Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà lai TP1 và khả năng cho thịt của tổ hợp giữa gà trống Sasso X44 với gà mái TP1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.65 KB, 16 trang )

Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà lai TP1 và khả năng cho
thịt của tổ hợp lai giữa gà trống Sasso X44 với gà mái TP1
Phùng Đức Tiến, Đào Thị Bích Loan, Đỗ Thị Sợi, Nguyễn Thị Mời, Lê Thu Hiền
Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Thụy Phơng
Summary

Research upon the reproduction of crossed TP1 (2LV2 x 3SA31L) shows that survival at the chick
period is 97.72% and pre-laying 98.01%. Egg production/hen/68 wks is 178.81 eggs, averaging 12.42 eggs
more than by LV2. Feed consumption/10 eggs is 2.55 kg.
The fertile egg of the crossbreed (2X44 x 4TP1) is 97.27% with the Grade 1 chick/hen of 134.90
birds.
Research upon the meat yield of crossed XTP1 (2X44 x 5TP1) shows that their bodyweight at 10
wks is 2532.45 g/bird with the average heterosis of 1.88%.
Feed consumption/kg of weight gain is 2.49 kg with the average heterosis of 0.8%.
Survival is 98% with the average heterosis of 1.03%.
Carcass is of 75.53%, breast+thigh of 46.43% and abdominal fat of 1.48%. Breast has the protein
level of 23.06%, lipid of 0.72% and ashes of 1.52%. Thigh is of 22.26%, 1.55% and 1.45% respectively.
73,500 birds have been sold out in many provinces throughout the country.
The eco-technical parameters of corssed XTP1 farmed at the households are the same as farmed at
the center
1. Đặt vấn đề
Gà LV2 có màu sắc lông đa dạng màu vàng, vàng đốm hoặc đen đốm hoa,
phù hợp với sở thích của ngời Việt Nam, sức đề kháng bệnh tật tốt, chất lợng thịt
thơm ngon và mềm, tuy nhiên còn hạn chế về khả năng sinh trởng, năng suất
trứng/mái/68 tuần tuổi chỉ đạt 165 - 170 quả, khối lợng cơ thể gà thơng phẩm
đến 70 ngày tuổi: 1,8 - 1,9 kg/con.
Dòng mái SA31L thuộc bộ giống gà Sasso của Cộng hoà Pháp, gà có năng
suất trứng cao 187,52 quả/mái/68 tuần tuổi. Nhợc điểm sức đề kháng bệnh còn
kém, màu lông nâu sẫm đồng nhất nên cha đợc ngời tiêu dùng a chuộng.
Gà trống Sasso dòng X44 có đặc điểm lông màu nâu sẫm, mào đơn, da và
chân màu vàng, thân hình chắc khoẻ, cân đối, tốc độ sinh trởng nhanh, khả năng


cho thịt cao, khối lợng cơ thể lúc 38 - 40 tuần tuổi đạt 4,2 - 4,5kg.
Để phát huy u điểm, khắc phục đợc những nhợc điểm của các giống gà
trên chúng tôi tiến hành đề tài trên với 3 mục tiêu: Xác định khả năng sinh sản của
gà mái lai TP1; Tạo con lai XTP1 có đặc điểm ngoại hình và khả năng cho thịt
phù hợp với thị hiếu ngời tiêu dùng; Làm phong phú thêm các tổ hợp lai gà lông
màu trong chăn nuôi.
2. Vật liệu và phơng pháp nghiên cứu
2.1. Vật liệu nghiên cứu
Trên đàn gà sinh sản: gà LV2, gà SA31L và gà lai TP1, công thức lai tạo theo
sơ đồ 1:
LV2
x
!SA31L




!LV2SA31L (TP1)

Trên đàn gà nuôi thịt: gà X44, gà TP1, gà XTP1, công thức lai tạo theo sơ
đồ 2:
X44
x
!TP1



XTP1
(thơng phẩm)


