Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Nghiên cứu chọn tạo 1 dòng gà hướng trứng (ra) có năng suất chất lượng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.35 KB, 14 trang )

Nghiên cứu chọn tạo 1 dòng gà hớng trứng (RA)
có năng suất chất lợng cao
Nguyễn Huy Đạt, Hồ Xuân Tùng, Vũ Thị Hng, Nguyễn Văn Đồng,
Nguyễn Nh Liên, Vũ Chí Thiện, Trần Thị Hiền
Trung tâm Nghiên cứu gia cầm
Summary
The research on 2 breeding chicken: Straw yellow Ri and Ai Cap. That is sources of material
creating egg production type chicken (RA). The result was showed that: external character for feather color
of these. 2 breeding chicken has its own specific trait.
Body weight to 9, 19 week of age respectively straw yellow Ri and Ai Cap chicken of males and
females as 764.0 g, 643,0 g; 1,620.0 g, 1,322.0 g. Survival rate from 1 19 weeks of age 84.8 89.7%
(straw yellow Ri); 88.8 92.4% (Ai Cap chicken).
Egg productivity to 50 weeks of age for straw yellow Ri and Ai Cap chicken 100.81; 125.56 eggs
respectively.
Egg weight at 38 weeks of age straw yellow Ri as 41.82 g, figure index 1.33, yolk rate 33.55% and
Haugh unit is 85.99; Ai Cap chicken respectively 44.4 g, 1.31, 32.31% and 80.90.

1. Đặt vấn đề
Nhằm thực hiện mục tiêu đẩy mạnh phát triển chăn nuôi gà lông màu năng
suất chất lợng cao của Bộ Nông nghiệp & PTNT, đồng thời sử dụng có hiệu quả
các nguồn giống nội cũng nh nhập nội sẵn có nh gà Ri vàng rơm với chất lợng
thịt, trứng thơm ngon đã đợc chọn lọc qua 3 thế hệ tại Trung tâm Nghiên cứu gia
cầm Vạn Phúc và gà Ai Cập với năng suất, chất lợng trứng cao đã đợc nuôi thích
nghi 6 đời tại Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Thụy Phơng để tạo ra giống gà đẻ
trứng lông màu cho năng suất cao phù hợp với điều kiện chăn nuôi trang trại và
nông hộ hiện nay.
Năm 2006 Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Vạn Phúc đợc giao thực hiện đề
tài Nghiên cứu chọn tạo một dòng gà hớng trứng (RA) có năng suất, chất lợng
cao thuộc đề tài trọng điểm cấp Bộ Nghiên cứu chọn tạo và phát triển một số
giống gà lông màu hớng trứng và thịt giai đoạn 2006 2010. Trên cơ sở đó năm
2006 Trung tâm tiến hành triển khai đề tài: Nghiên cứu, đánh giá các chỉ tiêu


năng suất của gà Ri vàng rơm và gà Ai Cập tại Trại Thực nghiệm Liên Ninh với
mục tiêu: đánh giá các chỉ tiêu năng suất của các nguyên liệu chọn tạo dòng RA gồm
trống Ri vàng rơm và mái Ai Cập
2. Đối tợng, nội dung và phơng pháp nghiên cứu
2.1. Đối tợng, địa điểm nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu trên đàn gà Ri vàng rơm và gà Ai Cập đợc nuôi tại Trại
Thực nghiệm Liên Ninh.
2.2. Nội dung nghiên cứu
- Khảo sát đánh giá các chỉ tiêu năng suất của gà Ri vàng rơm và gà Ai Cập.
- Chọn lọc nguyên liệu trống Ri vàng rơm và mái Ai Cập tiến hành lai tạo dòng
RA.
2.3. Phơng pháp nghiên cứu
2.3.1. Phơng pháp chọn lọc
+ Đối với gà trống Ri vàng rơm
- Chọn lọc về đặc điểm ngoại hình ở các giai đoạn 01 ngày tuổi, 9 và 19 tuần
tuổi.
- Chọn lọc bình ổn khối lợng cơ thể 9 và 19 tuần tuổi với khoảng chọn lọc:

