Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Nghiên cứu khả năng sản xuất và chất lượng thịt của con lai giữa gà Ai Cập với gà ác Thái Hoà Trung Quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.14 KB, 10 trang )




Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 1



Nghiên cứu khả năng sản xuất và chất lợng thịt của con lai
giữa gà Ai Cập với gà ác Thái Hoà Trung Quốc
Phùng Đức Tiến, Nguyễn Thị Mời, Đỗ Thị Sợi, Lê Thu Hiền và ctv
Tác giả để liên hệ: Phùng Đức Tiến, Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phơng
Tel: 8448385022; Fax: 8448385622
Tóm tắt
Gà M1và M2 đợc tạo ra từ các tổ hợp lai trống ác Thái Hoà(TH) x mái Ai Cập và trống Ai Cập x mái ácTH.
Thiết kế thí nghiệm: bố trí 4 lô(gà Ai Cập, ác TH, M1, M2) hoàn toàn ngẫu nhiên, mỗi lô 240 gà 1 ngày tuổi
nuôi cùng thời điểm, cùng chế độ chăm sóc và dinh dỡng.
Các số liệu xử lý bằng chơng trình phần mềm Exel và Minitab
Kết quả:
Gà M1 và M2 da đen,thịt đen, xơng đen, chân có 5 ngón mang phẩm giống gà ác, tỷ lệ nuôi sống cao, tốc
độ sinh trởng nhanh, thịt gà M1 và M2 có giá trị dinh dỡng cao đợc sử dụng nh nguồn dợc phẩm quí
(thực phẩm đen).
Năng suất trứng/mái ĐK/38 tuần tuổi của gà M1 đạt 60,07 quả và gà M2 đạt 72,14 cao hơn gà ác TH 14,28
quả và 26,35 quả, u thế lai so với trung bình bố mẹ đạt tơng ứng 1,93 và 22,42% đặc biệt tiêu tốn thức
ăn/10 trứng giống của gà M1 và M2 rất thấp: 1,62 và 1,5kg đây là nguồn nguyên liệu tốt sử dụng làm mái
nền cho lai tiếp với trống ác TH tạo con lai mang phẩm chất gà ác, hoặc sử dụng gà M2 nuôi sinh sản thơng
phẩm cũng cho hiệu quả kinh.
Đặt vấn đề
Gà ác Thái Hoà(TH): đây là giống gà quý có nguồn gốc thuộc Huyện Thái Hoà, Tỉnh
Giang Tây Trung Quốc, nhập về Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thuỵ phơng Viện chăn
nuôi(TTNCGCTP VCN) tháng 3/1999. Gà ác TH đợc sử dụng nh một nguồn dợc
phẩm bổ dỡng có tác dụng tốt đối với sức khoẻ con ngời đặc biệt là phụ nữ có thai,


ngời già, trẻ em và một số ngời bệnh về tim, gan, thận(Asia Pacfic Biotech New ), ngoài
ra thịt gà ác TH còn là món ăn đặc sản đợc rất nhiều ngời a chuộng, giá bán cao hơn
rất nhiều các loại gà thờng khác. Tuy nhiên, giống gà này chịu rét rất kém, tốc độ sinh
trởng và năng suất trứng thấp 130 quả/mái/năm.
Gà Ai cập là giống gà thả vờn hớng kiêm dụng trứng thịt nuôi ở Việt Nam nhiều năm
nay và đợc công nhận dòng thuần năm 2004. Gà trởng thành mình có bộ lông hoa mơ
đen đốm trắng, đầu và cổ lông màu trắng , mào cờ, chân chì. Gà Ai Cập có sức đề kháng
tốt, tỷ lệ nuôi sống cao 97 - 98%, có khả năng thích nghi ở các vùng sinh thái khác nhau,
năng suất trứng khá cao đạt 200 quả/mái/năm.
Với mục tiêu tạo con lai vừa có năng xuất cao, vừa giữ đợc phẩm giống chất lợng gà ác
chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài "Nghiên cứu khả năng sản xuất và chất lợng thịt
của con lai giữa gà Ai Cập và gà ác Thái Hoà Trung Quốc "



2

Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi


Vật liệu và phơng pháp nghiên cứu
Sơ đồ tạo gà lai thơng phẩm
ác TH x Ai Cập Ai Cập ác TH

M1 M2

Nghiên cứu về đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trởng, sinh sản, chất lợng thịt và
trứng của gà M1, M2 và so sánh với gà Ai Cập, ác TH.