2.2. Địa điểm nghiên cứu
Tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thuỵ Phơng và một số hộ nông dân ở
huyện Mê Linh Vĩnh Phúc.
2.3. Thời gian nghiên cứu
Từ năm 2006 đến năm 2007
2.4. Nội dung nghiên cứu
Trên đàn gà sinh sản: tỷ lệ nuôi sống, khả năng sinh trởng, năng suất
trứng; kết quả ấp nở.
Trên đàn gà thịt thơng phẩm: tỷ lệ nuôi sống; khả năng sinh trởng; tiêu
tốn thức ăn/kg tăng khối lợng cơ thể; năng suất và chất lợng thịt, chỉ số sản xuất,
chỉ số kinh tế.
Một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trên đàn gà chuyển giao vào sản xuất.
2.5. Phơng pháp nghiên cứu
Đàn gà thí nghiệm đợc bố trí theo mô hình một nhân tố kiểu hoàn toàn
ngẫu nhiên. Giữa các lô có sự đồng đều về tuổi, chế độ chăm sóc, nuôi dỡng, qui
trình thú y phòng bệnh. Chỉ khác nhau về yếu tố thí nghiệm nh: giống gà, công
thức lai.
Sơ đồ bố trí thí nghiệm :
Bảng 1
. Sơ đồ bố trí thí nghiệm gà sinh sản
Giống gà
Diễn giải
Gà LV2 Gà SA31L Gà TP1
Số đợt nuôi 2 2 2
Số lợng gà theo dõi (con)
600! 750! 590!

Trên đàn gà thơng phẩm
Bảng 2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm gà thơng phẩm
Giống gà

Diễn giải
Gà X44 Gà TP1 Gà XTP1
Số đợt nuôi 2 2 2
Số lợng gà theo dõi (con) 100 100 100

Chế độ dinh dỡng
Bảng 3
. Chế độ dinh dỡng nuôi gà sinh sản
Tuần tuổi
Chỉ tiêu
0 - 3 4 - 6 7 - 13 14 - 17 18 - 21 > 21
ME (kcal/kgTĂ) 2900 2850 2750 2700 2750 2750
Protein (%) 21,00 20,00 15,90 14,50 16,50 17,50
Canxi (%) 1,00 1,00 0,90 0,90 2,70 3,20
Phot pho (%) 0,60 0,50 0,60 0,45 0,50 0,60
Lizin (%) 1,05 0,90 1,00 0,70 0,80 0,80
Methionin (%) 0,50 0,50 0,40 0,30 0,35 0,40
Bảng 4. hế độ dinh dỡng nuôi gà thịt
Tuần tuổi
Chỉ tiêu
0 - 4 5 - 8 9 - đến giết thịt
ME (kcal/kgTĂ) 2950 3000 3050
Protein (%) 20,00 18,00 16,00
Canxi (%) 1,00 0,90 0,84
Phot pho (%) 0,58 0,56 0,48
Lizin (%) 1,10 1,08 0,89
Methionin (%) 0,42 0,39 0,35
3. Kết quả và thảo luận
3.1. Trên đàn gà sinh sản
3.1.1. Tỷ lệ nuôi sống

Bảng 5
. Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn gà con, dò, hậu bị (%)
Tuần tuổi
Gà LV2
(n= 1167)
Gà SA31L
(n=1315)
Gà TP1
(n=1010)
ss 100,00 100,00 100,00
2 98,71 97,64 98,32
4 97,26 96,50 97,72
6 96,49 95,74 97,72
0 - 6 96,49 95,74 97,72
So sánh 100 99,22 101,27
7 100,00 100,00 100,00
13 98,38 97,83 98,34
17 97,41 96,30 98,17
20 97,25 95,66 98,01
7 - 20 97,25 95,66 98,01
So sánh 100 98,37 100,78

Tỷ lệ nuôi sống phản ánh khả năng chống chịu bệnh tật của đàn gà, tỷ lệ
nuôi sống giai đoạn gà con (0 - 6 tuần tuổi) của gà lai TP1: 97,72%; gà LV2:
96,49% và gà SA31L: 95,74%. Nếu lấy tỷ lệ nuôi sống của gà LV2 là 100% thì gà
lai TP1 đạt 101,27% cao hơn gà LV2 và gà SA31L: 1,27 - 2,05%. Tỷ lệ nuôi sống
giai đoạn dò, hậu bị (7 - 20 tuần tuổi) của gà lai TP1 đạt: 98,01%; gà LV2:
97,25%; gà SA31L: 95,66%. So sánh giá trị tơng đối cho thấy tỷ lệ nuôi sống gà
lai TP1 cao hơn gà LV2 và gà SA31L từ 0,78 - 2,41%.
3.1.2. Khả năng sinh trởng