+XXX
.
+ Đối với gà mái Ai Cập
- Chọn lọc về đặc điểm ngoại hình ở các giai đoạn 01 ngày tuổi, 9 và 19 tuần
tuổi.
- Chọn lọc bình ổn khối lợng cơ thể 9 và 19 tuần tuổi với khoảng chọn lọc:
22 +XXX .
Sau khi chọn lọc đợc đàn hạt nhân tiến hành ghép trống mái để thu trứng ở
38 - 40 tuần tuổi ấp tạo thế hệ xuất phát dòng RA.
Quy mô đàn giống
Ri vàng rơm (con) Ai Cập (con)
Tuần tuổi


Sơ sinh 500 2.000
10 164 211 130 750
20 96 180 75 625

2.3.2. Các chỉ tiêu theo dõi trên đàn gà Ai Cập và Ri vàng rơm
- Đặc điểm ngoại hình về màu lông, thân hình, mào, tích, chân 01 ngày tuổi
19 tuần tuổi.
- Khả năng sinh trởng và phát triển từ 1 - 19 tuần tuổi.
- Sức sống và khả năng chống chịu bệnh tật từ 1 19 tuần tuổi
- Hiệu quả sử dụng thức ăn giai đoạn gà con 1 9 tuần tuổi và giai đoạn gà
dò, hậu bị 10 19 tuần tuổi
- Khả năng sinh sản và tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng
- Khảo sát chất lợng trứng tại thời điểm 34, 38 và 44 tuần tuổi.
2.3.3. Chế độ chăm sóc và nuôi dỡng
Chế độ chăm sóc nuôi dỡng của 2 đàn gà Ri vàng rơm và Ai Cập đợc áp
dụng nh sau:
Giai đoạn
Chỉ tiêu
0 - 9 TT
(Gà con)
10 - 19 TT
(Gà hậu bị)
>20 TT
(Gà đẻ)
ME ( Kcal/kg) 2950 2750 2750
Protein (%) 18 14-14,5 17,5
Canxi (%) 0,95-1,0 0,95-1,0 3,5
Photpho TS (%) 0,75 0,70 0,75
Mật độ nuôi (con/m

2
nền) 12 8 5
Phơng thức nuôi
Nuôi chung


Nuôi riêng 1/10
Chế độ ăn Tự do Hạn chế
Theo tuổi và tỷ lệ
đẻ
Chế độ chiếu sáng
Đèn sởi +ánh
sáng tự nhiên
ánh sáng
tự nhiên
16 giờ
2.3.4. Phơng pháp sử lý số liệu
Số liệu thu thập đợc trong quá trình theo dõi đợc sử lý theo phơng pháp
thống kê sinh học trên các chơng trình Minitab 13 và Execl 2003.
3. Kết quả nghiên cứu
3.1. Đặc điểm ngoại hình
Đặc điểm ngoại hình của 2 nguồn nguyên liệu Ri vàng rơm và Ai Cập đợc
theo dõi tại các thời điểm 01 ngày tuổi và 19 tuần tuổi. Kết quả nghiên cứu nh
sau:
Bảng 1
. Đặc điểm ngoại hình của gà Ri vàng rơm và Ai Cập
19 tuần tuổi

1 ngày tuổi


Ri
vàng
rơm
Toàn thân màu vàng
rơm, chân, mỏ màu
vàng
Thân có màu lông vàng với
lông cờm ở cổ, lng và cánh
màu vàng óng.
Đỉnh lông cánh và đuôi có
màu đen.
Da, mỏ và chân có màu vàng.

Mào đơn.
Thân có màu l
ông vàng rơm
hoặc đợc điểm thêm các
đốm hoa mơ ở cổ và cánh.
Đỉnh lông cánh và đuôi có
màu đen.
Da, mỏ và chân có màu vàng.
Đầu thanh nhỏ. Mào đơn.
Ai
Cập
Thân lông màu xám
nhạt, lng có 2 sọc
nâu thẫm. Lông cổ
màu trắng. Chân
màu chì.
Thân có màu lông đ

ốm đen
trắng.
Đầu, cổ, các lông cờm, lng
có màu trắng.
Đỉnh lông đuôi có màu đen
Da trắng, mào đơn.
Chân và mỏ có màu xám đen.

Gà có tiết diện hình nêm.
Thân có lông màu đốm đen
trắng.
Đầu, cổ lông có màu trắng.
Đỉnh lông đuôi có màu đen
Da trắng, mào đơn.
Chân và mỏ có màu xám đen.


