Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH MỨC BỔ SUNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA BENTONITE TRONG THỨC ĂN NUÔI GÀ GIAI ĐOẠN DÒ HẬU BỊ VÀ ĐẺ TRỨNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.94 KB, 14 trang )




Báo cáo khoa học Viện Chăn Nuôi 2006 1



NGHIấN CU XC NH MC B SUNG V NH HNG CA BENTONITE
TRONG THC N NUễI G GIAI ON Dề HU B V TRNG
Phm Cụng Thiu
1
, H Lam Sn
1
, Lng Th Hng
1
, Phm Th Nga
1

Trnh Vinh Hin
2

1
Trm Nghiờn cu v th nghim TACN;
2
Trm Nghiờn cu v Ch bin sn SPCN
Abstract

The objective of the study is to determine the proper use and effect of bentonit 0n ration racing Luong
phuong poutry.
Experiment1: 1440 Luong Phuong pullets 7 weeks of age were divided into 4 groups for experiment. Group
1 (control group): no bentonit in ration. Groups 2; 3; 4 (experimental group): bentonit in ration was 3; 4; 5


% respectively. After racing till 20 weeks, each group were divided into 2 groups, a group feeded no
bentonite and the other feeded bentonite continuosly till 43 weeks of age
Experiment.2: 576 laying Luong Phuong (520 hens and 56 cocks) 23 weeks of age were divided into 4
groups for experiment. Group 1 (control group): no bentonit in ration. Groups 2; 3; 4 (experimental group):
bentonit in ration was 3; 4; 5 % respectively. Duration of the experiment was 20 weeks
The results show that bentonite supplemented 3% - 5% did not afact maturation and livability of luong
phuong poutry
Supplementing 5% bentonite in ration of laying hen did laying prodution good efect and improved in some
qualities of eegs, increased in hatcherbility,reduced cost of feed per day-old chick (10,75-12,68%), increased
in a day-old chick per hens (7,44-8,34 chick).
Key word: Bentonite; poultry
Đặt vấn đề
Trong vi thp niờn gn õy vic khai thỏc v s dng Bentonite t nhin trong nụng
nghip c phỏt trin mnh m cỏc nc nh Bungari, Hungari, Cng ho Sộc, Italia,
M, Nht Bn, Nga, Hn Quc v hng lot cỏc nc vỡ Bentonie cú tớnh hp th v trao
i Cation. Tớnh hp th v trao i Cation c s dng trong nụng nghip lm khụ,
lm sch, bo qun, ch bin nhiu loi sn phm, bo v mụi trng (x lý nc, lm
sch cht thi phúng x, kh mựi, kh kim loi nng, hp th khớ c); lm phõn bún v
ci to t trng trt b thoỏi hoỏ; lm thc n cho gia sỳc, s dng trong nuụi trng thu
sn.
Trong y hc Bentonite ó c dựng ch bin cỏc loi thuc lm cht hút vi khun v
hỳt cỏc cht c trong cỏc bnh d dy, trong cỏc vt thng khi ng c bng Ancaloit
( ỡnh Toỏt 1996; Trn Xuõn Ton- 1984 v inh Vn Thnh- 1990)
Trong thnh phn ca Bentonite ngoi Silic v Nhụm cũn cha khong 40 cỏc nguyờn t
vi lng v a lng khỏc nh Na, K, Fe, Mn, Mg, Ca, P v.v.Vi cỏc thnh phn khỏc
nhau. ú l nguyờn liu khoỏng t nhiờn cho ng vt, thc vt v lm tớnh mu m ca
t (dn theo Trn Quc Vit, Trnh Vinh Hin -2004). Nhiu nh khoa hc ó chng
minh bentonite cú nh hng tt n quỏ trỡnh tiờu hoỏ, lm gim tc di chuyn thc