ở 6 tuần tuổi khối lợng cơ thể của gà lai TP1 đạt 889,0g; gà SA31L:
924,33g; gà LV2: 839,50g. Đến 20 tuần tuổi khối lợng cơ thể của gà lai TP1:
2.237,33g; gà SA31L: 2.318,0g; gà LV2: 2.111,67g. Kết quả đạt đợc tơng đơng
với nghiên cứu của Trần Công Xuân, Phùng Đức Tiến, Hoàng Văn Lộc và cộng sự
(2004) [3] trên gà LV2 lúc 20 tuần tuổi đạt 2098,3g và kết quả nghiên cứu của
Đoàn Xuân Trúc và cộng sự trên gà SA31L lúc 20 tuần tuổi đạt 2340 g.
Bảng 6. hối lợng cơ thể giai đoạn gà con, dò, hậu bị (g)
Gà LV2 (n=50) Gà SA31L (n=50) Gà TP1 (n=50)
Tuần tuổi

X
mx
X
mx
X
mx
2 249,50 3,91 287,50 3,89 254,68 3,31
4 575,33 6,56 677,67 7,84 623,60 8,47
6 839,50
a
11,90 924,33
b
15,81 889,00
b
10,92
9 1.159,00 17,53 1.378,00 17,40 1.162,67 13,28
13 1.596,33 22,25 1.789,33 26,34 1.610,33 24,52
17 1.898,00 37,39 2.021,00 27,67 2.011,00 31,14
20 2.111,67
a

32,37 2.318,00
b
34,59 2.237,33
b
30,98
Ghi chú: theo hàng ngang các số trung bình có các chữ cái giống nhau thì sự sai khác giữa chúng
không có ý nghĩa thống kê và ngợc lại

3.1.3. Lợng thức ăn tiêu thụ
Bảng 7
. Lợng thức ăn tiêu thụ/con/giai đoạn gà con, dò, hậu bị (g)
Chỉ tiêu Gà LV2 Gà SA31L Gà TP1
Giai đoạn gà con (0 6 tuần tuổi) 1.680 1.786 1.795
Giai đoạn gà dò, hậu bị (7 20 tuần tuổi)

7.696 9.170 8.581
Giai đoạn (0 20 tuần tuổi) 9.376 10.956 10.376

Lợng thức ăn tiêu thụ/con/giai đoạn (0 - 6 tuần tuổi) của gà lai TP1: 1.795g; gà
SA31L: 1.786g; gà LV2: 1.680g. Đến giai đoạn (7 - 20 tuần tuổi) lợng thức ăn tiêu
thụ/con của gà lai TP1: 8.581g; gà SA31L: 9.170g; gà LV2: 7.696g. Lợng thức ăn tiêu
thụ cả giai đoạn (0 - 20 tuần tuổi) của gà lai TP1: 10.376g; gà SA31L: 10.956g; gà LV2:
9.376g.
3.1.4. Tuổi thành thục sinh dục
Bảng 8
. Tuổi đẻ, khối lợng cơ thể, khối lợng trứng của gà mái khi tỷ lệ đẻ đạt 5%;
30%; 50% và đẻ đỉnh cao
Gà LV2 Gà SA31L Gà TP1
Chỉ tiêu
Đơn

vị
X

Cv
(%)
X

Cv(%)

