Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh ” tại công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất nhập khẩu hòa trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.22 KB, 74 trang )

Đề tài: Kế toán Doanh Thu - CP - XĐKQKD GVHD: Nguyễn B

Qua thời gian ba năm ngồi ghế Nhà trường, được quý Thầy (cô) tận tình
giảng dạy và truyền đạt những kiến thức về chuyên ngành “Kế toán” của mình tại
Trường Đại Học Bình Dương, đồng thời Nhà trường tạo nhiều điều kiện cho tôi
đi thực tế tại Công ty cổ phần chế biến thuỷ sản xuất nhập khẩu Hoà Trung, phần
nào đã giúp tôi tiếp xúc với tình hình thực tế tại Công ty kết hợp với lý thuyết
được Thầy (cô) truyền đạt giúp tôi hoàn thành báo cáo chuyên đề tốt nghiệp của
mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy (cô) Trường Đại Học Bình Dương đã
bồi dưỡng kiến thức cơ bản cho tôi trong suốt thời gian qua. Đặc biệt là thầy
Nguyễn Thanh Sang đã nhiệt tình hướng dẫn cho tôi hoàn thành báo cáo chuyên
đề tốt nghiệp.
Và tôi cũng gởi lời cảm ơn chân thành đến quý Công ty cổ phần Chế biến
Thuỷ sản Xuất nhập khẩu Hoà Trung cùng toàn thể Ban giám đốc anh (chị)
phòng kế toán và các anh (chị) đang công tác tại Công ty cổ phần Chế biến Thuỷ
sản Xuất nhập khẩu Hoà Trung. Đặc biệt là anh Lê Quốc Toản đã tận tình cung
cấp số liệu và giúp tôi hoàn thành báo cáo chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Tuy nhiên kiến thức của tôi còn hạn chế và thời gian thực tập có hạn nên
chuyên đề báo cáo của tôi còn nhiều hạn chế thiếu sót nhất định. Vì vậy tôi kính
mong được sự thông cảm, góp ý và bổ sung của quý Thầy (cô), quý Công ty để
báo cáo chuyên đề tốt nghiệp của tôi được hoàn thiện hơn.
Cuối lời tôi kính chúc quý Thầy (cô) Trường Đại Học Bình Dương, cùng
toàn thể Ban giám đốc, các anh (chị) phòng kế toán, cán bộ công nhân viên chức
SVTH: SSS Trang 1
Đề tài: Kế toán Doanh Thu - CP - XĐKQKD GVHD: Nguyễn B
đang công tác tại Công ty cổ phần Chế biến Thuỷ sản Xuất nhập khẩu Hoà Trung
dồi dào sức khoẻ, công tác ngày càng tốt hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
SVTH: SSS Trang 2
Đề tài: Kế toán Doanh Thu - CP - XĐKQKD GVHD: Nguyễn B


NH ẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP



















Cà Mau, ngày tháng năm 2015
SVTH: SSS Trang 3
Đề tài: Kế toán Doanh Thu - CP - XĐKQKD GVHD: Nguyễn B
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẨN






















Cà Mau , ngày tháng năm 2015
MỤC LỤC

Trang
Chương 1:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY
SẢN XUẤT NHẬP KHẨU HÒA TRUNG
1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty:
1.1.1. Lịch sử hình thành: 3
SVTH: SSS Trang 4
Đề tài: Kế toán Doanh Thu - CP - XĐKQKD GVHD: Nguyễn B
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh: 4
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ: 4
1.1.4. Lĩnh vực hoạt động: 4
1.1.5. Tổ chức sản xuất: 5
1.1.6. Tổ chức kinh doanh: 5

1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhân lực của công ty:
1.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty: 6
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban: 6
1.2.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy phòng kế toán tài vụ tại công ty: 8
1.2.4 Chức năng,nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận: 8
1.2.5 Phương pháp, nguyên tắc và hệ thống tài khoản sử dụng: 10
1.2.6 Hệ thống sổ kế toán: 11
1.2.7 Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghhiệp: 11
1.2.8 Tổ chức kế toán quản trị tại doanh nghiệp: 13
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY
SẢN XUẤT NHẬP KHẨU HÒA TRUNG
2.1. Kế toán doanh thu: 14
2.1.1. Khái niệm doanh thu: 14
2.1.2. Chứng từ sử dụng: 14
2.1.3. Điều kiện hạch toán ghi nhận doanh thu: 14
2.1.4. TK sử dụng: Tài khoản 511: 14
2.1.5. Sơ đồ hạch toán: 15
2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 15
2.2.1. Khái niệm: 15
2.2.2. Chứng từ sử dụng: 16
2.2.3. Điều kiện hạch toán: 16
2.2.4. Tài khoản sử dụng: 17
SVTH: SSS Trang 5
Đề tài: Kế toán Doanh Thu - CP - XĐKQKD GVHD: Nguyễn B
2.2.5. Sơ đồ hạch toán: 18
2.3. Kế toán giá vốn hàng bán và các khoản chi phí hoạt động kinh doanh: 18
2.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán: 18
2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng: 21
2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 23