2

Phần Nghiên cứu về Dinh dỡng và Thức ăn Vật nuôi


n trong ng tiờu hoỏ, do ú lm tng s hp thu thc n, lm n nh PH trong dch d
dy, tng s cõn bng cỏc cht in gii trong c th, hp th v thi ra ngoi c th
nhng sn phm c sinh ra trong quỏ trỡnh trao i cht .
Do cú tỏc dng kớch thớch sinh trng, sinh sn cho vt nuụi lm tng nng sut chn
nuụi. Hin nay vic b sung Bentonite t nhiờn b sung vo thc n chn nuụi ó cú c s
khoa hc v mang li hiu qu kinh t (Hi ngh quc t v s dng Zeolite trong chn
nuụi ti Bungary 1995).
Tuy giỏ tr v hiu qu l nh vy nhng Vit Nam vic nghiờn cu chỳng s dng
trong chn nuụi vn cũn l iu mi m, trong khi ú Vit Nam ó phỏt hin c 25 m
Bentonite trong ú 15 m ó iu tra cú tr lng trờn 70 triu tn v cú 2 m ó c
khai thỏc (Trn Vn Tr - 2000 - dn theo Trnh Vinh Hin 2004). Xut phỏt t vn ú
chỳng tụi ó tin hnh ti trờn nhm mc tiờu :
- Xỏc nh mc b sung Bentonite thớch hp trong thc n nuụi g giai on dũ hu b v
trng.
Nội dung và phơng pháp nghiên cứu
Ni dung nghiờn cu
- Nghiờn cu nh hng của cỏc mc b sung Bentonite trong khu phn n sinh trng
phỏt dc ca g Lng Phng b m giai on dũ- hu b (7-20 tun tui) v nng sut
trng giai on trng (23-43 tun tui).
- Nghiờn cu nh hng ca cỏc mc b sung Bentonite trong khu phn n nng sut
sinh sn v mt s ch tiờu nng sut trng ca g Lng Phng giai on trng.
Mi ni dung nghiờn cu trờn õy c thc hin bng mt thớ nghim nuụi dng. ti
c tin hnh ti Trm Nghiờn Cu v Th Nghim Thc n gia sỳc - Vin Chn Nuụi
t thỏng 4/2005 n thỏng 12/2005.
Phng phỏp nghiờn cu

Thớ nghim 1: Nghiờn cu nh hng ca cỏc mc b sung Bentonite trong khu phn
n sinh trng, phỏt dc ca g Lng Phng giai on dũ hu b v nng sut sinh sn
giai on trng.
Thớ nghim c tin hnh trờn 1440 g mỏi Lng Phng (42 ngy tui) c phõn
thnh 4 lụ mi lụ 360 g theo phng phỏp phõn lụ so sỏnh. Trong mi lụ thớ nghim u
m bo ng u v ging, la tui, quy trỡnh chm súc nuụi dng.



B¸o c¸o khoa häc ViÖn Ch¨n Nu«i 2006 3



Bảng 1: Sơ đồ bố trí thí nghiệm 1
Chỉ tiêu Lô thí nghiêm (360con/lô)
1.Giai đoạn gà dò-hậu bị (7-
20 tuần tuổi)
Lô1(ĐC) Lô2 Lô3 Lô4
7-13 tuần tuổi
ME:2.600Kcal; CP:15,5%
Bentonite
Khẩu phần cơ
sở
-
Khẩu phần cơ
sở
Bổ sung 3%
Khẩu phần cơ
sở
Bổ sung 4%

Khẩu phần cơ
sở
Bổ sung 5%
14-20 tuần tuổi
ME:2500 Kcal;CP:14,5%
Bentonite
Khẩu phần cơ
sở
-
Khẩu phần cơ
sở
Bổ sung 3%
Khẩu phần cơ
sở
Bổ sung 4%
Khẩu phần cơ
sở
Bổ sung 5%
2.Giai đoạn khởi động đẻ
21-22 tuần tuổi
ME: 2700 Kcal;CP: 17%
Khẩu phần cơ sở

1 2a 2b 3a 3b 4a 4b 3.Giai đoạn đẻ trứng
23 - 42 tuần tuổi
ME: 2700 Kcal;CP:17%
Bentonite
KPCS
-


-
B/S
3%

-
B/S
4%

-
B/S
5%

Quy trình thú y phòng bệnh, nguyên liệu và phương pháp chế biến thức ăn cũng được sử
dụng đồng đều cho mỗi lô thí nghiệm.
Lập khẩu phần thức ăn trên máy vi tính bằng việc giải toán quy hoạch tuyến tính với hàm
mục tiêu tối thiểu trong phần mềm QuattPro 2.0 của Borland (1994) và Ultramic trên cơ
sở quy trình chăm sóc nuôi dưỡng gà Hoa Lương Phượng của công ty gia cầm Bạch Vân -
Quảng Tây - Trung Quốc và TCVN-2265-1994.
Thí nghiệm kéo dài từ 7 đến 42 tuần tuổi trong điều kiện nuôi nền chuồng trại thông
thoáng tự nhiên. Sơ đồ bố trí thí nghiệm này được trình bày tại bảng 1
2.2.2. Thí nghiệm 2 : Nghiên cứu ảnh hưởng của các mức bổ sung Bentonite trong khẩu
phần đến năng suất sinh sản và một số chỉ tiêu năng suất, chất lượng trứng của gà Lương
Phượng giai đoạn đẻ trứng .
Thí nghiệm 2 được triển khai trên đàn gà Lương Phượng bố mẹ 23 tuần tuổi với 520 gà
mái và 56 gà trống được phân thành 4 lô mỗi lô 130 gà mái và 14 gà trống theo phương
pháp phân lô so sánh trong điều kiện nuôi nền chuồng trại thông thoáng tự nhiện. Thí
nghiệm kéo dài từ 23 – 42 tuần tuổi theo sơ đồ bố trí thí nghiệm sau :
Bảng 2: Sơ đồ bố trí thí nghiệm 2
Lô thí nghiệm
Chỉ tiêu