X

Cv
(%)
1. Tuổi đẻ
Tỷ lệ đẻ đạt 5 % ngày

155 172 168
Tỷ lệ đẻ đạt 30 % ngày

172 185 178
Tỷ lệ đẻ đạt 50 % ngày

186 194 186
Tỷ lệ đẻ đỉnh cao ngày

204 215 210
2. Khối lợng cơ thể (n= 50 con)
Tỷ lệ đẻ đạt 5 % g 2.361,33

7,76


2.429,67

8,35 2.396,67

8,26

Tỷ lệ đẻ đạt 30 % g 2.425,67

8,22

2.642,33

7,58 2.695,33

8,13

Tỷ lệ đẻ đạt 50 % g 2.510,17

8,34

2.893,67

8,11 2.701,33

7,62

Tỷ lệ đẻ đỉnh cao g 2.619,67

8,16


2.977,00

8,80 2.781,67

7,45

3. Khối lợng trứng (n=150 quả)
Tỷ lệ đẻ đạt 5 % g 44,64 8,16

51,35 10,14

50,29 6,43

Tỷ lệ đẻ đạt 30 % g 46,95 8,16

52,66 8,85 52,51 7,67

Tỷ lệ đẻ đạt 50 % g 52,49 8,42

55,62 8,31 55,21 8,70

Tỷ lệ đẻ đỉnh cao g 54,59 7,32

57,20 6,79 56,85 7,91

Gà lai TP1 đạt tỷ lệ đẻ 5% ở 168 ngày; tỷ lệ đẻ 30% ở 178 ngày; tỷ lệ đẻ
50% ở 186 ngày đều sớm hơn gà SA31L từ 4- 8 ngày, tơng ứng là 172, 185 và
194 ngày. ở thời điểm đẻ 5%, khối lợng cơ thể của gà lai TP1: 2.396,67g; khối
lợng trứng: 50,29g; tơng ứng đẻ 30%: 2.695,33g; 52,51g; đẻ 50%: 2.701,33g;

55,21g.
3.1.5. Khả năng sinh sản
Bảng 9
. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/10 trứng
Gà LV2 (n= 600)
Gà SA31L(n= 750) Gà TP1 (n=590)
Tuần
tuổi
Tlệ
đẻ
(%)
Năng
suất
trứng
(quả)
TĂ/10
trứng
(kg)
Tlệ
đẻ
(%)
Năng
suất
trứng
(quả)
TĂ/10
trứng
(kg)
Tlệ
đẻ

(%)
Năng
suất
trứng
(quả)
TĂ/10
trứng
(kg)
22-23 9,40

1,32 13,49
24-27 44,09

13,67 2,90 33,83

9,48 4,14 28,22

7,91 5,03
28-32 70,20

38,24 1,93 76,30

36,18 2,11 78,76

35,47 1,99
33-37 63,20

60,36 2,16 67,05

59,65 2,42 72,92


60,99 2,16
38-42 58,17

80,72 2,37 65,94

82,73 2,48 66,26

84,18 2,39
43-47 54,20

99,69 2,40 61,33

104,19

2,50 60,32

105,29

2,41
48-52 50,97

117,53

2,57 57,57

124,39

2,39 55,90


124,86

2,50
53-57 46,21

133,70

2,85 55,25

143,68

2,51 50,50

142,53

2,69
58-62 43,35

148,88

3,06 51,58

161,73

2,59 49,86

159,98

2,74
63-65 42,26


157,75

3,08 45,49

171,28

2,76 47,37

169,93

2,89
66-68 41,15

166,39

3,03 41,79

180,06

3,02 42,27

178,81

3,24
T.bình 50,61

2,61 57,22

2,55 56,81


2,56
Tổng 166,39

180,06

178,81


So sánh
(%)
100 108,22

107,46


So sánh
(%)
100 97,70 98,08

Đến 68 tuần tuổi tỷ lệ đẻ trung bình của gà lai TP1 là: 56,81%, gà LV2:
50,61%, gà SA31L: 57,22%. Năng suất trứng/mái của gà lai TP1 đạt 178,81 quả
cao hơn gà LV2: (166,39 quả), xấp xỉ với gà SA31L: (180,06 quả). Nếu lấy năng
suất trứng/mái của gà LV2 là 100% thì gà lai TP1 tăng cao hơn 12,42 quả tơng
đơng 7,46%. Tiêu tốn thức ăn/10trứng của gà lai TP1: 2,56 kg tơng ứng 98,08%
thấp hơn gà LV2: (2,61kg) là 1,92%. Theo Trần Công Xuân và cộng sự (2004) trên
gà LV2 cho biết đến 68 tuần tuổi tỷ lệ đẻ trung bình đạt 50,76%, năng suất
trứng/mái: 165,30 quả. Nh vậy, kết quả của chúng tôi đạt đợc cao hơn. Kết quả
này thấp hơn so với kết quả nghiên cứu của Đoàn Xuân Trúc và cộng sự (2004)
trên gà SA31L cho biết năng suất trứng/mái/68 tuần tuổi: 211,51 quả.