Phơng pháp nghiên cứu

Thiết kế thí nghiệm gồm 4 lô(gà Ai Cập, ác TH, M1 và M2) hoàn toàn ngẫu nhiên, mỗi lô
gồm 240 gà 1 ngày tuổi, giữa các lô đồng đều về tuổi, chế độ chăm sóc, dinh dỡng
Các số liệu nghiên cứu thu đợc đợc xử lý bằng chơng trình phần mềm Exel và Minitab.
Chế độ dinh dỡng
Bảng1: Chế độ dinh dỡng
Gà con Gà dò Gà đẻ Thành phần
dinh dỡng
0 - 5 tuần 6 - 9 tuần 10 - 17 tuần

18 - 20 tuần

> 20tuần

Protein thô(%) 21 19 15,5 16,5 17
ME(kcal/kgTĂ) 2900 2850 2700 2750 2750

Đối với gà nuôi thịt (0-5 tuần) sử dụng chế độ dinh dỡng giai đoạn 0 5 tuần tuổi
Kết quả và thảo luận
Kết quả nghiên cứu trên đàn gà nuôi thịt (0-5 tuần )
* Đặc điểm ngoại hình
Con lai M1 và M2: 100% da, thịt, xơng màu đen, gà M1: 80 85% chân có 5 ngón còn
lại là 4 ngón và nửa 4 ngón(một bên 4 ngón và 1 bên năm ngón), gà M2 : 72 78% chân 5
ngón còn lại là 4 ngón và nửa 4 ngón.
1 ngày tuổi: gà M1 có màu lông gần nh đồng nhất. Chủ yếu màu nâu đen, một số màu
đen nhạt(20%), gà M2 có màu đen nhạt đồng nhất.
5 tuần tuổi:
100% gà M1 và M2 có chỏm lông ở đầu. Gà trống M1 và trống M2 màu lông
tơng đối giống nhau, lông màu xám đen hoa mơ gần giống nh gà Ai Cập: cổ màu trắng
xám; thân nền trắng xám có đốm đen hoa mơ, đuôi màu đen. Gà mái M1 có 1 kiểu màu
lông(màu lửa): cổ màu vàng xẫm đốm đen, thân màu đen đốm vàng, đuôi màu đen. Gà




Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 3



mái M2 có 1 kiểu màu lông(màu xám đen hoa mơ gần giống gà Ai Cập): cổ màu trắng
xám có đốm đen, thân màu đen đốm trắng, đuôi màu đen.
Tỷ lệ nuôi sống của gà Ai Cập, gà ác TH, gà M1 và gà M2

Bảng 2:
Tỷ lệ nuôi sống của gà Ai Cập, gà
á
c TH, gà M1 và gà M2
Gà Ai Cập Gà ác TH Gà M1 Gà M2
Tuần

Số gà
đầu kỳ
(con)
Tỷ lệ
nuôi
sống
(%)
Số gà
đầu kỳ
(con)
Tỷ lệ
nuôi

sống
(%)
Số gà
đầu kỳ
(con)
Tỷ lệ
nuôi
sống
(%)
Số gà
đầu kỳ
(con)
Tỷ lệ
nuôi
sống
(%)
1 240 100 240 99,17 240 98,33 240 100
2 240 99,17 238 98,75 236 97,91 240 99,58
3 238 98,75 237 97,92 235 97,91 239 98,75
4 237 98,33 235 97,50 235 97,91 237 98,33
5 236 98,33 234 97,50 235 97,91 236 98,33
Ưu thế lai về tỷ lệ nuôi
sống(H%)
0 0,43