2.3.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 24
2.4. Kế toán doanh thu – chi phí hoạt động tài chính: 26
2.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 26
2.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính: 27
2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác: 29
2.5.1. Kế toán thu nhập khác: 29
2.5.2. Kế toán chi phí khác: 31
2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 32
2.6.1. Khái niệm: 32
2.6.2. Chứng từ sử dụng: 32
2.6.3. Điều kiện hạch toán Xác định kết quả kinh doanh: 32
2.6.4. Tài khoản sử dụng: TK 911: 32
2.6.5. Sơ đồ hạch toán: 33
Chương 3: THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY
SẢN XUẤT NHẬP KHẨU HÒA TRUNG
3.1. Các phương thức bán hàng và thanh toán tại Cty Cổ Phần Chế Biến thủy sản
xuất nhập khẩu Hòa Trung: 34
3.1.1. Phương thức bán hàng tại công ty Cổ Phần Chế Biến thủy sản xuất nhập
khẩu Hòa Trung: 34
3.1.2. Phương thức thanh toán tại công ty Cổ Phần Chế Biến thủy sản xuất nhập
khẩu Hòa Trung: 34
3.2. Tìm hiểu kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty Cổ Phần Chế Biến thủy sản XNK Hòa Trung: 35
3.2.1. Hạch toán doanh thu bán hàng tại công ty Cổ Phần Chế Biến thủy sản
xuất nhập khẩu Hòa Trung: 35
SVTH: SSS Trang 6
Đề tài: Kế toán Doanh Thu - CP - XĐKQKD GVHD: Nguyễn B
3.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty Cổ Phần Chế Biến thủy sản
xuất nhập khẩu Hòa Trung: 38

3.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính tại công ty Cổ Phần Chế Biến thủy sản
xuất nhập khẩu Hòa Trung: 41
3.5. Hạch toán thu nhập khác tại công ty Cổ Phần Chế Biến thủy sản xuất nhập
khẩu Hòa Trung: 43
3.6. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty Cổ Phần Chế Biến thủy sản xuất nhập
khẩu Hòa Trung: 45
3.7. Hạch toán chi phí bán hàng tại công ty Cổ Phần Chế Biến thủy sản xuất nhập
khẩu Hòa Trung: 47
3.8. Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty Cổ Phần Chế Biến thủy sản xuất
nhập khẩu Hòa Trung: 50
3.9. Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Chế Biến thủy sản xuất
nhập khẩu Hòa Trung: 53
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU

Trang
Bảng 1,2: Sổ NKC, Sổ Cái TK 511 37,38
Bảng 3,4: Sổ NKC, Sổ Cái TK 515 40,41
Bảng 5,6: Sổ NKC, Sổ Cái TK 635 42,43
Bảng 7,8: Sổ NKC, Sổ Cái TK 711 44,45
Bảng 9,10: Sổ NKC, Sổ Cái TK 632 46,47
Bảng 11,12: Sổ NKC, Sổ Cái TK 641 49,50
Bảng 13,14: Sổ NKC, Sổ Cái TK 642 52,53
Bảng 15,16: Sổ NKC, Sổ Cái TK 911 55,56
Bảng 17,18: Sổ NKC, Sổ Cái TK 821 58
Bảng 19: Sổ Cái 421: 59
Bảng 20: Bảng BC KQHĐKD: 60
SVTH: SSS Trang 7
Đề tài: Kế toán Doanh Thu - CP - XĐKQKD GVHD: Nguyễn B
DANH SÁCH HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ


Trang
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức quản lý công ty: 6
Sơ đồ 2: Bộ máy tổ chức phòng kế toán tài vụ: 8
Sơ đồ 3: Hình thức chứng từ theo kế toán NKC: 12
Sơ đồ 4: Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 15
Sơ đồ 5 : Hạch toán tài khoản 521, 531, 532: 18
Sơ đồ 6 : Hạch toán giá vốn hàng bán theo PP KKTX: 20
Sơ đồ7 : Hạch toán giá vốn hàng bán theo PP KKĐK: 21
Sơ đồ 8 : Hạch toán chi phí bán hàng: 22
Sơ đồ 9: Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 24
Sơ đồ10 : Hạch toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 25
Sơ đồ 11: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính: 27
Sơ đồ 12: Hạch toán chi phí hoạt động tài chính: 29
Sơ đồ 13 : Hạch toán thu nhập khác: 30
Sơ đồ 14: Hạch toán chi phí khác: 31
Sơ đồ 15 : Hạch toán xác định kết quả kinh doanh: 33
SVTH: SSS Trang 8
Đề tài: Kế toán Doanh Thu - CP - XĐKQKD GVHD: Nguyễn B
MỤC LỤC CHỮ VIẾT TẮT