3.1.6. Một số chỉ tiêu chất lợng trứng
Bảng 10.
Khảo sát chất lợng trứng ở 38 tuần tuổi
Gà LV2
(n = 30)
Gà SA31L
(n = 30)
Gà TP1
(n = 30)
Chỉ tiêu Đơn vị

X
mx
X
mx
X
mx
Khối lợng trứng g 55,30 0,63 60,28 0,67 60,35 0,71
Chỉ số lòng trắng 0,08 0,002 0,08 0,002 0,09 0,003
Chỉ số lòng đỏ 0,45 0,004 0,42 0,004 0,43 0,004
Đơn vị Haugh 82,05 1,02 82,89 0,90 83,04 1,50
Màu lòng đỏ 9,27 0,20 9,47 0,21 9,38 0,14
Độ chịu lực kg/cm
2

3,41 0,05 3,54 0,08 3,61 0,08
Độ dày vỏ t.bình mm 0,34 0,006 0,30 0,004 0,32 0,004

Qua phân tích một số chỉ tiêu về chất lợng trứng giống ở 38 tuần tuổi của
gà LV2, SA31L, TP1 đều đạt cao. Cụ thể chỉ số lòng đỏ: 0,42- 0,45; chỉ số lòng

trắng: 0,8 - 0,9, độ chịu lực: 3,41 - 3,61kg/cm
2
, đơn vị Haugh: 82,05 - 83,04, đảm
bảo tiêu chuẩn trứng giống.
3.1.7. Kết quả ấp nở
Bảng 11
. Tỷ lệ trứng có phôi và kết quả ấp nở
Giống gà
Chỉ tiêu
Đơn
vị
X44x!LV2 X44x!SA31L X44x!TP1
Tổng trứng vào ấp quả 21.176 21.600 20.800
Số trứng có phôi quả 20.456 20.605 20.233
Tỷ lệ trứng có phôi % 96,60 95,39 97,27
So sánh % 100 99,00 101,00
Số gà con nở con 17.640 17.759 17.498
Tỷ lệ nở/tổng trứng % 83,30 82,22 84,13
T.lệ gà loại 1/tổng
trứng ấp
%
82,37 81,39 83,40
Số gà con loại 1/mái con 122,47 129,73 134,90
So sánh % 100 105,93 110,15

Tỷ lệ trứng có phôi của gà lai X44x!TP1: 97,27%, gà X44x!LV2:
96,60%, gà X44x!SA31L: 95,39%, so sánh lấy tỷ lệ trứng có phôi của gà
X44x!LV2 là 100% thì tỷ lệ trứng có phôi của gà lai X44x!TP1 là 101,0%
cao hơn gà X44x!LV2 và gà X44x!SA31L từ 1- 2%. Tỷ lệ gà loại 1/tổng
trứng ấp của gà lai X44x!TP1 đạt cao nhất: 83,40%, tơng ứng gà

X44x!LV2: 82,37%; gà X44x!SA31L: 81,39%. Số gà con loại 1/mái của gà
lai X44x!TP1 đạt: 134,90 con cao hơn gà X44x!LV2 (122,47 con) và gà
X44x!SA31L (129,73 con) từ 5,17 - 12,43 con tơng ứng với 4,22 - 10,15%.
3.2. Trên đàn gà thơng phẩm
3.2.1. Đặc điểm ngoại hình
Gà lai đều có lông màu vàng, nâu vàng có sọc đen đặc trng của gà chăn
thả. Chân, mỏ, da màu vàng.
3.2.2. Tỷ lệ nuôi sống
Tỷ lệ nuôi sống của gà XTP1 ở 10 tuần tuổi đạt cao: 98,0%, tơng đơng
với gà TP1 và cao hơn gà X44, u thế lai về tỷ lệ nuôi sống so với trung bình bố
mẹ là 1,03%. Kết quả này phù hợp với kết quả nghiên cứu trên gà Sasso X44 của
tác giả Phùng Đức Tiến và cộng sự (2004).
Bảng12.
Tỷ lệ nuôi sống (%)
Tuần tuổi
Gà X44
(n = 100)
Gà TP1
(n = 100)
Gà XTP1
(n = 100)
ss 100,0 100,0 100,0
ss - 2 98,0 98,0 100,0
ss - 4 98,0 98,0 100,0
ss - 6 96,0 98,0 98,0
ss - 8 96,0 98,0 98,0
ss - 10 96,0 98,0 98,0
Ưu thế lai