Tỷ lệ nuôi sống của gà M1 và M2 cao đạt 97,91% và 98,33%. Tuy nhiên, so với trung bình
bố mẹ thì không thể hiện u thế lai hoặc u thế lai không rõ.
Khối lợng cơ thể và tiêu tốn thức ăn qua các tuần tuổi
Bảng 3: Khối lợng cơ thể và tiêu tốn thức ăn qua các tuần tuổi


n = 240
Khối lợng cơ thể(g) Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lợng(kg)
Tuần

Gà Ai
Cập
Gà ác
TH
Gà M1 Gà M2
Gà Ai
Cập
Gà ác
TH
Gà M1 Gà M2
1 85,52 51,75 71,76 66,63 0,84 1,02 0,99 0,81
2 126,38 87,63 120,26 116,82 1,66 1,45 1,61 1,44
3 201,99 132,50 180,56 171,25 1,93 1,77 1,97 1,88
4 297,84 185,30 265,27 260,07 2,15 2,05 2,15 2,02
5 371,26 239,01 346,47 347,84 2,53 2,26 2,39 2,26
Ưu thế lai so với TB bố
mẹ(H%)
13,55 13,99
0 - 5,6

Gà M1 và M2 có tốc độ sinh trởng nhanh, tại thời điểm 5 tuần tuổi khối lợng của gà M1
và M2 không có sự sai khác(P > 0,05) tơng ứng 346,47g và 347,84g cao hơn gà ác TH
lần lợt là 107,46g(44,96%) và 108,83(45,53%). Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lợng của
gà M1 và M2 tơng đơng với gà ác TH.
Trong thực tế ở Việt Nam gà ác có tính đặc thù riêng: giết thịt khi gà rất nhỏ 250 -
300g/con. Gà M1 và M2 lúc 4 tuần tuổi đ đạt đợc khối lợng này sớm hơn gà ác TH

một tuần tiết kiệm đợc thời gian nuôi, tạo quay vòng sản xuất nhanh, nâng cao hiệu quả
kinh tế.


4

Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi


Thành phần hoá học của thịt gà Ai Cập, ác TH, M1 và M2
Kết quả phân tích thành phần hoá học thịt gà của 4 lô lúc 5 tuần tuổi cho thấy: Hàm lợng
protein trong thịt gà M1 và M2 cao hơn trong thịt gà ác TH. Kết quả phân tích phù hợp
với kết quả phân tích protein thịt gà ác TH của Vũ Quang Ninh (2002).
Hàm lợng các axit amin trong thịt gà M1 cao hơn hoặc tơng đơng các axit amin trong
thịt gà ác TH trừ Hydroroxypoline và proline; Thịt gà M2 chỉ có hàm lợng các axit amin
aspatic, glutamic, serine, arginine, tyrosine, valine và methionine cao hơn trong thịt gà ác
TH còn lại thấp hơn.
Hàm lợng DHA(axit docosahexaenoic) là 1 loại axit béo, rất quan trọng trong sự phát
triển của thần kinh và thị giác. DHA đặc biệt cần thiết để hỗ trợ sự tăng trởng và phát
triển no bộ của trẻ nhỏ. Gà ác TH cao nhất: 67,10% sau đó lần lợt đến gà M1, Ai Cập
và M2 tơng ứng: 66,5%; 53,2% và 46, 2%.
Nh vậy con lai M1 và M2 nuôi thịt vừa có tốc độ sinh trởng nhanh, tỷ lệ nuôi sống cao
vừa mang phẩm giống gà
á
c TH, quay vòng vốn nhanh. Tuy nhiên, về mặt hiệu quả và
chất lợng thịt thì gà M1 nuôi thịt tốt hơn gà M2.



Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 1




Bảng 4: Thành phần hoá học của thịt gà của các công thức
Thịt gà Ai Cập Thịt gà ác Thịt gà M1 Thịt gà M2
Chỉ tiêu
Thịt lờn Thịt đùi Thịt lờn Thịt đùi Thịt lờn Thịt đùi Thịt lờn Thịt đùi
VCK 24,29 22,99 23,29 22,57 24,92 22,76 24,14 22,97
Protein thô 22,72 20,45 21,70 19,58 23,25 19,75 22,82 19,83
Lipit thô 0,33 1,20 0,36 1,40 0,38 1,34 0,37 2,05
pH 6.,0 6,40 5,90 6,30 6,00 6,40 5,90 6,30
Khoáng 1,08 1,02 1,11 0,98 1,00 1,03 1,01 0,97
DHA 53,.20 67,10 66,50 46,20
Axit amin
- Aspatic
- Glutamic
- Serine
- Histidine
- Glycine
- Theonine
- Alanine
- Arginine
- Tyrosine
- Valine
- Methionine
- Phenylalanine
- Izoleucine
- Leucine
- Lyzine
- Hydroxyproline

- Proline

1,712
3,045
0,756
0,441
1,703
0,338
1,706
1,288
0,807
1,379
0,757
0,928
1,130
2,214
1,936
1,163
0,84

1,635
3,00
0,736
0,303
1,417
0,328
1,653
1,239
0,770
1,143

0,89
0,844
1,014
1,980
0,623
0,478
1,349

1,977
3,386
0,764
0,437
1,295
0,394
1,730
1,174
0,862
1,263
0,621
0,983
1,168
2,186
1,125
0,805
0,598

1,512
2,811
0,694
0,275

1,360
0,303
1,467
1,241
0,681
1,111
0,615
0,779
0,962
1,904
1,158
0,962
1,067

2,249
3,751
0,889
0,536
1,421
0,465
1,907
1,274
0,943
1,428
0,688
1,053
1,242
2,399
1,431
0,681

0,232

1,676
2,835
0,696
0,255
1,171
0,317
1,524
1,157
0,663
1,114
0,666
0,800
0,957
1,902
0,440
0,288
2,476

1,818
3,307
0,764
0,339
1,282
0,381
1,671
1,215
0,808
1,165

0,620
0,941
1,068
2,076
1,086
0,531
0,523

1,867
3,074
0,749
0,387
1,286
0,350
1,675
1,193
0,742
1,431
0,799
0,911
1,169
2,150
0,485
0,692
2,587







Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 1



Kết quả nghiên cứu trên đàn gà lai nuôi sinh sản
Đặc điểm ngoại hình(gà trởng thành 20 tuần)
Gà M1 và M2: đầu thanh nhỏ, mào cờ hoặc mào nụ màu đen, mỏ đen, chân đen, da màu
đen nhạt, thân hình nêm.
Gà mái M1 có một kiểu màu lông(màu lửa): cổ có màu vàng xẫm đốm đen, thân màu đen
đốm vàng, đuôi màu đen.
Gà mái M2 có một kiểu màu lông(màu xám đốm đen hoa mơ gần giống Ai Cập): cổ màu
trắng xám có đốm đen, thân màu đen đốm trắng, đuôi màu đen.
Các chỉ tiêu KTKT giai đoạn gà con, dò, hậu bị
Bảng 5: Khối lợng cơ thể, Tỷ lệ nuôi sống và lợng thức ăn tiêu thụ

n = 240
Tuần Gà Ai Cập
Gà ác TH
Gà M1 Gà M2
Khối lợng cơ thể(g)
Sơ sinh

31,87 0,40 29,06 0,42 31,78 0,43 28,71 0,37
1 85,52 0,79 51,75 0,84 71,76 0,98 66,63 0,91
3 201,99 1,67 132,50 1,38 180,56 1,70 171,25 1,48
5 371,26 2,64 239,01 1,98 346,47 2,48 347,84 2,76
9 784,33 11,63 508,67 9,44 696,73 12,56 688,16 14,65
20 1371,82 21,71 1018,67 20,79 1289,87 23,52 1280,19 22,98
Tỷ lệ nuôi sống(%)

0 9 97,34 95,83 97,50 98,33
10 19

98,24 97,34 99,12 100,00
Thức ăn tiêu thụ/mái/giai đoạn(kg)
0 9 2,33 1,54 2,05 1,99
10 20