Qua kết quả nghiên cứu cho thấy về đặc điểm ngoại hình của 2 nguồn
nguyên liệu chọn tạo dòng RA đều có màu lông đặc trng của giống.
3.2. Khối lợng cơ thể giai đoạn 1 19 tuần tuổi
Kết quả nghiên cứu về khả năng sinh trởng của 2 đàn nguyên liệu chọn tạo
dòng RA nh sau đợc thể hiện ở bảng 2.
Qua kết quả nghiên cứu của chúng tôi thể hiện trên bảng 2 cho thấy, kết
thúc giai đoạn ăn tự do (9 tuần tuổi) gà Ri vàng rơm trống có khối lợng 764,0 g,
mái 643,0g; đến 19 tuần tuổi trống là 1620,0 g và mái là 1378,8 g so với kết quả
nghiên cứu đàn gà Ri vàng rơm của Vũ Thị Hng (2005) khối lợng gà trống và
mái ở 9 và 19 tuần tuổi tơng ứng là 785,2 g và 664,7 g; 1743,8 g và 1250,8 g.
Nh vậy kết quả của chúng tôi đạt tơng đơng ở 9 tuần tuổi còn ở 19 tuần tuổi gà
trống có khối lợng thấp hơn và gà mái có khối lợng cao hơn.
Đối với Ai Cập 9 tuần tuổi có khối lợng gà trống 873,0g và mái 698,3 g kết quả

này đạt tơng đơng với kết quả nghiên cứu của Phùng Đức Tiến (2004) trên đàn gà Ai
Cập thế hệ 5 gà trống là 850,3g và mái là 706,8g. 19 tuần tuổi khối lợng gà trống
1609,5g và mái 1322,4g với kết quả nh vậy gà mái đã đạt khối lợng tơng đơng với
kết quả nghiên cứu của Phùng Đức Tiến (2004) (1348,1g) còn gà trống đạt thấp hơn
(1767,7g).
Bảng 2.
Khối lợng cơ thể 1 19 tuần tuổi (gam)
Ri vàng rơm Ai Cập
(n = 50 con) (n = 50 con) (n = 50 con) (n = 100 con)
TT
SDX