1,03


3.2.3. Khả năng sinh trởng
Bảng 13.
Khối lợng cơ thể (g)
Gà X44
(n = 100)
Gà TP1
(n = 100)
Gà XTP1
(n = 100)
Tuần tuổi
X
mx
X
mx
X
mx
2 280,00 3,07 258,57 3,04 264,80 3,44
4 791,94 8,68 753,27 9,37 771,00 10,52
6 1.403,75 18,58 1.310,41 18,15 1.381,02 19,61
8 2.059,79 33,51 1.920,41 30,75 2.031,84 26,04
10 2.550,63
a
38,28 2.420,61
b
39,81 2.532,45
a
37,70
Ưu thế lai 1,88
Ghi chú: theo hàng ngang các số trung bình có các chữ cái giống nhau thì sự sai khác giữa chúng

không có ý nghĩa thống kê và ngợc lại

Kết quả cho thấy khối lợng gà nuôi thịt đến 10 tuần tuổi của gà XTP1:
2.532,45g tơng đơng với gà X44: 2.550,63g và cao hơn gà TP1: 2.420,61g, u
thế lai về khối lợng cơ thể so với trung bình bố mẹ là 1,88%.
3.2.4. Tiêu tốn thức ăn
Bảng 14.
Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lợng cơ thể (kg)
Tuần tuổi Gà X44 Gà TP1 Gà XTP1
2 1,49 1,38 1,40
4 1,73 1,81 1,73
6 1,92 2,03 1,95
8 2,09 2,21 2,12
10 2,48 2,53 2,49
Ưu thế lai - 0,80

Kết thúc 10 tuần tuổi tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lợng cơ thể của gà
XTP1 tơng đơng với gà X44: 2,48 - 2,49kg và thấp hơn gà TP1: 2,53kg, u thế
lai so với trung bình bố mẹ là -0,8%.
3.2.5. Kết quả mổ khảo sát
Tỷ lệ thân thịt của gà lai đạt: 75,25- 75,53%, tỷ lệ (thịt ngực + thịt đùi):
46,10- 46,43%, tỷ lệ mỡ bụng thấp 1,48- 1,62%.
Bảng15
. ăng suất thịt của gà thí nghiệm ở 10 tuần tuổi (%)
Chỉ tiêu
Gà X44
(n = 6)
Gà TP1
(n = 6)
Gà XTP1

(n = 6)
Tỷ lệ thân thịt 75,35 75,25 75,53
Tỷ lệ thịt ngực 23,57 23,62 23,79
Tỷ lệ thịt đùi 22,48 22,48 22,64
Tỷ lệ (thịt ngực + thịt đùi) 46,06 46,10 46,43
Tỷ lệ mỡ bụng 2,45 1,62 1,48

Bảng 16.
Thành phần hoá học của thịt (%)
Gà X44

Gà TP1

Gà XTP1

Gà X44

Gà TP1

Gà XTP1

Chỉ tiêu
Thịt Ngực Thịt Đùi
Tỷ lệ VCK 24,80 24,99 25,49 24,70 24,78 24,91
Tỷ lệ protein 22,39 22,43 23,06 22,08 22,08 22,26
Tỷ lệ lipit 0,84 0,75 0,72 1,73 1,52 1,55
Tỷ lệ khoáng tổng số 1,46 1,48 1,52 1,35 1,39 1,45

Tỷ lệ protein thịt ngực của gà lai đạt: 22,43 - 23,06%, tỷ lệ lipit: 0,72 -
0,75%, tỷ lệ khoáng tổng số: 1,48 - 1,52%, Tỷ lệ protein thịt đùi của gà lai đạt:

22,08 - 23,26%, tỷ lệ lipit: 1,52 - 1,55%, tỷ lệ khoáng tổng số: 1,39 - 1,45%,
3.2.6. Chỉ số sản xuất (PN), chỉ số kinh tế (EN)
Chỉ số sản xuất là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá hiệu quả kinh tế kỹ
thuật chăn nuôi gia cầm, chỉ số này cao nhất ở 8 - 9 tuần tuổi và giảm dần ở 10
tuần tuổi.
Chỉ số kinh tế giảm dần qua các tuần tuổi bởi vì chi phí thức ăn cho 1kg
tăng khối lợng cơ thể tăng dần. Kết quả trên cho thấy nên giết mổ ở thời điểm 8 -
9 tuần tuổi là cho hiệu quả kinh tế nhất.
Bảng 17
. hỉ số sản xuất, chỉ số kinh tế
Gà X44 Gà TP1 Gà XTP1 Gà X44 Gà TP1 Gà XTP1 Tuần
tuổi
Chỉ số sản xuất Chỉ số kinh tế
6 167,12 150,34 164,90 16,96 14,40 16,43
7 168,75 151,09 167,12 16,35 13,81 15,92
8 169,05 152,08 167,47 15,72 13,37 15,31
9 165,00 153,20 164,76 14,65 13,12 14,43
10 141,17 132,61 142,50 11,20 10,28 11,25