5,22 3,75 4,54 4,55
0 20 7,55 5,29 6,59 6,54


Tỷ lệ nuối sống của gà M1, M2 rất cao tơng ứng đạt: 97,50% và 98,33%(0 9 tuần); giai
đoạn (10-20 tuần) gà M1 đạt 99,12% và gà M2 đạt 100%. Lợng thức ăn tiêu thụ /mái(0-
20tuần) của gà M1: 6,59 kg và gà M2: 6,54 kg, nằm trong khoảng giữa gà Ai Cập với gà ác
TH.
Tuổi thành thục sinh dục
Bảng 6: Tuổi thành thục sinh dục
Chỉ tiêu n
Gà Ai Cập
Gà ác TH
Gà M1 Gà M2
Tuổi đẻ(ngày)
T.lệ đẻ đạt 5% 146 140 143 136
T.lệ đẻ đạt 50% 171 172 167 153
T.lệ đẻ đỉnh cao 194 188 199 166
K. lợng cơ thể(g)
T. lệ đẻ đạt 5% 30 1401,30 1054,67 1351,67

1293

T.lệ đẻ đạt 50% 30 1483,77 1105,58 1402,96

1351,33

T.lệ đẻ đỉnh cao 30 1667,33 1183,31 1520,12

1522
Khối lợng trứng(g)
T.lệ đẻ đạt 5% 30 33,42 30,16 32,01 31,82
T.lệ đẻ đạt 50% 50 37,89 33,42 35,13 35,02


2

Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi


T.lệ đẻ đỉnh cao 100 45,03 39,01 42,79 42,14
Gà M2 đẻ 5% lúc 136 ngày, sớm hơn gà M1 7 ngày; gà Ai Cập 4 ngày, sau đó đẻ tăng rất
nhanh tỷ lệ đẻ đạt 50% lúc 153 ngày và đẻ đỉnh cao lúc 166 ngày. Gà M1 đẻ 50 % lúc 167
ngày, đỉnh cao lúc 199 ngày muộn hơn gà M2: 33 ngày. Khối lợng mái lúc đẻ 5% của gà
M1 và M2 tơng ứng1309,68 và 1283,77g
Các chỉ tiêu về khả năng sinh sản
Bảng 7: Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng, tiêu tốn thức ăn/10 trứng giống
Số mái đầu kỳ n = 110 con
Gà Ai Cập Gà ác Gà M1 Gà M2
Tuần
Tlệ
đẻ/mái
ĐK

(%)
TĂ/10
trứng
(kg)
Tlệ
đẻ/mái
ĐK
(%)
TĂ/10
trứng
(kg)
Tlệ
đẻ/mái
ĐK
(%)
TĂ/10
trứng
(kg)
Tlệ
đẻ/mái
ĐK
(%)
TĂ/10
trứng
(kg)
Đẻ 5% 22 8,12 7,71 12,91 4,23 19,89 3,59 34,38 2,08
23 24 27,52 3,98 33,96 2,35 37,88 2,10 62,59 1,35
25 -26 49,55 2,31 50,20 1,63 52,93 1,52 69,12 1,24
27 28 61,84 1,96 52,34 1,56 63,07 1,33 72,04 1,26
29 30 74,29 1,63 45,78 1,79 68,43 1,24 69,05 1,24

31 - 32 71,59 1,64 39,22 1,85 56,76 1,44 59,05 1,36
33 -34 73,57 1,43 27,86 2,10 52,27 1,43 51,77 1,37
35 36 74,81 1,41 33,25 1,91 45,53 1,64 55,99 1,39
37 - 38 60,68 1,56 30,65 2,08 42,79 1,97 54,49 1,72
Trung bình 59,55 1,89 36,06 1,96 48,44 1,62 57,96 1,50
Trứng/mái (quả) 72,06 45,79 60,07 72,14
Ưu thế lai về NST, TTTĂ so với TB bố mẹ(H%) 1,93 - 16,06