SDX

SDX

SDX

SS
29,7

2,7 28,2

2,0
1
55,4

7,2 59,4

6,9

2
97,4

13,8 113,4

13,2
3
158,7

23,5 188,6

24,5
4
230,4

27,3 252,8

35,1
5
333,1

31,4 372,4

45,9
6
468,0


30,1 376,4


44,5 457,1

62,5 395,6

38,2

7
564,0


80,6 504,6

73,6 563,8

71,4 479,0

48,8

8
621,0


31,4 565,2

73,7 721,3

83,4 570,6

55,5


9
764,0


67,5 643,0

59,8 873,0

43,3 698,3

38,0

10
882,0


85,2 751,3

66,8 958,7

60,1 783,4

46,3

11
956,7


87,4 846,7


71,6 1070,0

63,9 852,0

67,4

12
974,0


91,4 887,3

62,9 1138,9

85,3 919,1

60,7

13
1056,7


106,5 981,7

121,4 1228,6

75,5 1016,0

71,5


14
1220,0


134,7 1083,0

120,7 1327,5

94,7 1072,4

84,8

15
1325,0


103,4 1141,7

118,2 1345,4

87,9 1141,0

83,9

16
1402,2


137,4 1218,3


129,8 1453,3

110,2 1175,8

70,8

17
1485,0


133,2 1278,3

173,2 1531,6

105,4 1201,4

82,5

18
1559,3


123,7 1324,8

143,8 1585,7

114,0 1290,4

95,7


19
1620,0


147,2 1378,8

125,4 1609,5

130,8 1322,4

96,3


3.3. Tiêu thụ thức ăn 1 19 tuần tuổi
Giai đoạn 1 9 tuần tuổi cả 2 đàn gà đợc cho ăn tự do, giai đoạn 10 19 tuần
tuổi đợc cho ăn hạn chế để khống chế mức khối lợng cơ thể.
Kết quả nghiên cứu cho thấy đối với gà Ri kết thúc giai đoạn ăn tự do (1 9 tuần
tuổi) trống tiêu tốn 2,33 kg, mái 2,22 kg; giai đoạn 10 19 tuần tuổi gà đợc cho ăn để
khống chế về khối lợng cơ thể, lợng thức ăn trong giai đoạn này đối với gà trống 4,94
kg, mái 4,66 kg. Tính chung từ 1 19 tuần tuổi gà trống 7,28 kg và mái 6,88 kg so với
kết quả nghiên cứu của Vũ Thị Hng (2005) thì lợng thức ăn của gà mái cao hơn từ
0,58 0,63 kg.
Đối với gà Ai Cập giai đoạn ăn 1 9 tuần tuổi lợng thức ăn tiêu tốn trống
2,75 kg, mái 2,47 kg; giai đoạn 10 19 tuần tuổi đối với gà trống 5,14 kg, mái
4,55 kg so sánh với kết quả của Phùng Đức Tiến (2004) giai đoạn 1 9 tuần tuổi
lợng thức ăn của cả gà trống và mái đều cao hơn (tơng ứng là 2,26 kg và 2,20
kg) còn giai đoạn 10 19 tuần tuổi thấp hơn (tơng ứng 6,01 kg và 5,59 kg). Tính
chung từ 1 19 tuần tuổi gà Ai Cập ăn thấp hơn đối với gà trống 0,88 kg và mái là
0,77 kg.
Bảng 3

. Tiêu thụ thức ăn 1 19 tuần tuổi (g/con/ngày)
Ri vàng rơm Ai Cập
Tuần

1 9,1 9,9
2 19,5 19,4
3 27,6 30,3
4 35,7 34,1
5 42,1 40,8
6 42,9 43,9
7 47,9 55,1
8 53,4 50,2 78,8 56,5
9 55,1 50,0 80,7 63,1
10 55,3 50,0 65,0 60,0
11 55,0 50,2 65,0 60,0
12 55,0 50,2 65,0 65,0
13 55,3 50,2 70,0 65,0
14 71,1 65,0 70,0 66,5
15 75,5 70,1 70,0 65,0
16 79,6 74,8 80,0 60,0
17 84,7 80,3 80,0 64,0
18 85,1 84,9 82,0 70,0
19 90,3 90,1 87,0 75,0
1-9 2333,1 2224,6 2751 2471,7
10-19 4948,3 4660,6 5138 4553,5
1-19 7281,4 6885,2 7889 7025,2

3.4. Tỷ lệ nuôi sống
Tỷ lệ nuôi sống của đàn Ri vàng rơm và Ai Cập đợc thể hiện ở bảng 4.
Qua kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ nuôi sống của cả 2 đàn Ri vàng rơm

và Ai Cập đều đạt tơng đối cao ở các giai đoạn. Giai đoạn 1 9 tuần tuổi gà Ri
vàng rơm trống là 92,8%, gà mái là 95,8%; gà Ai Cập trống 93,2%, mái 95,0%.
Giai đoạn 10 19 tuần tuổi gà Ri vàng rơm trống là 96,9%, gà mái là 89,0%; gà
Ai Cập cả trống là 95,6%, mái 96,6%. Tính chung cho cả giai đoạn 1 19 tuần
tuổi tỷ lệ nuôi sống của gà Ri vàng rơm trống là 89,7%, gà mái là 84,8% và gà Ai
Cập trống là 88,8%, mái là 92,4%. Tuy nhiên, kết quả này trên gà Ai Cập thấp hơn
so với các kết quả nghiên cứu của Phùng Đức Tiến (2004) giai đoạn 1 9 tuần tuổi
là 98,06%, giai đoạn 10 19 tuần tuổi là 97,03%; và trên gà Ri vàng rơm tơng
đơng với kết quả nghiên cứu của Vũ Thị Hng (2005) giai đoạn 1 19 tuần tuổi
là 88,3%.
Giai đoạn gà đẻ 20 50 tuần tuổi gà Ri vàng rơm có tỷ lệ nuôi sống là 91,7%; còn
gà Ai Cập là 88,2% thấp hơn so với kết quả nghiên cứu của Phùng Đức Tiến (2004)
(91,2%).
Bảng 4.
Tỷ lệ nuôi sống qua các giai đoạn (%/tuần)
Ri vàng rơm Ai Cập
Tuần

1 99,6 99,6
2 99,6 99,7
3 99,8 100
4 99,8 98,2
5 99,6 99,4
6 99,7 99,4
7 97,7 99,7
8 97,7 100 98,4 99,2
9 99,3 100 98,8 99,7
10 100 100 100 99,8
11 100 100 100 100
12 100 100 98,9 99,4