Lô1(ĐC) Lô2 Lô3 Lô4
N (số gà theo dõi)
ME (kcalo/kg thức ăn)
Protein thô (CP) (%)
Bổ sung Bentonite
Thời gian thí nghiệm (tuần)
130♀ + 14♂
2700
17,00
-
20
130♀ + 14♂
2700
17,00
B/s 3%
20
130♀ + 14♂
2700
17,00
B/s 4%
20
130♀ + 14♂
2700
17,00
B/s 5%
20


4


Phần Nghiên cứu về Dinh dỡng và Thức ăn Vật nuôi



Cỏc ch tiờu theo dừi
Khi lng c th g thớ nghim v t l nuụi sng, t l v sn lng trng, t l trng
ging, mt s ch tiờu kho sỏt trng (khi lng trng, dy v, chu lc ca v
trng, n v haught).T l trng cú phụi v kt qu p n; tiờu tn thc n /con/giai on;
tiờu tn v chi phớ thc n/10 trng v 10 trng ging; s g con loi 1/ bỡnh quõn mỏi v
hiu qu kinh t.
Phng phỏp s lý s liu
Cỏc s liu thu c trong quỏ trỡnh theo dừi thớ nghim c x lý theo phng phỏp
thng kờ sinh vt hc bng k thut phõn tớch phng sai GLM; phn mm Minitab phiờn
bn 12.2 trờn mỏy vi tớnh.
Kết quả và thảo luận
Nghiờn cu nh hng ca cỏc mc b sung Bentonite trong khu phn n sinh
trng phỏt dc ca g Lng Phng giai on dũ hu b v nng sut sinh sn
giai on trng
Sau 36 tun tin hnh thớ nghim thu c kt qu nh sau :
Giai on g dũ - hu b ( 7-20 tun tui )
Kt qu nghiờn cu nh hng bi cỏc mc b sung Bentonite khỏc nhau n s sinh
trng v phỏt trin ca n g thụng qua mt s ch tiờu theo dừi c trỡnh by ti bng
3 sau õy:
Bng 3: Tng hp cỏc ch tiờu kinh t k thut ca g Lng Phng sinh sn ( giai on
dũ hu b 7 n 20 tun tui)
Lụ thớ nghim
Ch tiờu
Lụ1 Lụ2 Lụ3 Lụ4
1/ Giai on HB I (7-13 tun) i chng BS 3% Bentonite BS 4% Bentonite BS 5% Bentonite
KL c th lỳc 13 tun tui

X
mx (g)
KL c th so vi gc chun (%)
(1300g/con)
T l nuụi sng (%)
ng u chn lờn HB II (%)
TTT/con/ g (kg)
Chi phớ tin T/con/g ()
So sỏnh (%)
1274,5 21,35

98,03

95,50
85,40
3,34
12.192,76
100
1296,0 22,94

99,69

96,80
86,20
3,44
12.242,84
100,41
1316,0 25,88

101,23


97,20
87,10
3,47
12.259,54
100,55
1276,0 21,02

98,15

95,60
86,50
3,50
12.276,23
100,68
2/ Giai on HB II (14-20 tun)
KL c th lỳc 20 tun tui
X
mx (g)
KL c th so vi gc chun (%)
(1900g/con)
T l nuụi sng (%)
ng u chn lờn (%)
TTT/con/giai on (kg)
1979,8 24,66