3.2.7. Năng suất thịt/ mái sinh sản/ 68 tuần tuổi
Bảng 18
. Năng suất thịt/ mái sinh sản/ 68 tuần tuổi
Chỉ tiêu
X44x!LV2

X44x!SA31L

X44x!TP1

Trứng/mái (quả) 166,39 180,06 178,81

Tỷ lệ trứng chọn ấp (%) 92,50 92,80 93,00
Tỷ lệ trứng có phôi (%) 96,60 95,39 97,27
Tỷ lệ gà loại 1/tổng trứng(%) 82,37 81,39 83,40
Số gà con loại 1/mái (con) 122,47 129,73 134,90
Tỷ lệ nuôi sống gà thịt (%) 97,0 96,0 98,0
KL cơ thể 10 tt (g) 2480,50 2510,60 2532,45
KL thịt hơi/mái (kg) 295 313 335
So sánh (%) 100 106,10 113,56

Số kg thịt hơi/mái sinh sản/68 tuần tuổi của gà lai X44 x!TP1 cao nhất
đạt 335 kg, tiếp đến gà X44 x!SA31L: 313kg, thấp nhất là gà X44 x!LV2:
295 kg. Nếu lấy khối lợng thịt hơi gà X44 x!LV2 là 100% thì khối lợng thịt
hơi của gà X44 x!TP1 cao hơn gà X44 x!SA31L và gà X44 x!LV2 từ
22 - 40kg tơng ứng 6,10 - 13,56%.
3.3. Kết quả nuôi gà lai trong sản xuất
Trong giai đoạn từ năm 2005 - 5/2007 Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thuỵ
Phơng đã chuyển giao vào sản xuất 73.500 gà giống cho nhiều tỉnh thành trong cả
nớc.
Bảng 19
. Kết quả theo dõi gà lai nuôi thịt trong nông hộ
(từ sơ sinh đến 10 tuần tuổi)
Gà lai XTP1 ( X44 x !TP1)
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Mê Linh - Vĩnh Phúc

Thạch Thất Hà Tây

Số lợng đầu kỳ con 800 500

Số lợng cuối kỳ con 788 486
Tỷ lệ nuôi sống % 98,50 97,20
KL cơ thể trung bình 10 tt g 2520,50 2510,70
TTTĂ/kg tăng khối lợng kg 2,51 2,53
Phần chi đ 33.684.600 20.821.600
Tổng thức ăn kg 4.787 2.952
Tiền thức ăn đ 27.764.600 17.121.600
Tiền giống/con đ 5.500 5.500
Tổng tiền giống đ 4.400.000 2.750.000
Tiền vacxin + kháng sinh đ 960.000 600.000
Tiền điện đ 560.000 350.000
Phần thu đ 40.713.000 25.010.000
Tổng khối lợng cuối kỳ kg 1.986 1.220
Giá bán/kg đ 20.500 20.500
Chênh lệch đ 7.028.400 4.188.400
Thu nhập nuôi 100 con đ 878.550 837.680

Qua theo dõi ngoài sản xuất cho thấy tỷ lệ nuôi sống đến 10 tuần tuổi đạt:
97,2- 98,5%; khối lợng cơ thể: 2510,70 - 2520,50 g; tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối
lợng cơ thể: 2,51 - 2,53 kg, tơng đơng với kết quả nuôi tại trung tâm. Thu nhập
bình quân nuôi 100 con từ 837.680 - 878.550 đồng.
4. Kết luận và đề nghị
4.1. Kết luận
Gà sinh sản TP1 ( LV2x !SA31L)
Tỷ lệ nuôi sống: giai đoạn gà con đạt 97,72%, giai đoạn dò, hậu bị đạt
98,01%. Năng suất trứng/mái/68 tuần tuổi: 178,81 quả cao hơn gà LV2: 12,42 quả
tơng đơng 7,46%. Tiêu tốn thức ăn/10 trứng: 2,56 kg, thấp hơn gà LV2 (2,61kg)
là 0,05 kg.
Tỷ lệ trứng có phôi của gà lai ( X44 x !TP1) là 97,27%. Số gà con loại
1/mái đạt 134,90 con.