CPCB: Cổ phần chế biến CKTM: Chiết khấu thương mại
DT: Doanh Thu KKĐK: Kiểm kê định kỳ
CP: Chi Phí GTGT: Gía trị gia tăng
XĐKQKD: Xác Định Kết Qủa Kinh Doanh XNK: Xuất Nhập Khẩu
CCDC: Công cụ dụng cụ HĐKD: Hoạt động kinh doanh
UBND: Uỷ Ban Nhân Dân TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
SXKD: Sản Xuất Kinh Doanh LN: Lợi nhuận
HĐQT: Hội Đồng Quản Trị GVHB: Gía vốn hàng bán
GĐ: Giam Đốc CPBH: Chi phí bán hàng
P.GĐ: Phó Giam Đốc DTT: Doanh thu thuần

HC – QT: Hành Chính – Quản Trị SP: Sản phẩm
XDCB: Xây Dựng Cơ Bản TB – DCQL: Thiết bị - dụng cụ quản
lý.
NVKD: Nghiệp Vụ Kinh Doanh
NVL: Nguyên Vật Liệu
GTSP: Gía Thành Sản Phẩm
TSCĐ: Tài Sản Cố Định
NKC: Nhật Kí Chung
NKBH: Nhật Kí Bán Hàng
BCTC: Báo Cáo Tài Chính
BCLCTT: Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ
PP KKTX: Phương pháp kê khai thường xuyên
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
DTHĐTC: Doanh thu hoạt động tài chính
CPHĐTC: Chi phí hoạt động tài chính
SVTH: SSS Trang 9
Đề tài: Kế toán Doanh Thu - CP - XĐKQKD GVHD: Nguyễn B
1. Lý do chọn đề tài:
Trong nền kinh tế hội nhập, mở cửa hợp tác kinh doanh thì sự cạnh tranh gay gắt
giữa các Doanh nghiệp để tồn tại là điều tất nhiên. Trong đó, lợi nhuận luôn là mục tiêu
hàng đầu của hầu hết các Doanh nghiệp. Vì thế bất kì một Doanh nghiệp nào cũng phải
đặt ra mục tiêu chung nhất là đạt kết quả kinh doanh cao nhất với chi phí bỏ ra là thấp
nhất. Điều đó đòi hỏi Doanh nghiệp phải chuẩn bị tốt cho các điều kiện sản xuất kinh
doanh, tính toán đến mức khả thi của dự án để lượng hoá về mặt tài chính, nắm bắt nhu
cầu thị trường tìm ra phương án sản xuất kinh doanh tối ưu.
Xác định kết quả kinh doanh là một vấn đề hết sức nhạy cảm của tất cả các Doanh
nghiệp. Nó phản ánh sự hoạt động hiệu quả hay kém hiệu quả của một Doanh nghiệp.
Nếu kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp không được xác định đúng thì sẽ ảnh hưởng
rất lớn đến hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp đó. Đồng thời cũng không phản
ánh một cách rõ ràng và trung thực tình hình tài chính của Doanh nghiệp gây ảnh

hưởng không tốt cho các nhà đầu tư.
Vì vậy, trên cơ sở về mặt lý thuyết đã được nghiên cứu tại trường để vận dụng vào
thực tế sinh động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Tôi chọn đề
tài “ Kế toán Doanh thu – Chi phí và xác định kết quả kinh doanh ” tại Công ty cổ
phần chế biến thủy sản xuất nhập khẩu Hòa Trung. Mong rằng đề tài này sẽ giúp tôi
phần nào hiểu được hiệu quả của hoạt động kinh doanh của hầu hết các Doanh nghiệp
trong nền kinh tế ngày nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
SVTH: SSS Trang 10
Đề tài: Kế toán Doanh Thu - CP - XĐKQKD GVHD: Nguyễn B
Qua việc nghiên cứu thực trạng nghiệp vụ kế toán doanh thu – chi phí và xác định
kết quả kinh doanh phát sinh tại Công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất nhập khẩu
Hòa Trung, để hiểu sâu hơn về nghiệp vụ kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết
quả kinh doanh.
Từ đó giúp cho tôi cũng cố lại kiến thức đã học trong trường, đáp ứng cho nhu cầu
rèn luyện khả năng về chuyên môn trong công tác kế toán sau này.
Đưa ra những biện pháp giúp cho công ty đạt hiệu quả cao trong việc bán hàng, tập
hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
3. Phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập số liệu ở đơn vị thực tập.
- Phỏng vấn lãnh đạo công ty, những người làm công tác kế toán.
- Tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán tài chính
- Một số văn bản quy định chế độ kế toán tài chính hiện hành.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất
nhập khẩu Hòa Trung. Địa chỉ: Ấp Hòa Trung, xã Lương Thế Trân, Huyện Cái Nước,
Tỉnh Cà Mau.
- Về thời gian: Đề tài được thực hiện quý 3 – 2014.
- Số liệu phân tích là số liệu được lấy từ số liệu của năm 2014 tại Công ty cổ phần
chế biến thủy sản xuất nhập khẩu Hòa Trung.

5. Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu về Kế toán Doanh thu – Chi phí và Xác định kết
quả kinh doanh tại công ty CPCB Thủy Sản XNK Hòa Trung.
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
SVTH: SSS Trang 11
Đề tài: Kế toán Doanh Thu - CP - XĐKQKD GVHD: Nguyễn B
CỔ PHẦN CHẾ BIẾN THỦY SẢN XUẤT NHẬP KHẨU HÒA TRUNG
1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty cổ phần chế biến thủy sản XNK Hòa Trung:
1.1.1. Lịch sử hình thành công ty:
Công ty cổ phẩn chế biến thủy sản xuất nhập khẩu Hòa Trung tiền thân là Doanh
nghiệp tư nhân bột cá Công Thịnh. Nhà máy chế biến bột cá Công Thịnh được cải tạo,
chuyển nhượng thành Nhà máy chế biến thủy sản Hòa Trung theo tờ trình số
23/TTGĐ.2006 ngày 13 tháng 5 năm 2006 của Giám đốc Công ty cổ phần cổ phần chế
biến thủy sản Hòa Trung “V/v xin phê duyệt xây dựng nhà máy chế biến thủy sản Hòa
Trung và công văn số 1345/UBND ngày 28/4/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau
“V/v chuyển đổi chủ đầu tư Nhà máy chế biến bột cá Công Thịnh sang Công ty cổ
phần chế biến thủy sản xuất nhập khẩu Hòa Trung”.
Sau khi thay đăng ký đổi Giấy phép kinh doanh lần thứ nhất ngày 05 tháng 06 năm
2007 cho đến nay công ty mang tên chính thức là: Công ty CPCB thủy sản xuất nhập
khẩu Hòa Trung.
1.1.1.1. Tên doanh nghiệp: Công ty CPCB thủy sản xuất nhập khẩu Hòa
Trung
- Tên giao dịch: HOATRUNG SEAFOOD CORPORATION
- Trụ sở: Ấp Hòa Trung, xã Lương Thế Trân, Huyện Cái Nước, Tỉnh Cà Mau
- Điện thoại/ Fax: (0780) 3776253; 3776127
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số: 6103000070 cấp ngày 15 tháng 03
năm 2006, thay đổi lần thứ 1 ngày 05 tháng 6 năm 2007 do Sở Kế Hoạch & Đầu Tư
tỉnh Cà Mau cấp.
1.1.1.2. Quy mô vốn: 72.000.000.000 ĐỒNG
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh, chế biến, gia công, xuất, nhập khẩu

hàng thủy sản. Nhập khẩu nguyên liệu, hóa chất (không độc hại), vật tư, thiết bị phục
vụ cho ngành chế biến thủy sản.
SVTH: SSS Trang 12
Đề tài: Kế toán Doanh Thu - CP - XĐKQKD GVHD: Nguyễn B
1.1.2.1. Quy mô kinh doanh: Chế biến gia công hàng thủy sản xuất khẩu ra các
thị trường nước ngoài như : Trung Quốc, Hồng Công, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ý,…
1.1.2.2. Nhãn mác: HSC
1.1.2.3. Loại hình doanh nghiệp: Chế biến gia công hàng thủy sản xuất nhập
khẩu.
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ:
1.1.3.1. Chức năng:
- Xuất nhập khẩu trực tiếp hoặc uỷ thác các hàng hoá và dịch vụ, được ký kết
hợp đồng với mọi thành phần kinh tế để đầu tư kỹ thuật, đổi mới trang thiết bị, tạo
nguồn nguyên liệu để đảm bảo cho quá trình SXKD được liên tục, được vay vốn Ngân
Hàng trong nước và ngoài nước, được xuất khẩu, nhập khẩu với nước ngoài theo quy
định của Nhà Nước, được thu thập từ các cơ quan quản lý về thông tin kinh tế và thị
trường trong nước cũng như nước ngoài.
1.1.3.2. Nhiệm vụ:
- Thực hiện hợp đồng kinh doanh chế biến các mặt hàng xuất khẩu của Công Ty
để làm gia tăng lợi nhuận cho Công Ty góp phần tích luỹ vốn cho Nhà Nước, Tạo điều
kiện giải quyết công ăn việc làm tại địa phương.
1.1.4. Lĩnh vực hoạt động:
- Trực tiếp khai thác, thu mua, chế biến và gia công các mặt hàng liên quan đến
thủy hải sản và các mặt hàng khác khi có điều kiện, trực tiếp xuất khẩu các mặt hàng
do Công ty sản xuất chế biến hoặc liên doanh hợp tác sản xuất với bên ngoài. Trực tiếp
nhập khẩu các vật tư hàng hóa, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất. Kinh doanh các
hàng hóa do Công ty nhập về và các sản phẩm do công ty sản xuất ra theo chính sách
pháp luật Nhà nước. Huy động vốn trong và ngoài nước để đầu tư, liên doanh liên kết
với các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước.
1.1.5. Tổ chức sản xuất:

- Nguyên liệu mua vào được bộ phận tiếp nhận đưa vào sản xuất, nguyên liệu còn
thừa được bảo quản bằng nước đá để hôm sau tiếp tục sản xuất.
SVTH: SSS Trang 13
Đề tài: Kế toán Doanh Thu - CP - XĐKQKD GVHD: Nguyễn B
- Quá trình thực hiện sản xuất trình tự như sau: Nguyên liệu đưa vào bộ phận tiếp
nhận trực tiếp mang lên bàn cho bộ phận chế biến phân loại nguyên liệu. Phân loại,
size theo từng mặt hàng xong đem rửa với nước có chlorine có nồng độ trong phạm vi
cho phép ở từng khâu, rồi đem cân, xếp khuôn, chờ đông, cấp đông, mạ băng, kiểm tra
kim loại, bao gói và bảo quản thành phẩm.
1.1.6. Tổ chức kinh doanh:
- Khi các hợp đồng thương mại đã được ký kết, bộ phận kinh doanh có nhiệm vụ
làm lệnh sản xuất gởi cho phân xưởng sản xuất, sản xuất theo quy trình của sản phẩm
trong hợp đồng đã ký và sản xuất kịp thời gian giao hàng. Đặt bao bì và các vật liệu
khác để phục vụ cho sản xuất, đồng thời thông báo cho các bộ phận liên quan như:
Phòng kế toán chuẩn bị tiền để thu mua nguyên liệu, phòng kỹ thuật xem lại máy móc
thiết bị, phòng tổ chức hành chánh chuẩn bị nhân sự,…
- Khi hàng đã sản xuất xong, thời hạn giao hàng đã đến, bộ phận kinh doanh có
trách nhiệm kiểm tra L/C khách hàng mở và tiến hành trình tự xuất hàng như sau: Làm
lệnh xuất hàng gởi cho bộ phận kho để chuẩn bị xuất bán, thông báo cho bộ phận quản
lý chất lượng kiểm tra bao bì hàng hoá lần cuối trước khi xuất hàng, báo cho bộ phận
áp tải chuẩn bị xe nhận hàng và vận chuyển ra bến cảng.
- Khi hàng hoá chuẩn bị xong bộ phận kinh doanh thông báo cho Cục thú y thuỷ
sản vùng V đến kiểm tra xác nhận chất lượng hàng hoá, đồng thời làm thủ tục khai Hải
quan đến kiểm tra trong quá trình xuất hàng và đóng niêm phong cho xe ra cảng, bốc
xếp xuống tàu xuất đi nước ngoài.
- Khi tàu xuất bến, bộ phận kinh doanh gởi bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu để khi
tàu đến họ nhận hàng, đồng thời căn cứ vào bộ chứng từ để khách hàng thanh toán tiền
hàng cho công ty.
1.2. Cơ cấu bộ máy nguồn nhân lực của công ty CPCB thủy sản XNK Hòa Trung:
1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty:

SVTH: SSS Trang 14
Chủ tịch HĐQT kiêm

Đề tài: Kế toán Doanh Thu - CP - XĐKQKD GVHD: Nguyễn B
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức quản lý công ty
1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban:
- Hội đồng quản trị: Là bộ máy tối cao của công ty, là tổ chức thành lập ra công ty
và định hướng cho mọi sự hoạt động của công ty. Chủ tịch Hội đồng quản trị là người
thừa hành HĐQT trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông
công ty.
- Ban giám đốc: Giám đốc điều hành chung; Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh;
Phó Giám đốc phụ trách hành chính quản trị, Phó Giám đốc phụ trách sản xuất và phó
giám đốc phụ trách kỹ thuật.
+ Phó giám đốc kinh doanh: Chịu trách nhiệm điều hành sản xuất kinh doanh,
chỉ đạo sản xuất theo kế hoạch; Đồng thời lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, tìm kiếm thị
trường, tính toán có hiệu quả trong sản xuất kinh doanh nhằm đạt được mục tiêu lợi
nhuận, đảm bảo nghĩa vụ các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước.
+ Phó giám đốc tổ chức hành chính – Quản trị: Chịu trách nhiệm nhân sự,
giúp cho giám đốc quản lý bộ máy của toàn Công ty, lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo,
bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề. Điều động cán bộ phù hợp với trình độ,
SVTH: SSS Trang 15
P. GĐ
Tổ chức
HC -
QT
Phó

Kinh
Doanh
P. GĐ

Sản
Xuất
P. GĐ
Kỹ
Thuật
Phòng
nghiệp
vụ kinh
doanh
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
điều
hành
sản xuất
Phòng
quản lý
chất
lượng
Phòng
Kỹ
thuật
XDCB
Đề tài: Kế toán Doanh Thu - CP - XĐKQKD GVHD: Nguyễn B
khả năng, đảm bảo số lượng và chất lượng lao động trong Công ty; Đồng thời bảo vệ
quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp cho người lao động.
+ Phó giám đốc sản xuất: Điều hành quá trình sản xuất từ khâu mua nguyên
liệu đến khi ra thành phẩm, quản lý và điều động công nhân trực tiếp sản xuất thực