104,20
95,70
92,00

5,096
17.854,50
1873,80 25,21


98,60
96,80
92,00
5,248
17.930,94
1963,20 28,48


103,3
97,20
90,06
5,299
18.032,86
1890,20 40,33


99,50
95,60
90,17
5,350
18.160,26



B¸o c¸o khoa häc ViÖn Ch¨n Nu«i 2006 5




Chi phí tiền TĂ¡/con/gđ (đ)
So sánh (%)
100,00 100,43 101,00 101,71
Kết thúc giai đoạn hậu bị I ( 7 – 13 tuần tuổi) khối lượng cơ thể đều xấp xỉ nhau, so với
chuẩn gốc (1300g) thì các lô đạt 98,03 – 101,23 %.Tỷ lệ đồng đều chọn lên hậu bị II có sự
sai khác giữa các lô ở mức ( P > 0,05.). Tỷ lệ nuôi sống của gà thí nghiệm đạt cao từ
95,50% - 97,20 %.
Kết thúc giai đoạn hậu bị II khối lượng cơ thể gà thí nghiệm các lô 1,2,3 và 4 đạt lần lượt
là 1979 g; 1873g; 1963g và 1890g/con so với gốc chuẩn (1900g) .Các lô đạt 98,6 –
104,2%. Tỷ lệ đồng đều chọn lên đẻ đạt 90- 92%, tỷ lệ nuôi sống đạt cao 95,7 – 96,80%.
Xét toàn bộ cả giai đoạn thí nghiệm cho thấy việc bổ sung Bentonite vào thức ăn chăn
nuôi gà Lương Phượng dò - hậu bị không ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng phát dục
của gà, các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật đều đạt tương đương nhau giữa các lô thí nghiệm.
Giai đoạn đẻ trứng (23-42 tuần tuổi )
Qua bảng 4 chúng tôi có nhận xét như sau:
Việc bổ sung Bentonite vào thức ăn chăn nuôi gà đẻ giai đoạn gà dò - hậu bị và giai đoạn
đẻ có tác dụng tăng năng suất sinh sản của gà thí nghiệm , tỷ lệ đẻ cao hơn nhóm gà (lô 2a
– 3a – 4a) là 2,59 % tương ứng sản lượng trứng tăng 3,36 quả/mái bình quân. Mặt khác ở
giai đoạn gà dò hậu bị có bổ sung Bentonite song sang giai đoạn gà đẻ không bổ sung
Bentonite thì năng suất trứng tương đương lô đối chứng.
Bổ sung Bentonite nuôi gà Lương Phượng bố mẹ cả giai đoạn hậu bị và đẻ trứng có ảnh
hưởng tốt đến chất lượng trứng, cải thiện tỷ lệ nở gà con loại 1/ tổng trứng ấp so với nhóm
gà (lô 2a – 3a – 4a) là 1,52% . Việc bổ xung Bentonite đã tăng được tỷ lệ nở gà loại 1 so
với lô 1(đối chứng ) 4,77 – 6,29%, giảm chi phí tiền thức ăn cho 1 gà con loại 1 từ 8,54 –
12,68%, số gà con loại 1/bình quân mái tăng 5,28 – 7,44con, tỷ lệ nuôi sống qua các lô thí
nghiệm là tương đương nhau.
Bảng 4 cho thấy giữa các lô không bổ sung( 2a – 3a – 4a) và đối chứng không có sự khác

nhau về độ dày vỏ trứng giữa các lô và cao nhất là lô bổ sung 5%. Tương tự các lô có bổ
sung Bentonite có tỷ lệ nở cao hơn so với đối chứng và sự sai khác có ý nghĩa thể hiện ở
các lô bổ sung 4% và 5%.




B¸o c¸o khoa häc ViÖn Ch¨n Nu«i 2006 1



Bảng 4: Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật giai đoạn đẻ trứng
Chỉ tiêu
Lô 1
(Đối
chứng)
Lô 2a
không B/S
Bentonite
Lô 2b
B/Sung3%
Bentonite
Lô 3a
không B/S
Bentonite
Lô 3b
Bổ/Sung 4%
Bentonite
Lô 4a
không B/S

Bentonite
Lô 4b
B/Sung 5%
Bentonite
1/ Năng suất sinh sản (23-42 tuần)
- B.Quân mái (con)
- Tỷ lệ nuôi sống (%)
- Sản lượng trứng/B.Q mái (quả)
- Tỷ lệ đẻ bình quân (%)
- Tiêu tốn TĂ trên /10 quả trứng (kg)

244,84
91,04
69,41
49,57
2,92

127,76
91,89
68,35
48,82
2,93

130,28
92,48
70,90
50,64
2,89

127,16

93,88
69,62
49,73
2,86

125,63
92,46
72,03
51,45
2,88

129,91
91,79
68,03
48,59
2,96

126,62
92,59
73,99
52,85
2,84
2/ Các chỉ tiêu về chất lượng trứng và
kết quả ấp nở
Khối lượng trứng tuần 37-38 (g)
(n = 30 quả/lô)
- Độ chịu lực (kg/cm2)
- Độ dày vỏ trứng (mm)
- Đơn vị Haugh
- Tỷ lệ trứng giống (%)