Gà nuôi thịt XTP1 ( X44 x !TP1)
Gà có lông màu vàng, nâu vàng có sọc đen đặc trng của gà chăn thả. Chân,
mỏ, da màu vàng, phù hợp với thị hiếu của ngời tiêu dùng.
Tỷ lệ nuôi sống đến 10 tuần tuổi đạt 98%, u thế lai về tỷ lệ nuôi sống so với trung
bình bố mẹ là 1,03%.
Khối lợng cơ thể đạt 2532,45 g/con, u thế lai về khối lợng cơ thể so với
trung bình bố mẹ là 1,88%.
Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lợng cơ thể: 2,49 kg, u thế lai so với trung
bình bố mẹ là - 0,8%.
Tỷ lệ thân thịt: 75,53%, tỷ lệ (thịt ngực + thịt đùi): 46,43%, tỷ lệ mỡ bụng:
1,48%. Tỷ lệ protein thịt ngực: 23,06%, tỷ lệ lipit: 0,72%, tỷ lệ khoáng tổng số:
1,52%. Tơng ứng thịt đùi: 22,26%; 1,55%; 1,45%.
Số kg thịt hơi/mái sinh sản/68 tuần tuổi của gà lai X44 x!TP1 cao nhất
đạt 335 kg, cao hơn gà X44 x!SA31L và gà X44 x!LV2 từ 22 - 40kg tơng
ứng 6,10 - 13,56%.
Trong giai đoạn từ năm 2005 - 5/2007 Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thuỵ
Phơng đã chuyển giao vào sản xuất 73.500 gà giống cho nhiều tỉnh thành trong cả
nớc.
Kết quả nuôi gà lai XTP1 ngoài sản xuất: đến 10 tuần tuổi có tỷ lệ nuôi
sống: 97,2 - 98,5%; khối lợng cơ thể: 2510,70 - 2520,50 g; tiêu tốn thức ăn/kg
tăng khối lợng cơ thể: 2,51 - 2,53 kg, tơng đơng với kết quả nuôi tại trung tâm.
Thu nhập bình quân nuôi 100 con từ 837.680 - 878.550 đồng.
4.2. Đề nghị
Kính đề nghị Hội đồng khoa học công nhận kết quả nghiên cứu về gà XTP1
nuôi thịt là tiến bộ kỹ thuật và cho phép áp dụng rộng trong sản xuất.
Tài liệu tham khảo
1. hùng Đức Tiến, Nguyễn Quý Khiêm, Đỗ Thị Sợi, Nghiên cứu khả năng sản xuất của gà Sasso X44
nuôi tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thuỵ Phơng. Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học công
nghệ chăn nuôi gà, NXB Nông nghiệp Hà Nội, 2004, trang 118- 128.
2. Đoàn Xuân Trúc, Nguyễn Văn Xuân, Nguyễn Thị Tiếp và cs, Nghiên cứu khả năng sản xuấtcủa gà ông

bà và bố mẹ Sasso nuôi tại Xí nghiệp gà giống Tam Đảo và Trung tâm nghiên cứu gia cầm Vạn Phúc.
Báo cáo khoa học Chăn nuôi thú y, phần chăn nuôi gia cầm, NXB Nông nghiệp Hà Nội 2004, trang 96-
97.
3. Trần Công Xuân, Phùng Đức Tiến, Hoàng Văn Lộc, Bạch Thị Thanh Dân, Nguyễn Quý Khiêm và cs,
Kết quả chọn tạo 3 dòng gà LV1, LV2, LV3. Tuyển tập công trình nghiên cứu khoa học công nghệ
chăn nuôi gà, NXB Nông nghiệp Hà Nội, 2004, trang 51- 76.
4. Nguyễn Hải Quân, Bài giảng Chọn giống và nhân giống trong chăn nuôi gia cầm Trờng Đại học
Nông nghiệp I (2005).
5. Hớng dẫn kỹ thuật nuôi gà Lơng Phợng Hoa- NXB Nông nghiệp (2002).
Hớng dẫn chăn nuôi gà bố mẹ Sasso SA31L- Tổng công ty chăn nuôi Việt Nam (2002).

×