hiện các qui trình công nghệ, nghiên cứu cải tiến qui trình công nghệ và các mặt hàng
mới. Thực hiện quản lý sản xuất theo qui trình quản lý chất lượng HACCP và ISO
9001: 2000.
+ Phó giám đốc kỹ thuật: Quản lý kỹ thuật, quản lý chất lượng sản phẩm, quản
lý nguồn cung cấp: điện, nước, xây dựng các định mức vật tư, nguyên liệu, vật liệu,
dụng cụ phục vụ sản xuất, bảo đảm chất lượng sản phẩm hàng hóa.
- Các phòng ban trực thuộc: Phòng nghiệp vụ kinh doanh (bao gồm phòng kế
toán và phòng kinh doanh), Phòng tổ chức hành chính, phòng điều hành sản xuất,
phòng quản lý chất lượng và Phòng kỹ thuật xây dựng cơ bản.
* Với sơ đồ trên, cơ bản cho chúng ta thấy bộ máy quản lý của công ty rất tinh gọn,
các phòng ban làm việc có sự kết dính dưới sự quản lý trực tiếp của các phó giám đốc
phụ trách giúp cho sự quản lý của công ty không bị chồng chéo, đồng thời giúp cho sự
quản lý một cách rất khoa học và có tầm chuyên môn hóa cao.
1.2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy phòng kế toán tài vụ tại công ty:
SVTH: SSS Trang 16
Kế toán trưởng –
Trưởng phòng NVKD
Phó phòng phụ trách
kinh doanh
Phó phòng phụ trách
kế toán ngân hàng
Kế
toán
NVL
đầu
vào
Kế
toán
kho
thành

phẩm
Thủ
kho
thành
phẩm
Kế
toán
thanh
toán
theo
dõi
công
nợ
Kế
toán
tổng
hợp:
vật tư
tài
sản,
GTSP
Kế
toán
lao
động,
tiền
lương,
tiền
công
Thủ

quỹ
Thủ
kho
vật tư
Đề tài: Kế toán Doanh Thu - CP - XĐKQKD GVHD: Nguyễn B
Sơ đồ 2: Bộ máy tổ chức phòng kế toán tài vụ
1.2.4. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận:
1.2.4.1. Kế toán trưởng, trưởng phòng nghiệp vụ kinh doanh:
- Phụ trách chung, thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của một trưởng
phòng và vai trò kế toán trưởng của công ty. Là người được Hội Đồng Quản Trị đề cử,
chịu trách nhiệm toàn bộ công tác kế toán, tài chính và các số liệu báo cáo trước
HĐQT, Ban Giám Đốc và pháp luật Nhà Nước.
1.2.4.2. Phó phụ trách phòng kinh doanh:
- Có trách nhiệm làm tham mưu cho trưởng phòng và Ban giám đốc công ty về
lĩnh vực kinh doanh như: Soạn thảo hợp đồng thương mại, làm thủ tục chứng từ xuất
khẩu, nhập khẩu,…
1.2.4.3. Phó phụ trách kế toán ngân hàng:
- Có trách nhiệm làm tham mưu cho trưởng phòng và BGĐ về lĩnh vực như sau:
Kiểm soát, cân đối các hợp đồng tín dụng vay Ngân Hàng không để nợ quá hạn Ngân
hàng. Làm thủ tục chiết khấu các bộ chứng từ hàng xuất, làm hồ sơ vay vốn Ngân
hàng, làm lệnh chi chuyển tiền thanh toán cho khách hàng và quản lý séc rút tiền mặt
của công ty.
1.2.4.4. Kế toán tổng hợp:
- Làm tham mưu cho trưởng phòng các nghiệp vụ sau:
SVTH: SSS Trang 17
Đề tài: Kế toán Doanh Thu - CP - XĐKQKD GVHD: Nguyễn B
+ Phụ trách kế toán kho vật tư: Theo dõi, giám sát và báo cáo tình hình
nhập xuất tồn kho vật tư, công dụng cụ toàn công ty.
+ Phụ trách kế toán TSCĐ và các chi phí chờ phân bổ: Theo dõi sự tăng
giảm và trích khấu hao tài sản cố định đúng quy định. Theo dõi sự tăng giảm chi phí

