải) đại diện cho những người nào?
A. Người miền xuôi và miền ngược
B. Người miền Nam và miền Bắc
C. Bộ đội và công nhân
D. Người chiến đấu và người sản xuất
Câu 6: Cảm xúc chủ đạo của tác giả được thể hiện trong bài thơ Viếng lăng Bác là gì?
A. Niềm xúc động, thành kính, biết ơn, tự hào, tiếc thương Bác.
B. Tình cảm trang nghiêm, lòng xúc động lần đầu được đến viếng Bác.
C. Cảm xúc suy tư trầm lắng và nỗi đau xót tiếc thương đến viếng Bác.
D. Lòng thành kính biết ơn, niềm xúc động, tâm trang lưu luyến không muốn phải xa Bác.
Câu 7: Qua bài thơ “Nói với con” nhà thơ Y Phương muốn gủi gắm điều gì?
A. Tình yêu quê hương sâu nặng.
B. Triết lý về cội nguồn sinh dưỡng của mỗi người.
C. Tình yêu, niềm tự hào về quê hương – cội nguồn sinh dưỡng của mỗi người.

D. Niềm tự hào về sức sống bền bỉ mạnh mẽ của quê hương.
Câu 8 : Bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” được bắt nguồn từ cảm xúc nào?
A Cảm xúc về vẻ đẹp và truyền thống của đất nước.
B Cảm xúc về vẻ đẹp của mùa xuân xứ Huế.
C Cảm xúc về vẻ đẹp thiên nhiên Hà Nội
D Cảm xúc về thời điểm lịch sử đáng ghi nhớ của dân tộc.
Câu 9 : Nối tên tác giả với tác phẩm tương ứng :
Tác giả Nối Tác phẩm
1. Viễn Phương 1- a. Sang Thu
2. Thanh Hải 2- b. Nói với con
3.Y Phương 3- c.Mây và sóng
4. Hữu Thỉnh 4- d. Mùa xuân nho nhỏ
e. Viếng lăng Bác
II. Trắc nghiệm tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Phân tích hai câu thơ trong bài thơ “Con cò”của Chế Lan Viên”
“Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo
Câu 2: (5 điểm) Cảm nhận của em về đoạn thơ:
Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hoà ca
Một nốt trầm xao xuyến.
Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc.
(Thanh Hải - Mùa xuân nho nhỏ)
B. Đáp án + thang điểm
I. Trắc nghiệm khách quan :
1 2 3 4 5 6 7 8

C A B B D D C B
Câu 9: A-3; B-4; C-2: E-1
II. Trắc nghiệm tự luận:
Câu 1(2 điểm)
- Giới thiệu bài thơ, hình tượng con cò.
- Hai câu thơ ở cuối đoạn hai là lời mẹ nói với con…
- Trong suy nghĩ của mẹ, con dù lớn, dù khôn, dù trưởng thành đến đâu… con vẫn là con của mẹ, vẫn đáng
yêu, vẫn cần che chỡ, vẫn là niền tự hào, niềm tin của mẹ.Dù ở đâu, lòng mẹ vẫn bên con…
- Ngợi ca tình cảm thiêng liêng của mẹ…
Câu 2 (5điểm)
* Mở bài (1điểm)
- Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm
- Cảm nhận chung về bài thơ
* Thân bài (5 điểm)
Cảm nhận chung về đoạn thơ
- Quan niệm sống của tác giả: sống là cống hiến, sống có ích cho đời (2điểm)
- Ước nguyện khiêm nhường mà chân thành, tha thiết: là một mùa xuân nho nhỏ góp phần tạo nên
một mùa xuân lớn của thiên nhiên, đất nước (2điểm)
-> Đó là quan niệm sống cao đẹp: Mình vì mọi người (1điểm)
* Kết bài: (1 điểm)
- Khẳng định ý nghĩa của khổ thơ trong toàn bài thơ
- Liên hệ bản thân

×