- TTTĂ/10 trứng giống (kg)
- Tiền TĂ/10 trứng giống (đ)
- Tỷ lệ phôi (%)
- Tỷ lệ nở gà loại 1/trứng ấp (%)
- Số gà con loại 1/B.Quân g (con)


56,37± 0,76

3,92± 0,11
0,36
a
± 0,33
83,18± 1,02
93,27
3,13
11288,68
90,00
79,67
a

51,57


54,67± 0,71

3,95± 0,12
0,36± 0,42
85,76± 0,95
92,19

3,17
11432,95
91,98
83,95
52,89


55,87 ± 0,80

4,21± 0,13
0,37
ab
± 0,21
86,20±1,19
94,87
3,04
10689,03
93,22
82,51
a

55,49


55,43 ± 0,80

4,14± 0,11
0,37± 0,38
84,63± 0,99
92,63

3,08
11108,35
95,59
85,39
55,06


55,63 ± 0,64

3,98± 0,10
0,38
b
± 0,36
85,27± 1,06
94,58
3,04
10917,15
97,35
88,72
b

60,44


55,37 ± 0,80

4,07± 0,09
0,37± 0,39
85,44± 0,93
93,20

3,17
11432,95
96,20
84,00
53,25


55,93 ± 0,84

4,08± 0,14
0,39
c
± 0,57
86,95± 1,04
95,34
2,98
10716,31
96,29
86,65
b

61,12


2 PhÇn Nghiªn cøu vÒ Dinh d−ìng vµ Thøc ¨n VËt nu«i

- Tiền TĂ/1 gà con loại 1 (đ)
- So sánh (%)
1416,29
100

1361,76
96,14
1295,48
91,46
1300,89
91,85
1230,51
86,88
1361,10
96,10
1236,73
87,32




B¸o c¸o khoa häc ViÖn Ch¨n Nu«i 2006 1



Nghiên cứu ảnh hưởng của các mức bổ sung Bentonite đến năng suất sinh sản của gà
Lương Phượng giai đoạn đẻ trứng ( 23-42 tuần tuổi)
Tiến hành thí nghiệm 2 trên gà đẻ từ tuần 23 đến 42 tuần .
Sau 20 tuần thí nghiệm thu được kết quả như sau:
Bảng 5: Tổng hợp một số chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật gà Lương Phượng giai đoạn đẻ trứng
(23 – 42 tuần tuổi )
Lô thí nghiệm (n = 130 con/lô)
Chỉ tiêu
Lô 1 đối
chứng

Lô 2 B/sung
Bentonit 3%
Lô 3 B/sung
Bentonit 4%
Lô 4 B/sung
Bentonit 5%
1. Các chỉ tiêu về sinh sản
K/lượng cơ thể gà mái tuần 22

X
± mx (g)
2119,67
±33,42
2109,67
±27,30
2060,67 ±32,21
2106,00
±30,68
Bình quân mái (con) 104,31 103,90 107,29 107,81
Tỷ lệ nuôi sống bình quân (%) 91,79 91,41 91,47 92,59
Sản lượng trứng/mái (quả) 69,35 68,78 70,62 72,74
Tỷ lệ đẻ bình quân (%) 49,53 49,12 50,44 51,95
Tiêu tốn TĂ/10 quả trứng (kg) 2,94 2,99 2,95 2,89
2.Chất lượng trứng (tuần 31-
38)
n = 30 quả/lô

Khối lượng trứng (g)

X

± mx
56,13±0,71 55,77±0,79 54,93±0,87 55,93±0,73
Độ chịu lực (kg/cm2) 3,98±0,12 3,94±0,13 3,99±0,13 3,94±0,15
Độ dày vỏ (mm) 0,36
a
±0,33 0,36
a
±0,33 0,37
a
±0,48 0,39
b
±0,47
Đơn vị Haugh 83,28±1,04 83,70±1,28 84,27±0,96 85,74±1,08
3.Kết quả ấp nở
Tỷ lệ trứng giống (%) 94,34 96,01 95,66 96,45
Tiêu tốn TĂ/10 trúng giống (kg) 3,01 3,04 3,02 2,91
Tiền thức ăn/10 trứng giống 10.857,30 10.693,80 10.849,30 10.476,90
Tỷ lệ phôi (%) 93,67 94,84 94,29 95,30
Tỷ lệ gà loại 1/trứng ấp (%) 79,69
a
84,03
ab
85,00
b
86,18
b