chờ phân bổ và phân bổ chi phí đúng mục đích sử dụng theo chế độ kế toán hiện hành.
+ Phụ trách tính GTSP: Cuối tháng, kế toán tổng hợp kiểm tra, đối chiếu
và khoá sổ kế toán, kết chuyển chi phí các tài khoản 621, 622, 627 về tài khoản 154,
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế trong kỳ, tính
giá thành vào cuối mỗi tháng.
1.2.4.5. Kế toán thanh toán và theo dõi công nợ:
- Theo dõi và thực hiện các nghiệp vụ thu chi bằng tiền khi có sự chỉ đạo của
cấp trên. Theo dõi công nợ phải thu đến hạn, theo dõi nợ đến hạn trả lập kế hoạch trình
lãnh đạo duyệt chi trả khách hàng.
1.2.4.6. Kế toán thành phẩm:
- Theo dõi và báo cáo toàn bộ tình hình nhập, xuất và tồn kho thành phẩm, hàng
hoá của công ty. Cuối tháng căn cứ giá thành thực tế nhập kho thành phẩm và tính giá
xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
1.2.4.7. Kế toán tiền lương:
- Thực hiện tính lương và các khoản trích theo lương, các khoản trợ cấp, phụ
cấp cho toàn thể công nhân viên công ty, theo dõi bậc lương công nhân viên đồng thời
lập báo cáo thống kê theo quy định.
1.2.4.8. Kế toán nguyên liệu:
- Theo dõi nguyên liệu đầu vào từ khâu mua vào đến khâu sản xuất ra thành
phẩm. Kiểm soát, cân đối định mức sản xuất, báo cáo kịp thời tình hình sản xuất có sự
hao hụt định mức vượt quá mức cho phép.
1.2.4.9. Thủ quỹ:
SVTH: SSS Trang 18
Đề tài: Kế toán Doanh Thu - CP - XĐKQKD GVHD: Nguyễn B
- Kết hợp với kế toán thanh toán , theo dõi tình hình thu chi bằng tiền mặt, kiểm
kê báo cáo quỹ hàng ngày vào cuối ngày. Quản lý và chịu trách nhiệm tiền mặt và các
khoản tương đương tiền tồn kho tại quỹ.
1.2.4.10. Thủ kho vật tư và kho thành phẩm:
- Theo dõi, báo cáo tính hình Nhập - Xuất - Tồn kho thành phẩm và vật tư, công
cụ sản xuất hàng ngày. Quản lý và chịu trách nhiệm toàn bộ hàng hoá và vật tư, công

cụ trong kho khi bị mất mát hoặc hư hỏng.
1.2.5. Phương pháp, nguyên tắc và hệ thống tài khoản sử dụng:
- Hiện công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam theo Quyết định
15/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chánh ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/ 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng
năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán : Tiền đồng Việt Nam.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
- Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: Theo giá gốc.
- Phương pháp trích khấu hao tài sản cố định: theo đường thẳng.
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo giá thực tế.
- Pp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền vào cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Đơn vị tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
1.2.6. Hệ thống sổ kế toán:
1.2.6.1. Sổ kế toán tổng hợp:
- Sổ nhật ký gồm các số: Sổ NKC, sổ nhật ký mua hàng và sổ NKBH.
- Sổ cái các tài khoản có phát sinh nghiệp vụ kinh tế trong kỳ.
1.2.6.2. Sổ kế toán chi tiết:
- Sổ chiết các tài khoản như tiền gửi ngân hàng: 112, 122, …
- Sổ chi tiết nợ phải thu: 131, 138, 141, …
- Sổ chi tiết vật tư, công cụ và thành phẩm tồn kho: 152, 153, 155, 156, 157,…
SVTH: SSS Trang 19
Đề tài: Kế toán Doanh Thu - CP - XĐKQKD GVHD: Nguyễn B
- Sổ chi tiết tài sản cố định: 211, 212, 213, 214, …
- Số chi tiết nợ phải trả: 311, 331, 335, 338, 341,…
- Thẻ kho vật tư, hàng hoá, thẻ theo dõi tài sản cố định, …
- Và các sổ chi tiết khác có liên quan…
1.2.7. Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp:
1.2.7.1. Quy trình luân chuyển chứng từ: Bộ phận kế toán công ty áp dụng

hình thức kế toán Nhật ký chung nhưng sử dụng phần mềm trên máy vi tính nên trình
tự ghi sổ kế toán như sau:
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc của các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ,
tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu. Kế toán thanh toán có nhiệm vụ làm phiếu thu chi
tiền mặt, kế toán vật tư làm phiếu nhập xuất kho vật tư, kế toán kho làm phiếu nhập
xuất kho thành phẩm, hàng hoá, kế toán nguyên liệu làm phiếu nhập xuất nguyên liệu,
kế toán ngân hàng lập chứng từ ngân hàng như chuyển khoản thanh toán nợ và khách
hàng trả nợ… Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động cập
nhật vào các sổ Nhật ký chung, nhật ký mua hàng, nhật ký bán hàng, sổ cái các tài
khoản và đồng thời ghi vào các sổ chi tiết, thẻ kho có liên quan, đối với các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh nhiều cần được chi tiết để theo dõi.
- Cuối tháng, kế toán tổng hợp làm thao tác khoá sổ, kết chuyển về các tài khoản
hợp lý. Kiểm tra, đối chiếu số liệu từ sổ tổng hợp với các sổ chi tiết, lập BCTC.
Hàng tháng, quí, năm kế toán in các sổ tổng hợp và chi tiết ra giấy, đóng
thành quyển, các bộ phận chức năng ký tên đóng dấu lưu trữ.
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
SVTH: SSS Trang 20
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ Sổ nhật ký đặc
biệt
Sổ nhật ký
chung
Sổ thẻ chi tiết
Đề tài: Kế toán Doanh Thu - CP - XĐKQKD GVHD: Nguyễn B
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 3: Hình thức chứng từ theo kế toán NKC

