Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi có ma trận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.46 KB, 4 trang )

SOẠN DẠY
Ngày 8 tháng 3 năm 2011 Ngày 9 tháng 3 năm 2011
Kiểm tra 1 tiết Tiết PPCT: 36
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I – MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
1. Mục tiêu
* Kiến thức
- Hiểu được phong trào “Đồng khởi” đã làm thất bại hình thức thống trị bằng chính quyền
tay sai Ngô Đình Diệm và chuyển cách mạng miền Nam từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
- Nắm được âm mưu, thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và
chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Từ đó thấy được cuộc chiến tranh Việt Nam là cuộc chiến
tranh cục bộ lớn nhất của Mĩ trong thời kỳ “Chiến tranh lạnh”.
- Khái quát được cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
* Kỹ năng
Trình bày, giải thích, khái quát, nhận xét đánh giá các sự kiện lịch sử.
* Thái độ
- Tính trung thực, tự tin, sáng tạo trong học tập và lao động.
II – HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Tự luận
III – THIẾT LẬP MA TRẬN
Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
CỘNG
Cấp độ
thấp
Cấp độ
cao
Đấu tranh chống đế quốc
Mĩ và chính quyền Sài
Gòn ở miền Nam (1954-
1965)
Vì sao Mĩ


tiến hành
chiến lược
“Chiến tranh
đặc biệt”
(1961-1965)
ở miền Nam.
Phân tích
phong trào
Đồng khởi
đánh dấu
bước phát
triển của
cách mạng
miền Nam
Số câu
Số điểm
1
0.5
1
1.0
2
1.5
Nhân dân hai miền trực
tiếp chiến đấu chống đế
quốc Mĩ xâm lược. Miền
Bắc vừa chiến đấu vừa
sản xuất (1965-1973)
Nêu được âm
mưu và thủ
đoạn chiến

lược “Chiến
tranh cục bộ”
và chiến lược
“Việt Nam hóa
chiến tranh”
Đánh giá
được chiến
tranh Việt
Nam là
cuộc chiến
tranh cục
bộ lớn nhất
trong thời
kỳ Chiến
tranh lạnh
Số câu
Số điểm
1
5.0
1
0.5
2
5.5
Khôi phục và phát triển
kinh tế - xã hội miền Bắc,
giải phóng hoàn toàn miền
Khái quát
cuộc Tổng
tiến công và
Nam (1973 – 1975) nổi dậy

Xuân 1975
Số câu
Số điểm
1
3.0
1
3.0
Số câu
Số điểm
5.0 3.5 1.0 0.5 10
IV – BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
SỞ GD VÀ ĐT BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT AN NHƠN I
Họ và tên: ………………………
Lớp: ………….
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT – HỌC KỲ II (2010 – 2011)
MÔN LỊCH SỬ - KHỐI 12
Thời gian làm bài: 45 phút – không kể thời gian phát đề.
Câu 1 (1.5 điểm): Vì sao Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961
– 1965) ở miền Nam Việt Nam. Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam,
hãy phân tích ý nghĩa của sự kiện đó?
Câu 2 (5.5 điểm): Nêu âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và
chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Em có nhận xét gì về cuộc chiến tranh Mĩ thực hiện ở
Việt Nam trong thời kỳ Chiến tranh lạnh?
Câu 2 (3.0 điểm): Tóm lược những sự kiện chính đánh dấu sự thắng lợi của cuộc Tổng tiến công
và nổi dậy Xuân 1975?
V – HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM:
1. Hướng dẫn chung
1) Học sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng
dẫn chấm, thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định.