Số gà loại 1/Bquân mái (con) 52,12 55,38 57,42 60,46
Tiền thức ăn/1 gà con loại 1 (đ) 1.362,41 1.272,16 1.276,88 1.215,99
So sánh (%) 100 93,37 93,72 89,25


Qua kết quả thu được thể hiện trên bảng 5 cho thấy:
Nuôi gà Lương Phượng bố mẹ giai đoạn đẻ trứng bổ sung Bentonite vào thức ăn có ảnh
hưởng tốt đến quá trình sinh sản của gà, cải thiện được chất lượng trứng ấp tăng tỷ lệ
trứng giống từ 1,32 – 2,11%, cải thiện năng suất trứng cao hơn lô đối chứng từ 1,27 –
3,39%quả/ mái tương ứng tỷ lệ tăng 0,91 – 2,42 % song sự chênh lệch này là không rõ rệt.
Bổ sung Bentonite 5% vào thức ăn nuôi gà Lương Phượng sinh sản cho kết quả tốt nhất :
năng suất trứng tăng 3,39 quả /mái tương ứng với tỉ lệ đẻ tăng 2,42%. Số gà con loại 1/
bình quân mái đạt 60,46 con cao hơn lô đối chứng 8,34 con, giảm chi phí tiền thức ăn/ 1
gà con loại 1 là 10,75%.
Bảng 5 cho thấy lô bổ sung 5% Bentonite có độ dày vỏ cao nhất so với các lô 1, 2, 3
(P<0.05 đến 0.1). Nhìn chung đơn vị Haugh tăng theo mức bổ sung Bentonite nhưng


2

Phần Nghiên cứu về Dinh dỡng và Thức ăn Vật nuôi


cha t n s khỏc nhau rừ rt. Tuy vy n v Haugh tng lờn ó ci tin c t l n
g loi 1/ trng p cao nht l cỏc lụ b sung 4% v 5% Bentonite.
ỏnh giỏ chung v thớ nghim 1 v 2:
Nhng kt qu thu c t 2 thớ nghim trờn chng t vic b sung Bentonite vo thc n
nuụi g Lng Phng b m khụng nh hng n quỏ trỡnh sinh trng phỏt dc v t
l nuụi sng ca g.
Vic b sung 5% Bentonite giai on trng cú tỏc dng tt n nng sut sinh
sn. Kt qu 2 thớ nghim trờn ó chng minh cho iu ny.
Kết luận và đề nghị
Kt lun
- Hon ton cú th s dng Bentonite t 3% - 5% b sung vo khu phn nuụi g dũ, hu

b m khụng nh hng n sinh trng phỏt dc v t l nuụi sng ca g thớ nghim.
- B sung Bentonite 5% vo khu phn nuụi g trng cú tỏc dng tt n nng sut sinh
sn ca g ci thin c cỏc ch tiờu cht lng trng, tng t l p n gim chi phớ tin
thc n / 1 g con loi 1 t 10,75 12,68%, tng s g con loi 1/ bỡnh quõn mỏi t 7,44
8,34con
ngh
Cho phộp s dng Bentonite nh l 1 ngun khoỏng t nhiờn lm nguyờn liu b sung
trong ch bin thc n chn nuụi núi chung v cho gia cm núi riờng.
Tài liệu tham khảo
Trn Quc Vit, Trnh Vinh Hin, o c Kiờn (2004, Xỏc nh tim nng, v trớ phõn b v thnh phn
hoỏ hc, kh nng hp th, dung lng trao i Cation ca Bentonite, Zeolit t nhiờn Vit Nam . Bỏo cỏo
khoa hc chn nuụi thỳ y , B Nụng Nghip v Phỏt Trin Nụng Thụn, phõgn dinh dng v thc n vt
nuụi, trang 213 201.
Trnh Vinh Hin, H Cụng Xinh (2004), Nghiờn cu iu ch mt s phc ni ( Chelate) dựng trong thc n
chn nuụi . Bỏo cỏo khoa hc chn nuụi thỳ y, B Nụng Nghip v Phỏt trin Nụng thụn, phn dinh dng
v thc n vt nuụi, trang 194- 201.
3.Ti liu hng dn chn nuụi g Lng Phng ca Cụng ty gia cm Bch Võn - Qung Tõy Trung
Quc
Giỏo trỡnh chn nuụi gia H Nụng Nghip 1 H Ni 1994
TCVN-2265-94 Danh mc tiờu chun chuyờn ngnh Nụng - Lõm - Thu li H Ni 2003, trang 43-47
Thnh phn v giỏ tr dinh dng thc n gia sỳc gia cm Vit Nam. Nh xut bn Nụng Nghip H Ni
2001 , trang 180 216
Trn Xuõn Ton ( 1991). Bentonite, Diatomit v cỏc dng khoỏng khụng kim loi min Nam Vit Nam ,
kh nng s dng chỳng trong Nụng Nghip tp chớ a cht v nguyờn liu khoỏng s 1
inh Vn Thnh (1990). mt s dng nguyờn liu hp th cn c dy mnh nghiờn cu v s dng. Bn
tin kinh tờ- thm dũ a cht v nguyờn liu khoỏng tng cc m v a cht H Ni s 1 trang 22 - 28