22,42 - 22,28


Năng suất trứng/mái/38 tuần tuổi của gà M1 và M2 đạt 60,07 và 72,14 quả cao hơn gà ác
TH 14,28 và 26,35 quả, u thế lai so với trung bình bố mẹ tơng ứng 1,93 và 22,42%; đặc
biệt tiêu tốn thức ăn/10 trứng giống rất thấp lần lợt là 1,62 và 1,5kg. Đây là nguyên liệu
tốt dùng làm mái nền để cho lai tiếp với gà trống ác TH tạo con lai mang phẩm chất gà ác
hoặc có thể dùng con lai M2 nuôi sinh sản khai thác trứng thơng phẩm.
Khảo sát chất lợng trứng
Bảng 8: Chất lợng trứng
Gà Ai Cập
Gà ác
Gà M1 Gà M2
Chỉ tiêu
X CV% X CV% X CV% X CV%
Khối lợng trứng 44,42 4,14 39,32 7,50 42,99 6,65 40,60 6,19
Tỷ lệ lòng trắng 56,63 5,13 55,63 5,13 55,13 4,02 54,96 5,00
Tỷ lệ lòng đỏ 32,51 10,51 32,81 8,67 32,89 10,79 32,32 9,99
Màu lòng đỏ 10,97 9,48 8,02 9,04 9,66 8,18 9,97 9,02
Dầy vỏ 0,33 6,27 0,28 7,39 0,31 8,1 0,32 6,49
Chỉ số lòng đỏ 0,42 10,70 0,41 15,31 0,42 16,68 0,43 15,77
Chỉ số lòng trắng 0,089 15,82 0,089 16,65 0,088 15,87 0,089 16,11

Chỉ số hình thái 1,29 3,83 1,30 3,57 1,32 3,13 1,29 3,06
Độ chịu lực 4,25 12,32 3,44 14,35 4,24 14,42 4,38 11,59



Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 3



Đơn vị Haugh 85,22 6,76 86,09 8,45 86,05 7,62 86,18 7,49
Trứng gà Ai Cập và trứng gà ác TH có màu sắc đẹp, chất lợng thơm ngon phù hợp với
thị hiếu ngời tiêu dùng. Trứng gà M1 và M2 đợc thừa hởng đặc điểm quý này của bố
mẹ: Màu sắc trứng đẹp, tỷ lệ lòng đỏ cao, trứng thơm ngon, đơn vị Haugh đạt 86,05 và
86,18 đảm bảo tiêu chuẩn trứng giống tốt.
Tỷ lệ phôi và kết quả ấp nở
Bảng 9: Tỷ lệ phôi và kết quả ấp nở
Chỉ tiêu Đơn vị

Gà Ai Cập Gà
á
c Gà M1 Gà M2
Số lứa ấp lứa 10 10 10 10
Tổng số trứng ấp quả 4500 2020 2394 2838
Tỷ lệ trứng có phôi % 97,49 96,93 97,62 97,46
Ưu thế lai về tỷ lệ phôi % 0,42 0,26
Số gà con loại I con 4043 1730 2177 2565
Tỷ lệ nở gà loại I/trứng ấp
% 89,84 85,64 90,94 90,38
Ưu thế lai về tỷ lệ Tỷ lệ nở % 3,65 3,01


Qua theo dõi 10 lứa ấp kết quả cho thấy gà M1 và M2 có tỷ lệ phôi cao đạt tơng ứng
97,62 và 97,46%. Tuy nhiên, u thế lai về tỷ lệ phôi so với Trung bình bố mẹ thể không rõ
còn u thế lai về tỷ lệ nở gà loại I//trứng ấp thì thể hiện rất rõ tơng ứng đạt 3,65% và
3,01%.
Kết quả theo dõi gà M1 nuôi thịt ở 4 hộ nông dân và tình hình chuyển giao vào sản
xuất
Bảng 10: Kết quả theo dõi tại 4 hộ chăn nuôi gà thịt( M1)
Vụ Đông Xuân Vụ hè - Thu
Chỉ tiêu Đơn vị
Xuân Nhàn Liên Luyến
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
-Tỷ lệ nuôi sống % 98,00 97,33 99,00 97,00
-TTTĂ/con/gđ kg 806,93 812,57 786,63 798,54
- Klợng gà lúc giết thịt g 342,67 338,22 357,85 351,93
Phần chi
- Số lợng đầu vào con 300 300 300 300
- Đơn giá giống 1.000đ 4,5 4,5 3,5 3,5
- Đơn giá TĂ 1.000đ 5 5 5 5
-Tổng tiền TĂ 1.000đ 1.166 1.162 1.168 1.162
-Tổng tiền thuốc thú y 1.000đ 280 300 250 250
-Tổng tiền điện 1.000đ 150 150 60 60
Tổng chi 1.000đ
2.946 2.962 2.528 2.522
Phần thu
- Số lợng đầu ra con 294 292 297 291
- Đơn giá/1 gà thịt 1.000đ 13 13 12 12
Tổng thu 1.000đ 3.822 3.796 3.564 3.492
Chênh lệch thu chi 1.000đ 876 834 1036 970