1.2.8. Tổ chức kế toán quản trị tại công ty:
- Cách tổ chức kế toán quản trị tại công ty nhìn chung đáp ứng kịp thời với tình
hình hội nhập kinh tế hiện nay, công ty với quy mô lớn nhưng cách tổ chức hệ thống
kế toán chặc chẽ, điều đó đã phản ánh sâu sắc tình hình của công ty.
SVTH: SSS Trang 21
Sổ quỹ
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Đề tài: Kế toán Doanh Thu - CP - XĐKQKD GVHD: Nguyễn B
CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ
BIẾN THỦY SẢN XUẤT NHẬP KHẨU HÒA TRUNG
2.1. Kế toán doanh thu:
2.1.1. Khái niệm doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán, Doanh thu là tổng giá trị
các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
2.1.2. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng
- Các hóa đơn tự in, chứng từ đặc thù, bảng kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, bảng kê tính thuế, Giấy báo ngân hàng….
2.1.3. Điều kiện hạch toán ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng được ghi
nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
SVTH: SSS Trang 22
Đề tài: Kế toán Doanh Thu - CP - XĐKQKD GVHD: Nguyễn B
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng

hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.1.4. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ. Tài khoản 511 phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
* Kết cấu:
Bên Nợ:
- Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp
- Chiết khấu thương mại
- Các khoản giảm giá hàng bán
- Doanh thu hàng bán bị trả lại
- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911 để xác định kết quả.
Bên Có: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ
* Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
2.1.5. Sơ đồ hạch toán:
SVTH: SSS Trang 23
511
111,112,131
111,112
DT bán hàng
3333
3387
Lãi trả
chậm
Thu tiền
131
515
Nộp thuế

xuất khẩu
DT bán
hàng XK
3331
Thuế
GTGT
Thuế XK phải
nộp
521,531,531
Hoa hồng được hưởng
khi nhận đại lý
Giá bán trả tiền ngay
111,112
Lãi hàng kỳ
3331
Thuế GTGT
PP khấu trừ
Còn phải
thu
911
Kết chuyển DT thuần
131
Kết chuyển CKTM,
GGHB,HBBTL
Đề tài: Kế toán Doanh Thu - CP - XĐKQKD GVHD: Nguyễn B
Sơ đồ 4 : Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
2.2.1. Khái niệm:
- Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã
thanh toán cho người mua hàng do người mua đã mua hàng hoá, dịch vụ với khối

lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua
bán hoặc các cam kết mua bán hàng.
- Hàng bán trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng
kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
- Giam giá hàng bán: là khoản giảm trừ được bên bán chấp thuận một cách đặc
biệt trên giá đã thoả thuận trong hợp đồng vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không
đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.
2.2.2. Chứng từ sử dụng:
- Đối với chiết khấu thương mại: Căn cứ vào hóa đơn, hợp đồng và các chứng
từ có liên quan để hạch toán.
- Đối với hàng bán trả lại: Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người
mua ghi rõ lý do trả lại hàng , số lượng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm
hoá đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hoá đơn (nếu trả lại một phần).
- Đối với giảm giá hàng bán: Căn cứ vào hóa đơn, giấy đề nghị giảm giá của bên
mua, và các chứng từ khác có liên quan để hạch toán.
2.2.3. Điều kiện hạch toán:
SVTH: SSS Trang 24
Đề tài: Kế toán Doanh Thu - CP - XĐKQKD GVHD: Nguyễn B
- Đối với chiết khấu thương mại: Kế toán theo dõi riêng khoản chiết khấu thương
mại mà doanh nghiệp chi trả cho người mua nhưng được phản ánh là khoản giảm trừ
số tiền phải thanh toán trên hóa đơn. Trường hợp này, bên bán ghi nhận doanh thu ban
đầu theo giá chưa trừ CKTM ( doanh thu gộp). Khoản CKTM cần phải theo dõi riêng
trên tài khoản này thường phát sinh trong trường hợp như:
+ Số chiết khấu thương mại người mau được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng
được ghi trên hóa đơn lần cuối cùng, người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng
hàng mua được hưởng chiết khấu và khoản CKTM chỉ được xác định trong lần mua
cuối cùng.
-Đối với hàng bán trả lại: Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả
lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại.

- Đối với giảm giá hàng bán: Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ
do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và đã phát
hành hoá đơn (giảm giá ngoài hóa đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất,
2.2.4. Tài khoản sử dụng:
a/ Đối với TK 521 – Chiết khấu thương mại:
* Kết cấu:
Bên nợ: - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
Bên có: - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác
định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
* Tài khoản 521 không có số dư.
b/ Đối với TK 531 – Hàng bán trả lại:
* Kết cấu:
Bên nợ: - Trị giá hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
Bên có: - Kết chuyển giá trị hàng bán bị trả lại sang TK 511 để xác định doanh
thu thuần của kỳ hạch toán.
* Tài khoản 531 không có số dư
c/ Đối với TK 532 – giảm giá hàng bán:
SVTH: SSS Trang 25

×