B¸o c¸o khoa häc ViÖn Ch¨n Nu«i 2006 3



Phụ lục 1
Thành phần hoá học của bentonite Việt Nam
Địa điểm và dạng khoáng vật
Thành phần
và tính chất
hoá học
Di Linh-Lâm
đồng
(Bentonit)
Cổ định
Thanh hoá
(Bentonit)
Gia Quy,
Long Đất
Đồng Nai
(Bentonit)
Kin Tâm
Kiên bình
An Giang
(Bentonit)
Nha Mé
Bình thuận
(Bentonit)
Hàm lượng
Mont.,%
50-78 55-77 41-57 58-60 50-85

Thành phần hoá học %
SiO2 57,73 49,06 64,52 59,20 66,51
Al2O3 21,11 5,30 13,58 16,59 11,80
TiO2 0,87 0,32 1,32 0,89 0,56
Fe2O3 8,86 25,46 6,50 6,88 2,77
FeO 0,08 0,19 - - 0,48
CaO 0,36 0,32 1,30 0,37 3,29
MgO 1,77 0,96 1,51 1,62 1,05
Na2O 0,19 0,21 0,16 0,74 2,40
K2O 1,23 0,92 1,57 2,51 1,92
MKN 7,25 8,37 7,80 9,51 7,94
Ca+2 12,00 20,30 25,63 29,88 26,68
Mg+2 49,10 31,10 20,60 21,08
Na+ 0,03 0,11 1,52 0,36 15,89
K+ 0,17 1,70 0,69 0,79
Ca+Mg/Na+K 61,1/0,2 51,4/1,81 46,23/2,21 1,15/50,96 36,68/15,89

Phụ lục 2
Khả năng hấp phụ, dung lượng trao đổi ion của Bentonit Việt Nam
Địa điểm và dạng khoáng vật
Tính chất lý hoá
Di Linh-
Lâm đồng
(Bentonit)
Cổ định
Thanh hoá
(Bentonit)
Gia Quy,
Long Đất
Đồng Nai

(Bentonit)
Kin Tâm
Kiên bình
An Giang
(Bentonit)
Nha Mé
Bình
thuận
(Bentonit)
Khả năng trao đổi
cation
(CEC,mldl/100g)
61,30 53,21 48,44 52,11 52,57
Khả năng hấp phụ
(A H2O, % trọng
lượng
14,15 12,37 9,75 - 15,78


4

Phần Nghiên cứu về Dinh dỡng và Thức ăn Vật nuôi



Ph lc 3
Hm lng mt s kim loi nng v nguyờn t dinh dng trong bentonite Vit Nam
a im v dng khoỏng vt
Tớnh cht lý
hc

Di Linh-Lõm
ng
(Bentonit)
C nh
Thanh hoỏ
(Bentonit)
Gia Quy,
Long t
ng Nai
(Bentonit)
Kin Tõm
Kiờn bỡnh
An Giang
(Bentonit)
Nha Mộ
Bỡnh
thun
(Bentonit)

Hm lng mt s kim loi nng v c hi mg/100 gam
Pb 15,80 18,00 664,00 - 43,00
Cd 0,00 1,00 2,00 - 2,00
As 10,52 1,48 12,46 - 8,63
Hg 0,08 0,10 0,82 - 0,12
F 19,00 93,00 34,00 - 57,00
Cr 5,00 622,00 44,00 - 19,00
Hm lng mt s vi lng dinh dng, mg/kg
Zn 35 74 48 - 162
Mn 316 1.163 85 - 78
Cu 14 19 35 - 39