4

Phần Nghiên cứu về Giống vật nuôi



Đồng thời với việc nghiên cứu triển khai đề tài ở Trung tâm chúng tôi đ đa nuôi thử
nghiệm ở 4 hộ gia đình (đ/c: Vạn Lộc Xuân Canh - Đông Anh Hà Nội). Kết quả theo
dõi đợc trình bày ở bảng 9, cho thấy: với số lợng nuôi 300 con/1 hộ sau 5 tuần mỗi hộ
thu nhập từ 834.000 1.036.000đ, là khỏan thu nhập đáng kể đối với ngời nông dân.
Tính đến hết tháng 5/2006 đ chuyển giao vào sản xuất đợc 55.799 con lai M1 01 ngày
tuổi nuôi theo hớng lấy thịt cho kết quả rất tốt.
Kết luận
Kết luận
Gà M1 và M2: 100% da đen,thịt đen, xơng đen, gà M1(80 -85%) chân có 5 ngón, còn lại
là 4 ngón và nửa 4 ngón, gà M2(72 78%) chân 5 ngón còn lại 4 ngón và nửa 4 ngón
mang phẩm giống gà ác.
Con lai F1(M1 và M2) nuôi thịt đến 5 tuần tuổi có tỷ lệ nuôi sống cao, tốc độ sinh trởng
nhanh, thịt gà M1 và M2 có giá trị dinh dỡng cao đợc sử dụng nh nguồn dợc phẩm
quí (thực phẩm đen).
Năng suất trứng/mái ĐK/38 tuần tuổi của gà M1 đạt 60,07 quả và gà M2 đạt 72,14 cao hơn
gà ác TH 14,28 quả và 26,35 quả, u thế lai so với trung bình bố mẹ đạt tơng ứng 1,93 và
22,42% đặc biệt tiêu tốn thức ăn/10 trứng giống của gà M1 và M2 rất thấp: 1,62 và 1,5kg
đây là nguồn nguyên liệu tốt sử dụng làm mái nền cho lai tiếp với trống ác TH tạo con lai
mang phẩm chất gà ác, hoặc sử dụng gà M2 nuôi sinh sản thơng phẩm cũng cho hiệu quả
kinh tế cao.
Đề nghị
Kính đề nghị hội đồng khoa học công nhận 2 công thức lai trống ác (TH) x mái Ai Cập
và trống Ai Cập x mái ác (TH) là tiến bộ kỹ thuật.
Tài liệu tham khảo

Hớng dẫn kỹ thuật nuôi gà Ai Cập (2001). Nhà xuất bản nông nghiệp.
Triệu Xơng Diên, Vơng Tuyền (2001). Làm thế nào để nuôi tốt gà xơng quạ - Ô kê(gà ác), Nhà xuất bản
Đại học nông nghiệp Trung Quốc. Tháng 3 năm 2001.
Tạp chí chăn nuôi số 10 2005
Vũ Quang Ninh, 2001. Nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật học và khả năng sản xuất của giống gà xơng
đen Thái Hoà Trung Quốc.
Phùng Đức Tiến, Nguyễn Thị Mời và ctv, 2000.
Kết quả nghiên cứu chọn lọc một số tính
trạng sản xuất của gà Ai Cập qua các thế hệ.

×