2) Việc chi tiết hoá điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với
hướng dẫn chấm và được thống nhất trong tổ chấm thi.
3) Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 0,50 (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,50; lẻ 0,75 làm
tròn thành 1,0).
II. Đáp án và thang điểm
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
Câu 1
(1.5 điểm)
Vì sao Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt” (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam. Sự kiện nào đánh dấu
bước phát triển của cách mạng miền Nam, hãy phân tích ý nghĩa của
sự kiện đó.
- Từ cuối năm 1960, hình thức thống trị bằng chính quyền Ngô Đình
Diệm bị thất bại, đế quốc Mĩ buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965)
0.5
- Phong trào “Đồng khởi” đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền
Nam.
- Phân tích ý nghĩa:
+ Phong trào “Đồng khởi” đã giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân
kiểu mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chế độ tay sai Ngô Đình Diệm.
+ Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến
công.
0.5
0.5
Câu 2
Nêu âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến
(5.5 điểm)
tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Em có
nhận xét gì về cuộc chiến tranh Mĩ thực hiện ở Việt Nam trong thời

kỳ Chiến tranh lạnh
a. Nêu âm mưu và thủ đoạn
* Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
- Âm mưu:
Cố giành thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta
trở về phòng ngự, buộc ta phải phân tán đánh nhỏ hoặc rút về biên giới.
- Thủ đoạn:
+ Dựa vào ưu thế quân sự với quân số đông, vũ khí hiện đại, quân Mĩ
vừa mới vào mN đã mở ngay cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của
Quân giải phóng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi).
+ Tiếp đó, Mĩ mở hai cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965 – 1966
và 1966 – 1967) bằng hàng loạt cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình
định” vào vùng “đất thánh Việt cộng”.
0.5
1.0
1.0
* Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
- Âm mưu
+ Tiếp tục “dùng người Việt đánh người Việt” để giảm xương máu người
Mĩ trên chiến trường.
+ Quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích để mở rộng
chiến tranh Đông Dương
- Thủ đoạn
Mĩ tìm cách thỏa hiệp với TQ, hòa hoãn với LX nhằm hạn chế sự giúp
đỡ của các nước này đối nhân dân ta.
1.0
0.5
1.0
b. Nhận xét về cuộc chiến tranh Mĩ thực hiện ở Việt Nam trong thời kỳ
Chiến tranh lạnh

Chiến tranh Việt Nam là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất, phản ánh mâu
thuẫn giữa hai phe, đánh dấu sự phá sản của mọi chiến lược chiến tranh
của đế quốc Mĩ.
0.5
Câu 2
(3.0 điểm)
Tóm lược những sự kiện chính đánh dấu sự thắng lợi của cuộc Tổng
tiến công và nổi dậy Xuân 1975
a. Chiến dịch Tây Nguyên
- Ngày 10/3/1975 ta tấn công Buôn Ma Thuột, mở màn chiến dịch.
- 24/3/1975, Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng.
1.0
b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
- 26/3, giải phóng thành phố Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên.
- 29/3/1975, Đà Nẵng hoàn toàn được giải phóng.
1.0
c. Chiến dịch Hồ Chí Minh
- 17 giờ ngày 26/4/1975, quân ta được lệnh nổ súng mở đầu chiến dịch, 5
cánh quân của ta vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài, tiến vào trung
tâm thành phố.
- 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh
Độc Lập, chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
1.0
THỐNG KÊ, NHẬN XÉT ĐỀ VÀ KẾT QUẢ ĐIỂM
KIỂM TRA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2010 - 2011
I - KẾT QUẢ ĐIỂM
LỚP SĨ SỐ 0  < 2 2< 3,5 3,5 <5 5< 6,5 6,5< 8 810
12A1 49
12A2 50
12A3 50

12A4 52
12A5 48
12A6 51
12A7 53
12A8 49
12A9 54
CỘNG 456
II - NHẬN XÉT
1. Đề kiểm tra
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
2. Kết quả
a) Về kiến thức
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
b) Về kỹ năng
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
c) Về thái độ
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
An Nhơn, ngày… tháng…1 năm 20…

Tổ trưởng bộ môn
Nguyễn Đình Hữu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×