Co 51 262 28 - 16

Ph lc 4
Thnh phn v dinh dng thc n ca g hu b thớ nghim
giai on 7-13 tun tui
Nguyờn liu (%) Lụ 1 Lụ2 Lụ 3 Lụ 4
Bt cỏ (55%) 4,00 4,00 4,00 4,00
Khụ tng (44%) 15,93 15,93 15,93 15,93
Ngụ 27,39 27,39 27,39 27,39
Thúc 41,36 41,36 41,36 41,36
Go lc 8,00 8,00 8,00 8,00
Khoỏng 1,18 1,18 1,18 1,18
Bt xng 1,55 1,55 1,55 1,55
Premix 0,25 0,25 0,25 0,25
Methionin 0,07 0,07 0,07 0,07
Mui 0,28 0,28 0,28 0,28
Bentonit
3 4 5
Tng 100 103 104 105



B¸o c¸o khoa häc ViÖn Ch¨n Nu«i 2006 5



Giá thành 1 kg TĂ (đ) 3651,62 3559,82 3530,40 3501,54
Dinh dưỡng tính được/kg TA
ME (kcal) 2600,00 2524,27 2500,00 2476,19
Protein thô (%) 15,5 15,05 14,90 14,76

Xơ (%) 6,00 5,83 5,77 5,71
Lizin (%) 0,86 0,83 0,83 0,82
Methionin (%) 0,36 0,35 0,35 0,34
Ca (%) 1,20 1,17 1,15 1,14
Pts (%) 0,60 0,58 0,58 0,57
Pa.v (%) 0,39 0,38 0,38 0,37

Phụ lục 5
Thành phần và dinh dưỡng thức ăn của gà hậu bị thí nghiệm
giai đoạn 13-20 tuần tuổi
Nguyên liệu (%) Lô 1 Lô2 Lô 3 Lô 4
Bột cá (55%) 4,00 4,00 4,00 4,00
Khô đỗ tương (44%) 10,83 10,83 10,83 10,83
Ngô 26,26 26,26 26,26 26,26
Thóc 34,74 34,74 34,74 34,74
Gạo lức 16,64 16,64 16,64 16,64
Khoáng 4,35 4,35 4,35 4,35
Bột xương 1,49 1,49 1,49 1,49
Premix 1,00 1,00 1,00 1,00
Methionin 0,20 0,20 0,20 0,20
Muối 0,17 0,17 0,17 0,17
Bentonit
3 4 5
Tổng 100 103 104 105
Giá thành 1 kg TĂ (đ)
3503,63 3416,15 3402,53 3393,93
Dinh dưỡng tính được /kg TA
ME (kcal) 2500,00 2427,18 2403,85 2380,95
Protein thô (%) 14,54 14,12 13,98 13,85
Xơ (%) 6,00 5,83 5,77 5,71

Lizin (%) 0,79 0,77 0,76 0,75
Methionin (%) 0,45 0,44 0,43 0,43
Ca (%) 0,70 0,68 0,67 0,67
Pts (%) 1,20 1,17 1,15 1,14
Pa.v (%) 0,85 0,83 0,82 0,81
(giá thức ăn tính ở thời điểm thí nghệm),


6

PhÇn Nghiªn cøu vÒ Dinh d−ìng vµ Thøc ¨n VËt nu«i



Phụ lục 6
Thành phần và dinh dưỡng thức ăn của gà hậu bị thí nghiệm
giai đoạn 23-42 tuần tuổi
Nguyên liệu (%) Lô 1 Lô2 Lô 3 Lô 4
Bột cá (55%) 6,00 6,00 6,00 6,00
Khô đỗ tương (44%) 17,34 17,34 17,34 17,34
Ngô 53,87 53,87 53,87 53,87
Cám gạo 13,89 13,89 13,89 13,89
Bột đá 7,13 7,13 7,13 7,13
Bột xương 1,28 1,28 1,28 1,28
Premix 0,20 0,20 0,20 0,20
Methionin 0,12 0,12 0,12 0,12
Muối 0,17 0,17 0,17 0,17
Bentonit 3 4 5
Tổng 100 103 104 105
Giá thành 1kg TĂ (đ)

3606,61 3516,13 3591,17 3596,08
Dinh dưỡng tính được/1kg TA
ME (kcal) 2700 2621,36 2596,15 2571,43
Protein thô (%) 17 16,50 16,35 16,19
Xơ (%) 3,58 3,48 3,44 3,41
Lizin (%) 0,92 0,89 0,88 0,88
Methionin (%) 0,42 0,41 0,40 0,40
Ca (%) 0,70 0,68 0,67 0,67
Pts (%) 3,50 3,40 3,37 3,33
Pa.v (%) 0,75 0,73 0,72 0,71
(giá thức ăn tính ở thời điểm thí nghệm),

×