13 99,6 99,0 100 99,6
14 99,6 90,0 100 99,0
15 99,6 100 100 99,4
16 100 100 97,8 99,7
17 98,9 100 98,9 99,7
18 100 100 100 100
19 99,2 100 100 100
1-9 92,8 95,8 93,2 95,0
10-19 96,9 89,0 95,6 96,6
1-19 89,7 84,8 88,8 92,4
20-50 91,7 88,2

3.5. Năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng
Kết quả theo dõi khả năng sinh sản và tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng của 2
đàn Ri vàng rơm và Ai Cập nh sau:
Đối với đàn gà Ri vàng rơm năng suất trứng ở 38 tuần tuổi là 68,71
quả/mái; đến 50 tuần tuổi năng suất trứng là 100,81 quả/mái so với kết quả nghiên
cứu trên đàn Ri vàng rơm của Vũ Thị Hng (2005) thì cả 2 chỉ tiêu này đều cao
hơn (tơng ứng là 57,66 quả/mái và 89,91 quả/mái).
Đối với đàn Ai Cập năng suất trứng 38 tuần tuổi là 67,88 quả/mái; đến 50 tuần
tuổi năng suất trứng đạt 125,56 quả/mái với kết quả này năng suất trứng 38 tuần tuổi
của đàn Ai Cập thấp hơn, còn năng suất trứng đến 50 tuần tuổi đạt tơng đơng với kết
quả nghiên cứu của Phùng Đức Tiến (2004) (tơng ứng là 70,05 quả/mái và 124,14
quả/mái).
Kết quả so sánh năng suất trứng giữa 2 đàn gà thí nghiệm cho thấy năng
suất trứng 38 tuần tuổi của gà Ai Cập bằng 98,8% so với năng suất trứng của gà Ri
vàng rơm tuy nhiên đến 50 tuần tuổi năng suất trứng của gà Ai Cập cao hơn so với
gà Ri vàng rơm là 24,6%, điều này cho thấy gà Ri đẻ cao ở các tuần tuổi đầu và đẻ
giảm ở giai đoạn sau (ảnh hởng của hiện tợng ấp bóng trong đàn), còn gà Ai Cập
vẫn giữ đợc tỷ lệ đẻ cao sau 38 tuần tuổi.

Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng của gà Ri vàng rơm là 2,49 kg, đối với gà Ai
Cập là 1,80 kg.
Bảng 5.
Năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng
Ri vàng rơm Ai Cập
TT
TL. đẻ
(%)
Trứng/tuần
(quả)
S.lợng
trứng (quả)
TĂ/10
q.trứng
(kg)
TL. đẻ
(%)
Trứng/tuần
(quả)
S.lợng
trứng (quả)

TĂ/10
q.trứng
(kg)
20 10,81 0,76 0,76 9,90 - - - -
21 29,76 2,08 2,84 3,83 3,53 0,25 0,25 -
22 50,70 3,55 6,39 2,35 5,94 0,42 0,66 14,53
23 61,52 4,31 10,70 2,04 8,74 0,61 1,27 10,43
24 55,33 3,87 14,57 2,27 23,12 1,62 2,89 3,98

25 48,74 3,41 17,98 2,56 42,86 3,00 5,89 2,28
26 54,17 3,79 21,77 2,31 57,89 4,05 9,94 1,67
27 56,67 3,97 25,74 2,11 70,86 4,96 14,90 1,41
28 66,69 4,67 30,41 1,81 76,61 5,36 20,27 1,34
29 66,40 4,65 35,06 1,88 78,86 5,52 25,79 1,30
30 60,82 4,26 39,31 2,22 78,86 5,52 31,31 1,30
31 61,51 4,31 43,62 1,82 80,04 5,60 36,91 1,28
32 64,59 4,52 48,14 1,72 78,86 5,52 42,43 1,30
33 64,74 4,53 52,67 1,83 63,21 4,42 46,86 1,39
34 51,76 3,62 56,29 2,30 40,51 2,84 49,69 2,32
35 41,70 2,92 59,21 2,88 52,76 3,69 53,39 1,79
36 42,39 2,97 62,18 2,84 68,80 4,82 58,20 1,53
37 46,01 3,22 65,40 2,47 70,76 4,95 63,15 1,52
38
47,30 3,31
68,71
2,41 67,49 4,72
67,88
1,67
39-42

42,11 2,95 80,50 2,71 74,79 5,24 88,82 1,55
43-46

38,00 2,66 91,14 3,00 68,19 4,77 107,91 1,75
47-50

34,51 2,42 100,81 3,43 63,01 4,41 125,56 2,00
TB 46,46 3,25 100,81 2,49 59,79 4,19 125,56 1,80


3.6. Chất lợng trứng
Bảng 6
. Chất lợng trứng gà Ri vàng rơm và Ai Cập
Ri vàng rơm
(n = 30 quả)
Ai Cập
(n = 40 quả)
Tuần Các chỉ tiêu Đơn vị
SDX

SDX

Khối lợng trứng g
38,95


2,35 42,57


2,36
Khối lợng lòng đỏ g
11,85


1,13 13,59


1,02
Tỷ lệ lòng đỏ %
30,55



2,78 32,00


2,57
Chỉ số hình dạng
1,31


0,05 1,26


0,04
Chỉ số lòng trắng
0,08


0,01 0,09


0,02
Chỉ số lòng đỏ
0,46


0,03 0,46


0,03

Độ chịu lực kg/cm
2
3,97


0,74 4,25


0,60
Độ dày vỏ mm
0,34


0,03 0,37


0,02
34
Đơn vị Haugh Hu
86,13


6,04 82,12


8,67
Khối lợng trứng g
41,82



2,53 44,40


3,07
Khối lợng lòng đỏ g
14,03


1,04 14,32


1,09
Tỷ lệ lòng đỏ %
33,55


2,31 32,31


2,54
Chỉ số hình dạng
1,33


0,07 1,31


0,04
Chỉ số lòng trắng
0,08



0,01 0,08


0,02
Chỉ số lòng đỏ
0,47


0,04 0,45


0,03
Độ chịu lực kg/cm
2
4,17


0,89 3,66


0,69
Độ dày vỏ mm
0,35


0,03 0,39



0,02
38
Đơn vị Haugh Hu
85,99


5,19 80,90


5,56
Khối lợng trứng g 43,54


2,81
46,07


2,95
Khối lợng lòng đỏ g 14,90


1,12
15,35


1,18
Tỷ lệ lòng đỏ % 34,22


2,45

33,36


2,05
Chỉ số hình dạng 1,34


0,05
1,27


0,04
Chỉ số lòng trắng 0,10


0,02
0,07


0,01
44
Chỉ số lòng đỏ 0,48


0,04
0,54


0,06
Độ chịu lực kg/cm

2
3,95


0,72
3,73


0,86
Độ dày vỏ mm 0,38


0,02
0,42


0,03

Đơn vị Haugh Hu 83,50


5,03
78,41


4,36

Màu sắc trứng của gà Ri vàng rơm có màu hồng nhạt, màu sắc trứng của gà
Ai Cập có màu trắng sáng.
Kết quả phân tích chất lợng trứng ở 38 tuần tuổi cho thấy:

- Đối với gà Ri vàng rơm khối lợng trứng là 41,82 g với tỷ lệ lòng đỏ là
33,55%, chỉ số hình dạng là 1,33, độ dày vỏ là 0,35 mm, độ chịu lực 4,17 kg/cm
2

đơn vị Hu 85,99. So với kết quả trên đàn Ri vàng rơm của Vũ Thị Hng (2005) thì các
chỉ tiêu về khối lợng trứng và đơn vị Hu đạt thấp hơn (tơng ứng là 43,5 g và 86,5
Hu).
- Đối với gà Ai Cập khối lợng trứng 44,4 g với tỷ lệ lòng đỏ là 32,31%, chỉ
số hình dạng là 1,31, độ dày vỏ 0,39 mm, độ chịu lực 3,66 kg/cm
2
và đơn vị Hu
80,9 kết quả này so với kết quả nghiên cứu của Phùng Đức Tiến (2004) ở cùng giai
đoạn thì các chỉ tiêu khối lợng trứng, tỷ lệ lòng đỏ đạt cao hơn tuy nhiên đơn vị
Hu đạt thấp hơn (tơng ứng là 44,4 g; 32,31 % và 93,21 Hu).
3.7. Kết quả theo dõi gà RA giai đoạn 1 9 tuần tuổi
Về đặc điểm ngoại hình, qua theo dõi giai đoạn 1 9 tuần tuổi cho thấy gà
RA 01 ngày tuổi có 3 nhóm màu lông chủ yếu là nâu xám, đen và trắng đen. Đến 9
tuần tuổi có sự phân ly màu lông giữa con trống và mái. Gà trống có màu lông
đốm đen trắng còn gà mái có màu lông đốm đen vàng, đây là màu lông sẽ đợc
chọn ổn định ở các thế hệ sau.
Kết quả nghiên cứu về khả năng sinh trởng cho thấy, gà RA 01 ngày tuổi
có khối lợng là 29,3 g tơng đơng với khối lợng của gà Ri vàng rơm và Ai Cập.
Kết thúc giai đoạn ăn tự do (9 tuần tuổi) gà trống có khối lợng là 867,6 g, gà mái
681,0 g. Lợng thức ăn tiêu tốn của cả giai đoạn gà trống 2,33 kg thức ăn, mái
2,13 kg. Tỷ lệ nuôi sống đạt cao từ 95,9 96,3%.
Bảng 7
. Một số chỉ tiêu năng suất giai đoạn 1 9 tuần tuổi của gà RA
TT Khối lợng cơ thể (g) Tiêu tốn thức ăn Tỷ lệ nuôi sống
(n = 50 con) (n = 100 con)
(g/con/ngày) (%)


SDX

SDX


SS
29,3

2,1
-
-
1
64,9

5,8
8,79
98,9
2
115,4

11,2
17,4
99,8
3
188,9

18,4
23,1
99,5

4
247,5

32,2
28,5
99,6
5
318,2

42,1
32,5
99,7
6
423,7

48,7
44,9
99,8
7
654,5

45,8 505,3

53,7
42,4 99,0
8
786,2

67,3 603,3


50,5
67,5 54,2
99,6 100
9
867,6

80,9 681,0

57,5
67,7 53,8
100 100
1-9 2.329,5 2.139,1 95,9 96,3


4. Kết luận và đề nghị
4.1. Kết luận
- Qua kết quả nghiên cứu cho thấy cả 2 đàn gà Ri vàng rơm và Ai Cập đều
có đặc điểm ngoại hình đặc trng của giống, các chỉ tiêu năng suất đạt tơng
đơng với các kết quả nghiên cứu trớc đó.
- Khối lợng cơ thể 9 tuần tuổi gà Ri vàng rơm trống 764,0 g, mái 643,0 g; gà Ai
Cập tơng ứng là 873,0 g và 698,3 g. Khối lợng cơ thể 19 tuần tuổi gà Ri vàng rơm
trống 1620,0 g, mái 1378,8 g và gà Ai Cập trống 1609,5 g, mái 1322,4 g với tỷ lệ nuôi
sống 1 19 tuần tuổi gà Ri vàng rơm 84,8 89,7% và gà Ai Cập 88,8 92,4%.
- Năng suất trứng 50 tuần tuổi của gà Ri vàng rơm là 100,81 quả/mái và Ai
Cập là 125,56 quả/mái.
- Khối lợng trứng gà Ri vàng rơm 38 tuần tuổi là 41,82 g với chỉ số hình dạng
1,33, tỷ lệ lòng đỏ là 33,55%, đơn vị Hu 85,99; khối lợng trứng của gà Ai Cập là 44,40
g với chỉ số hình dạng là 1,31, tỷ lệ lòng đỏ 32,31%, đơn vị Hu 80,90 đều đạt chỉ tiêu
giống
4.2. Đề nghị

Tiếp tục cho nghiên cứu đề tài trên đàn RA thế hệ I đợc tạo.

Tài liệu tham khảo

1. Phùng Đức Tiến (2004). Kết quả nghiên cứu nhân thuần chọn lọc một số tính trạng sản xuất của gà Ai
Cập qua 6 thế hệ. Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Thụy Phơng, 2004
2. Nguyễn Huy Đạt, Vũ Thị Hng, Hồ Xuân Tùng (2005). Nghiên cứu chọn lọc nâng cao năng suất gà Ri
vàng rơm. Báo cáo khoa học năm 2005 (Phần nghiên cứu giống vật nuôi) Viện chăn nuôi, 2006.
Trang 203 213.

×